Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vận hành lưới điện phân phối của công ty điện lực ứng hòa đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.17 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ HỘI
*************************

NGUYỄN MINH TƯỞNG

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH
LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC
ỨNG HÒA ĐẾN NĂM 2015

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ BÍCH NGỌC

Hà Nội - 2010


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng cá
nhân tôi, được tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu tham khảo và qua liên hệ thực
tế, tổng hợp số liệu từ Công ty nơi tôi làm việc, không sao chép của bất kỳ
luận văn nào trước đó.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này.
Tác giả luận văn

Nguyễn Minh Tưởng




Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................... 3
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. 5
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ........................................................ 6
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 7
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN
PHÂN PHỐI .................................................................................................. 10
I.1. Khái niệm về lưới điện ............................................................................. 12
I.2. Phân loại lưới điện .................................................................................... 12
I.3. Các yêu cầu về công tác quản lý vận hành lưới điện................................ 12
I.4. Một số phương hướng hoàn thiện công tác quản lý vận hành lưới điện
phân phối ......................................................................................................... 17
I.5. Tóm tắt chương I....................................................................................... 19
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC ỨNG HOÀ ....... 20
II.1. Giới thiệu về Công ty điện lực Ứng Hòa ................................................ 21
II.2. Giới thiệu về thực trạng của lưới điện phân phối tại Ứng Hòa............... 21
II.3. Phân tích thực trạng đội ngũ quản lý vận hành lưới điện........................ 21
II.4. Phân tích thực trạng công tác lập kế hoạch cho quản lý vận hành lưới
điện .................................................................................................................. 21
II.5. Phân tích thực trạng công tác tổ chức vận hành lưới điện ...................... 21
II.6. Phân tích thực trạng công tác kiểm soát lưới điện .................................. 21
II.7. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vận hành lưới điện.......... 21
II.8. Tổng kết các tồn tại và nguyên nhân trong quản lý vận hành lưới điện . 21
II.9. Tóm tắt chương II.................................................................................... 21
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG

TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI CỦA CÔNG
TY ĐIỆN LỰC ỨNG HOÀ ĐẾN NĂM 2015 ............................................. 21
Nguyễn Minh Tưởng - Lv. Ths.

-1-


Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP

III.1. Những định hướng phát triển của Công ty điện lực Ứng Hòa............... 21
III.2. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vận hành lưới điện
phân phối của Công ty điện lực Ứng Hòa đến năm 2015............................... 21
III.3. Tóm tắt chương III ................................................................................. 21
KẾT LUẬN .................................................................................................... 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 21
TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................ 21
THESIS SUMMARY .................................................................................... 21
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 21

Nguyễn Minh Tưởng - Lv. Ths.

-2-


Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASAI

: Mức độ sẵn sàng cung cấp điện trong tháng (Average Service

Availability Index);

ASUI

: Mức độ không sẵn sàng cung cấp điện (Average Service
Unavailability Index);

AENS

: Điện năng trung bình không cung cấp đến một khách hàng
(Average Energy Not Supplied);

ACCI

: Điện năng trung bình không cung cấp đến một khách hàng bị
ảnh hưởng mất điện (Average Customer Curtailment Index);

CAIFI

: Số lần mất điện trung bình của khách hàng (Customer Average
Interruption Frequency Index);

CAIDI

: Thời gian mất điện trung bình của khách hàng (Customer
Average Interruption Duration Index);

CMIS

: Hệ thống thông tin quản lý khách hàng (Customer Management

Information System);

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên;

CSDL

: Cơ sở dữ liệu;

ĐD

: Đường dây;

ĐTXD

: Đầu tư xây dựng;

ENS

: Tổng điện năng không cung cấp (Energy Not Supplied);

EVN

: Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

GIS

: Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System);


KĐTM

: Khu đô thị mới;

Lv. Ths.

: Luận văn thạc sĩ

MBA

: Máy biến áp;

PP

: Phân phối

QLLĐ

: Quản lý lưới điện;

QLDA

: Quản lý dự án;

Nguyễn Minh Tưởng - Lv. Ths.

-3-


Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP


QLĐK

: Quản lý điện kế;

QLVH

: Quản lý vận hành;

SCL

: Sửa chữa lớn;

SAIFI

: Số lần gián đoạn cung cấp điện trung bình của lưới điện
(System Average Interruption Frequency Index);

SAIDI

: Thời gian gián đoạn cung cấp điện trung bình của lưới điện
(System Average Interruption Duration Index);

TBA

: Trạm biến áp;

TSCĐ

: Tài sản cố định;


TP.HN

: Thành phố Hà Nội;

VHLĐ

: Vận hành lưới điện;

Nguyễn Minh Tưởng - Lv. Ths.

-4-


Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp các khối lượng lưới điện do Công ty điện lực Ứng
Hoà đang quản lý …………………………………………..

22

Bảng 2.2: Tổng kết, so sánh việc thực hiện công tác ĐTXD năm 2009
và 2010……………………………………………………..

28

Bảng 2.3: Tổng kết, so sánh việc thực hiện công tác SCL năm 2009 và
2010…………………………………………………………


28

Bảng 2.4: Các chi phí quản lý vận hành lưới điện……………………

30

Bảng 2.5: Tổng hợp chỉ số tin cậy từ tháng 1/2009 đến tháng 8/2010...

38

Bảng 2.6: Bảng tổng hợp sự cố lưới điện của Công ty Điện lực Ứng
Hòa đến trong năm 2009 và 2010…………………..……..
Bảng 2.7: Bảng kê so sánh các nguyên nhân gây sự cố lưới điện của
Công ty Điện lực Ứng Hòa…………………………………

43
46

Bảng 2.8: Bảng thống kê một số vụ sự cố lưới điện điển hình của Công
ty Điện lực Ứng Hòa……………………………………….

46

Bảng 2.9: Bảng thống kê kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh của
Công ty Điện lực Ứng Hòa năm 2010……………………...

50

Bảng 2.10: Hạn mức giao vốn đầu tư xây dựng, sửa chữa lớn………..


59

Bảng 3.1: Dự kiến xây dựng mới các TBA giai đoạn 2010-2015 tại
Công ty điện lực Ứng Hoà………………………………….

Nguyễn Minh Tưởng - Lv. Ths.

74

-5-


Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Chỉ số độ tin cậy SAIDI lưới điện phân phân phối một số
nước trên thế giới năm 2004………………………………..

39

Hình 2.2: Chỉ số độ tin cậy SAIDI lưới điện phân phân phối một số
thành phố trên thế giới năm 2004…………………………

40

Hình 2.3: Chỉ số độ tin cậy SAIFI lưới điện phân phân phối một số
nước trên thế giới năm 2004………………………………...

41


Hình 2.4: Chỉ số độ tin cậy SAIFI lưới điện phân phân phối một số
thành phố trên thế giới năm 2004…………………………...

42

Hình 2.5: Sơ đồ hình cây về các nguyên nhân tác động đến chất lượng
quản lý vận hành lưới điện…………………………………..

Nguyễn Minh Tưởng - Lv. Ths.

68

-6-


Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP

MỞ ĐẦU
A. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngành điện là một ngành kinh tế kỹ thuật mũi nhọn, có vai trò vô cùng
quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy, Đảng và Nhà nước ta
luôn luôn tập trung đầu tư, chỉ đạo một cách toàn diện đối với hoạt động của
ngành điện. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển của mình, ngành
điện đã luôn cố gắng hoàn thành một cách có hiệu quả nhiệm vụ chính trị,
kinh tế, xã hội đã được Đảng và Nhà nước giao phó, đóng góp xứng đáng vào
công cuộc đấu tranh bảo vệ và giải phóng đất nước trước đây cũng như công
cuộc đổi mới xây dựng đất nước, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá
ngày nay.
Từ khi chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung, quan
liêu bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định

hướng xã hội chủ nghĩa, ngành điện nói chung và Chi nhánh điện Ứng Hòa
(nay là Công ty Điện lực Ứng Hòa) nói riêng đã phải cố gắng rất nhiều để
thích nghi và tồn tại trong điều kiện mới.
Khi Việt Nam hội nhập với thế giới, yêu cầu đổi mới ngành điện, thay
đổi cơ chế vận hành thị trường điện năng càng trở nên cấp bách. Thị trường
phát điện cạnh trạnh đã dần được hình thành, cơ chế bao cấp cho ngành điện
từ từ bị loại bỏ. Vị thế độc quyền của các Công ty điện lực dần được xóa bỏ,
môi trường kinh doanh càng ngày càng khó khăn, nguy cơ phải cạnh tranh với
đối thủ trên thương trường đã hiện hữu.
Là một cán bộ đã gần năm năm công tác trong ngành điện, tôi ý thức
được rằng đã đến lúc phải thay đổi cơ chế hoạt động cho phù hợp với điều
kiện mới, phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế thế giới, đáp ứng đầy đủ hơn
nữa nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng và thị trường. Vì vậy tôi
chọn đề tài: “Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác
quản lý vận hành lưới điện phân phối của Công ty Điện lực Ứng Hòa đến
năm 2015”.
Nguyễn Minh Tưởng - Lv. Ths.

-7-


Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP

B. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Hệ thống hoá các cơ sở lý luận về quản lý vận hành lưới phân phối điện
về phương diện lý luận và trên cơ sở đó phân tích thực trạng chất lượng quản
lý vận hành lưới phân phối của Công ty Điện lực Ứng Hòa và đề xuất một
giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vận hành lưới phân phối của Công ty
Điện lực Ứng Hòa đến năm 2015.
C. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.

Đối tượng nghiên cứu là chất lượng điện năng và chất lượng quản lý
vận hành lưới điện của Công ty Điện lực Ứng Hòa.
Phạm vi nghiên cứu là thực trạng công tác quản lý vận hành lưới điện
của Công ty Điện lực Ứng Hòa từ tháng 1 năm 2009 đến tháng 8 năm 2010
D. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Các phương pháp được sử dụng trong đề tài: Phân tích chất lượng dựa
trên cơ sở những lý thuyết về quản trị chất lượng, phân tích trên các số liệu
thống kê, so sánh với các tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành điện, phân tích hệ
thống để tìm nguyên nhân khách quan, chủ quan của các vấn đề về chất
lượng…
E. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chất lượng và quản lý chất
lượng.
Trình bày các khái niệm về lưới điện, tổn thất điện năng, ý nghĩa về
việc nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới điện và các tiêu chí đánh giá
chất lượng quản lý vận hành lưới điện phân phối.
Phân tích thực trạng chất lượng quản lý vận hành lưới điện Huyện Ứng
Hòa - Thành phố Hà Nội.
Đề xuất một số giải pháp về hoàn thiện lưới điện, hệ thống thông tin
quản lý, đảm bảo nguồn nhân lực, giảm tổn thất điện năng và nâng cao sự hài
lòng của khách hàng tại Công ty Điện lực Ứng Hòa đến năm 2015.
Nguyễn Minh Tưởng - Lv. Ths.

-8-


Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP

F. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Tên đề tài : “Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công

tác quản lý vận hành lưới điện phân phối của Công ty Điện lực Ứng Hòa
đến năm 2015”.
Bố cục: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về quản lý vận hành lưới điện phân phối.
Chương II: Phân tích thực trạng công tác quản lý vận hành lưới điện
tại Công ty Điện lực Ứng Hòa.
Chương III: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vận
hành lưới điện phân phối của Công ty Điện lực Ứng Hòa đến năm 2015.

Nguyễn Minh Tưởng - Lv. Ths.

-9-


Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN
PHÂN PHỐI

Nguyễn Minh Tưởng - Lv. Ths.

- 10 -


Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP

Ngày nay mọi tổ chức năng động có qui mô lớn hay nhỏ, hoạt động
mang tính địa phương hay toàn cầu đều đối mặt với những thách thức phải
sản xuất ra những sản phẩm đáp ứng được nhu cầu các đối tượng tiêu dùng
của mình. Nhu cầu của khách hàng đối với những sản phẩm và dịch vụ tốt có

thể là yếu tố có ảnh hưởng lớn đến những dự đoán trong tương lai. Chất lượng
được xác định bằng việc một sản phẩm hay dịch vụ được tạo ra hay cung cấp
phải tạo được sự tin cậy và gần gũi với khách hàng.
Một trong những phổ biến của nền kinh tế thị trường là “cạnh tranh”.
Có nhiều loại vũ khí cạnh tranh: chất lượng, giá cả, thời hạn giao hàng, các
dịch vụ bán hàng và sau bán hàng, các hoạt động xúc tiến bán hàng… Tùy
thuộc vào điều kiện cụ thể của từng môi trường kinh doanh mà doanh nghiệp
vận dụng các loại vũ khí trên ở mức độ khác nhau.
Đứng trên quan điểm của khách hàng, các yếu tố tác động đến quyết
định của khách hàng trong việc mua một sản phẩm hay dịch vụ chính là chất
lượng sản phẩm, giá cả và thời gian giao hàng. Ở bất kỳ đối tượng khách hàng
nào, chất lượng đều là mối quan tâm hàng đầu ảnh hưởng đến quyết định tiêu
dùng của họ. Trước đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng khi mà thị trường
người tiêu dùng thay thế cho thị trường người sản xuất trước kia, các doanh
nghiệp đang gặp một bài toán khó, vừa làm sao sản xuất ra những mặt hàng
có chất lượng cao, giá thành rẻ để đảm bảo lợi nhuận, đồng thời luôn sẵn có
với giá cả cạnh tranh, bên cạnh đó phải đáp ứng yêu cầu luật pháp.
Vì thế để tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải đảm bảo được niềm
tin cho khách hàng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ của mình thông qua
một môi trường sản xuất mà trong đó, từng cá nhân ở mọi cấp độ đều tham
gia và có ý thức về chất lượng.
Nguyễn Minh Tưởng - Lv. Ths.

- 11 -


Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP

I.1. Khái niệm về lưới điện
Khái niệm về lưới điện: Là hệ thống đường dây tải điện, máy biến áp

và trang thiết bị phụ trợ để truyền dẫn điện.
I.2. Phân loại lưới điện
Lưới điện, theo mục đích sử dụng và quản lý vận hành, được phân biệt
thành lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối.
Lưới điện truyền tải là lưới điện dùng để đưa năng lượng điện từ nơi
sản xuất điện đến lưới điện phân phối.
Lưới điện phân phối là lưới điện dùng để chuyển năng lượng điện từ
lưới truyền tải đến tổ chức, cá nhân sử dụng điện.
I.3. Các yêu cầu về công tác quản lý vận hành lưới điện
Đối với khách hàng sử dụng điện
Đó là chất lượng điện năng được cung cấp, đảm bảo thiết bị sử dụng
điện đạt hiệu năng cao.
Đối với ngành điện (Điện lực - nhà cung ứng)
Việc đánh giá chất lượng quản lý vận hành lưới điện phân phối thông
qua xác định chất lượng điện năng, với một số yêu cầu chính như sau:
Tần số hệ thống điện: dao động trong phạm vi ±0,2Hz so với tần số
danh định 50Hz. Trong trường hợp hệ thống điện chưa ổn định cho phép làm
việc với độ lệch tần số ±0,5Hz. (Theo Luật điện lực 2005).
Điều chỉnh tần số hệ thống điện quốc gia được chia làm 3 cấp:
Điều chỉnh tần số cấp 1 ở các tổ máy phát điện được quy định trước sao
cho hệ thống ổn định ở tần số (50±0,2)Hz.
Điều chỉnh tần số cấp 2 ở các tổ máy phát điện được quy định trước sao
cho hệ thống trong giới hạn (50±0,5)Hz.
Điều chỉnh tần số cấp 3 điều chỉnh bằng sự can thiệp của kỹ sư điều
hành hệ thống điện.
Khi có sự thay đổi về tần số thì có thể gây ra một số hậu quả xấu vì:
Nguyễn Minh Tưởng - Lv. Ths.

- 12 -



Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP

Các thiết bị được thiết kế và tối ưu ở tần số định mức. Biến đổi tần số
dẫn đến giảm năng suất làm việc của thiết bị.
Làm giảm hiệu suất của thiết bị.
Ảnh hưởng đến chất lượng của quá trình sản xuất.
Độ lệch điện áp: dao động trong khoảng ±5% so với điện áp danh
định. (Qui phạm trang bị điện tập 1 – mục I.2.39, Bộ Công nghiệp). Trong
trường hợp lưới điện chưa ổn định, điện áp được dao động từ +5%÷-10%.
(Theo Luật điện lực 2005).
Các thiết bị điện trên lưới điện cũng như các thiết bị dùng điện của
khách hàng đều được thiết kế để vận hành trong một dải điện áp nhất định.
Điện áp thấp các phụ tải khách hàng vận hành đều kém chất lượng, gây tổn
thất lớn, thiết bị phát nhiệt, già cỗi cách điện và máy móc không chạy được
hết công suất, ảnh hưởng đến năng suất tạo ra sản phẩm của khách hàng và
các yếu tố xã hội khác. Điện áp cao quá gây phá hoại cách điện, giảm tuổi thọ
thiết bị của khách hàng.
Các chỉ số độ tin cậy:
Hiện nay, các Công ty Điện lực trong Tổng Công ty điện lực Thành
phố Hà nội đang triển khai các chương trình theo dõi mất điện, thống kê số
vụ, thời gian mất điện nhưng chưa áp dụng các chỉ số cụ thể để đánh giá độ
tin cậy cung cấp điện của lưới điện.
Các số liệu báo cáo của Tổng Công ty điện lực Hà nội năm 2008 như
409 vụ/366.37 giờ sự cố, 1094 vụ/859.34 giờ cắt điện đột xuất, ... chưa thể
hiện được mức độ, phạm vi mất điện, trình độ quản lý lưới điện.
Các Công ty điện lực trên thế giới thường xây dựng một số chỉ số định
lượng cụ thể để đánh giá. Các thông số báo cáo như bình quân khách hàng
khu vực sinh hoạt bị mất điện 3 vụ/năm, 120 phút/năm, ... sẽ cụ thể, dễ hiểu,
dễ đánh giá hơn.

Mỗi đơn vị (Công ty Điện lực hoặc Hiệp hội điện lực) tự xây dựng các
chỉ tiêu để đánh giá. Các tổ chức điện lực uy tín như IEEE, EEI (Edison
Nguyễn Minh Tưởng - Lv. Ths.

- 13 -


Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP

Electric Institue), EPRI (Electric Power Reasearch Institute) và CEA
(Canadian Electric Association) xây dựng được nhiều chỉ số được nhiều đơn
vị áp dụng. Trong đó, hệ thống chỉ số của IEEE (The Institute of Electrical
and Electronics Engineers nghĩa là "Viện của các Kỹ Sư Điện và Điện Tử") là
phổ biến nhất. Đây là thước đo chính về chất lượng điện năng cung cấp cho
khách hàng và doanh nghiệp quản lý vận hành lưới điện.
SAIFI (System Average Interruption Frequency Index): Số lần
gián đoạn cung cấp điện trung bình của lưới điện;

‡”Sô khách hàng mât điêi ‡”N
=
‡”Sô khách hàng hiên huu N

SAIFI =

i

(lân)

N : tổng số công tơ điện khách hàng hiện hữu
Ni : số công tơ điện khách hàng mất điện trong lần mất điện thứ i

SAIDI (System Average Interruption Duration Index): Thời gian
gián đoạn cung cấp điện trung bình của lưới điện;
SAIDI =

‡”thoi gian khach hang mat dien
‡”So khach hang hien huu

=

‡”U N
i

i

N

(phut )

Ui: thời gian mất điện (phút) của khách hàng trong lần mất điện thứ i
CAIFI (Customer Average Interruption Frequency Index): Số lần
mất điện trung bình của khách hàng;
CAIFI =

‡”Sô khách hàng mât điêi
‡”N
=
‡”Sô khách hàng bi anh huong N
*

i


(lan)

N* : số công tơ điện khách hàng bị ảnh hưởng mất điện do sự cố
CAIDI (Customer Average Interruption Duration Index): Thời
gian mất điện trung bình của khách hàng;
CAIDI =

SAIDI
=
SAIFI

Nguyễn Minh Tưởng - Lv. Ths.

‡”U N
‡”N
i

i

(phut )

i

- 14 -


Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP

ASAI (Average Service Availability Index): Mức độ sẵn sàng cung

cấp điện trong tháng;
ASAI =

‡”N × t ‡”U N
‡”N × t
i

i

(ASAI < 1)

t: số giờ cung cấp điện trong tháng
ASUI (Average Service Unavailability Index): Mức độ không sẵn
sàng cung cấp điện;
ASUI = 1 ASAI

ENS (Energy Not Supplied): Tổng điện năng không cung cấp;
ENS = ‡”L i U i

(kWh )

Li : công suất không phân phối đến khách hàng trong lần mất điện thứ i
Ui : thời gian mất điện (phút) của khách hàng trong lần mất điện thứ i
AENS (Average Energy Not Supplied): Điện năng trung bình
không cung cấp đến một khách hàng;
AENS =

‡”L U
i


N

i

=

ENS
N

(kWh )

ACCI (Average Customer Curtailment Index): Điện năng trung
bình không cung cấp đến một khách hàng bị ảnh hưởng mất điện.
ACCI =

ENS
N*

(kWh)

Đối với Công ty điện lực Ứng Hòa hiện tại mới chỉ dừng lại ở việc
tính SAIDI, SAIFI để đánh giá chất lượng điện năng cung cấp cho khách
hàng từ tháng 1/2009 đến nay.
Các chỉ tiêu phản ảnh chất lượng quản lý vận hành lưới điện:
- Sự cố lưới điện, trạm điện.
Nguyễn Minh Tưởng - Lv. Ths.

- 15 -



Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP

- Tổn thất điện năng (*)
- Chi phí bảo trì, sửa chữa.
- Giá bán điện bình quân.
- Doanh thu bán điện.
- Mức độ thực hiện các mục tiêu kế hoạch về quản lý vận hành lưới
điện.
(*) Khái niệm về tổn thất điện năng
Tổn thất điện năng trong hệ thống điện: Là sự mất mát xảy ra trong quá
trình chuyển giao điện năng từ nhà máy đến hộ tiêu thụ gồm: nhà máy, đường
dây truyền tải, trạm biến áp, hệ thống phân phối và hộ tiêu thụ. Gồm có các
loại tổn thất sau:
- Tổn thất truyền tải (transmission losses): là lượng điện năng tiêu hao
do các đặc tính điện của đường dây như tổn thất do điện trở dây, do vầng
quang, do dòng điện rò qua sứ…
- Tổn thất trạm biến áp (Substation losses): là lượng điện năng tiêu hao
qua việc chuyển cấp điện áp lên hoặc xuống ở trạm biến áp trung gian hoặc
TBA phân phối.
- Tổn thất phân phối (distribution substation): là lượng điện năng tiêu
hao trong lưới phân phối điện: lưới phân phối sơ cấp, máy biến áp phân phối,
lưới phân phối thứ cấp, nhánh rẽ khách hàng, công tơ trong từng khách hàng
sử dụng điện, mất cắp.
Ý nghĩa về việc nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới điện
Việc nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới điện có tầm quan trọng
sống còn đối với doanh nghiệp, thể hiện ở chỗ:
Chất lượng quản lý vận hành luôn là một trong những nhân tố quan
trọng quyết định khả năng đáp ứng chất lượng điện năng, quyết định sự phát
triển của xã hội.
Tạo uy tín, danh tiếng, cơ sở cho sự tồn tại và phát triển lâu dài của

doanh nghiệp.
Nguyễn Minh Tưởng - Lv. Ths.

- 16 -


Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP

Tăng chất lượng quản lý vận hành tương đương với tăng năng suất lao
động xã hội.
Nâng cao chất lượng quản lý vận hành còn là biện pháp hữu hiệu kết
hợp các lợi ích của doanh nghiệp, người tiêu dùng, xã hội và người lao động.
Tiết kiệm chi phí vận hành, quản lý lưới điện, sửa chữa bảo trì.
Xây dựng được tác phong làm việc khoa học có tính hệ thống.
Nâng cao năng suất lao động.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh, nâng cao năng lực để phát triển và sẵn
sàng cho giai đoạn tiếp theo của ngành điện – thị trường điện cạnh tranh hoàn
toàn.
Đối với người lao động trong ngành điện đó là khả năng nâng cao thu
nhập thông qua việc nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp trong
ngành điện.
Đối với người tiêu dùng thì đó là được sử dụng điện năng có chất lượng
tốt hơn, độ tin cậy cao hơn.
I.4. Một số phương hướng hoàn thiện công tác quản lý vận hành lưới
điện phân phối
Nhằm nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới điện cần đề ra một số
phương hướng như sau:
I.4.1.Về nhân lực
Hợp lý hóa công tác tổ chức quản lý vận hành lưới điện. Sắp xếp bộ
máy tổ chức thật tinh gọn, đáp ứng được yêu cầu quản lý hiệu quả và linh

hoạt.
Nâng cao trình độ chất lượng đội ngũ nhân lực quản lý vận hành lưới
điện, khả năng giao tiếp khách hàng.
Tổ chức các lớp học và thi nâng cao trình độ cho kỹ sư, công nhân trực
tiếp sản xuất và đội ngũ lao động gián tiếp khối quản lý vận hành lưới điện.
I.4.2. Về cung cấp điện
Giải quyết đăng ký cắt điện phục vụ thi công cho các đơn vị thi công
trên lưới điện một cách khoa học và hợp lý, như là đề ra biện pháp thi công, tổ
Nguyễn Minh Tưởng - Lv. Ths.

- 17 -


Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP

chức thi công hợp lý khoa học, kết hợp nhiều cấp điện áp cùng lúc trên cùng
một tuyến dây, kết hợp nhiều công việc trên cùng một lộ đường dây, trường
hợp nào giải quyết được bằng giải pháp thi công hotline thì không giải quyết
cắt điện để giảm tối đa thời gian gián đoạn cung cấp điện.
Hoàn chỉnh qui trình tiếp nhận thông tin, giải quyết các phản ánh về sự
cố trong sử dụng điện của khách hàng.
Dự báo chính xác nhu cầu sử dụng điện của khách hàng để có kế hoạch
chuẩn bị nguồn điện kịp thời.
Đánh giá chính xác khả năng tải của các đường dây, trạm biến áp để có
thể đáp ứng được nhu cầu tăng trưởng của phụ tải.
I.4.3. Về quản lý vận hành
Nghiên cứu các biện pháp giảm sự cố.
Đảm bảo vận hành lưới điện ở điện áp ổn định.
Nghiên cứu phương pháp vận hành tối ưu hệ thống điện.
Phân tích sự cố theo các phương pháp hiện đại nhằm tìm ra chính xác

nguyên nhân dẫn đến sự cố để có biện pháp phòng ngừa hữu hiệu.
Tăng cường công tác kiểm tra lưới điện định kỳ để kịp thời xử lý các
điểm có nguy cơ gây ra sự cố trên lưới điện.
Đảm bảo công tác bảo trì, bảo dưỡng lưới điện vào mùa khô để giảm sự
cố thường xảy ra vào mùa mưa, thời tiết nắng nóng.
Triển khai phòng trào thi đua xây dựng đường dây, trạm biến áp kiểu
mẫu, an toàn, sạch đẹp.
Ứng dụng GIS (GIS-Geographic Information System –Hệ thống thông
tin địa lý) vào quản lý vận hành lưới điện.
Ứng dụng các thiết bị kỹ thuật số vào để khai thác, thu thập thông tin
lưới điện từ xa.
Quản lý và khai thác các phần tử lưới điện bằng các chương trình tin
học chuyên dụng.
Nguyễn Minh Tưởng - Lv. Ths.

- 18 -


Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP

Chuẩn hóa các tiêu chuẩn vật tư thiết bị lưới điện.
I.4.4. Về công tác ĐTXD mới lưới điện và sửa chữa lớn lưới điện
Đại tu sửa chữa đúng định kỳ, đảm bảo các tiêu chuẩn vận hành lâu dài.
Nâng cao chất lượng công tác khảo sát thiết kế, giám sát thi công lưới
điện.
Nâng cao chất lượng vật tư, thiết bị.
Nâng cao chất lượng nghiệm thu công trình.
Đầu tư thêm nguồn công suất dự trữ đúng quy hoạch và tiến độ.
Xây dựng các tuyến dây có thể kết nối, chuyển tải công suất với nhau.
Từng bước ngầm hóa lưới điện nhằm giảm sự cố và tăng mỹ quan đô

thị.
I.5. Tóm tắt chương I
Trong chương này bản luận văn đã hệ thống hóa các cơ sở lý luận quan
trọng của đề tài như: Khái niệm về lưới điện, phân loại lưới điện; tổng kết một
số tiêu chí đánh giá về chất lượng điện năng cung cấp và chất lượng quản lý
vận hành lưới phân phối điện trên các quan điểm khác nhau: từ quan điểm của
Điện lực (nhà cung ứng) và quan điểm của khách hàng. Đây là các căn cứ
khoa học cần thiết để thực hiện những phân tích trong chương 2 của Luận
văn.

Nguyễn Minh Tưởng - Lv. Ths.

- 19 -


Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC ỨNG HOÀ

Nguyễn Minh Tưởng - Lv. Ths.

- 20 -


Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP

II.1. Giới thiệu về Công ty điện lực Ứng Hòa
Công ty Điện lực Ứng Hòa (Tiền thân là Chi nhánh điện Ứng Hòa- Một
Chi nhánh của Công ty điện lực TP. Hà Nội được thành lập từ ngày 1/1/2009)

là một doanh nghiệp nhà nước được thành lập từ ngày 01/7/2010 theo quyết
định của Hội đồng quản trị Tổng Công ty Điện lực TP. Hà Nội.
Công ty Điện lực Ứng Hòa là đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc
của Tổng Công ty điện lực TP.Hà Nội chịu sự ràng buộc về quyền lợi và
nghĩa vụ với Tổng Công ty điện lực TP.Hà Nội, không có quyền tự chủ hoàn
toàn trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh và hoạt động tài chính của
mình. Điện lực hoạt động trên địa bàn Huyện Ứng Hòa – TP.Hà Nội về
chuyên ngành kinh doanh điện năng phục vụ nhu cầu tiêu dùng và phát triển
kinh tế, xã hội của Huyện.
Do những đặc thù về kinh tế - kỹ thuật, trình độ công nghệ của ngành
điện và đặc điểm của sản phẩm điện năng đòi hỏi phải tập trung thống nhất về
tổ chức và quản lý ở trình độ cao mới đưa lại hiệu quả kinh tế trong hoạt động
sản xuất và kinh doanh điện năng nên Công ty Điện lực Ứng Hòa được tổ
chức và hoạt động với các nhiệm vụ chính sau:
- Kinh doanh điện năng.
- Quản lý vận hành lưới điện phân phối.
- Sửa chữa, cải tạo lưới điện phân phối và một số dịch vụ khác có
liên quan.
- Xây lắp các công trình lưới điện từ cấp điện áp 35 kV trở xuống.
- Tư vấn thiết kế, giám sát thi công các công trình lưới điện từ cấp điện
áp 35kV trở xuống.
- Thiết kế lưới điện cấp điện áp < 35kV.
- Đại lý các dịch vụ viễn thông công cộng.
- Kinh doanh vật tư thiết bị điện, phụ kiện điện và đồ dùng dân dụng.
- Xây lắp các công trình viễn thông công cộng.
Nguyễn Minh Tưởng - Lv. Ths.

- 21 -



Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP

- Đại lý bảo hiểm.
- Quảng cáo và các dịch vụ liên quan đến quảng cáo (trừ dịch vụ quảng
cáo thuốc lá).
Trụ sở Công ty Điện lực Ứng Hòa: Số 105 Đường Trần Đăng Ninh –
Thị Trấn Vân Đình - Huyện Ứng Hòa - Hà Nội
Công ty Điện lực Ứng Hòa được Tổng Công ty Điện lực TP. Hà Nội
giao vốn và tài sản của Nhà nước, Công ty Điện lực Ứng Hòa có trách nhiệm
bảo toàn và phát triển vốn được giao và làm tròn nghĩa vụ với nhà nước, với
Tổng Công ty điện lực TP.Hà Nội theo luật định và theo phân cấp của Tập
đoàn Điện lực Việt Nam, không ngừng cải tiến, phát triển, đổi mới thiết bị công nghệ, thực hiện giảm chi phí giá thành sản phẩm, giảm tổn thất điện
năng.
Công ty Điện lực Ứng Hòa là đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng Công ty
điện lực TP.Hà Nội, có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng và
được mở tài khoản tại ngân hàng để hoạt động theo sự phân cấp, uỷ quyền
của Tổng Công ty điện lực TP.Hà Nội và Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
II.2. Giới thiệu về thực trạng của lưới điện phân phối tại Ứng Hòa
Hiện tại Công ty điện lực Ứng Hòa đang quản lý vận hành toàn bộ lưới
điện phân phối trên địa bàn Huyện Ứng Hòa, số liệu thống kê kỹ thuật tính
đến tháng 8/2010, Công ty điện lực Ứng Hòa quản lý lượng vật tư thiết bị trên
lưới điện phân phối như sau:
Bảng 2.1: Tổng hợp các khối lượng lưới điện do Công ty điện lực
Ứng Hoà đang quản lý
TT

1
1.1
1.2


HẠNG MỤC

SỐ
LƯỢNG

ĐƠN
VỊ

225
38

Trạm
Trạm

263

Trạm

GHI
CHÚ

Số lượng trạm biến áp:
Trạm biến áp Công ty:
Trạm biến áp khách hàng:
Tổng (Công ty + khách hàng):

Nguyễn Minh Tưởng - Lv. Ths.

- 22 -



Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP

2
2.1
2.2

3
3.1
3.2

Số lượng máy biến áp
Máy biến áp công ty (máy):

244
43

Máy

287

Máy

Dung lượng TBA Công ty (kVA)

72,935

kVA

Dung lượng TBA Khách hàng (kVA)


22,537

kVA

95,472

kVA

Máy biến áp khách hàng (máy):
Tổng (Công ty + khách hàng):

Tổng dung lượng các TBA:

Tổng (Công ty + khách hàng):

4

Máy

Khối lượng đường dây trung thế:

4.1

Đường dây không (m):

197,334

m


4.2

Đường cáp ngầm (m):

580

m

Cáp ngầm Công ty (m):

580
O

m

197,914

m

Cáp ngầm khách hàng (m):
Tổng (ĐDK+ Cáp ngầm):

5
5.1
5.2

Khối lượng đường dây hạ thế:
Tổng số chiều dài đường trục hạ thế (ĐDK +
Cáp ngầm):
Tổng số chiều dài nhánh rẽ hạ thế (ĐDK +

Cáp ngầm):
Tổng chiều dài đường trục + nhánh rẽ (km):

6

m

331.960
km
111.8400
443.800

km

Khối lượng tủ RMU đang QLVH:

6.1

Tủ RMU Merlin Gerlin:

0

Bộ

6.2

Tủ RMU Siemens:

0


Bộ

6.3

Tủ RMU ABB:

0

Bộ

6.4

Tủ RMU COEM-ITALIA:

0

Bộ

6.5

Tủ RMU Vei:

0

Bộ

6.6

Tủ RMU khác:


0

Bộ

Tổng cộng:

0

Bộ

Cầu dao phụ tải công cộng:

14

Bộ

Cầu dao phụ tải 35kV

11

Bộ

7
7.1

Khối lượng cầu dao phụ tải đang
QLVH:

Nguyễn Minh Tưởng - Lv. Ths.


- 23 -


×