BÀI 5
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
PGS.TS Lý Phương Duyên
Giảng viên trường Học viện tài chính
1
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Phân tích được khái niệm và các đặc trưng cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Chỉ ra được đối tượng nộp thuế, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
3. Vận dụng được cách tính số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
4. Chỉ ra được các qui định về miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Ứng dụng được các quy định về đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập
doanh nghiệp.
2
CẤU TRÚC NỘI DUNG
5.1.
Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
5.2.
Nội dung cơ bản của luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
3
5.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ CỦA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
5.1.1.
Khái niệm thuế thuế thu nhập doanh nghiệp
5.1.2. Đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp
5.1.3. Vai trò thuế thu nhập doanh nghiệp
4
5.1.1. KHÁI NIỆM THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là sắc thuế thuộc loại
thuế thu nhập đánh vào thu nhập chịu thuế của các
doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh nhất định.
5
5.1.2. ĐẶC ĐIỂM THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
•
•
Là sắc thuế thuộc loại thuế trực thu;
Phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và nhà đầu tư;
•
Thường có thuế suất tỷ lệ.
6
5.1.3. VAI TRÒ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thu quan trọng
của ngân sách nhà nước.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng
của nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một công cụ của Nhà
nước thực hiện chính sách cơng bằng xã hội.
7
5.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH
5.2.1.
Hệ thống các văn bản hiện hành về thuế thu nhập doanh nghiệp
5.2.2.
Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
5.2.3. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
5.2.4. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế
5.2.5. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
8
5.2.1. HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN HIỆN HÀNH VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
•
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12
và Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp;
•
•
Nghị định 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014;
Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013, quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế Thu
nhập doanh nghiệp;
•
•
Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015;
Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014;
9
5.2.1. HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN HIỆN HÀNH VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
•
Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
•
•
•
•
•
Nghị định 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014;
Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015;
Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014;
Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014;
Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015.
10
5.2.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
•
•
•
•
•
Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế;
Các loại hình doanh nghiệp;
Các đơn vị sự nghiệp có sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập;
Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngồi có cơ sở thường trú tại Việt Nam (cơ
sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh
nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mang lại
thu nhập).
11
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Thuế phải nộp
trong kỳ tính thuế
Thu nhập tính thuế
=
trong kỳ tính thuế
Phần trích lập quỹ
− khoa học & cơng
nghệ
×
Thuế suất
thuế TNDN
Trong đó:
Thu nhập
tính thuế
=
Thu nhập
chịu thuế
Thu nhập
chịu thuế trong kỳ =
tính thuế
−
Thu nhập được
miễn thuế
Doanh thu tính
thu nhập chịu thuế
trong kỳ
−
−
Các khoản lỗ được chuyển
Chi phí được
trừ trong
kỳ tính thuế
theo qui định
+
Thu nhập
chịu thuế khác
trong kỳ tính thuế
12
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
a. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế
•
Là tồn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung ứng dịch vụ, bao gồm cả các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ
sở kinh doanh được hưởng;
•
Thời điểm xác định doanh thu;
Hoạt động bán hàng hóa: là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho
người mua;
Hoạt động cung ứng dịch vụ: là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần
việc cung ứng dịch vụ cho người mua.
•
Nếu cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu khơng bao gồm
thuế giá trị gia tăng;
•
Nếu cơ sở nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bao gồm cả thuế giá trị
gia tăng.
13
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Ví dụ 1:
•
Doanh nghiệp A là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hóa
đơn GTGT gồm các chỉ tiêu sau:
•
Giá bán: 100.000.000 đồng.
Thuế GTGT (10%): 10.000.000 đồng.
Tổng giá thanh toán: 110.000.000 đồng.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là 100.000.000 đồng.
Doanh nghiệp B là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên
GTGT. Hóa đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là 110.000.000 đồng (giá đã có thuế
GTGT). Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là 110.000.000 đồng.
14
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
a. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp xác định như sau:
•
Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là tiền bán hàng trả một lần, khơng bao
gồm lãi trả góp, trả chậm;
•
Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, cho, tiêu dùng nội bộ (không bao gồm hàng hóa, dịch
vụ sử dụng để tiếp tục q trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp) xác định theo giá bán của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương;
•
•
Đối với hoạt động gia cơng hàng hóa là số tiền thu về;
Đối với hàng hóa bán qua đại lý, ký gửi đúng giá hưởng hoa hồng:
•
Doanh nghiệp giao hàng là số tiền bán hàng hóa;
Doanh nghiệp làm đại lý, ký gửi là hoa hồng được hưởng.
Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền thuê trả từng kỳ. Nếu bên thuê trả trước nhiều kỳ thì phân bổ
cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
15
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
Ví dụ 2:
•
Doanh nghiệp A có chức năng sản xuất phụ tùng ô tô và lắp ráp ô tô. Doanh nghiệp A
dùng sản phẩm lốp ô tô do doanh nghiệp sản xuất để trưng bày, giới thiệu sản phẩm
hoặc dùng lốp ô tô để tiếp tục lắp ráp thành ô tô hồn chỉnh thì trong trường hợp này sản
phẩm lốp ơtơ của doanh nghiệp khơng phải quy đổi để tính vào doanh thu tính thuế thu
nhập doanh nghiệp.
•
Doanh nghiệp B là doanh nghiệp sản xuất máy tính. Trong năm doanh nghiệp B có xuất
một số máy tính do chính doanh nghiệp sản xuất cho cán bộ công nhân viên để dùng
làm việc tại doanh nghiệp thì các sản phẩm máy tính này khơng phải quy đổi để tính vào
doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
16
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
a. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế
•
Đối với hoạt động tín dụng, cho thuê tài chính là tiền lãi cho vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu
trong kỳ.
•
•
Đối với hoạt động vận tải là tồn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng hóa, hành lý.
Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục cơng trình hoặc khối lượng cơng trình
nghiệm thu.
•
Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh:
•
Nếu chia kết quả bằng doanh thu → doanh thu chia từng bên;
Nếu chia kết quả bằng sản phẩm → doanh thu sản phẩm từng bên;
Nếu chia kết quả bằng lợi nhuận trước thuế TNDN → số tiền bán hàng hóa, dịch vụ;
Nếu chia kết quả bằng lợi nhuận sau thuế TNDN → số tiền bán hàng hóa, dịch vụ.
Đối với hoạt động kinh doanh trị chơi có thưởng là số tiền thu từ hoạt động này trừ số tiền đã trả thưởng
cho khách hàng.
17
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
a. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế
Ví dụ 3:
Cơng ty A chuyên kinh doanh máy khoan nhồi bê tông. Công ty ký hợp đồng với công ty B là
đơn vị thi công với điều khoản hai bên cùng khai thác máy khoan, doanh thu thu được sẽ chia
theo tỷ lệ: Công ty A: 70%, công ty B: 30%. Mọi chi phí khách hàng, sửa chữa,
vận hành cơng ty A sẽ chịu. Mọi chi phí giao dịch để thực hiện hợp đồng công ty B chịu.
Tháng 9 doanh thu của việc sử dụng máy là 100 triệu.
Vì vậy, doanh thu tính thu nhập chịu thuế của cơng ty A là:
70% × 100 triệu = 70 triệu.
18
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
b. Chi phí được trừ
Điều kiện xác định các khoản chi phí được trừ:
•
•
•
Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật;
Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm
thuế GTGT) khi thanh tốn phải có chứng từ thanh tốn không dùng tiền mặt.
19
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
c. Các khoản chi không được trừ
1.
Khoản chi không liên quan đến sản xuất kinh doanh và khơng đủ hóa đơn chứng từ, trừ phần giá trị tổn
thất do thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường.
2.
Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính.
3.
Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác.
4.
Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam
vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định.
5.
Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phịng.
6.
Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đối với một số
nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã được Nhà nước ban hành định mức.
20
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
c. Các khoản chi không được trừ
7.
Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ
chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
vay; chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;
8.
Chi khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản
cố định.
9.
Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9
chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn, ô tô dùng để làm
mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng và du
thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch.
10. Khoản trích trước vào chi phí khơng đúng quy định của pháp luật.
21
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
c. Các khoản chi không được trừ
11. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên; doanh nghiệp không
trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả
cho người lao động nhưng thực tế khơng chi trả hoặc khơng có hóa đơn, chứng từ theo qui định của
pháp luật;
12. Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ
quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phịng để bổ sung
vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề. Mức dự phịng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhưng
khơng quá 17% quỹ tiền lương thực hiện.
13. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9
chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ; thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ trường hợp doanh
nghiệp nộp thay thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài theo hợp đồng); thuế thu nhập cá nhân (trừ trường
hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao
gồm thuế thu nhập cá nhân).
22
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
c. Các khoản chi không được trừ
14. Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho
người nghèo theo quy định của pháp luật (chứng từ là các bảng kê...).
15. Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động khơng có hóa đơn, chứng từ; phần chi trang phục
bằng tiền cho người lao động vượt quá 05 triệu đồng/người/năm.
16. Phần trích nộp các quỹ bảo hiểm bắt buộc cho người lao động vượt mức quy định; phần trích nộp kinh phí
cơng đồn cho người lao động vượt mức quy định; phần chi vượt mức 01 triệu đồng/tháng/người để: Trích
nộp quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người
lao động.
17. Các khoản chi khơng tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ một số khoản chi theo quy định.
23
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
c. Các khoản chi khơng được trừ
Ví dụ 4:
Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có chi phí phân bổ tương ứng với sản phẩm tiêu thụ là 1,3
tỷ trong đó:
•
Chi trả lãi vay vốn sản xuất kinh doanh (vay cán bộ công nhân viên): 150 triệu với lãi suất là
13%/năm. Lãi suất cơ bản bình quân cả năm do Ngân hàng Nhà nước cơng bố là 8%/năm.
•
Trích trước chi phí sửa chữa một xe ô tô 50 triệu, thực tế chi phí sửa chữa phát sinh trong năm
30 triệu.
•
Chi bảo hiểm tai nạn người lao động (không trừ vào lương) 50 triệu; chi bảo hiểm nhân thọ cho
trưởng các bộ phận (khơng trừ vào lương, khơng có trong hợp đồng lao động) 40 triệu.
•
•
•
Trích khấu hao tài sản cố định: 125 triệu. Trong đó khấu hao của nhà ăn tập thể là 25 triệu.
Chi xây dựng hệ thống xử lý nước thải 40 triệu.
Các chi phí khác coi là hợp lý và doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ.
24
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
c. Các khoản chi khơng được trừ
Đáp án ví dụ 4:
Các khoản chi phí khơng được trừ là:
•
•
•
•
Lãi tiền vay vượt mức 150 % lãi suất cơ bản: = 150 triệu – 150 triệu × 8% × 150% / 13% = 11,54 triệu
Trích trước sử dụng khơng hết: 50 triệu – 30 triệu = 20 triệu
Chi bảo hiểm nhân thọ cho ban giám đốc: 40 triệu
Chi xây dựng hệ thống xử lý nước thải: 40 triệu
25