Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

KẾ TOÁN NGUYÊN vật LIỆU tại CÔNG TY TNHH tư vấn xây DỰNG THÀNH đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.02 KB, 30 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
VIỆN DU LỊCH-QUẢN LÝ- KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ
TÊN CHUYÊN ĐỀ/ĐỀ TÀI
Trình độ đào tạo Đại Học chính quy
Hệ đào tạo: Đại học chính quy
Ngành: Kế toán
Chuyên ngành:Kế Toán Tài Chính
Khoá học: 2015
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH tư vấn xây dựng
Thành Đạt
ĐỀ TÀI : KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG THÀNH ĐẠT
Giảng viên hướng dẫn: Hồ Thị Yến Ly


Sinh viên/học sinh thực hiện:
Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng …7….năm 2017…


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

………., ngày…….. tháng ……năm 20…
Xác nhận của đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

1.



Thái độ tác phong khi tham gia thực tập:

2.

Kiến thức chuyên môn:

3.

Nhận thức thực tế:

4.

Đánh giá khác:


5. Đánh giá kết quả thực tập:

Giảng viên hướng dẫn
(Ký ghi rõ họ tên)


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đến quý thầy,
cô giáo trong ngành Kế toán, trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu lời cảm ơn chân
thành.
Đặc biệt, em xin gởi đến cô Hồ Thị Yến Ly, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ
em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của công ty TNHH tư
vấn xây dựng Thành Đạt, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực

tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty.
Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị phòng kinh doanh của công ty TNHH xây
dựng Thành Đạt đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn thành tốt
chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Đồng thời nhà trường đã tạo cho em cơ hội được thực tập nơi mà em yêu thích,
cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo
đã giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích
trong việc kinh doanh để giúp ích cho công việc sau này của bản thân.
Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện chuyên đề
này em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ cô cũng như quý công ty.

………., ngày …..tháng……năm 20..
Sinh viên/học sinh thực hiện


MỤC LỤC
Mở đầu: Trang
Chương 1: Lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu
1.1. Tổng quan về kế toán nguyên vật liệu........................................... Trang
1.1.1. Khái niệm................................................................................... Trang
1.1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu...................................................... Trang
1.1.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu........................................................ Trang
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu........................................................... Trang
1.1.2.1. Căn cứ vào công dụng............................................................. Trang
1.1.2.2. Căn cứ vào nguồn gốc............................................................. Trang
1.1.3. Tính giá nguyên vật liệu............................................................. Trang
1.1.3.1. Đối với nguyên vật liệu nhập kho........................................... Trang
1.1.3.2. Đối với nguyên vật liệu xuất kho............................................ Trang
1.1.4. Chứng từ và sổ sách sử dụng...................................................... Trang

1.2. Phương pháp kế toán chi tiết NVL................................................ Trang
1.2.1. Phương pháp thế song song........................................................ Trang
1.2.2. Phương pháp số đối chiếu luân chuyển...................................... Trang
1.2.2 Phương pháp số sổ dư................................................................. Trang
1.3. Kế toán tổng hợp nhập_ xuất kho nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai
thường xuyên....................................................................................... Trang
1.3.1. Khái niệm phương pháp kê khai thường xuyên.......................... Trang
1.3.2. Phương pháp hoạch toán tăng, giảm nguyên vật liệu theo phương pháp kê
khai thường xuyên............................................................................... Trang
1.4. Kế toán tổng hợp nhập_xuất kho nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê
định kỳ Trang
1.4.1. Khái niệm phương pháp kiểm kê định kỳ.................................. Trang
1.4.2. Phương pháp hoạch toán của phương pháp kiểm kê định kỳ____
Chương 2 : Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH tư vấn và
xây dựng Thành Đạt
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Thành Đạt....................... Trang
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty....................................................... Trang
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.............................. Trang
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty TNHH tư vấn
và xây dựng Thành Đạt........................................................................ Trang
2.1.4. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty............................................ Trang
2.1.5. Hình thức kế toán và các chế độ kế toán của công ty áp dụng____
Chương 3 .Một số nhận xét về công tác hoạch toán của công ty TNHH tư vấn và
xây dựng THÀNH ĐẠT


3.1 Nhận xét chung về kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH tư vấn và xây
dựng THÀNH ĐẠT …………………………………………………Trang
3.2 so sánh lý thuyết với thực tế ……………………………………..Trang
3.3 Đánh gá ưu điểm , nhược điểm về công tác hoạch toán nguyên vật liệu của

công ty TNHH tư vấn xây dựng thành đạt


LỜI MỞ ĐÂU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, xu thế cạnh tranh là tất yếu. Biết là một
doanh nghiệp nào đó cũng cần quan tâm đến thị trường đang cần sản phẩm gì? Vì
v các doanh nghiệp cần quan tâm và phấn đấu sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu thị
trường và sản phẩm đó phải có chất lượng cao nhất với giá thành thấp để thu lợi
nhuận nhiều nhất. muốn vậy doanh nghiệp phải tổ chức và quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị gián đoạn và không thể
thực hiện được nếu thiếu nguyên vật liệu vì trong các nguồn lực của doanh nghiệp
nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào và là yếu tố cơ bản của sản xuất cấu thành nên
sản phẩm. Để quá trình sản xuất được đều đặn, doanh nghiệp phải có kế hoạch
mua hoặc dự trữ vật liệu một cách hợp lý, phải đảm bảo vật liệu đầy đủ kịp thời cả
về số lượng lẫn chất lượng. Muốn có được các thông tin kinh tế cần thiết để tiến
hành phân tích và đề ra các biện pháp quản lý đúng, kịp thời nhu cầu nguyên vật
liệu cho sản xuất, sử dụng nguyên vật liệu tiết kiệm có lợi nhất thì doanh nghiệp
cần phải tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH tư vấn xây dựng Thành Đạt kiến thức
thu nhận được tại trường đại học Bà Rịa – Vũng Tàu, cùng với sự hướng dẫn, chỉ
bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn Hồ Thị Yến Ly cùng các anh chị kế toán, em
nhận thấy công tác kế toán nguyên vật liệu có tầm quan trọng lớn với mối doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh. Vì vậy, em đã chọn đề tài kế toán nguyên vật liệu làm
đề tài cho bài báo cáo thực tập của mình.


CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
1.1 Tổng quan về kế toán nguyên vật liệu
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm nguyên vật liệu

1.1.1.1 Khái niệm nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật hóa trong các doanh
nghiệp. Nguyên vật liệu được dùng phục vụ cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm,
hoặc thực hiện lao vụ - dịch vụ hay sử dụng cho bán hàng quản lý doanh nghiệp.
1.1.1.2 Đặc điểm nguyên vật liệu
- Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ kinh doanh
- Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh chúng bị tiêu hao hoàn toàn
hoặc bị thay đỏi hình thái vật chất ban đầu để tạo thành hình thái sản xuất vật
chất của sản phẩm
- Giá trị nguyên vật liệu thuộc vốn lưu động dự trữ và thường chiêm tỷ trọng
lớn trong trong chi phí sản xuất cũng như trong giá thành sản phẩm
1.1.2 Phân loại nguyên vật liệu
1.1.2.1 Căn cứ vào công dụng
- Nguyên vật liệu chính khi tham gia quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể ,
vật chất, thực thể chính của sản phẩm. Ngyên vật liệu chính bao gồm bán
thành phẩm, mua ngoài với mục đích tiếp tục tạp ra sản phẩm
- Nguyên vật liệu phụ là những loại khi tham gia vào quá trình sản xuất không
cần thành thực thể chính của sản phẩm mà kết hợp với vật liệu chính làm thay
đổi hình dáng bên ngoài, tăng chất lượng sản phẩm
- Phế liệu là các loại bị loại trừ từ quá trình sản xuất, phế liệu thu hồi từ thanh lý
TSCĐ, chúng có thể được sử dụng hoặc bán ra bên ngoài
- Nhiên liệu
- Vật liệu thay thế và xây dựng cơ bản
- Vật tư thay thế
- Vật liệu khác
1.1.2.2 Căn cứ vào nguồn gốc
- Vật liệu mua ngoài
- Vật liệu tự sản xuất
- Vật liệu có từ nguồn gốc khác
1.1.3 Tính giá nguyên vật liệu

1.1.3.1 Đối với nguyên vật liệu nhập kho
• TH1 : Vật tư nhập kho do mua ngoài
- Giá mua ghi trên hóa đơn
- Các khoản thuế không được hoàn lại
- Chi phí thu mua
- Trừ đi chiết khấu thương mại giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại
• TH2 : Vật tư tự gia công, chế biến tính theo giá thành sản xuất thực tế
Giá thành sản xuất = Giá thực tế xuất gia công + CPPS liên quan thực tế
thực tế
chế biến
gia công chế biến
• TH3: Vật tư thuê ngoài gia công chế biến


Vật tư thuê ngoài gia = Gía TT vật tư xuất thuê gia + CPPS liên quan đến gia
công chế biến
công chế biến
công chế biến
• TH4 : Vật tư nhận góp vốn liên doanh
Giá thực tư nhận = Giá đánh giá của hội + CPPS liên quan
Góp liên doanh
đóng góp vốn
gia công chế biến
• TH5 : Vật tư được cấp
Giá thực tế vật tư = Giá ghi trên biên bản + CPPS liên quan đến quá trình
được cấp
bàn giao
tiếp nhận đầu tư
• TH6 : Vật tư được tặng thưởng viện trợ
Vật tư được tặng thưởng = Giá thực thế hay + Chi phí liên quan đến quá

viện trợ
giá hợp lý
trình tiếp nhận
• TH7 : Phế liệu thu hồi tính theo giá trị thu hồi tối thiểu sử dụng được
1.1.3.2 Đối với nguyên vật liệu xuất kho
- Trị giá xuất kho được tính theo một trong các phương pháp sau:
 Giá thực tế đích danh
 Giá hoach toán
 Nhập trước xuất trước
Nhập sau xuất trước
 Bình quân gia quyền
Cách 1 :
Giá thực tế từng loại tồn kho sau mỗi
Giá đơn vị bình
lần nhập
quân sau mỗi lần =
nhập
Số lượng thực tế từng loại tồn kho
sau mỗi lần nhập
Cách 2 :
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ =

Giá thực tế từng loại tồn đầu kỳ và
nhập tỏng kỳ
Số lượng thực tế từng loại tồn đầu kỳ
Và nhập tỏng kỳ

Cách 3 :


Giá đơn vị bình
quân cuối kỳ

Giá thực tế từng loại tồn kho đầu kỳ
(hoặc cuối kỳ trước)
=


trước
Số lượng thực tế từng loại tồn kho
đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước
1.1.4 Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
- Biên bản kiểm kê vật tư
- Bảng kê mua hàng hóa
- Bảng kê thu mua hàng hóa, mua vào không có hóa đơn
- Bảng phân bố NVL
- Thế kho
- Sổ chi tiết vật liệu – dụng cụ sản phẩm hàng hóa
- Số đối chiếu luân chuyển
- Phiếu giao nhận chứng từ nhập kho (xuất kho)
- Sổ số dư
1.2 Phương pháp kế toán chi tiết NVL
1.2.1 Phương pháp thế song song


Phiếu nhập kho

Thẻ kho

Thẻ hoặc
sổ kế
toán
chi
tiết

Bảng tổng hợp
nhập, xuất , tồn kho

Kế toán tổng
hợp
Phiếu xuất kho

Ghi cùng ngày
Quan hệ đối chiều
Ghi cuối tháng


- Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi số lượng vật liệu vào thủ kho và cuối
ngày tính ra số tồn kho của tùng loại vật liệu trên thẻ kho.
- Ở phòng kế toán: Sử dụng sổ chi tiết vật liệu đã ghi chép tình hình nhập-xuất tồn
của từng loại vật liệu về số lượng lẫn giá trị.
1.2.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển


Phiếu nhập kho


Phiếu xuất kho

Ghi hằng ngày
Quan hệ đối chiếu

Thẻ kho

Ghi cuối tháng

Phiếu xuất kho

Sổ đối chiếu
luân
chuyển

Kế toán tổng
hợp

Bảng kê xuất

- Ở kho: thủ kho vẫn sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất tồn của
tùng loại vật liệu về mặt số lượng.
- Ở phòng kế toán: để theo dõi từng loại vật liệu nhập xuất về số lượng và giá trị,
kế toán sử dụng sổ đối chiếu và luân chuyển. Đặc điểm sổ này là thực hiện ghi
chép một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp từng lần nhập, xuất trong tháng.


1.2.2 Phương pháp sổ số dư


Phiếu nhập kho

Phiếu giao nhận chứng từ nhập
Sổ số dư

Thẻ kho
Kế toán tổng
hợp
Phiếu xuất kho

Bảng lũy kế nhập,
xuất,tồn khovật tư
Phiếu giao nhận chứng từ xuất

Ghi hằng ngày
Quan hệ đối chiều
Ghi cuối ngày
Ghi định kỳ
Ở kho: thủ kho vẫn sử dụng thẻ nhập kho để ghi chép số lượng vật liệu nhập, xuất
tồn trên cơ sở chứng từ nhập xuất. Ngoài ra, vào cuối tháng thủ kho còn phải căn
cứ vào số tồn của vật liệu trên thẻ kho để ghi vào sổ số chủ. Sổ số dư do phòng kế
toán lập vafguiwr xuống cho thủ kho vào ngày cuối tháng để ghi số.
- Ở phòng kế toán:
+ Nhân viên có trách nhiệm theo định kỳ (3-5) ngày xuống kho để kiểm tra, hướng
dẫn thủ kho ghi chép và xem xét chứng từ liên quan.
+ Căn cứ vào chứng từ nhập xuất nhận được kế toán phải đối chiếu với các chứng
từ khác có liên quan, sau đó căn cứ vào giá hoạch toán đang sửu dụng để ghi giá
vào các chứng từ và vào cột số tiền của phiếu giao nhận chứng từ.
+ Bảng lũy kế nhập, xuất, tồn được mở riêng cho từng kho và noi danh điểm vât
liệu được ghi riêng một dòng. Cuối tháng, kế toán phải tổng hợp số tiền nhập, xuất

, tồn cuối tháng cho từng loại vật liệu.
1.3 Kế toán tổng hợp nhập_xuất kho nguyên vật liệu theo phương pháp kê
khai thường xuyên
1.3.1 Khái niện phương pháp kê khai thường xuyên


- Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình
hình nhập ,xuất kho, tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán.
- Trong trường hợp này các tài khoản kế toán hàng tồn kho được sử dụng để phản
ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của vật tư hàng hóa. Vì vậy, giá
trị của vật tư hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán được xác định ở mọi thời điêm
trong kỳ theo công thức:
- Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ= Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ+ Trị giá hàng nhập
kho trong kỳ - Trị giá hàng xuất kho trong kỳ
- Để hoạch toán tổng hợp nguyên vật liệu kế toán sử dụng các tài khoản sau:
 TK 151: “ Hàng mua đang đi đường”. Tài khoản phản ánh giá trị của các
loại vật tư mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng cuối
tháng vẫn chưa về nhập kho của doanh nghiệp.
• Bên nợ:
+ SDĐK: trị giá thực tế hàng mua đang đi đường hiện có đầu kỳ.
+ Phát sinh: trị giá thực tế hàng mua đang đi đường phát sinh trong kỳ.
+ SDĐK: trị giá thực tế hàng mua đang đi đưng hiên có cuối kỳ.
• Bên có:
+ Phát sinh: trị giá hàng mua đang đi đường về nhập kho.
+ Trị giá thực tế hàng mua đang đi đường chuyển bán thẳng.
 TK 152: Nguyên vật liệu
• Bên nợ:
+ SDĐK: trị giá thực tế nguyên vật liệu hiện có đầu kỳ
+ Phát sinh: Trị giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ (do mua
ngoài, tự chế, góp vốn...)

+ Trị giá thực tế nguyên vật liệu phát hiện thừa khi kiểm kê
+ Giá trị thực tế nguyên vật liệu tăng do đánh giá lại
+ Trị giá phế liệu thu hồi được giảm giá
+ SDCK: trị giá thực tế nguyên vật liệu hiện có cuối kỳ
• Bên có:
+ Phát sinh: trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng cho các mục đích
trong kỳ
+ Giá trị nguyên vật liệu thiếu khi kiểm kê giá trị thực tế nguyên vật liệu
trả lại người bán.
1.3.2 Phương pháp hoạch toán tăng, giảm nguyên vật liệu theo phương pháp
kê khai thường xuyên
1.3.2.1 Phương pháp hoạch toán tăng nguyên vật liệu
 Mua nguyên vật liệu trong nước
• TH1: hàng mua và hóa đơn cùng về
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 152: giá chưa thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT


Có TK 111,112,331: giá thanh toán
Đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 152: gía thanh toán
Có TK 111,112,331: giá thanh toán
• TH2: Hóa đơn về nhưng hàng chưa về
Nợ TK 151
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
Tháng sau khi hàng về kế toán căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho:
Nợ TK 152
Có TK 151

Nếu nguyên vật liệu không nhập kho mà giao thẳng cho bộ phận sản xuất:
Nợ TK 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 151: hàng mua đang đi đường
• TH3: Hàng về nhưng hóa đơn chưa về
Nợ TK 152: giá tạm tính
Nợ TK 133: thuế trên giá tạm tính
Có TK 111,112,331: thuế trên giá tạm tính
Khi hóa đơn về: giá tạm tính> giá trên hóa đơn
Nợ TK 111,112,331
Có TK 152
Có TK 133
Khi hóa đơn về: giá tạm tính< giá trên hóa đơn
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
 Nhập khẩu nguyên vật liệu
• TH1: Khi nhập khẩu
Nợ TK 152: giá mua+thuế nhập khẩu
Có TK 111,112,331: giá mua
Có TK 3333: thuế nhập khẩu
• TH2 : Thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ:
Nợ TK 133: ( giá mua+thuế nhập khẩu)*thuế suất thuế
VaT
Có TK 33312
• TH3 : Nhập kho nguyên vật liệu để chế biến hoặc mua ngoài gia công chế
biến:
Nợ TK 152


Có TK 154

• TH4: Nhập kho nguyên vật liệu do nhận góp vốn liên doanh hoặc nhận lại
vốn góp:
Nợ TK 152
Có TK 411: nhận góp vốn
Có TK 222,228: nhận lại vốn đã góp
1.3.2.2 Phương pháp hoạch toán giảm nguyên vật liệu
• TH1: xuất dùng cho sản xuất
Nợ TK 621,622,627,641,642
Nợ TK 241: dùng cho XDCB, sữa chữa TSCĐ
Nợ TK 154: xuất vật tư gia công chế biến
Có TK 152: giá trị nguyên vật liệu xuất kho
• TH2: xuất kho vật liệu do nhượng bán
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 152
• TH3: xuất nguyên vật liệu đưa đi góp vốn liên doanh
Nếu giá do Hội đồng liên doanh đánh giá lớn hơn giá trị thực tế xuất kho:
Nợ TK 128,222: giá do Hội đồng liên doanh đánh giá
Có TK 152: giá xuất kho
Có TK 412: mức chênh lệch
Nếu giá do Hội đồng liên doanh dánh giá thấp hơn giá thực tế xuất kho:
Nợ TK 128,222: giá do Hội đồng liên doanh đánh giá
Nợ TK 412 : mức chênh lệch
Có TK 152: giá xuất kho
1.4 Kế toán tổng hợp nhập - xuất kho nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm
kê định kỳ
1.4.1 Khái niệm phương pháp kiểm kê định kỳ
- Là phương pháp hoạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá
trị hàng tồn kho cuối kỳ của vật tư hàng hóa. Từ đó, tính giá trị vật tư của hàng
hóa xuất kho trong kỳ theo công thức:
Trị giá hàng xuất kho trong kì= Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ

+ Tổng trị giá hàng nhập kho trong kỳ- Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
- Tài khoản sử dụng
 TK 611: mua hàng
Kết cấu: đây là tài khoản chi phí nên không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ
• Bên nợ:
+ Kết chuyển trị giá nguyên vật liệu còn tồn kho ở thời điểm đầu kỳ
+ Giá trị nguyên vật liệu mua vào trong kỳ
• Bên có:


+ Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng cho các mục đích trong kỳ
+ Kết chuyển trị giá nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ vào các tài khoản
liên quan như TK: 152, 153...
1.4.2 Phương pháp hoạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
• TH1: đầu kỳ, căn cứ trị giá vật liệu hiện có được phản ánh trên TK 151, 152
để chuyển sang TK 611
Nợ TK 611
Có TK 151,152
• TH2 : Trong kỳ, mọi nghiệp vụ nhập vật liệu được phản ánh
Nợ TK 611: trị giá vật liệu nhập
Nợ TK 133: thuế giá trị gia tăng
Có TK 111,112,331
• TH3: Nếu được bên bán giảm giá cho số vật liệu đã mua, kế toán sẽ ghi
Nợ TK 331
Có TK 611
Có TK 133 ( nếu có)
• TH4: Cuối kỳ căn cứ kết quả kiểm kê để chuyển trị giá vật liệu hiện còn về
tài khoản 151, 152
Nợ TK 151,152
Có TK 611

• TH5: Sau khi xác định được giá vật liệu xuất sử dụng trong kì sẽ ghi
Nợ TK 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 611
1.5 Các Hình Thức Ghi Sổ Kế Toán
Có 5 hình thức ghi sổ kế toán:
 Hình thức kế toán nhật ký chung
 Hình thức kế toán nhật ký sổ cái
 Hình thức kế toán nhật ký chứng từ
 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
 Hình thức ghi sổ kế toán trên máy tính.
Chương II : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG
TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG THÀNH ĐẠT
2.1 Gioi thiệu tổng quan về công ty TNHH Thành Đạt
2.1.1 Gioi thiệu chung về công ty


Tên công ty : TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG THÀNH ĐẠT
Mã số thuế : 3501652636
Địa chỉ công ty : 850/27 Đường 30/4 – Phường 11- TP.Vũng Tàu
Tên giao dịch : Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Thành Đạt
Giấy phép kinh doanh : 3501652636 – Ngày cấp : 6/7/2010
Nagy hoạt động : 6/7/2010
Giám đốc : Dư Thị Thu Thanh
SĐT : 0909686939
Đại diện pháp luật : Dư Thị Thu Thanh
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Thành Đạt được thành lập vào ngày
6/7/2010. Giấy phép kinh doanh số 3501652636 do sở kế hoạch và đầu tư
tỉnh BRVT cấp ngày 6/7/2010.
Công ty có tư cách pháp nhân thực hiện các công trình xây dựng, có con dấu

riêng và tài khoản ngân hàng
Từ khi thành lập đến nay công ty có nhiều bước chuyển biến đáng kể do biến
vận dụng nắm bắt những điểm mạnh cũng như khắc phục những điểm yếu.
Khi bắt đầu đi vào hoạt động công ty có những công trình nhỏ số lượng công
trình rất khiêm tốn. chỉ với một thời gian ngắn công ty đã thu hút được nhiều
công trình lớn và đã khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực xây
dựng.
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty TNHH tư
vấn và xây dựng Thành Đạt
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty

GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ
TOÁN

PHÒNG GIAO
NHẬN

2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
 Giám đốc: Giám đốc : có nhiệm vụ quản lý và chỉ đạo thực hiện giám
sát các công trình, chịu mọi trách nhiệm về kết quả hoạt động của công
trình đó.
 Phòng kế toán : thực hiện công tác kế toán góp ý cho giám đốc công tác
quản lý tài chính kế toán, huy động sử dụng nguồn lực của công ty


đúng mục đích hiệu quả. Hướng dẫn các chế độ quy chình hoạch toán
đến các bộ phận liên quan giám sát các hoạt động tài chính
 Phòng giao nhận: thực hiện việc nhận và giao vật liệu khi khách hàng

có yêu cầu đến công ty. Ngoài ra, còn có nhiệm vụ tiếp nhận vật liệu
khi công ty có quyết định nhập kho.
2.1.4 Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty
2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Phòng kế toán gồm 3 người: 1 kế toán trưởng và 2 kế toán viên

PHÒNG KẾ
TOÁN

KẾ TOÁN TỔNG
HỢP

KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG

2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của tùng bộ phận trong bộ máy kế toán
 Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm trước cấp trên về mọi mặt trong hoạt
động kinh tes của công ty, có nhiệm vụ kiểm tra và tổ chức công tác hoạch
toán đồng thời có nhiệm vụ thiết kế phương án tự chủ tài chính, đảm bảo sử
dụng khai thác có hiệu quả mọi nguồn vốn của công ty cũng như việc tính
toán chính xác mức vốn cần thiết, tìm mọi biện pháp giảm chi phí, tăng lợi
nhuận cho công ty.
 Kế toán tổng hợp kiêm chi phí, nguyên vật liêu và tài sản cố định: chịu
trách nhiệm toàn bộ trong việc nhập số liệu từ các chứng từ, sổ sách và máy
tính. Theo dõi trên tổ tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo rừng tài
khoản. Hoạch toán chi tiết và tính giá thành. Thực hiện phân tích hoạt đông
sản xuất kinh doanh . Ngoài ra còn chịu trách nhiệm theo dõi biến động tình
hình nhập , xuất và tồn kho của nguyên vật liệu. Đề ra các biện pháp tiết
kiệm vật liệu dùng vào thi công, hạn chế các trường hợp hao hụt. Theo dõi
biến động của tài sản cố định, tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định cho

các đối tượng theo đúng chế đọ


 Kế toán tiền lương kiêm thanh toán, ngân hàng thủ quỹ: kiểm tra việc tính
lương theo đúng phương pháp và thời gian làm việc thực tế, theo dõi và trả
lương cho bộ phận lao động , theo dõi các khoản trích theo lương cho cán
bộ, công nhân theo đúng chế đọ cũng như thanh toán các khoản trợ cấp ,
bảo hiểm xã hội. Theo dõi việc sử dụng nguồn lực của công ty , vợ phải
trả, nguồn vốn chủ sở hữu. Ngoài ra, còn thực hiện phần liên quan đến các
nghiệp vụ ngân hàng cùng thũ quy như đi rút tiền, chuyển tiền, vay vốn
ngân hàng, theo dõi công tác thanh toán với người tạm ứng, viết phiếu thu,
chi hằng ngày.
2.1.5 Hình thức kế toán và các chế đọ kế toán của công ty áp dụng
2.1.5.1 Hình thức kế toán công ty áp dụng
Công ty TNHH tư vấn và xây dựng Thành Đạt áp dụng hình thức sổ kế toán “
nhật ký chung”.

Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính


Sổ thẻ kế toán chi
tiết

Bảng tổng hợp chi
tiết


Ghi chú:
• Ghi hằng ngày:
• Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ:
• Quan hệ đối chiếu kiểm tra:
 Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nhiệm vụ phát sinh vào nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật
ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
 Trường hợp được mở sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào nhật ký
đặc biệt liên quan. Định kỳ ( 3,5 10,...ngày) hoặc cuois tháng,tùy khối
lượng nghiệp vụ phát sinh , tổng hợp từng sổ nhật ký đặc biệt, lấy số liệu
để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái, sau khi đã loại trừ số trùng
lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ nhật ký đặc biệt (nếu
có).
 Cuối tháng, cuối quý,cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lặp bảng cân đói số
phát sinh.
 Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp dúng , số liệu ghi trên sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết ( được lặp tù các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lặp
báo cáo tài chính.
2.1.5.2 Chế độ kế toán công ty áp dụng

Công tác kế toán của công ty được áp dụng chế độ theo thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014. Thay thế quyết định 15/2006/QĐ-BTC
Cụ thể như sau:
+ Niên dộ kế toán: từ 01/02 -> 31/12 hàng năm
+ Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
+Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Khấu hao theo đường thẳng
2.2 Thực trạng về kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH tư vấn và xây
dựng Thành Đạt
2.2.1 Nguyên vật liệu nhập_xuất kho
- Gạch, ống D400, ống BTLT, bê tông, hố ga ngăn mùi, dầu hỏa, xi măng, thép,
ống 168, sơn,...
2.2.1.1 Tài khoản sử dụng


Để phù hợp với đặc điểm sản xuất của công ty, kế toán đã sử dụng một số
tài khoản chủ yếu sau để hạch toán NVL_CCDC tại công ty:
• Tài khoản loại 1 <tài sản ngắn hạn> : TK 111, 112, 113, 128, 131, 136, 138,
141, 142, 151, 152, 153, 154, 155...
• Tài khoản loại 2 < tài sản dài hạn> : TK 211, 212, 213, 214, 221, 222, 228,
241...
• Tài khoản loại 3 < nợ phải trả > : TK 311, 315, 331, 333, 334, 338, 341...
• Tài khoản loại 4 < vốn CSH > : TK 411, 412, 414, 415, 421, 441, 461,
466...
• Tài khoản loại 5 < doanh thu > : TK 511, 521, 531, 532...
• Tài khoản loại 6 < chi phí SXKD > : TK 611, 621, 622, 623, 627, 641, 635,
632, 631...
• Tài khoản loại 7 < thu nhập khác > : TK 711
• Tài khoản loại 8 < chi phí khác > : TK 811
• Tài khoản loại 9 < xác định KQSXKD > : TK 911

2.2.1.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Biên bản giao nhận, vật tư hàng hóa…
2.2.1.3 Trình tự luân chuyển chứng từ

Phiếu giao hàng

Hóa đơn

Nhập kho

Xuất kho

2.2.1.4Các nghiệp vụ phát sinh trong năm
1, Nhập kho
a.CÁC NGHIỆM VỤ PHÁT SNH THÁNG 1/2016
- NV1 : Ngày 14/1/2016 theo ct số 0000113 công ty mhập kho gạch
Nợ TK : 152 : 3.600.000
Có TK :1111: 3.600.000
-NV2: Ngày 26/1/2016 theo ct số 0000114 công ty nhập ống D400
Nợ TK :152 : 49.432.364
Có TK : 331: 49.432.364
-NV3 :Ngày 26/1/2016 theo ct số 000015 công ty nhập ống BTLT


Nợ TK :152: 34.367.818
Có TK : 331: 34.367.818
b.CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH THÁNG 4/2016

-NV1: Ngày 25/4/2016 theo ct số 0002993 công ty nhập kho bê tông
Nợ TK : 152: 42.165.000
Có TK: 331: 42.165.000
-NV2 :Ngày 29/4/2016 theo công ty số 0000292 công ty nhập hố ga ngăn
mùi
Nợ TK:152: 35.650.000
Có TK :331: 35.650.000
c. CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH THÁNG 7/2016
-NV1: Ngày 1/7/2016 theo ct số 000000 chi phí công trình
Nợ TK : 152 : 362.730.000
Có TK tk : 331 : 362.730.000
-NV2 :Ngày 20/7/2016 theo ct số 0000049 ch phí công trình khí ĐÔNG
NAM BỘ
Nợ TK : 152 : 1.014.184.792
Có tk : 331 : 1.014.184.792
d.CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH THÁNG 9 /2016
-NV1 : Ngày 19/9/2016 theo ct số 0042936 công ty nhập dầu hỏa
Nợ TK : 152 : 2.994.545
Có TK : 1111 : 2.994.545
-NV2: Ngày 25/9/2016 theo ct số 0043244 công ty nhập dầu hỏa
Nợ TK : 152 : 4.945.454
Có TK : 1111 : 4.945.454
-NV3 : Ngày 30/9/2016 theo ct số 0043539 công ty nhập dầu hỏa
Nợ TK : 152 : 1.483.636
Có TK : 1111: 1.483.636
e.CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH THÁNG 10/2016
-NV1: Ngày 1/10/2016 theo ct số 00011172 công ty nhập xi măng
Nợ TK : 152 : 16.545.455
Có TK : 1111 : 16.545.455
-NV2 : Ngày 1/10/2016theo ct số 0011224 công ty nhập xi măng

Nợ TK : 152 : 16.309.091
Có TK : 1111 : 16.309.091
-NV3 : Ngày 1/10/2016 theo ct số 0043215 công ty nhập dầu hỏa
Nợ TK : 152 : 3.956.364
Có TK : 1111 : 3.956.364
-NV4 : Ngày 15/10/2016 theo ct số 0044272 công ty nhập dầu hỏa
Nợ TK : 152 : 10.018.182
Có TK : 1111 : 10.018.182


×