Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Phát triển đội ngũ giáo viên trường mầm non a xã thanh liệt, huyện thanh trì, thành phố hà nội trong bối cảnh hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 141 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐẶNG THỊ THANH LIÊM

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG
MẦM NON A XÃ THANH LIỆT, HUYỆN THANH TRÌ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY

U N V N T ẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐẶNG THỊ THANH LIÊM

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG
MẦM NON A XÃ THANH LIỆT, HUYỆN THANH TRÌ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY

U N V N T ẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Xuân Thức

HÀ NỘI - 2017



ỜI CẢM ƠN

Đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của cơ quan, bạn bè đồng nghiệp, sự tận tình
hƣớng dẫn của thầy, cô giáo trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn,
đến nay luận văn đã hoàn thành. Với tình cảm chân thành, em xin cảm ơn các
thầy giáo, cô giáo và Hội đồng khoa học trƣờng Đại học giáo dục ĐHQGHN
đã tham gia giảng dạy, tƣ vấn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em
trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn.
Đặc biệt, em xin bày tỏ sự kính trọng tới PGS.TS. Nguyễn Xuân Thức
ngƣời đã trực tiếp, chỉ bảo hƣớng dẫn em trong suốt quá trình học tập, triển
khai nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của các đồng
chí lãnh đạo trƣờng Mầm non A xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì, thành phố
Hà Nội và các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ, cung cấp tài liệu, số liệu những
thông tin bổ ích để tác giả hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu.
Do điều kiện thời gian và phạm vi nghiên cứu có hạn, luận văn không
tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng
nghiệp thông cảm, giúp đỡ, đƣa ra những chỉ dẫn quý báu để luận văn trở nên
hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2017
Tác giả

Đặng Thị Thanh Liêm

i


DAN


MỤC C Ữ VIẾT TẮT

BGH

:

Ban giám hiệu

CBQL

:

Cán bộ quản lí

CNTT

:

Công nghệ thông tin

CSVC

:

Cơ sở vật chất

ĐDDH

:


Đồ dùng dạy học

ĐHSP

:

Đại học sƣ phạm

ĐNGV

:

Đội ngũ giáo viên

GD

:

Giáo dục

GD&ĐT

:

Giáo dục và đào tạo

GDMN

:


Giáo dục mầm non

GV

:

Giáo viên

GVMN

:

Giáo viên mầm non

HS

:

Học sinh

KT-XH

:

Kinh tế xã hội

QLGD

:


Quản lí giáo dục

SGK

:

Sách giáo khoa

UBND

:

Ủy ban nhân dân

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG SỐ ................................................................................ vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 3
6. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 3

7. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu đề tài ......................................................... 4
8. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 4
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 4
10. Cấu trúc luận văn .................................................................................... 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG MẦM NON TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY ............................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................ 6
1.2. Đội ngũ GVMN trong bối cảnh hiện nay ............................................... 8
1.2.1. Bối cảnh hiện nay của GVMN......................................................... 8
1.2.2. Vai trò, nhiệm vụ, và các yêu cầu đặt ra đối với đội ngũ GVMN
trong bối cảnh hiện nay............................................................................ 12
1.3. Phát triển ĐNGV mầm non trong bối cảnh hiện nay ........................... 20
1.3.2. Mô hình quản lý nguồn nhân lực ................................................... 21

iii


1.3.3. Phát triển ĐNGV mầm non theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực
của Leonard Nadle ................................................................................... 22
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc phát triển ĐNGV trƣờng mầm non
trong bối cảnh hiện nay ............................................................................... 29
1.4.1. Các yếu tố thuộc về nhà quản lý (Phòng GD, BGH trƣờng mầm
non) .......................................................................................................... 29
1.4.2. Các yếu tố thuộc về GVMN .......................................................... 30
1.4.3. Các yếu tố thuộc về môi trƣờng phát triển GVMN ....................... 31
Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................... 33
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG MẦM NON A XÃ THANH LIỆT, HUYỆN THANH TRÌ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI .................................................................................. 34
2.1. Vài nét giới thiệu về trƣờng mầm non A xã Thanh Liệt ...................... 34

2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................. 34
2.2.1. Mục đích khảo sát .......................................................................... 34
2.2.2. Nội dung khảo sát .......................................................................... 34
2.2.3. Phƣơng pháp khảo sát .................................................................... 35
2.2.4. Mẫu khảo sát và địa bàn khảo sát .................................................. 35
2.3. Thực trạng về ĐNGV trƣờng mầm non A xã Thanh Liệt, huyện
Thanh Trì, thành phố Hà Nội ...................................................................... 36
2.3.1. Về cơ cấu ĐNGV........................................................................... 36
2.3.2. Chất lƣợng ĐNGV mầm non: ........................................................ 37
2.4. Thực trạng phát triển đội ngũ GV trƣờng mầm non A xã Thanh Liệt,
huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội ........................................................... 41
2.4.1. Quy hoạch phát triển đội ngũ GVMN ........................................... 41
2.4.2. Tuyển dụng đội ngũ GVMN .......................................................... 44
2.4.3. Đào tạo và bồi dƣỡng ĐNGV mầm non ........................................ 48

iv


2.4.4. Đánh giá, sàng lọc đội ngũ GVMN ............................................... 52
2.4.5. Tạo điều kiện, môi trƣờng phát triển nghề nghiệp cho đội ngũ
GVMN ..................................................................................................... 56
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến việc phát triển ĐNGV trƣờng
mầm non A xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội trong bối
cảnh hiện nay............................................................................................... 59
2.5.1. Các yếu thuộc về nhà quản lý (Phòng GD, BGH trƣờng MN) ...... 59
2.5.2 Các yếu tố thuộc về GVMN ........................................................... 61
2.5.3. Các yếu tố thuộc về môi trƣờng quản lý GVMN .......................... 62
2.6. Đánh giá chung về công tác phát triển đội ngũ GVcủa trƣờng mầm
non A xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội ........................ 65
2.6.1. Những mặt mạnh và nguyên nhân ................................................. 65

2.6.2. Những hạn chế và nguyên nhân..................................................... 66
Tiểu kết chƣơng 2 ........................................................................................... 69
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG
MẦM NON A XÃ THANH LIỆT, HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ
HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY ................................................... 70
3.1. Một số định hƣớng đổi mới GDMN Huyện Thanh Trì giai đoạn từ
2016 đến năm 2021 ..................................................................................... 70
3.2. Một số nguyên tắc đề xuất các biện pháp phát triển ĐNGV trƣờng
mầm non A xã Thanh Liệt trong bối cảnh hiện nay.................................... 71
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................ 71
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .................................................. 71
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................ 72
3.3. Đề xuất một số biện pháp phát triển ĐNGV trƣờng mầm non A xã
Thanh Liệt Huyện Thanh Trì trong bối cảnh hiện nay................................ 72

v


3.3.1 Xây dựng quy hoạch tổng thể ĐNGV trƣờng mầm non A xã
Thanh Liệt giai đoạn 2016 - 2021............................................................ 72
3.3.2. Tổ chức phân công và sử dụng hiệu quả đội ngũ GV hiện có: ...... 78
3.3.3. Tổ chức bồi dƣỡng nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV theo yêu cầu
chuẩn hóa ................................................................................................. 81
3.3.4 Tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá, sàng lọc ĐNGV theo
chuẩn nghề nghiệp GVMN. Hƣớng dẫn và đánh giá GV mới tuyển
dụng: ........................................................................................................ 90
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp: ....................................................... 103
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của biện pháp phát triển đội
ngũ GV trƣờng mầm non A xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì, trong bối
cảnh hiện nay............................................................................................. 106

3.5.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................ 106
3.5.2. Phƣơng pháp và thang đánh giá ................................................... 106
3.5.3. Mẫu khảo nghiệm ........................................................................ 106
3.5.4. Kết quả khảo nghiệm ................................................................... 106
Tiểu kết chƣơng 3 ......................................................................................... 113
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................... 114
1. Kết luận ................................................................................................. 114
2. Khuyến nghị .......................................................................................... 115
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ...................... 117
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 118
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 121

vi


DAN

MỤC BẢNG SỐ

Bảng 2.1. Mẫu khảo sát thực trạng ................................................................. 35
Bảng 2.2. Cơ cấu về trình độ trình độ chuyên môn của GV trƣờng mầm non
A xã Thanh Liệt năm học 2015-2016 ..................................................... 36
Bảng 2.3. Cơ cấu về trình độ tin học, ngoại ngữ, lý luận chính trị của giáo
viên mầm non A xã Thanh Liệt năm học 2015- 2016 ............................ 36
Bảng 2.4. Cơ cấu độ tuổi của GVMN trƣờng mầm non A xã Thanh Liệt
năm học 2015- 2016. .............................................................................. 37
Bảng 2.5.Thống kê kết quả xếp loại GVMN theo chuẩn nghề nghiệp ........... 37
Bảng 2.6. Mức độ đạt đƣợc về phẩm chất chính trị, đạo đức của GVMN
trƣờng mầm non A xã Thanh Liệt .......................................................... 38
Bảng 2.7. Mức độ đạt đƣợc về kiến thức của GVMN .................................... 39

Bảng 2.8. Mức độ đạt đƣợc về kĩ năng sƣ phạm của GVMN ........................ 40
Bảng 2.9. Thực trạng lập kế hoạch phát triển ĐNGV mầm non theo chuẩn
nghề nghiệp ............................................................................................ 41
Bảng 2.10. Thực trạng mức độ thực hiện tuyển chọn, sử dụng ĐNGV mầm
non .......................................................................................................... 44
Bảng 2.11. Thực trạng thực hiện đào tạo bồi dƣỡngĐNGV mầm non........... 48
Bảng 2.12. Thực trạng thực hiện kiểm tra đánh giá ĐNGV mầm non ........... 52
Bảng 2.13. Thực trạng thực hiện việc tạo môi trƣờng làm việc cho ĐNGV
mầm non ................................................................................................. 56
Bảng 2.14. Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố thuộc về nhà quảnlý đến việc
phát triển ĐNGV mầm non .................................................................... 59
Bảng 2.15. Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố thuộc về bản thân ngƣời
GVMN đến việc phát triển ĐNGV mầm non ......................................... 61
Bảng 2.16. Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố thuộc về môi trƣờng phát
triển đội ngũ GVMN .............................................................................. 63
vii


Bảng 3.1. Số lƣợng GV giai đoạn 2016 - 2021 .............................................. 75
Bảng 3.2. Thống kê GV theo từng khối năm học 2015 - 2016 ...................... 75
Bảng 3.3. Mẫu khảo sát đánh giá tính cần thiết và khả thi ........................... 106
Bảng 3.4. Mức độ nhận thức tính cần thiết của biện pháp phát triển đội ngũ
GVMN .................................................................................................. 106
Bảng 3.5. Mức độ khả thi của các biện pháp phát triển đội ngũ GVMN ..... 108
Bảng 3.6. Mối quan hệ giữa mức độ cần thiết và khả thi của biện pháp phát
triển ĐNGV mầm non .......................................................................... 110

viii



DAN

MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Yêu cầu đối với ngƣời GVMN theo chuẩn nghề nghiệp trong đổi
mới GD hiện nay .................................................................................... 20
Sơ đồ 1.2. Mô hình quản lý nguồn nhân lực theo Leonard Nadle .................. 22
Biểu đồ 2.1. Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến công tác phát triển đội
ngũ GV trƣờng mầm non A xã Thanh Liệt, Thanh Trì, Hà Nội ............ 65
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các giải pháp .................................................. 105
Biểu đồ 3.1. Mức độ nhận thức tính cần thiết của biện pháp phát triển đội
ngũ GVMN ........................................................................................... 108
Biểu đồ 3.2. Mức độ nhận thức tính khả thi của biện pháp phát triển đội
ngũ GVMN ........................................................................................... 110
Biểu đồ 3.3. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của biện pháp
phát triển đội ngũ GVMN .................................................................... 112

ix


MỞ ĐẦU
1. ý do chọn đề tài
1.1. Trong bối cảnh đất nƣớc ta đang phát triển mạnh mẽ, quá trình toàn
cầu hóa đang diễn ra một cách nhanh chóng, đặt Việt Nam trƣớc những cơ hội
và thách thức lớn trong tất cả các ngành nghề, các lĩnh vực.
Trong văn kiện Đại hội Đảng khoá XI (từ ngày 12-19/1/2011) đã khẳng
định: “GD&ĐT có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi
dƣỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nƣớc xây dựng nền văn hóa
và con ngƣời Việt Nam. Phát triển GD&ĐT cùng với phát triển khoa học và
công nghệ là quốc sách hàng đầu, đầu tƣ cho GD&ĐT là đầu tƣ cho phát triển.

Đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT theo nhu cầu phát triển của xã hội, nâng
cao chất lƣợng theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hoá, xã hội hóa, dân chủ hóa
và hội nhập quốc tế, phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân
đƣợc học tập suốt đời”.
“Phát triển GD là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền
GDViệt Nam theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và
hội nhập quốc tế trong đó đổi mới cơ chế QLGD, phát triển đội ngũ GVvà cán
bộ quản lý là khâu then chốt. Tập trung nâng cao chất lƣợng GD&ĐT, coi
GDđạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, kỹ năng lập nghiệp.
Đổi mới cơ chế tài chính GD. Thực hiện kiểm định chất lƣợng GDđào tạo ở tất
cả các bậc học. Xây dựng môi trƣờng GD lành mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nhà
trƣờng, gia đình và xã hội. Đổi mới mạnh mẽ nội dung, chƣơng trình, phƣơng
pháp dạy học ở tất cả các cấp, bậc học. Mở rộng và nâng cao chất lƣợng
GDngoại ngữ”.
Tại điều 2 Luật GD năm 2005 ghi: “Mục tiêu GD là đào tạo con ngƣời
Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, có tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ,
nghề nghiệp, trung thành với lý tƣởng độc lập và chủ nghĩa xã hội, hình thành
và bồi dƣỡng nhân cách. phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu
1


cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc” [19, tr.2]. Điều đó chứng tỏ
rằng GDlà đào tạo ra những con ngƣời có tri thức, có nhân cách những con
ngƣời toàn diện về 5 phẩm chất “Đức, trí, thể, mỹ, lao động”. Công việc này
không ai có thể làm đƣợc ngoài cán bộ QLGDvà những GVtrực tiếp đứng lớp
tham gia giảng dạy, cho nên đội ngũ GV trong trƣờng học là những nhân tố
trung tâm của sự phát triển GD. Chính vì lẽ đó ngƣời QLGD phải biết quan
tâm đến việc xây dựng, bồi dƣỡng đội ngũ GVđủ về số lƣợng, cơ cấu, phải
chú trọng đến việc nâng cao chất lƣợng, đáp ứng đƣợc những đòi hỏi của xã

hội trong giai đoạn hiện nay. Nghị quyết hội nghị ban chấp hành TW 2 Khóa
VIII của Đảng cũng đã khẳng định: “GV là nhân tố quyết định chất lƣợng
GD, đào tạo và đƣợc xã hội tôn vinh”. Cổ nhân từng nói “Không thầy đố mày
làm nên” và “Thầy giỏi mới có trò giỏi”. Nhƣ vậy những ngƣời thầy giáo, cô
giáo có vai trò hết sức quan trọng, do đó xây dựng bồi dƣỡng ĐNGV là một
việc làm tất yếu.
1.2. Trƣờng Mầm Non A xã Thanh Liệt là một trƣờng công lập trong
hệ thống GD quốc dân. Trƣờng đóng trên địa bàn xã Thanh Liệt, huyện
Thanh Trì, thành phố Hà Nội. Tốc độ đô thị hoá nhanh. Đời sống của ngƣời
dân ngày 1 nâng cao. CSVC của nhà trƣờng khang trang, xanh, sạch, đẹp.
Trƣờng đã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 tháng 11 năm 2010. Đội ngũ GV của
trƣờng đã đƣợc UBND huyện quan tâm đầu tƣ đảm bảo đủ về số lƣợng, khá
đồng bộ về cơ cấu, tuy nhiên chất lƣợng chƣa thật đồng đều và còn nhiều hạn
chế tồn tại. Với ý thức trách nhiệm là ngƣời đứng đầu nhà trƣờng cùng với
các lý do nêu trên tôi đã mạnh dạn chọn nghiên cứu đề tài: “Phát triển đội
ngũ giáo viên trường mầm non A xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì, thành
phố Hà Nội trong bối cảnh hiện nay”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác phát triển ĐNGV
đề xuất một số biện pháp phát triển ĐNGV của trƣờng mầm non A xã Thanh

2


Liệt, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới GVMN
hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: ĐNGV trƣờng mầm non trong bối cảnh
hiện nay.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Phát triển ĐNGV trƣờng mầm non A xã

Thanh Liệt, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội trong bối cảnh hiện nay.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác phát triển ĐNGV mầm non của nhà trƣờng trong thời gian
qua đãđáp ứng đƣợc với yêu cầu công việc. Tuy nhiên trong bối cảnh hiện
nay, trƣớc những yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp và đổi mới GVMN, phát
triển ĐNGV của nhà trƣờng còn có một số bất cập chƣa đáp ứng về lập kế
hoạch, sử dụng, đào tạo bồi dƣỡng, đánh giá sàng lọc ĐNGV mầm non,… Đề
xuất vàáp dụng các biện pháp phát triển ĐNGV mầm non đáp ứng với yêu
cầu đổi mới GVMN hiện nay và hoàn cảnh cụ thể của nhà trƣờng thì sẽ nâng
cao đƣợc chất lƣợng ĐNGV mầm non trong trƣờng Mầm non A xã Thanh
Liệt, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV mầm non trong bối
cảnh hiện nay.
- Khảo sát thực trạng ĐNGV và phát triển ĐNGV trƣờng mầm non A
xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất các biện pháp phát triển ĐNGV trƣờng mầm non A xã Thanh
Liệt, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nộitrong bối cảnh hiện nay.
6. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng ĐNGV trƣờng mầm non A xã Thanh Liệt hiện nay nhƣ
thế nào? Nhà trƣờng đã thực hiện các biện pháp nào để phát triển ĐNGV
trong những năm vừa qua?

3


- Trƣờng mầm non A xã Thanh Liệt cần phải thực hiện những biện
pháp gì để phát triển ĐNGV đáp ứng yêu cầu đổi mới của GVMN hiện nay?
7. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu đề tài
- Nghiên cứu phát triển ĐNGV mầm non theo tiếp cận quản lý nguồn

nhân lực.
- Khảo sát sử dụng số liệu từ năm học 2011-2012 đến năm học 2015 2016.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phƣơng pháp: Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát
hóa… trong quá trình nghiên cứu các tài liệu để xác định những vấn đề lý
luận cho vấn đề nghiên cứu
8.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Tổng hợp các kinh nghiệm của cá nhân. Trao đổi kinh nghiệm với các
đồng nghiệp và các học viên cao học QLGD
- Điều tra bằng bảng hỏi
- Phƣơng pháp so sánh, đối chiếu…
- Phƣơng pháp thống kê
- Phƣơng pháp khảo sát thực tế.
8.3. Nhóm các phương pháp hỗ trợ
- Xử lý số liệu, lập bảng biểu bằng toán thống kê
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Tổng kết thực tiễn công tác phát triển ĐNGV nhà trƣờng, chỉ ra những
bài học thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng quy
trình phát triển ĐNGV ở các trƣờng mầm non.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn

4


Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng để phát triển ĐNGV cho các
trƣờng mầm non trong thành phố Hà Nội cũng nhƣ trong cả nƣớc.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ

lục luận văn dự kiến đƣợc trình bày theo 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV trƣờng mầm non trong
bối cảnh hiện nay.
Chương 2: Thực trạng phát triển ĐNGV trƣờng mầm non A xã Thanh
Liệt, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
Chương 3: Biện pháp phát triển ĐNGV trƣờng mầm non A xã Thanh
Liệt, huyện Thanh Trì, Hà Nội trong bối cảnh hiện nay.

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ Ý U N VỀ P ÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG MẦM NON TRONG BỐI CẢN

IỆN NAY

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Nghiên cứu GVMN: GVMN là nguồn nhân lực cho nền GDMN góp
phần quyết định chất lƣợng chăm sóc nuôi dƣỡng – GD trẻ ở các trƣờng mầm
non, một bậc học nền tảng của hệ thống GD quốc dân. Vì vậy, trong lĩnh vực
nghiên cứu khoa học GD đã có nhiều công trình nghiên cứu vềGVMN: vai
trò, mô hình nhân cách ngƣời GVMN, đặc điểm lao động nghề nghiệp ngƣời
GVMN, các phẩm chất và năng lực cần thiết đáp ứng yêu cầu chăm sóc nuôi
dƣỡng GD trẻ mầm non... Có thể kể ra một số công trình nghiên cứu thể hiện
trong các đề tài khoa học, bài báo khoa học...
Tác giả Lam Hồng và nhóm tác giả nghiên cứu đề tài khoa học:
“Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của việc xây dựng chuẩn GVMN đáp
ứng yêu cầu đổi mới của GDMN” (năm 2006) đã phân tích những vấn đề lí
luận về cách tiếp cận xây dựng chuẩn nghề nghiệp GVMN. Làm rõ cơ sở thực

tiễn trong cách tiếp cận xây dựng chuẩn nghề nghiệp GVMN. Làm rõ cơ sở
thực tiễn trong cách tiếp cận xây dựng chuẩn nghề nghiệp GVMN trong thời
kì đổi mới GVMN: nghề dạy học và nhân cách của GVMN trong thời kì đổi
mới; đổi mới GDMN hiện nay; phân tích hoạt động lao động của GVMN khi
thực hiện nhiệm vụ trong quá trình đổi mới của GDMN. [18, tr.10]
Hội thảo về xây dựng mô hình nhân cách GVMN trong thời kì hội nhập
quốc tế năm 2012 một số tác giả đã tập trung vào 6 nội dung chính:
- Quan điểm về nhân cách và đặc trƣng nhân cách GVMN.
- Những yếu tố ảnh hƣởng tới nhân cách GVMN trong giai đoạn hiện nay.
- Những bất cập trong đào tạo GVMN ở các trƣờng sƣ phạm hiện nay.
- Vấn đề tổ chức, quản lý, sử dụng GVMN tại các cơ sở GDMN.

6


- Vấn đề phát triển nguồn nhân lực cho GD&ĐT nói chung và GDMN
nói riêng đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nƣớc trong giai đoạn hiện nay.
- Đề xuất mô hình nhân cách GVMN trong thời kì hội nhập quốc tế:
tiềm năng, khả năng, kĩ năng hoạt động nghề nghiệp; nếp sống thói quen và
các phẩm chất nhân cách...
Theo tác giả Nguyễn Thị Nhƣ Mai “Nhận thức về sự cần thiết của sáng
tạo trong nhân cách và thực trạng sáng tạo trong chăm sóc -giáo dụctrẻ em
củaGVMN” đã nêu: “Thời đại hiện nay đòi hỏi con ngƣời năng động, sáng
tạo. Để tạo ra lớp trẻ có khả năng sáng tạo thì bản thân ngƣời GVMN phải
nhận thức đƣợc tầm quan trọng của năng lực sáng tạo trong nhân cách, phải
nỗ lực sáng tạo trong quá trình chăm sóc và GD trẻ em... Sáng tạo là yếu tố
quan trọng hàng đầu của nhân cách ngƣời lao động hiện đại. Vì vậy, đào tạo
những GVMN có năng lực sáng tạo là rất cần thiết trong giai đoạn hiện
nay...” [20, tr.17]
Các nghiên cứu về GVMN nói trên sẽ là cơ sở để đƣa ra các vấn đề về

quản lý phát triểnGVMN trong bối cảnh chuẩn nghề nghiệp GVMN và đổi
mới GVMN hiện nay.
Trong lĩnh vực QLGD, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về quản lý
phát triển đội ngũ GV phổ thông, giảng viên các trƣờng đại học và cao đẳng
và ĐNGV mầm non. Ở trình độ thạc sĩ đã có một số công trình sau:
Vũ Thị Minh Hà (2008), Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng GVMN
Hà Nội; Nguyễn Thị Nhƣ Tâm (2005) “Những giải pháp xây dựng và phát
triển đội ngũ Hiệu trưởng các trường mầm non quận Ba Đình - Hà Nội”;
Nguyễn Khiêm (2008), “Biện pháp xây dựng đội ngũ CBQL trường mầm non
thị xã Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa”, Đoàn Ngọc Bích (2009), “Biện pháp phát
triển ĐNGV các trường mầm non công lập tỉnh Sơn La”.
Nguyễn Kim Hƣơng (2010), “Xây dựng mô hình phát triển đội ngũ
GVMNtrên địa bàn huyện An Khê, tỉnh Gia Lai”; Đào Thị Minh Phƣơng

7


(2011), “Biện pháp phát triển ĐNGV mầm non ngoài công lập huyện Phù
Ninh, tỉnh Phú Thọ”; Trần Thị Kim Thoa (2009), Các biện pháp tăng cường
quản lý ĐNGV của Hiệu trưởng trường Mầm non Quận Tân Bình - Thành
phố Hồ Chí Minh...
Các công trình nghiên cứu ở cấp độ Thạc sĩ đã đánh giá thực trạng đội
ngũ cán bộ quản lý, ĐNGV, giảng viên ở các cấp phổ thông và đại học... thực
trạng công tác quản lý và phát triển đội ngũ nguồn nhân lực GD ở các cấp
học, ở các vùng miền khác nhau. Trên cơ sở đó đƣa ra các biện pháp, các giải
pháp quản lý và phát triển ĐNGV, giảng viên các cấp phù hợp với điều kiện
của địa phƣơng trong cả nƣớc.
Nhận xét:
- Các nghiên cứu ở cấp mầm non tập trung vào quy hoạch phát triển
mạng lƣới trƣờng lớp, còn về nguồn nhân lực GVMN tập trung nhiều vào

CBQL trƣờng mầm non, ít có nghiên cứu về phát triển ĐNGV.
- Hiện tại, chƣa có nghiên cứu nào về phát triển ĐNGV mầm non trƣờng
mầm non, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới GD hiện
nay.
Vì vậy, sự lựa chọn đề tài “Phát triển ĐNGV trường mầm non A xã
Thanh Liệt, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội trong bối cảnh hiện nay” có
điểm mới và có ý nghĩa thực tiễn là cơ sở khoa học cho công tác phát triển
ĐNGV mầm non ở một huyện của thành phố Hà Nội nhằm nâng cao chất
lƣợng GVMN trong các trƣờng mầm non.
1.2. Đội ngũ GVMN trong bối cảnh hiện nay
1.2.1. Bối cảnh hiện nay của GVMN
Đổi mới GVMN theo tinh thần của Nghị quyết 29 Trung ƣơng Đảng là
đổi mới căn bản toàn diện GDtheo các hƣớng: chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân
chủ hóa, hội nhập quốc tế. Tất cả tinh thần đổi mới GD đều đƣợc thể hiện và
đặt ra yêu cầu đối với GVMN và công tác phát triển GVMN trong giai đoạn

8


hiện nay nhƣng luận văn đề cập nhiều đến hƣớng chuẩn hóa ĐNGV mầm non
theo chuẩn nghề nghiệp GVMN.
1.2.1.1. Chuẩn nghề nghiệp GVMN
Quyết định số 02/2008/QĐ-BGĐT, ngày 22/1/2008 ban hành quy định
về chuẩn nghề nghiệp GVMN [5, tr.2]
Chuẩn nghề nghiệp GVMN là hệ thống các yêu cầu cơ bản đối với
GVMN về các lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, kiến thức và kỹ
năng sư phạm.
Nội dung chuẩn nghề nghiệp GV mầm non
Chuẩn nghề nghiệp GVMN đƣợc chia làm 3 lĩnh vực gồm:
- Phẩm chất, chính trị, đạo đức và lối sống.

- Kiến thức.
- Kỹ năng sƣ phạm.
Mỗi lĩnh vực có 5 yêu cầu, trong mỗi yêu cầu có 4 tiêu chí, tổng số
chuẩn nghề nghiệp có 60 tiêu chí. Tuy nhiên để bồi dƣỡng chuyên môn hai lĩnh
vực: Kiến thức và kỹ năng sƣ phạm thì lĩnh vực Phẩm chất, chính trị, đạo đức
và lối sống sẽ làm nền tảng để bồi dƣỡng cho hai lĩnh vực trên.
1.2.1.2. Đổi mới GVMN hiện nay
a) Quan điểm đổi mới căn bản toàn diện GD đào tạo
Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 04/11/2013 của hội nghị 8 Ban chấp
hành Trung ƣơng Đảng về “Đổi mới căn bản và toàn diện GD đào tạo, đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định
hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã chỉ rõ quan điểm, mục tiêu,
nhiệm vụ và giải pháp đổi mới GD đào tạo, trong đó có GVMN. [3, tr.2-9]
- GD&ĐT là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nƣớc và
của toàn dân. Đầu tƣ cho GD là đầu tƣ phát triển, đƣợc ƣu tiên đi trƣớc trong
các chƣơng trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

9


- Đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT là đổi mới những vấn đề lớn, cốt
lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tƣ tƣởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phƣơng
pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo
của Đảng, sự quản lý của Nhà nƣớc đến hoạt động quản trị của các cơ sở
GD&ĐT và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân ngƣời
học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học.
Đổi mới phải bảo đảm tính hệ thống, tầm nhìn dài hạn, phù hợp với
từng loại đối tƣợng và cấp học; các giải pháp phải đồng bộ, khả thi, có trọng
tâm, trọng điểm, lộ trình, bƣớc đi phù hợp.
- Chuyển mạnh quá trình GD từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát

triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học. Học đi đôi với hành; lý luận
gắn với thực tiễn; GD nhà trƣờng kết hợp với GD gia đình và GD xã hội.
- Chuyển phát triển GD&ĐT từ chủ yếu theo số lƣợng sang chú trọng
chất lƣợng và hiệu quả, đồng thời đáp ứng yêu cầu số lƣợng.
- Đổi mới hệ thống GD theo hƣớng mở, linh hoạt, liên thông giữa các
bậc học, trình độ và giữa các phƣơng thức GD, đào tạo. Chuẩn hóa, hiện đại
hóa GD&ĐT.
- Ƣu tiên đầu tƣ phát triển GD&ĐT đối với các vùng đặc biệt khó khăn,
vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa và các đối tƣợng
chính sách. Thực hiện dân chủ hóa, xã hội hóa GD&ĐT.
- Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế để phát triển GD&ĐT, đồng thời
GD&ĐT phải đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế để phát triển đất nƣớc.
b) Mục tiêu cụ thể đổi mới căn bản, toàn diện GVMN
Các mục tiêu cụ thể đổi mới căn bản, toàn diện GVMN:
- Đối với GVMN, giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm, hiểu biết, thẩm
mỹ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt cho trẻ bƣớc
vào lớp 1.

10


- Hoàn thành phổ cập GVMN cho trẻ 5 tuổi vào năm 2015, nâng cao
chất lƣợng phổ cập trong những năm tiếp theo và miễn học phí trƣớc năm
2020.
- Từng bƣớc chuẩn hóa hệ thống các trƣờng mầm non. Phát triển
GVMN dƣới 5 tuổi có chất lƣợng phù hợp với điều kiện của từng địa phƣơng
và cơ sở GD.
c) Nhiệm vụ và giải pháp đổi mới GD&ĐT:
Nghị quyết số 29/NQ-TW đề ra 09 nhiệm vụ giải pháp đổi mới căn
bản, toàn diện GD đào tạo gồm:

- Tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nƣớc đối với
đổi mới GD&ĐT.
- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của GD, đào
tạo theo hƣớng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của ngƣời học.
- Đổi mới căn bản hình thức và phƣơng pháp thi, kiểm tra và đánh giá
kết quả GD, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan.
- Hoàn thiện hệ thống GD quốc dân theo hƣớng hệ thống GD mở, học
tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập.
-Đổi mới căn bản công tác QLGD, đào tạo, bảo đảm dân chủ, thống
nhất; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở GD, đào tạo; coi
trọng quản lý chất lƣợng.
- Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi
mới GD&ĐT.
- Đổi mới chính sách, cơ chế tài chính, huy động sự tham gia đóng góp
của toàn xã hội; nâng cao hiệu quả đầu tƣ để phát triển GD&ĐT.
-Nâng cao chất lƣợng, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học,
công nghệ, đặc biệt là khoa học GD và khoa học quản lý

11


- Chủ động hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong giáo
dục và đào tạo.
Trong các nhiệm vụ và giải pháp trên, nhiệm vụ và giải pháp thứ 6:
Phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQLGD đáp ứng yêu cầu đổi mới GD nhằm
xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQLGDđủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu,
gƣơng mẫu về trách nhiệm, nghề nghiệp, giỏi về chuyên môn nghiệp vụ
(mang tính chuyên nghiệp trong quản lý); đây là giải pháp then chốt bảo đảm
sự thành công của công cuộc đổi mới căn bản toàn diện GD đào tạo.
1.2.2. Vai trò, nhiệm vụ, và các yêu cầu đặt ra đối với đội ngũ GVMN

trong bối cảnh hiện nay
1.2.2.1. Khái niệm
*/ Giáo viên:
Theo từ điển giáo dục học thì GV là “Chức danh nghề nghiệp của
người dạy học trong các trường phổ thông, trường nghề và trường mầm non
đã tốt nghiệp các trường sư phạm sơ cấp, trung cấp, đại học, hoặc sư phạm
mẫu giáo” [30, tr.169].
*/ Đội ngũ:
Khái niệm đội ngũ dùng cho các tổ chức trong xã hội một cách khá
rộng rãi: Đội ngũ tri thức, đội ngũ thanh niên xung phong, ĐNGV. Tuy nhiên,
ở một nghĩa chung nhất chúng ta hiểu: Đội ngũ là tập hợp một số đông ngƣời,
hợp thành một lực lƣợng để thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng
nghề nghiệp hoặc khác nghề, nhƣng có chung mục đích xác định, họ làm việc
theo kế hoạch và gắn bó với nhau về lợi ích vật chất và tinh thần cụ thể
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Đội ngũ là một tập hợp thể ngƣời gắn
kết với nhau, cùng chung lý tƣởng, mục đích, ràng buộc nhau về vật chất, tinh
thần và hoạt động theo một nguyên tắc” [9].

12


Nhƣ vậy, khái niệm về đội ngũ có thể diễn đạt nhiều cách khác nhau,
nhƣng đều thống nhất: Đó là một nhóm ngƣời, một tổ chức, tập hợp thành
một lực lƣợng để thực hiện mục đích nhất định
*/ Đội ngũ giáo viên mầm non:
Từ điển giáo dục học định nghĩa: “Đội ngũ GV là tập hợp những ngƣời
đảm nhận công tác dạy học, giáo dục có đủ tiêu chuẩn đạo đức, chuyên môn
và nghiệp vụ quy định” [30].
ĐNGV đƣợc hiểu là bộ máy nhân sự gồm những nhà giáo làm nhiệm
vụ giảng dạy tại các cơ sở GD trong hệ thống GD quốc dân. ĐNGV là nguồn

lực chính của ngành GD, là nguồn lực quý báu và có vai trò quyết định chất
lƣợng GD trong nhà trƣờng. Họ đƣợc quy định rõ tiêu chuẩn ở Điều 70 của
Luật GD năm 2005.
Đội ngũ trong trƣờng mầm non bao gồm CBQL, GV, nhân viên trong đó
GV là lực lƣợng chủ yếu, bởi họ là ngƣời trực tiếp tổ chức quá trình GD và vì
thế họ là một trong số lƣợng GD quyết định chất lƣợng GD. ĐNGVMN là tập
hợp những nhà giáo giảng dạy trong các trƣờng, các cơ sở GD bậc học mầm
non. Đối tƣợng giảng dạy GD của họ là trẻ em trong độ tuổi từ 0 đến 5 tuổi.
1.2.2.2. Vai trò, nhiệm vụ của ĐNGV mầm non
* Vai trò của ĐNGV mầm non
GV mầm non là ngƣời thầy đầu tiên đặt nền móng cho việc đào tạo
nhân cách con ngƣời mới cho xã hội tƣơng lai. Có thể nói nhân cách con
ngƣời trong xã hội tƣơng lai nhƣ thế nào, phụ thuộc khá lớn vào nền móng
ban đầu này.
Trong trƣờng mầm non, GVMN giữ vai trò chủ đạo trong việc tổ chức
các hoạt động chăm sóc, GD trẻ. Ngƣời GVMN phải phát hiện năng khiếu
ban đầu, định hƣớng cho sự phát triển nhân cách của trẻ. Uốn nắn vun đắp
tâm hồn trẻ phát triển lành mạnh.

13


Không có một bậc học nào mà giữa ngƣời dạy và ngƣời học lại có mối
quan hệ chặt chẽ, gắn bó mật thiếu nhƣ bậc học mầm non. Quan hệ giữa GV
và trẻ vừa là quan hệ thầy trò, vừa là quan hệ bạn bè, vừa là quan hệ “mẹ con
trong gia đình”. Trong mối quan hệ ấy, tâm lý - nhân cách trẻ đƣợc hình thành
và phát triển, hình ảnh của GVMN là những dấu ấn tuổi thơ, sẽ in đậm mãi
mãi trong tâm trí, của mỗi con ngƣời.
Để thực hiện tốt hoạt động sƣ phạm mầm non, vai trò của GVMN thật
không đơn giản, thực hiện đƣợc nó đòi hỏi GVMN phải dựa trên cơ sở những

tri thứ những kĩ năng chăm sóc GD trẻ, nắm vững những thành tựu khoa học
tâm lý GD hiện đại về trẻ mầm non, đồng thời phải am hiểu đặc điểm và trình
độ phát triển về mọi mặt của trẻ ở lứa tuổi này.
* Nhiệm vụ của GVMN:
- Thực hiện theo chƣơng trình và kế hoạch nuôi dƣỡng, chăm sóc GD
trẻ em theo lứa tuổi, thực hiện đúng quy chế chuyên môn và chấp hành nội
quy của trƣờng.
- Bảo vệ an toàn tuyệt đối tính mạng cho trẻ.
- Gƣơng mẫu, yêu thƣơng, tôn trọng và đối xử công bằng với trẻ.
- Chủ động phối hợp với gia đình trẻ trong công việc nuôi dƣỡng, chăm
sóc giáo dục và tuyên truyền phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ theo khoa học
cho các bậc cha mẹ.
- Rèn luyện đạo đức, học tập văn hóa, bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp
vụ để nâng cao chất lƣợng và hiệu quả nuôi dƣỡng, chăm sóc GDtrẻ.
- Thực hiện các quyết định của hiệu trƣởng, chịu sự kiểm tra của Hiệu
trƣởng và của các cấp QLGD.
- Thực hiện các quy định khác của pháp luật.
1.2.2.3. Yêu cầu đặt ra đối với nhân cách người GVMN
a) Các yêu cầu thuộc lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

14


×