Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

Đánh giá sự tuân thủ các quy định pháp luật về môi trường – an toàn – sức khỏe tại nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Dabaco Hoàn Sơn, tỉnh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 59 trang )

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
tất cả các thầy, cô giáo đã tận tình giảng dạy trong suốt quá trình em học tập tại
trường Đại học Tài nguyên và Môi trường.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến Cô giáo hướng dẫn TS. Phạm Thị Mai
Thảo – Giảng viên Khoa Môi trường, người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình và chu
đáo để em có thể hoàn thành tốt đồ án này.
Đồng thời, em cũng xin cảm ơn toàn thể các cán bộ công nhân viên trong nhà
máy đã giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đồ án này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất,
nhưng do hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không tránh khỏi những thiếu
sót mà bản thân chưa thấy được. Em rất mong nhận được sự góp ý của quý Thầy,
Cô giáo để đồ án được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Bắc Ninh, ngày

tháng

năm 2017

Sinh viên thực hiện đồ án

Nguyễn Bích Diệp

1

1


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan bản đồ án này là công trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, khảo sát tình hình thực tế
và dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Phạm Thị Mai Thảo – Giảng viên Khoa
Môi Trường - Trường Đại học Tài Nguyên và Môi trường Hà Nội.
Các số liệu sử dụng trong đồ án được Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi
Dabaco Hoàn Sơn cung cấp.
Bắc Ninh, ngày

tháng

năm 2017

Sinh viên thực hiện đồ án

Nguyễn Bích Diệp

2

2


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTNMT
BVMT
CTNH
KCN
NĐ – CP
PCCC
QCVN


TACN
COD
BOD
TSS
T–N
T–P
WHO

3

Bộ Tài nguyên Môi trường
Bảo vệ môi trường
Chất thải nguy hại
Khu công nghiệp
Nghị định – Chính phủ
Phòng cháy chữa cháy
Quy chuẩn Việt Nam
Quyết định
Thức ăn chăn nuôi
Nhu cầu oxi hóa học
Nhu cầu oxi sinh học
Tổng chất rắn lơ lửng
Tổng nitơ
Tổng phốt pho
Tổ chức y tế thế giới

3


MỞ ĐẦU

1. Đặt vấn đề
Môi trường là không gian sống cho con người và sinh vật, là nơi chứa đựng
các nguồn tài nguyên cần thiết phục vụ cho đời sống và sản xuất của con người, nơi
đồng hóa chất thải do con người tạo ra, bảo vệ con người, sinh vật khỏi những tác
động từ bên ngoài. Chính vì vậy, bảo vệ môi trường (BVMT) là việc làm cần thiết,
là nghĩa vụ của mọi cá nhân, tổ chức và của toàn nhân loại.
Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đã mang lại nhiều nguồn
lợi cho Việt Nam, nhưng đồng thời nó cũng tạo ra những thách thức không nhỏ về
môi trường cho nước ta. Ngành chăn nuôi đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu phát
triển nông nghiệp của nước ta. Trong những năm qua, ngành chăn nuôi đã đạt được
những thành tựu lớn và đã vươn lên trở thành ngành có tốc độ tăng trưởng cao nhất
trong lĩnh vực nông nghiệp, trung bình gần 6% / năm trong khi tốc độ tăng trưởng của
thế giới chỉ đạt khoảng 1%/ năm. Mô hình chăn nuôi trên quy mô lớn ngày càng được
nhân rộng tại khu vực nông thôn với sự xuất hiện ngày càng nhiều các khu chăn
nuôi gia súc, gia cầm theo quy mô công nghiệp của các hộ gia đình bên cạnh các xí
nghiệp chăn nuôi quốc doanh với hướng phát triển cung cấp sản phẩm cho thị
trường [1].
Tốc độ phát triển khá nhanh của ngành chăn nuôi đòi hỏi nhu cầu lớn về thức
ăn chăn nuôi (TACN). Hiện nay, nhu cầu thị trường thức ăn gia súc trong nước
khoảng 10 triệu tấn/năm. Trong khi đó, công suất sản xuất của tất cả các nhà máy
sản xuất công nghiệp về TACN chỉ đạt trên 5 triệu tấn, tức là mới chỉ đáp ứng được
50% nhu cầu. Như vậy thị trường sản xuất TACN công nghiệp còn rất lớn và sẽ phát
triển nhanh cùng với những phương pháp chăn nuôi công nghiệp ngày càng phổ
biến [1].
Sản xuất TACN là ngành có nguy cơ gây ra các sự cố môi trường nếu không
tuân thủ tốt các biện pháp xử lí môi trường. Nhà máy sản xuất TACN Dabaco Hoàn
Sơn nằm tại khu công nghiệp Đại Đồng, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc
Ninh là nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi thuộc tập đoàn Dabaco Việt Nam, công
suất đạt 5 tấn/ giờ, với quy mô sản xuất lớn, loại hình sản xuất mang tính chất dễ
gây ô nhiễm đặc biệt là môi trường nước và môi trường không khí nếu không xử lý

4

4


tốt. Do đó, em chọn nghiên cứu đề tài “Đánh giá sự tuân thủ các quy định pháp
luật về môi trường – an toàn – sức khỏe tại nhà máy sản xuất thức ăn chăn
nuôi Dabaco Hoàn Sơn, tỉnh Bắc Ninh” nhằm đánh giá sự tuân thủ các thủ tục
hành chính về môi trường – an toàn – sức khỏe của nhà máy. Từ đó đề xuất các biện
pháp phù hợp để nhà máy hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý môi trường – an
toàn – sức khỏe để phát triển bền vững.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá sự tuân thủ các thủ tục hành chính liên quan đến môi trường – an
toàn – sức khỏe tại nhà máy sản xuất TACN Dabaco Hoàn Sơn nằm tại khu công
nghiệp Đại Đồng, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
- Đề xuất các giải pháp phù hợp để duy trì và hoàn thiện việc tuân thủ các
quy định về môi trường – an toàn – sức khỏe, nâng cao hiệu quả trong việc kiểm
soát, giảm thiểu, ngăn ngừa sự cố cháy nổ, tai nạn lao động và ô nhiễm môi trường
tại nhà máy.
3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu các quy định của Nhà nước về môi trường – an toàn – sức
khỏe.
+ Các quy định về BVMT nhằm kiểm soát, ngăn ngừa và giảm thiểu ô
nhiễm.
+ Các quy định về phòng chống cháy nổ trong sản xuất.
+ Các quy định về sức khỏe – an toàn vệ sinh lao động.
- Khảo sát tình hình thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng chống
cháy nổ và an toàn vệ sinh lao động tại nhà máy.
- Đánh giá hiện trạng tuân thủ các quy định liên quan đến môi trường – an
toàn – sức khỏe tại nhà máy sản xuất TACN Dabaco Hoàn Sơn.

+ Đánh giá việc tuân thủ các quy định về thủ tục lập đề án BVMT chi tiết và
lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ.
+ Đánh giá việc tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy.
+ Đánh giá việc tuân thủ các quy định về sức khỏe – an toàn vệ sinh lao
động.
5

5


- Đề xuất các giải pháp duy trì và hoàn thiện việc thực hiện các quy định của
Nhà nước đồng thời khắc phục các vấn đề còn tồn tại liên quan đến môi trường – an
toàn – sức khỏe của nhà máy.

6

6


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Các vấn đề môi trường- an toàn- sức khỏe liên quan đến hoạt động sản
xuất thức ăn chăn nuôi
1.1.1. Các vấn đề về môi trường
(1) Ô nhiễm môi trường nước
Do nhà máy sản xuất sản phầm khô nên không phát sinh nước thải từ quá
trình sản xuất. Nước thải trong nhà máy chủ yếu là nước thải sinh hoạt phát sinh từ
khu nhà vệ sinh, khu vực rửa tay và khu vực nhà bếp. Ngoài ra còn có nước mưa
chảy tràn cuốn theo đất cát, rác, dầu mỡ xuống nguồn nước [1].
(2) Ô nhiễm môi trường không khí

- Ô nhiễm do mùi: mùi của nguyên liệu bột cá chưa qua chế biến trong điều
kiện bảo quản không tốt dễ phân hủy và tạo ra mùi hôi. Ngoài ra, mùi còn phát sinh
từ quá trình ép viên do các loại nguyên liệu (ngô, gạo, khô đỗ, bột cá) được làm
chín bằng hơi nước ở nhiệt độ 80 – 900C.
- Ô nhiễm do bụi: bụi phát sinh từ quá trình nạp nguyên liệu, nghiền, trộn, ép
viên. Thành phần bụi là thức ăn dạng bột.
- Ô nhiễm do khí thải: khí phát sinh từ việc đốt lò hơi bằng than để cung cấp
nhiệt vận hành nồi hơi gồm CO 2, SO2, NO2, CO. Ngoài ra khí thải còn phát sinh từ
các phương tiện vận chuyển nguyên liệu và hàng hóa trong nhà máy, phương tiện
vận tải với nhiên liệu chủ yếu là xăng và dầu diezel thải ra môi trường khí thải chứa
các chất ô nhiễm, thành phần khí thải chủ yếu là CO, NO2, SO2.
(3) Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại (CTNH) gồm có dầu thải phát sinh từ quá trình bảo dưỡng
máy móc, bóng đèn hỏng, mực in thừa, dầu dính trên găng tay, quần áo. Nếu không
được thu gom và xử lý đúng cách thì chúng sẽ gây hậu quả nghiêm trọng cho cả
môi trường đất, nước và không khí.
1.1.2. Các vấn đề an toàn- sức khỏe
a) Sự cố cháy, nổ trong ngành sản xuất TACN
Cháy nổ có thể bắt nguồn từ các nguyên nhân khách quan và chủ quan. Các
nguyên nhân khách quan có thể do tự nhiên như sấm sét, mưa bão, động đất. Các
7

7


nguyên nhân chủ quan do hoạt động bất cẩn của con người như vứt tàn thuốc lá và
xỉ than không đúng nơi quy định. Nhà máy có nhiều thiết bị cơ khí và sử dụng điện
nên nếu phát sinh cháy nổ sẽ gây ảnh hưởng rất lớn không chỉ đối với nhà máy mà
còn ảnh hưởng đến môi trường khu vực xung quanh [1].
b) Vấn đề sức khỏe- an toàn vệ sinh lao động

Về sức khỏe, sản xuất TACN phát sinh mùi từ quá trình ép viên do các
nguyên liệu (ngô, gạo, sắn, khô đậu, bột cá…) được làm chín bằng hơi nước ở nhiệt
độ cao, ở nồng độ cao và thường xuyên mùi này sẽ gây khó chịu cho con người, có
thể gây đau đầu, chóng mặt, buồn nôn. Ngoài ra còn phát sinh bụi ở hầu hết các
công đoạn, nếu không dùng khẩu trang trong quá trình làm việc thì sẽ hít phải lượng
bụi khá lớn dẫn đến các bệnh về phổi và hô hấp [1].
Về tai nạn lao động có rất nhiều nguyên nhân, bất kỳ quá trình sản xuất nào
cũng tiềm ẩn những nguy cơ về tai nạn lao động. Mặc dù các công đoạn sản xuất
TACN không có nhiều nguy cơ rủi ro gây tác động đến con người, tài sản và môi
trường, song cũng cần chú ý đến những yếu tố như vấn đề an toàn khi sử dụng điện,
an toàn trong vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa [1].
1.2. Tổng quan về các quy định của nhà Nhà nước liên quan đến môi trường –
an toàn – sức khỏe
1.2.1. Luật
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc Hội thông qua và
ban hành ngày 23 tháng 6 năm 2014. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm
2015. Quy định về hoạt động bảo vệ môi trường; chính sách, biện pháp và nguồn
lực để bảo vệ môi trường; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, hộ
gia đình và cá nhân trong bảo vệ môi trường.
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc Hội thông qua và ban
hành ngày 21 tháng 06 năm 2012. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm
2013. Quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng,
chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra thuộc lãnh thổ của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 được Quốc Hội thông qua
và ban hành ngày 29 tháng 06 năm 2001. Quy định về phòng cháy, chữa cháy, xây
dựng lực lượng, trang thiết bị, chính sách cho hoạt động phòng cháy chữa cháy.
8

8



- Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 được Quốc Hội thông
qua và ban hành ngày 25 tháng 06 năm 2015. Quy định việc bảo đảm an toàn, vệ
sinh lao động; chính sách, chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp; trách nhiệm và quyền hạn của các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác
an toàn, vệ sinh lao động.
1.2.2. Nghị định
- Nghị định số 18/2015/NĐ – CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ. Quy định về Quy họach BVMT, ĐMC, ĐTM và kế hoạch BVMT.
- Nghị định số 201/2013/NĐ – CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ. Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 154/2016/NĐ – CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính
phủ. Quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Nghị định số 38/2015/NĐ – CP ngày 24 tháng 04 năm 2015 của Chính
phủ. Quy định về quản lý chất thải và phế liệu.
- Nghị định số 19/2015/NĐ – CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ. Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật BVMT.
- Nghị định 149/2004/NĐ – CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ.
Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải
vào nguồn nước.
- Nghị định 174/2007/NĐ – CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ
về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.
- Nghị định 79/2014/NĐ – CP ngày 31 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ.
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật PCCC và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật PCCC.
1.3.3. Thông tư
- Thông tư 26/2015/TT – BTNMT ngày 28 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường. Quy định về đề án BVMT chi tiết, đề án BVMT đơn giản.
- Thông tư 27/2015/TT – BTNMT ngày 29 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài

nguyên và Môi trường. Về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
9

9


- Thông tư 36/2015/TT – BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015. Về quản lý
chất thải nguy hại.
- Thông tư 43/2015/TT – BTNMT về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ
thị môi trường và quản lí số liệu quan trắc môi trường.
- Thông tư 21/2012/TT – BTNMT ngày 19 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và môi trường quy định về việc bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng
trong quan trắc môi trường.
- Thông tư 19/2016/TT – BYT ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Y Tế
hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động.
- Thông tư 66/2014/TT – BCA ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công an
quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 79/2014/NĐ-CP.
- Thông tư 56/2014/TT – BCA ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ Công an
quy định về trang bị phương tiện PCCC cơ sở.
1.3.4. Quyết định
- Quyết định số 3733/2002/QĐ – BYT ngày 10 tháng 10 năm 2002 của Bộ Y
Tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số
vệ sinh lao động.
1.3.5. Quy chuẩn, tiêu chuẩn
- QCVN 08:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước mặt.
- QCVN 09:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước dưới đất.
- QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng

không khí xung quanh.
- QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh.
- QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp.
10

10


- QCVN 50:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất
thải nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước.

11

11


1.3. Tổng quan về nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Dabaco Hoàn Sơn
1.3.1. Giới thiệu chung
a) Lịch sử hình thành
Nhà máy sản xuất TACN Dabaco Hoàn Sơn – Công ty cổ phần tập đoàn
Dabaco Việt Nam được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi
nhánh số 2300105790-019 do Sở Kế hoạch và đầu tư Tỉnh Bắc Ninh cấp lần đầu
ngày 22 tháng 04 năm 2009, chứng nhận thay đổi lần 2 ngày 04 thàng 05 năm 2012.
Ngành nghề kinh doanh của nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Dabaco Hoàn Sơn
là sản xuất TACN.

Nhà máy chuyên sản xuất thức ăn chăn nuôi cho lợn sữa (giai đoạn từ 7
ngày- 25 kg), được đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện đại, dây
chuyền sản xuất của Mỹ.
Nhà máy được đặt tại Khu công nghiệp Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn,
huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.

Hình 1.1. Vị trí của Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Dabaco Hoàn Sơn
Nhà máy sản xuất TACN Dabaco Hoàn Sơn có tổng diện tích mặt bằng là
24.468 m2. Trong đó khu sản xuất có diện tích 720 m 2 chiếm 2,94% tổng diện tích
12

12


của nhà máy. Khu nhà kho có diện tích 8.549 m 2 chiếm 34,9% tổng diện tích của
nhà máy, còn lại là khu vực nhà bếp, khu vực văn phòng, sân bãi.
b) Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ

Ban

Phòng Kinh
doanh

Bộ
phận
tiếp
thị,
bán
sản
phẩm


Phòng Kế toánHành chính

Bộ
phận
nhậpgh
tghrth
nguyên
liệu

Phòng Kỹ thuật

Bộ
phận
vận
hành,
bảo
dưỡng
máy

Bộ
phận
văn
thư,
thủ
quỹ

Phòng Kiểm tra
Giám sát


Bộ
phận
môi
trường

Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Chức năng và nhiệm vụ của của các phòng ban được nêu chi tiết tại bảng 1.1
Bảng 1.1. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban tại nhà máy
TT

Cơ cấu nhân sự

1

Ban Giám đốc

Số lượng
(người)
2

2

Phòng Kinh doanh

2

3

Phòng Kỹ thuật


6

13

13

Chức năng, nhiệm vụ
Là đại diện pháp nhân của nhà máy,
chịu trách nhiệm trước pháp luật về
quản lý và điều hành. Thực hiện các
chính sách theo quy định của Nhà
nước đối với cán bộ công nhân viên
trong nhà máy.
Tham mưu cách tiếp thị và bán sản
phẩm. Thực hiện xuất, nhập sản phẩm
và nguyên nhiên liệu và báo cáo theo
quy định.
Tham mưu quản lý máy móc, công


TT

Cơ cấu nhân sự

Số lượng
(người)

4

Phòng Kế toán,

Hành chính

2

5

Phòng Kiểm tra,
Giám sát

2

Chức năng, nhiệm vụ
nghệ kỹ thuật và quản lý môi trường.
Quản lý và giám sát công tác vận hành
máy móc, công trình BVMT
Tham mưu quản lý công tác tài chính.
Thực hiện kiểm soát các hoạt động
kinh tế của nhà máy
Tham mưu quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh. Thực hiện kiểm tra hoạt
động của nhà máy

c) Chế độ làm việc
Một ngày làm việc được chia thành 3 ca, mỗi ca kéo dài 8 tiếng.
Mỗi công nhân làm 1 ca/ ngày.
Nhà máy có 70 người bao gồm cả cán bộ và công nhân.
d) Công suất và sản phẩm
Nhà máy Dabaco Hoàn Sơn được đầu tư trang thiết bị hiện đại, dây truyền
sản xuất của Mỹ với công suất 5 tấn/h.
Sản phẩm của nhà máy là thức ăn cho lợn sữa (giai đoạn 7 ngày- 25 kg).

Nguyên liệu đầu vào của nhà máy gồm: ngô, khô đỗ, tấm, bột cá, sữa,
premix.
1.3.2. Hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đại Đồng – Hoàn Sơn
Khu công nghiệp Đại Đồng nằm tại xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc
Ninh. Thực hiện chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xã Hoàn Sơn đã chuyển
đổi 300/400ha đất sản xuất nông nghiệp sang phát triển khu, cụm công nghiệp tập
trung, trong đó có khu công nghiệp Đại Đồng. KCN đã được Bộ Tài nguyên & Môi
trường phê duyệt những ngành nghề:
+ Công nghiệp lắp ráp và chế tạo cơ khí, điện tử.
+ Công nghiệp chế biến sản phẩm nông lâm nghiệp.
+ Công nghiệp dệt may (trừ ngành nhuộm) và sản xuất hàng tiêu dùng.
+ Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.

14

14


KCN Đại Đồng gồm nhiều ngành nghề, quy hoạch ban đầu lại chưa có chủ
đầu tư nên vấn đề quản lý môi trường ở đây rất kém dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi
trường tại KCN, ảnh hưởng đến môi trường và người dân xung quanh.
- Về cơ sở hạ tầng: do ngay từ ban đầu KCN không có chủ đầu tư hạ tầng,
các doanh nghiệp tự thuê đất và xây dựng nên hạ tầng của KCN không được đồng
nhất. Bên trong các nhà máy đều đổ bê tông nhưng đường bên ngoài KCN có chỗ
đổ bê tông, có chỗ vẫn là đường đất. Những hôm trời mưa ngập lụt đi lại khó khăn,
những hôm trời nắng thì bụi đường mù mịt.
- Về môi trường nước: KCN đã xây dựng hệ thống thu gom nước thải và
thoát nước mưa riêng biệt nhưng hệ thống thu gom nước thải chưa hoàn thiện nên
một số doanh nghiệp vẫn chưa đấu nối hệ thống thoát nước thải của doanh nghiệp
mình với hệ thống của KCN, họ vẫn cho chảy vào hệ thống thoát nước mưa. KCN

Đại Đồng đa dạng ngành nghề nên thành phần nước thải rất phức tạp, hiện tại môi
trường nước tại KCN đang có dấu hiệu bị ô nhiễm [4].
- Về môi trường không khí: các doanh nghiệp đều có hệ thống xử lý khí thải,
sau khi xử lý sẽ thải trực tiếp ra môi trường, vì khí thải không thể thu gom xử lý tập
trung nên rất khó quản lý.

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Sự tuân thủ các thủ tục hành chính liên quan đến
môi trường - an toàn - sức khỏe tại nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Dabaco.
15

15


- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại nhà máy sản xuất thức ăn
chăn nuôi Dabaco Hoàn Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
+ Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 20/03/2017 đến ngày
15/05/2017.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp
Các tài liệu cần thu thập gồm:
- Tài liệu tổng quan về lịch sử hình thành, tình hình sản xuất của nhà máy sản
xuất thức ăn chăn nuôi Dabaco Hoàn Sơn để giới thiệu tổng quan về vị trí, quy mô,
loại hình sản xuất của nhà máy.
- Thu thập và nghiên cứu các văn bản pháp lý liên quan đến môi trường – an
toàn – sức khỏe mà nhà máy phải tuân thủ: luật, nghị định, thông tư, quyết định.

- Các báo cáo liên quan đến môi trường – an toàn – sức khỏe của nhà máy
nhằm mục đích đưa ra dẫn chứng về tình hình thực hiện các thủ tục hành chính, làm
cơ sở để so sánh, đối chứng với các quy định tại các văn bản pháp lý, yêu cầu của
Nhà nước liên quan đến môi trường – an toàn – sức khỏe.
- Các giấy phép về môi trường và các báo cáo của nhà máy: đề án BVMT chi
tiết, báo cáo xả thải, báo cáo khai thác nước dưới đất, báo cáo quản lý CTNH, báo
cáo giám sát môi trường định kỳ, sổ chủ nguồn thải CTNH của nhà máy. Làm cơ sở
để so sánh, đối chứng với các quy định của pháp luật. Từ đó, đánh giá mức độ tuân
thủ của nhà máy.
2.2.2. Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp
Thu thập tài liệu sơ cấp là việc khảo sát thực tế để biết được tình hình sản
xuất, các công trình BVMT và quá trình vận hành của các công trình đó. Thu thập
các hình ảnh về hoạt động sản xuất, hệ thống xử lý nước thải, khí thải, thu gom chất
thải…
Sử dụng phiếu điều tra kết hợp phỏng vấn 2 đối tượng:
Bảng 2.1: Đối tượng phỏng vấn tại nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Dabaco
STT
16

Số lượng
phiếu

Đối tượng phỏng vấn
16

Mục đích


1


2

17

A. Cán bộ quản lý môi trường
Cán bộ phụ trách môi trường- an
05
toàn- sức khỏe của nhà máy sản
xuất TACN Dabaco

Đánh giá sơ bộ về hiện
trạng các công trình bảo vệ
môi trường, xác định các
thủ tục môi trường đã thực
hiện, các khó khăn trong
quá trình hoàn thiện thủ
tục hành chính liên quan
đến BVMT. Các trang thiết
bị trong công tác PCCC,
chế độ dành cho người lao
động…

B. Công nhân làm việc tại nhà máy
Công nhân làm việc
40
Đánh giá sơ bộ tình hình
sản xuất, công tác bảo vệ
môi trường, PCCC và vệ
sinh lao động, hoạt động
vận hành các hệ thống xử

lý chất thải thực tế tại nhà
máy.

17


2.2.3. Phương pháp so sánh
Đối chiếu các quy định của Nhà nước và hiện trạng của nhà máy đang thực
hiện việc tuân thủ các quy định về môi trường – an toàn – sức khỏe để xem xét
những vấn đề của nhà máy đã thực hiện được và những vấn đề còn hạn chế, từ đó
đưa ra các giải pháp để hoàn thiện những vấn đề còn hạn chế đó.
2.2.4. Phương pháp tổng hợp, viết báo cáo
Từ những tài liệu kế thừa và tài liệu thu thập được tiến hành tổng hợp viết
báo cáo thể hiện được đầy đủ nội dung về sự tuân thủ các quy định và đưa ra các
biện pháp hoàn thiện thủ tục pháp lý cho nhà máy trong thời gian tới.

18

18


CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Quy trình sản xuất

19

19


B1. Phân loại NL, bố trí kho,bảo quản NL

Kho thường
Kho lạnh
Silo
B2. Sàng loại tạp chất

Tạp chất và rác to

Các thùng
chứa NL

B3. Cân định lượng

Máy trộn sơ bộ

Phun mỡ cá

Buồng làm nguội
Túi lọc

B5. Máy nghiền
B6. Máy trộn hoàn chỉnh

Bụi

Thùng chứa sản phẩm bột

Khí thải
Bụi
Khí sạch


B4. Máy làm chín

B7. Máy ép viên

Buồng làm nguội

B8. Thùng chứa TP

Cân đóng bao

20

20

Cân vi lượng Premix

Phun dầu đỗ tương


Hình 3.1. Sơ đồ công nghệ sản xuất thức ăn tại Nhà máy Dabaco Hoàn Sơn
Bước 1: Nhập và phân loại nguyên liệu
Nguyên liệu dùng để sản xuất gồm có:
+ Nguyên liệu dạng hạt: ngô, sắn, khô đỗ
+ Nguyên liệu dạng lỏng: mỡ cá, dầu đỗ tương, sữa
+ Nguyên liệu dạng thanh mảnh: tấm, bột cá
+ Nguyên liệu vi sinh
Những nguyên liệu chưa sử dụng có thể bảo quản ở nhiệt độ thường sẽ được
lưu giữ lại kho thường.
Những nguyên liệu dùng để chế biến được đưa vào Silo chứa để chuẩn bị
đưa vào sản xuất.

Những nguyên liệu cần phải bảo quản ở nhiệt độ thấp như nguyên liệu vi
sinh được đưa vào kho lạnh.
Quá trình này phát sinh bụi.
Bước 2: Sàng loại tạp chất
Các tạp chất như sỏi, vỏ đỗ lẫn trong nguyên liệu sẽ được loại bỏ. Sau khi
sàng loại tạp chất ra khỏi nguyên liệu thì đưa nguyên liệu vào các thùng chứa.
Quá trình này phát sinh chất thải rắn thông thường.
Bước 3: Cân định lượng từng loại nguyên liệu theo tỉ lệ nhất định. Đưa các
nguyên liệu đã cân theo tỉ lệ trộn vào máy trộn sơ bộ rồi phun mỡ cá để trộn cùng
nguyên liệu.
Quá trình trộn phát sinh bụi.
Bước 4: Nguyên liệu được làm chín bằng hơi nước sau đó đưa sang buồng
làm nguội.
Quá trình này phát sinh khí thải từ quá trình đốt than vận hành nồi hơi.
Bước 5: Sau khi làm nguội sẽ chuyển số nguyên liệu đó đến máy nghiền để
nghiền nhỏ.
21

21


Quá trình nghiền phát sinh bụi, nhà máy đã lắp đặt hệ thống túi lọc để xử lí
hết bụi phát tán ra bên ngoài, sau khi đi qua túi lọc thì khí đã sạch và có thể xả ra
môi trường bên ngoài.
Bước 6: Nguyên liệu chín sau khi đã nghiền nhỏ sẽ được chuyển đến máy
trộn hoàn chỉnh, thêm Premix và dầu đỗ tương. Sau khi trộn nguyên liệu được đựng
trong các thùng bột chứa thành phẩm.
Bước 7: Các nguyên liệu chín được đưa đến máy ép viên, thức ăn được ép
thành viên và đưa đến buồng làm nguội.
Quá trình ép viên sinh ra bụi.

Bước 8: Sau khi làm nguội thức ăn được đưa đến các thùng chứa thành
phẩm, sau đó cân và đóng bao.
Như vậy, toàn bộ quá trình sản xuất phát sinh ra:
+ Bụi từ các quá trình nhập nguyên liệu, trộn, nghiền và ép viên.
+ Khí thải từ nồi hơi.
+ Chất thải rắn thông thường từ quá trình sàng loại tạp chất.
Ngoài ra còn phát sinh:
+ Chất thải rắn thông thường: sản phẩm hoặc nguyên liệu hỏng, bao bì chứa
nguyên liệu, xỉ than, găng tay, quần áo không dính chất nguy hại, chai lọ, vỏ đồ ăn,
thức ăn thừa từ khu vực nhà ăn.
+ Chất thải rắn nguy hại: bao bì, găng tay, giẻ lau dính dầu, mực in thừa,
bóng đèn hỏng, dầu thải từ quá trình bảo dưỡng máy móc.
3.2. Đánh giá việc tuân thủ các quy định liên quan đến môi trường tại nhà máy
sản xuất thức ăn chăn nuôi Dabaco Hoàn Sơn
3.2.1. Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
a) Cam kết trong bản Đề án BVMT chi tiết
Năm 2009, khi lập dự án đầu tư xây dựng ban đầu thì Nhà máy sản xuất
TACN Dabaco Hoàn Sơn thuộc nhà máy sản xuất TACN Nutreco, Công ty cổ phần
tập đoàn Dabaco Việt Nam đã tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường
cho dự án trên. Nhưng khi đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty đã chia dự
án trên thành hai đơn vị là Công ty TNHH Nutreco và nhà máy sản xuất TACN
Dabaco Hoàn Sơn. Chính vì vậy Nhà máy sản xuất TACN Dabaco Hoàn Sơn chưa
22

22


có báo cáo ĐTM. Nhận thức được yêu cầu về tính pháp lý cũng như để đảm bảo
phát triển bền vững, năm 2012 được sự hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Bức Ninh, căn cứ vào thông tư hướng dẫn số 01:2012/TT-BTNMT của

Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra,
xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo
vệ môi trường đơn giản” thì nhà máy thuộc trường hợp phải lập Đề án bảo vệ môi
trường chi tiết, được quy định theo mục a, khoản 1, điều 3 của thông tư số
01/2012/TT-BTNMT.
Năm 2012, nhà máy đã ký kết hợp đồng với Công ty TNHH Môi trường &
Công nghệ Xanh Việt về việc tư vấn lập bản đề án BVMT chi tiết cho nhà máy và
được Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh phê duyệt theo Quyết định số 55/QĐ
– TNMT ngày 17 tháng 4 năm 2013. Nhà máy đã cam kết những nội dung sau:
+ Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải, nước thải đầu ra đạt tiêu
chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, cột B – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp.
+ Vận hành các hệ thống lọc bụi, xây dựng hệ thống xử lý bụi, khí thải từ lò
hơi bằng tổ hợp cyclon và bể nước, khí thải đầu ra đạt tiêu chuẩn QCVN
19:2009/BTNMT, cột B – Quy chuẩn quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi
và các chất vô cơ.
+ Tổ chức thu gom và xử lý toàn bộ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn
thông thường trong quá trình vận hành nhà máy theo đúng các quy định tại Nghị
định số 59/2007/NĐ – CP ngày 09 tháng 04 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn
(hiện nay tuân thủ theo Nghị định số 38/2015/NĐ – CP).
+ Đối với CTNH phải được thu gom, xử lý theo quy trình quản lý CTNH
được quy định tại Thông tư số 12/2011/QĐ – BTNMT về việc quản lý CTNH, lập
sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại.
+ Thực hiện chương trình giám sát môi trường định với nội dung như sau:
Bảng 3.1. Kế hoạch quan trắc môi trường
Nội dung quan
trắc
Bụi và khí thải
phát sinh từ quá
23


Điểm quan trắc

Thông số quan trắc

Giám sát nguồn thải
K1(Khu vực cấp
Vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm,
nguyên liệu)
tốc độ gió), tiếng ồn, bụi, CO,
23

Tần suất
quan trắc
6 tháng/lần


Nội dung quan
trắc
trình sản xuất

Bụi và khí thải
phát sinh từ khu
vực lò hơi
Nước thải

Điểm quan trắc

Thông số quan trắc


K2(Khu vực
đóng bao thành
phẩm)
K3(Khu vực kho
chứa hàng)
K0: Mẫu ống
khói lò hơi

SO2, NO2.

Tần suất
quan trắc

Bụi lơ lửng, CO, SO2, NO2.

6 tháng/lần

NT (hố ga gần
pH, TSS, COD, BOD5, T – N, 6 tháng/lần
điểm xả thải ra
T – P, NH4+, Mn, Fe, Pb, Hg,
nguồn tiếp nhận)
Cd, As, Coliform.
Giám sát môi trường xung quanh
Không khí xung
K4(Cổng vào
Tiếng ồn, bụi lơ lửng, CO,
6 tháng/lần
quanh
công ty)

SO2, NO2.
K5(Khu vực
hành lang xưởng
sản xuất)
(Nguồn: Bản Đề án BVMT chi tiết nhà máy Dabaco Hoàn Sơn 2013)
b) Đánh giá việc tuân thủ Đề án BVMT chi tiết
(1) Quản lý nước thải
Do nhà máy sản xuất sản phẩm khô nên không phát sinh nước thải từ quá
trình sản xuất. Nước thải của nhà máy gồm nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy
tràn.
- Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt xuất phát từ các nguồn như nhà vệ sinh, khu vực rửa tay
của cán bộ, công nhân trong nhà máy. Nguồn nước này thường bị ô nhiễm bởi các
chất rắn lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (COD, BOD), các chất dinh dưỡng (N,
P), dầu mỡ động thực vật, các chất tẩy rửa và các vi sinh vật.
Dựa trên số liệu của Tổ chức y tế thế giới về tải lượng các chất ô nhiễm trong
nước thải sinh hoạt tính trên đầu người, tải lượng các chất ô nhiễm có thể phát sinh
tại nhà máy do quá trình sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên được trình bày trong
bảng 3.2 dưới đây:
Bảng 3.2. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải của nhà máy
(Tính cho 70 người)
Chất ô nhiễm
24

Hệ số gây ô
nhiễm

Tải lượng
(Kg/ngày)
24


Nồng độ
(mg/l)

QCVN
14:2008/BTNMT,


BOD5
TSS
NO3PO43Amoni
Coliform

(g/người/ngày)
cột B
45 ÷ 54
3,1 ÷ 3,7
562 ÷ 675
50
70 ÷ 145
4,9 ÷ 12,1
875 ÷ 1812
100
6 ÷ 12
0,4 ÷ 0,8
75 ÷ 150
50
0,6 ÷ 4,5
0,04 ÷ 0,3
7,5 ÷ 56

10
3,6 ÷ 7,2
0,2 ÷ 0,5
45 ÷ 90
10
6
9
10 ÷ 10 MPN/100ml
5000
(Nguồn: Đề án BVMT chi tiết nhà máy sản xuất TACN Dabaco
Hoàn Sơn 2013)

So sánh với QCVN 14:2008/BTNMT (cột B) cho thấy nồng độ các chất ô
nhiễm có trong nước thải sinh hoạt đều vượt tiêu chuẩn cho phép. Nếu thải trực tiếp
ra môi trường sẽ gây ô nhiễm môi trường nước, làm giảm hàm lượng oxy có trong
nước, giảm khả năng tự làm sạch của nước.
Qua cuộc điều tra khảo sát cán bộ phụ trách môi trường của nhà máy cho
thấy nhà máy đã xây dựng bể tự hoại 3 ngăn để xử lý nước thải sinh hoạt trước khi
thải ra môi trường với tổng dung tích là 26 m3.
Ống thông hơi

Tấm đan bê tông

Nước thải sau xử lý

Nước thải

Ngăn lắng

Ngăn lọc


Ngăn thu và lên men

Hình 3.2. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn
Vách ngăn

25

Cặn lắng

25

Lớp vật liệu lọc


×