Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại trường trung cấp nghề hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Trịnh Thanh Tuấn

CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ HƯNG YÊN
Chuyên sâu: Quản lý và Đào tạo nghề

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM KỸ THUẬT
Chuyên ngành: Lý luận và Phương pháp giảng dạy

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS.TRẦN VIỆT DŨNG

HÀ NỘI - 2011


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, những gì tôi viết trong luận văn này là do sự tìm hiểu và
nghiên cứu của bản thân. Mọi kết quả nghiên cứu cũng như ý tưởng của các tác giả
khác nếu có đều được trích dẫn nguồn gốc cụ thể.
Luận văn này cho đến nay chưa được bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng bảo vệ luận
văn thạc sĩ nào và chưa được công bố trên bất kỳ một phương tiện truyền thông nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì mà tôi đã cam đoan trên đây.

Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2011
TÁC GIẢ

Trịnh Thanh Tuấn


2


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, làm việc khẩn trương và nghiêm túc và dưới sự
giúp đỡ tần tình của các thầy giáo, đồng nghiệp và các cơ quan hữu quan, luận văn
tốt nghiệp này đã được hoàn thành.
Với tình cảm chân thành đó, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy
giáo, cô giáo trong Ban giám hiệu, Viện đào tạo sau đại học, các thầy giáo, cô giáo
Khoa Sư phạm kỹ thuật - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy,
chỉ dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt khoá học và trong quá trình hoàn thành
luận văn.
Đặc biệt, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.Trần Việt Dũng
người đã tận tình dạy bảo, quan tâm, cổ vũ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu, cán bộ, viên chức và
toàn thể các bạn đồng nghiệp Trường Trung cấp nghề Hưng Yên; đồng thời xin
chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo các doanh nghiệp đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn này.
Cảm ơn gia đình và bạn bè, những người đã luôn quan tâm chia sẻ, cổ vũ tôi
vượt qua các khó khăn để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2011
TÁC GIẢ

Trịnh Thanh Tuấn

3


MỤC LỤC

Lời cam đoan ............................................................................................................. 2
Lời cảm ơn ................................................................................................................. 3
Danh mục các từ viết tắt ........................................................................................... 9
Danh mục bảng biểu, hình vẽ ................................................................................. 10
Mở đầu ..................................................................................................................... 11
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................... 11
2. Mục đích nghiên cứu......................................................................................... 13
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................. 14
3.1. Khách thể nghiên cứu ................................................................................ 14
3.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 14
4. Giả thuyết khoa học .......................................................................................... 14
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 14
6. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 14
7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 15
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận .............................................................. 15
7.2. Phương pháp khảo sát thực tế ................................................................... 15
7.3. Phương pháp thống kê toán học ................................................................ 15
7.4. Phương pháp chuyên gia ........................................................................... 15
8. Cấu trúc của luận văn....................................................................................... 15
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về chất lượng và chất lượng đào tạo ............. 16
1.1. Một số khái niệm cơ bản về chất lượng và chất lượng đào tạo..................... 16
1.1.1. Khái niệm về chất lượng ........................................................................ 16
1.1.2. Chất lượng đào tạo ................................................................................. 17
1.1.2.1. Chất lượng được đánh giá bằng “Đầu vào” ..................................... 17
1.1.2.2. Chất lượng được đánh giá bằng “Đầu ra”........................................ 18
1.1.2.3. Chất lượng được đánh giá bằng “Giá trị gia tăng” .......................... 18
1.1.2.4. Chất lượng được đánh giá bằng “Giá trị học thuật” ........................ 19
1.1.2.5. Chất lượng được đánh giá bằng “Văn hoá tổ chức riêng” ............... 19
1.1.2.6. Chất lượng được đánh giá bằng “Kiểm toán”.................................. 19


4


1.1.3. Hiệu quả đào tạo ..................................................................................... 22
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo.............................................. 24
1.2.1. Chương trình đào tạo .............................................................................. 24
1.2.2. Đội ngũ giáo viên ................................................................................... 26
1.2.3. Phương pháp dạy học ............................................................................. 28
1.2.4. Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học ................................................. 29
1.2.4.1. Vị trí của cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học ........................... 29
1.2.4.2. Phân loại cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học ........................... 30
1.2.5. Năng lực và động cơ học tập của học sinh ............................................. 32
1.2.6. Mối quan hệ giữa nhà trường và doanh nghiệp. ..................................... 34
1.3. Các nguyên tắc đánh giá chất lượng đào tạo nghề ....................................... 35
1.4. Các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo nghề............................................. 36
1.4.1. Tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo nghề đối với học sinh và đối với
cơ sở dạy nghề ......................................................................................... 36
1.4.2. Các phương pháp đánh giá chất lượng đào tạo nghề ............................. 36
1.5. Kiểm định chất lượng đào tạo nghề............................................................... 36
1.5.1. Khái niệm kiểm định .............................................................................. 37
1.5.2. Mục đích kiểm định ................................................................................ 37
1.5.3. Nội dung kiểm định ................................................................................ 38
Kết luận chương 1 ................................................................................................. 39
Chương 2: Thực trạng chất lượng đào tạo tại trường TCN Hưng Yên............. 40
2.1. Giới thiệu chung về trường TCN Hưng Yên .................................................. 40
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 40
2.1.2. Phương hướng và mục tiêu hoạt động.................................................... 44
2.2. Thực trạng chất lượng đào tạo tại trường TCN Hưng Yên ........................... 45
2.2.1. Thực trạng về chất lượng đào tạo ........................................................... 45
2.2.1.1. Thực trạng đào tạo ........................................................................... 45

2.2.1.2. Kết quả tốt nghiệp ............................................................................ 47
2.2.1.3. Đánh giá của doanh nghiệp .............................................................. 48
2.2.2. Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo ................. 49

5


2.2.2.1. Chương trình đào tạo ....................................................................... 49
2.2.2.2. Đội ngũ giáo viên ............................................................................. 51
2.2.2.3. Phương pháp giảng dạy.................................................................... 53
2.2.2.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học .............................................. 54
2.2.2.5. Công tác quản lý và giáo dục học sinh ............................................ 56
2.2.2.6. Mối quan hệ giữa nhà trường và doanh nghiệp ............................... 58
Kết luận chương 2 ................................................................................................. 60
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại trường TCN
Hưng Yên.............................................................................................. 62
3.1. Định hướng phát triển công tác đào tạo nghề tại trường TCN Hưng Yên .... 62
3.2. Nguyên tắc xây dựng các giải pháp .............................................................. 63
3.3. Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại trường TCN Hưng Yên .. 63
3.3.1. Đổi mới công tác tuyển sinh................................................................... 64
3.3.1.1. Mục tiêu giải pháp ........................................................................... 64
3.3.1.2. Nội dung giải pháp ........................................................................... 64
3.3.1.3. Tổ chức thực hiện ............................................................................ 64
3.3.2. Cải tiến mục tiêu, nội dung chương trình và phương pháp đào tạo ....... 66
3.3.2.1. Mục tiêu giải pháp ........................................................................... 66
3.3.2.2. Nội dung giải pháp ........................................................................... 67
3.3.2.3. Tổ chức thực hiện ............................................................................ 68
3.3.3. Phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ............................. 69
3.3.3.1. Mục tiêu giải pháp ........................................................................... 69
3.3.3.2. Nội dung giải pháp ........................................................................... 70

3.3.3.3. Tổ chức thực hiện ............................................................................ 70
3.3.4. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học ................................. 77
3.3.4.1. Mục tiêu giải pháp ........................................................................... 77
3.3.4.2. Nội dung giải pháp ........................................................................... 77
3.3.4.3. Tổ chức thực hiện ............................................................................ 77
3.3.5. Nâng cao công tác quản lý, giáo dục ý thức và thái độ nghề nghiệp cho
học sinh .................................................................................................... 78

6


3.3.5.1. Mục tiêu giải pháp ........................................................................... 79
3.3.5.2. Nội dung giải pháp ........................................................................... 79
3.3.5.3. Tổ chức thực hiện ............................................................................ 79
3.3.6. Đẩy mạnh mối quan hệ giữa nhà trường và doanh nghiệp .................... 80
3.3.6.1. Mục tiêu giải pháp ........................................................................... 80
3.3.6.2. Nội dung giải pháp ........................................................................... 80
3.3.6.3. Tổ chức thực hiện ............................................................................ 81
3.3.7. Xúc tiến công tác kiểm định chất lượng đào tạo nghề ........................... 81
3.3.7.1. Mục tiêu giải pháp ........................................................................... 81
3.3.7.2. Kế hoạch thực hiện .......................................................................... 82
3.4. Kết quả thăm dò tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp ................. 82
Kết luận chương 3 ................................................................................................. 84
Kết luận và kiến nghị .............................................................................................. 85
1. Kết luận ............................................................................................................. 85
2. Kiến nghị ........................................................................................................... 86
Tài liệu tham khảo .................................................................................................. 87
Phụ lục ...................................................................................................................... 89
1. Các mẫu phiếu điều tra..................................................................................... 89
Mẫu 1: Phiếu thăm dò (dành cho cán bộ quản lý) ........................................ 89

Mẫu 2: Phiếu thăm dò (dành cho giáo viên) ................................................. 93
Mẫu 3: Phiếu thăm dò (dành cho HS đang học tập tại trường) .................... 98
Mẫu 4: Phiếu thăm dò (dành cho CBQL các doanh nghiệp có sử dụng HS tốt
nghiệp trình độ TCN của nhà trường) ............................................ 100
Mẫu 5: Phiếu thăm dò (dành cho lao động có trình độ TCN đang làm việc
tại các doanh nghiệp)...................................................................... 102
2. Kết quả điều tra .............................................................................................. 104
Kết quả phiếu điều tra CBQL ..................................................................... 104
Kết quả phiếu điều tra giáo viên ................................................................. 107
Kết quả phiếu điều tra HS đang học tập tại trường..................................... 111

7


Kết quả phiếu điều tra CBQL các các doanh nghiệp có sử dụng HS tốt
nghiệp trình độ TCN của nhà trường .......................................................... 113
Kết quả phiếu điều tra người lao động trình độ TCN đang làm việc tại các
doanh nghiệp ............................................................................................... 115

8


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Viết đầy đủ

1


CB

Cán bộ

2

CBQL

Cán bộ quản lý

3

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

4

CTĐT

Chương trình đào tạo

5

GD & ĐT

Giáo dục và đào tạo

6


GDNN

Giáo dục nghề nghiệp

7

GV

Giáo viên

8

HS

Học sinh

9

ILO

10

KT - XH

Kinh tế - xã hội

11

LĐ-TB&XH


Lao động - Thương binh và Xã hội

12

NVSP

Nghiệp vụ sư phạm

13

QTĐT

Quá trình đào tạo

14

SCN

Sơ cấp nghề

15

SV

Sinh viên

16

TCN


Trung cấp nghề

17

UBND

Ủy ban nhân dân

International Labour Organization
(Tổ chức lao động quốc tế)

United Nations Educational Scientific and Cultural
18

UNESCO

Organization (Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá
của Liêp hợp quốc)

9


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
STT

Tên bảng biểu, hình vẽ

1


Hình 1.1. Sơ đồ quan niệm về chất lượng đào tạo

2

Hình 1.2. Sơ đồ mối quan hệ giữa mục tiêu đào tạo
và chất lượng đào tạo

3

Biểu đồ 2.1. Kết quả tốt nghiệp của HS

4

Biểu đồ 2.2. Kết quả rèn luyện của HS

5

Bảng 2.1. Ý kiến của doanh nghiệp về chất lượng lao động
trình độ TCN

6

Bảng 2.2. Ý kiến đánh giá về mức độ phù hợp của mục tiêu
và nội dung CTĐT so với nhu cầu thực tiễn

7

Bảng 2.3. Ý kiến về tải trọng giữa lý thuyết và thực hành
trong CTĐT


8

Bảng 2.4. Trình độ chuyên môn của GV trường TCN
Hưng Yên

9

Bảng 2.5. Trình độ NVSP của GV trường TCN
Hưng Yên

10

Bảng 2.6. Trình độ ngoại ngữ của GV trường TCN
Hưng Yên

11

Bảng 2.7. Ý kiến của GV về mức độ sử dụng phương
pháp dạy học

12

Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL, GV nhà trường về quan hệ
giữa nhà trường và doanh nghiệp

13

Bảng 3.1. Ý kiến chuyên gia về tính cấp thiết và tính khả thi
của các giải pháp


10

Trang


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đảng, Nhà nước và nhân dân ta ngày càng quan tâm và coi trọng vai trò của
giáo dục đào tạo, đòi hỏi giáo dục phải đổi mới và phát triển đáp ứng nhu cầu ngày
càng lớn của mọi tầng lớp nhân dân về học tập và tiếp thu những kiến thức, kỹ năng
nghề nghiệp, rèn luyện những phẩm chất, năng lực cần thiết trong thời kỳ công
nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, hội nhập kinh tế quốc tế và tiếp cận với nền
kinh thế tri thức.
Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ X đề ra phương hướng, nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội giai đoạn 2006 - 2010 là: “Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế,
đạt được bước chuyển biến quan trọng về nâng cao hiệu quả và tính bền vững của
sự phát triển, sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển. Cải thiện rõ rệt
đời sống vật chất, văn hoá và tinh thần của nhân dân. Đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa và phát triển kinh tế tri thức, tạo nền tảng để đưa nước ta cơ bản trở
thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020...”. Đồng thời, Văn
kiện Đại hội Đảng lần thứ X cũng chỉ rõ: “Ưu tiên hàng đầu cho việc nâng cao chất
lượng dạy và học. Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học, nâng
cao chất lượng đội ngũ giáo viên và tăng cường cơ sở vật chất của nhà trường, phát
huy khả năng sáng tạo và độc lập suy nghĩ của học sinh, sinh viên”.
Để giữ vững và phát huy những thành tựu đạt được theo định hướng trên,
trong những năm tới Việt Nam còn phải đối mặt với nhiều khó khăn, thử thách để
phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng đời sống nhân dân.
Là một bộ phận trong hệ thống giáo dục quốc dân, dạy nghề có nhiệm vụ đào
tạo nguồn nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, phục vụ cho
chiến lược phát triển kinh tế, xã hội. Bởi lẽ cần phải khẳng định rằng: Từ các quốc
gia phát triển đến những nước đang phát triển, nhu cầu về lao động có kỹ năng nghề

nghiệp là rất lớn. Muốn nền kinh tế của đất nước phát triển thì xã hội cần phải có
những lao động thành thạo tay nghề và có ý thức tổ chức kỷ luật, có nhân cách và
có óc sáng tạo. Vì vậy, mỗi quốc gia phải hình thành hệ thống đào tạo nghề thích

11


hợp để đáp ứng nhu cầu đó. Nếu không có sự đột phá về đào tạo nghề thì nhất định
sẽ ảnh hưởng lớn đến tốc độ phát triển kinh tế, thua kém các nước trong khu vực vì
trình độ tay nghề và số lượng công nhân chất lượng cao của một số nước đang
không ngừng tăng. Trong những năm qua, được sự quan tâm chỉ đạo của Đảng, Nhà
nước và sự cố gắng của các cấp, các ngành, công tác dạy nghề đã có bước chuyển
biến mạnh, phát triển cả về quy mô và chất lượng, đáp ứng ngày một tốt hơn nhu
cầu nhân lực của thị trường lao động, những thay đổi nhanh chóng của kỹ thuật
công nghệ và nhu cầu đa dạng của người lao động học nghề, lập nghiệp phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội. Hệ thống dạy nghề đã bắt đầu được đổi mới và phát triển,
chuyển từ hệ thống dạy nghề trình độ thấp với hai cấp trình độ đào tạo sang hệ
thống dạy nghề với ba cấp trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề, Trung cấp nghề và Cao
đẳng nghề. Các cơ sở dạy nghề được phát triển theo quy hoạch rộng khắp trên toàn
quốc, đa dạng về hình thức và loại hình đào tạo.
Để có nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng được yêu cầu của công cuộc
công nghiệp hóa - hiện đại hóa, cần phải phát triển một hệ thống đào tạo nghề có
khả năng cung cấp cho xã hội một đội ngũ nhân lực đông đảo, có trình độ cần thiết
theo một cơ cấu thích hợp, có khả năng thích ứng nhanh với mọi biến đổi của môi
trường có trình độ toàn cầu hóa ngày càng cao. Đồng thời có khả năng thường
xuyên cập nhật các kiến thức và kỹ năng cần thiết cho đội ngũ lao động của đất
nước. Đào tạo nghề là một bộ phận quan trọng cấu thành hệ thống đào tạo nguồn
nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Nhiệm vụ trên đặt ra cho công tác đào tạo nghề những trách nhiệm nặng nề,
trong đó có trách nhiệm xây dựng nguồn nhân lực cho công nghiệp hóa - hiện đại

hóa, đào tạo được đội ngũ nhân lực có trình độ cao, nắm vững và ứng dụng các tri
thức trong thực tiễn, đổi mới và chuyển giao công nghệ, thực hiện thắng lợi sự
nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ trên, chiến lược của tỉnh Hưng Yên trong
bước phát triển từ nay đến năm 2020 là coi trọng việc đào tạo và phát huy nguồn
lực con người, đặc biệt là đào tạo đội ngũ lao động kỹ thuật, tăng cường đầu tư cho

12


công tác đào tạo lực lượng lao động nông nghiệp, tạo việc làm cho người lao động
từ đó chú trọng hoàn thiện mạng lưới dạy nghề phù hợp với quy mô đào tạo của địa
phương, tăng cường liên kết đào tạo với các cơ sở nghề của Trung ương đóng trên
địa bàn, đảm bảo sự liên thông giữa các trình độ dạy nghề và liên thông với các
trình độ đào tạo khác trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Trường Trung cấp nghề Hưng Yên có vị trí tại trung tâm thành phố Hưng Yên,
tiền thân là trường Công nhân kỹ thuật Hưng Yên trực thuộc Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên, được thành lập vào tháng 5/2001. Đến tháng 6/2008
được nâng cấp thành Trường Trung cấp nghề Hưng Yên, được Ủy ban nhân dân
tỉnh giao nhiệm vụ tổ chức đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch
vụ ở trình độ trung cấp nghề, sơ cấp nghề. Trên chặng đường 10 năm hoạt động,
trường đã thực hiện xuất sắc nhiệm vụ được giao, góp phần không nhỏ vào việc
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh.
Tuy vậy, công tác đào tạo của Trường Trung cấp nghề Hưng Yên cũng còn rất
nhiều điểm hạn chế, bất cập từ cơ sở vật chất đến trình độ đội ngũ giáo viên giảng
dạy; Chất lượng, hiệu quả đào tạo chưa cao, chưa đáp ứng được nhu cầu của thị
trường lao động trên địa bàn tỉnh.
Là một cán bộ đang công tác tại trường, bằng cả tâm huyết nghề nghiệp và sự
tin tưởng tuyệt đối vào sự phát triển của nhà trường tôi đã chọn đề tài “Các giải
pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại trường Trung cấp nghề Hưng Yên”. Với

mong muốn đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, đóng góp vào chiến
lược phát triển của nhà trường, đưa trường Trung cấp nghề Hưng Yên ngày càng
phát triển, khẳng định được uy tín của nhà trường, sớm nâng cấp thành trường Cao
đẳng nghề Hưng Yên - một trường trọng điểm về đào tạo nghề không chỉ của tỉnh
Hưng Yên mà còn của cả khu vực đồng bằng Bắc Bộ.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở lý luận khoa học và thực trạng công tác đào tạo của trường, đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường Trung cấp nghề Hưng Yên.

13


3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình đào tạo hệ Trung cấp nghề tại Trường Trung cấp nghề Hưng Yên.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường Trung cấp nghề
Hưng Yên.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Từ cơ sở lý luận và thực trạng về chất lượng đào tạo của Trường Trung cấp
nghề Hưng Yên, có thể xây dựng được một số giải pháp về công tác quản lý của nhà
trường nhằm nâng cao chất lượng đào tạo hệ Trung cấp nghề của nhà trường phù
hợp với khả năng thực tế của nhà trường và xu hướng phát triển trong bối cảnh kinh
tế xã hội của tỉnh Hưng Yên.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu cơ sở lý luận về việc nâng cao chất lượng đào tạo.
- Đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo hệ Trung cấp nghề tại Trường Trung
cấp nghề Hưng Yên trên cơ sở khảo sát các điều kiện đảm bảo chất lượng, quá trình
đào tạo, chất lượng đầu ra bằng cách kết hợp điều tra khảo sát tại một số doanh
nghiệp có các học sinh đã tốt nghiệp của hệ Trung cấp nghề của nhà trường đang

làm việc và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo hệ Trung cấp nghề tại
Trường Trung cấp nghề Hưng Yên.
6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Trường TCN Hưng Yên đào tạo các hệ Sơ cấp nghề và Trung cấp nghề.
Luận văn chỉ đi sâu nghiên cứu đánh giá và xây dựng giải pháp nâng cao chất lượng
đào tạo hệ Trung cấp nghề.
- Điều tra khảo sát công tác đào tạo của Trường Trung cấp nghề Hưng Yên
trong 05 năm gần đây (2005 - 2010).

14


- Khi nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo, chỉ tập trung
vào một số nhân tố ảnh hưởng chủ yếu trong phạm vi tác động của nhà trường,
không đề cập đến các nhân tố vĩ mô tầm quốc gia.
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận: Đọc và tham khảo các tài liệu, tạp chí,
sách, báo,... nhằm phân tích, tổng hợp, khái quát hoá các tri thức trong tài liệu, tư
liệu, đưa ra cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu.
7.2. Phương pháp khảo sát thực tế: Tiếp cận, quan sát, theo dõi, thu thập số liệu.
7.3. Phương pháp thống kê toán học: Xử lý, phân tích đánh giá các số liệu,
kết quả điều tra.
7.4. Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong
lĩnh vực nghiên cứu nhằm hoàn thiện cơ sở lý luận và thực tiễn đưa ra các kết luận
về việc nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường Trung cấp nghề Hưng Yên.
8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Luận văn được cấu trúc như sau:
- Mở đầu
- Chương 1: Một số vấn đề lý luận về chất lượng và chất lượng đào tạo.

- Chương 2: Thực trạng chất lượng đào tạo tại Trường Trung cấp nghề Hưng Yên.
- Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường Trung
cấp nghề Hưng Yên.
- Kết luận và kiến nghị
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục

15


CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ
CHẤT LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ CHẤT
LƯỢNG ĐÀO TẠO
1.1.1. Khái niệm về chất lượng
Chất lượng luôn là vấn đề quan trọng, là một phạm trù phức tạp mà con người
thường hay gặp trong các lĩnh vực hoạt động của mình. Việc phấn đấu nâng cao
chất lượng được xem là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của bất kỳ một
cơ sở hoạt động nào. Vậy chất lượng là gì ? Thuật ngữ “chất lượng” có nhiều quan
điểm khác nhau trong cách tiếp cận và đã đưa ra nhiều định nghĩa khác nhau:
Theo Từ điển tiếng Việt thì “Chất lượng là tổng thể những tính chất, thuộc tính
cơ bản của sự vật (sự việc),... làm cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự việc)
khác” (Từ điển tiếng Việt phổ thông, NXB Khoa học xã hội, 1987); “Chất lượng là cái
làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật” hoặc là “cái tạo nên bản chất sự vật, làm cho sự
vật này khác với sự vật kia” (Từ điển tiếng Việt, NXB Đà Nẵng, 2001).
Như vậy, định nghĩa nêu trong từ điển trên chưa nói đến “khả năng thoả mãn
nhu cầu”; một điều cực kỳ quan trọng mà các nhà quản lý rất quan tâm.
Theo Philip B.Grosby: “Chất lượng là sự phù hợp với những yêu cầu hay đặc
tính nhất định”.

Theo tiêu chuẩn của Cộng hòa Pháp NFX-50: “Chất lượng là tiềm năng của
một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu người sử dụng”.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam 8402: “Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một
thực thể (đối tượng) tạo cho thực thể đó khả năng thoả mãn những nhu cầu đã nêu
ra hoặc nhu cầu tiềm ẩn”.
Theo bộ tiêu chuẩn ISO 9000 phiên bản 2000 và mô hình quản lý chất lượng
tổng thể (Total Quality Management - TQM) thì: “Chất lượng được định nghĩa là
sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng”.

16


Theo Kaoru Ishikawa (Nhật): “Chất lượng là sự thoả mãn nhu cầu với chi phí
thấp nhất”. Chất lượng phải dựa trên căn bản là đào tạo, huấn luyện và giáo dục
thường xuyên. Chính vậy trách nhiệm về chất lượng phụ thuộc 80 - 85% vào ban
lãnh đạo [24, tr26].
Theo W.Edwards Deming (Mỹ): “Chất lượng là mức độ dự báo được về độ
đồng đều và độ tin cậy với chi phí thấp và phù hợp với thị trường”. Chất lượng đạt
được cần thiết phải có sự tham gia của toàn thể nhân viên. Nhưng lãnh đạo chịu
trách nhiệm về 90% các vấn đề về chất lượng.
Trên đây là một số định nghĩa tiêu biểu về chất lượng. Mỗi định nghĩa được
nêu ra dựa trên những cách tiếp cận khác nhau về vấn đề chất lượng và do đó mỗi
một quan niệm đều có mặt mạnh và mặt yếu riêng. Định nghĩa về chất lượng đưa ra
trong Tiêu chuẩn Việt Nam 8402 là hợp lý nhất. Bởi lẽ, theo định nghĩa đó có thể
hiểu một theo một cách đơn giản như sau: “Chất lượng là sự đáp ứng nhu cầu của
khách hàng theo các tiêu chuẩn và mục tiêu đã đề ra”. Đây là một định nghĩa khá
hợp lý, hoàn chỉnh và thông dụng nhất hiện nay. Nó phát huy được những mặt tích
cực và khắc phục được những hạn chế của các khái niệm trước đó, ở đây chất lượng
được xem xét một cách toàn diện và rộng rãi hơn.
1.1.2. Chất lượng đào tạo

Chất lượng đào tạo luôn là vấn đề quan trọng nhất của tất cả các nhà trường.
Việc phấn đấu nâng cao chất lượng đào tạo bao giờ cũng được xem là nhiệm vụ
quan trọng nhất của tất cả các cơ sở đào tạo. Chất lượng đào tạo là một khái niệm
khó định nghĩa, khó xác định, khó đo lường. Dưới đây là một số quan điểm khác
nhau về chất lượng đào tạo.
1.1.2.1. Chất lượng được đánh giá bằng “Đầu vào”
Một số nước phương tây có quan điểm cho rằng “Chất lượng một trường phụ
thuộc vào chất lượng hay số lượng đầu vào của trường đó”. Quan điểm này được
gọi là “quan điểm nguồn lực” có nghĩa là: Nguồn lực = Chất lượng

17


Theo quam điểm này, một trường tuyển được SV giỏi, có đội ngũ CB giảng
dạy uy tín, có nguồn tài chính cần thiết để trang bị các phòng thí nghiệm, giảng
đường, các thiết bị tốt nhất được xem là trường có chất lượng cao.
Quan điểm này đã bỏ qua sự tác động của quá trình đào tạo diễn ra rất đa dạng
và liên tục trong một thời gian dài trong trường. Sẽ khó giải thích trường hợp một
trường đã có nguồn lực “đầu vào” dồi dào nhưng lại có những hoạt động đào tạo
hạn chế; hoặc ngược lại, một trường có những nguồn lực khiêm tốn, nhưng đã cung
cấp cho người học một chương trình hiệu quả.
1.1.2.2. Chất lượng được đánh giá bằng “Đầu ra”
Một quan điểm khác về chất lượng trong đào tạo cho rằng “đầu ra” của quá
trình đào tạo có tầm quan trọng hơn nhiều so với “đầu vào”. “Đầu ra” chính là sản
phẩm của đào tạo được thể hiện bằng mức độ hoàn thành công việc của SV tốt
nghiệp hay khả năng cung cấp các hoạt động đào tạo của trường đó.
Có hai vấn đề quan trọng liên quan đến cách tiếp cận này. Một là, mối liên hệ
giữa “đầu ra” và “đầu vào” không được xem xét đúng mức. Trong thực tế mối liên
hệ này là có thực, cho dù đó không hoàn toàn là quan hệ nhân quả. Một trường có
khả năng tiếp nhận các SV xuất sắc, không có nghĩa là SV của họ sẽ tốt nghiệp loại

xuất sắc. Hai là, cách đánh giá “đầu ra” của các trường rất khác nhau.
1.1.2.3. Chất lượng được đánh giá bằng “Giá trị gia tăng”
Quan điểm này cho rằng một trường có tác động tích cực tới người học khi
trường đó tạo ra được sự khác biệt trong sự phát triển về trí tuệ và cá nhân của
người học. “Giá trị gia tăng” được xác định bằng giá trị của “đầu ra” trừ đi giá trị
của “đầu vào” kết quả thu được là “giá trị gia tăng” mà trường đã đem lại cho người
học và được cho là chất lượng đào tạo của trường.
Nếu theo quan điểm này về chất lượng trong đào tạo, hàng loạt vấn đề về
phương pháp luận nan giải sẽ nảy sinh: Khó có thể thiết kế một thước đo thống nhất
để đánh giá chất lượng “đầu vào” và “đầu ra” để tìm ra được hiệu số của chúng và
đánh giá chất lượng của trường đó. Hơn nữa, không thể dùng một bộ công cụ đo
duy nhất cho tất cả các trường.

18


1.1.2.4. Chất lượng được đánh giá bằng “Giá trị học thuật”
Đây là quan điểm truyền thống của nhiều trường học phương tây, chủ yếu dựa
vào sự đánh giá của các chuyên gia về năng lực học thuật của đội ngũ giảng viên
trong từng trường trong quá trình thẩm định, công nhận chất lượng đào tạo của
trường. Điều này có nghĩa là trường nào có đội ngũ giảng viên có học vị, học hàm
cao, có uy tín khoa học lớn thì được xem là trường có chất lượng cao.
Hạn chế của quan điểm này là ở chỗ, cho dù năng lực học thuật có thể được
đánh giá một cách khách quan, thì cũng khó có thể đánh giá những cuộc cạnh tranh
của các trường để nhận tài trợ cho các công trình nghiên cứu trong môi trường
không thuần học thuật. Ngoài ra, liệu có thể đánh giá được năng lực chất xám của
đội ngũ giảng dạy và nghiên cứu khi có xu hướng chuyên ngành hoá ngày càng sâu,
phương pháp luận ngày càng đa dạng.
1.1.2.5. Chất lượng được đánh giá bằng “Văn hoá tổ chức riêng”
Quan điểm này dựa trên nguyên tắc các trường phải tạo ra được “văn hoá tổ

chức riêng” hỗ trợ cho quá trình liên tục cải tiến chất lượng. Vì vậy, một trường
được đánh giá là có chất lượng khi nó có được “văn hoá tổ chức riêng” với nét đặc
trưng quan trọng là không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo. Quan điểm này bao
hàm cả các giả thiết về bản chất của chất lượng và bản chất của tổ chức. Quan điểm
này được mượn từ công nghiệp và thương mại nên khó có thể áp dụng trong lĩnh
vực giáo dục đào tạo.
1.1.2.6. Chất lượng được đánh giá bằng “Kiểm toán”
Quan điểm này về chất lượng trong đào tạo được xem trong quá trình bên
trong của một trường và nguồn thông tin cung cấp cho việc ra quyết định. Nếu kiểm
toán tài chính xem xét các tổ chức có duy trì chế độ sổ sách tài chính hợp lý hay
không, thì kiểm toán chất lượng quan tâm xem các trường có thu thập đủ thông tin
cần thiết hay không, quá trình thực hiện các quyết định về chất lượng có hợp lý và
hiệu quả không. Quan điểm này cho rằng, nếu một cá nhân có đủ thông tin cần thiết
thì có thể có được các quyết định chính xác, và chất lượng giáo dục được đánh giá
qua quá trình thực hiện, còn “đầu vào” và “đầu ra” chỉ là các yếu tố phụ.

19


Tóm lại, ngày nay vẫn còn những cách hiểu khác nhau về khái niệm chất
lượng đào tạo, do từ “chất lượng” được dùng chung cho cả hai quan niệm: chất
lượng tuyệt đối và chất lượng tương đối.
Với quan niệm chất lượng tuyệt đối thì từ “chất lượng” được dùng cho những
sản phẩm, những đồ vật hàm chứa trong nó những phẩm chất, những tiêu chuẩn cao
nhất khó có thể vượt qua được. Nó được dùng với nghĩa chất lượng cao, hoặc chất
lượng hàng đầu.
Với quan niệm chất lượng tương đối thì từ “chất lượng” dùng để chỉ một số
thuộc tính mà người ta gán cho sản phẩm, đồ vật. Theo quan niệm này thì một vật,
một sản phẩm, hoặc một dịch vụ được xem là có chất lượng khi nó đáp ứng được
các mong muốn mà người sản xuất định ra, và các yêu cầu người tiêu thụ đòi hỏi.

Từ đó nhận ra rằng chất lượng tương đối có hai khía cạnh:
Thứ nhất: Đạt được mục tiêu (phù hợp với tiêu chuẩn) do người sản xuất đề ra.
Khía cạnh này chất lượng được xem là “chất lượng bên trong”.
Thứ hai: Chất lượng được xem là sự thoả mãn tốt nhất những đòi hỏi của
người dùng, ở khía cạnh này chất lượng được xem là “chất lượng bên ngoài”.
Tại mỗi nhà trường đào tạo, hàng năm trên cơ sở nhiệm vụ được cơ quan chủ
quản quy định, nhà trường xác định các mục tiêu và chiến lược đào tạo của mình
sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của xã hội để đạt được “chất lượng bên
ngoài”; đồng thời các hoạt động của nhà trường sẽ được hướng vào nhằm mục đích
đạt mục tiêu đó để đạt được “chất lượng bên trong”.
Hình 1.1. Sơ đồ quan niệm về chất lượng đào tạo
Kết quả đào tạo phù hợp nhu cầu
sử dụng → Đạt chất lượng ngoài

Nhu cầu xã hội

Kết quả đào tạo
Kết quả đào tạo khớp với mục tiêu
đào tạo → Đạt chất lượng trong

Mục tiêu đào tạo

(Nguồn: Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo [11, tr45])

20


Trong lĩnh vực đào tạo, chất lượng đào tạo với đặc trưng sản phẩm là “người
lao động” có thể hiểu là kết quả (đầu ra) của quá trình đào tạo và được thể hiện cụ
thể ở các phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành

nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu đào tạo của từng ngành đào tạo
trong hệ thống đào tạo. Với yêu cầu đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường lao
động, quan niệm về chất lượng đào tạo không chỉ dừng ở kết quả của quá trình đào
tạo trong nhà trường với những điều kiện đảm bảo nhất định như: cơ sở vật chất, đội
ngũ giảng viên,... mà còn phải tính đến mức độ phù hợp và thích ứng của người tốt
nghiệp đối với các cơ quan, tổ chức sản xuất - dịch vụ, khả năng phát triển nghề
nghiệp của bản thân họ trong tương lai,...
Tuy nhiên, cần nhấn mạnh rằng: chất lượng đào tạo trước hết phải là kết quả
của quá trình đào tạo và được thể hiện trong hoạt động nghề nghiệp của người tốt
nghiệp. Quá trình thích ứng với thị trường lao động không chỉ phụ thuộc vào chất
lượng đào tạo mà còn phụ thuộc các yếu tố của thị trường như quan hệ cung - cầu,
giá cả sức lao động, chính sách sử dụng và bố trí công việc của Nhà nước và người
sử dụng lao động,... Do đó khả năng thích ứng còn phản ánh cả về hiệu quả đào tạo
ngoài xã hội và thị trường lao động được thể hiện rõ hơn ở sơ đồ dưới đây:
Hình 1.2. Sơ đồ mối quan hệ giữa mục tiêu đào tạo và chất lượng đào tạo
Mục tiêu
đào tạo

Quá trình đào tạo

- Đặc trưng, giá trị nhân cách, xã
hội, nghề nghiệp
- Giá trị sức lao động;
- Năng lực hành nghề;
- Trình độ chuyên môn nghề
nghiệp (kiến thức, kỹ năng,...)
- Năng lực thích ứng với thị
trường lao động
- Năng lực phát triển nghề
nghiệp


Kiến thức

Kỹ năng

Chất lượng
đào tạo

Thái độ

(Nguồn: Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo [11, tr62])

21


1.1.3. Hiệu quả đào tạo
Hiệu quả, theo cách hiểu chung nhất, là tỷ số giữa kết quả đạt được so với đầu
tư đã bỏ ra để nhận được kết quả đó.
Hiệu quả trong giáo dục và đào tạo (GD & ĐT) được xem xét không chỉ ở
khía cạnh kinh tế - kỹ thuật mà còn cả khía cạnh chính trị, văn hóa, xã hội,... của
GD & ĐT. Khi đánh giá hiệu quả đào tạo của một cấp học nào đó, ngoài những chỉ
tiêu về hiệu quả kinh tế đào tạo người ta còn dùng các chỉ tiêu: tính phù hợp, tính
đáp ứng, tính hiệu quả, tính công bằng,...
Hiệu quả đào tạo là tỷ số kết quả hữu ích do đào tạo mang lại so với đầu tư để
đảm bảo cho các lĩnh vực kinh tế - xã hội (KT - XH) hoạt động. Hiệu quả đào tạo
bao gồm hiệu quả trong quá trình đào tạo (QTĐT) (hiệu quả trong) và hiệu quả
ngoài QTĐT (hiệu quả ngoài). Việc phân chia hiệu quả đào tạo thành hiệu quả trong
và hiệu quả ngoài chỉ là tương đối vì đào tạo, bồi dưỡng là quá trình liên tục và
thường xuyên. Kết quả đào tạo ở cấp này là tiền đề cho quá trình đào tạo và bồi
dưỡng ở cấp tiếp theo. Hơn nữa kết quả đó không chỉ thu được ở trong QTĐT ở nhà

trường mà còn ở cuộc sống xã hội. Hay nói một cách khác, đó là kết quả tác động
của một loạt nhân tố trong và ngoài QTĐT ở nhà trường [22, tr140].

y Hiệu quả trong giáo dục nghề nghiệp:
Thông thường, khi xét hiệu quả trong của đào tạo tức là xem xét diễn biến
hoạt động của các chỉ tiêu kinh tế đào tạo. Do vậy, người ta thường phải chú ý đến
đầu vào và đầu ra của quá trình đó diễn ra thế nào. Đầu vào là đầu tư cho QTĐT đó.
Đầu ra là số lượng và chất lượng người tốt nghiệp. Vì vậy, khi tính hiệu quả đào tạo
người ta thường so sánh số lượng học sinh (HS) tốt nghiệp với tổng nguồn lực đầu
tư bỏ ra để đào tạo họ, hay còn gọi là giá thành đào tạo. Trong đào tạo, hiệu quả đào
tạo không chỉ đơn thuần xét QTĐT với chi phí thấp là có hiệu quả như trong sản
xuất vật chất mà nó phải được xét toàn diện, đó là: Chất lượng đào tạo người tốt
nghiệp phải giải quyết được những yêu cầu của thực tiễn sản xuất mà họ đảm nhận
trong xã hội. Hiệu quả trong giáo dục nghề nghiệp (GDNN) thường được đánh giá
thông qua một số chỉ báo sau:

22


+ Quy mô tuyển sinh hàng năm;
+ Tỷ lệ HS lên lớp, lưu ban, bỏ học;
+ Tỷ lệ HS/GV;
+ Tỷ lệ HS tốt nghiệp;
+ Đầu tư nguồn lực cho đào tạo, số năm đào tạo,...
Như vậy, hiệu quả trong của GDNN chỉ tính đến mặt số lượng, tỷ lệ HS và chi
phí chứ chưa thực sự quan tâm xem xét đến mặt chất lượng đào tạo của GDNN.

y Hiệu quả ngoài của GDNN:
Khi xem xét hiệu quả ngoài của GDNN người ta thường quan tâm đến ảnh
hưởng của GDNN đến sự tăng trưởng kinh tế, phát triển văn hóa và xã hội,... thể

hiện thông qua các chỉ tiêu tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân, tăng năng suất
lao động, nâng cao trình độ dân trí, xã hội,... của người lao động đã qua đào tạo.
Thực tế, việc tính hiệu quả ngoài của GDNN là rất khó, nhất là việc tính phần tăng
của thu nhập quốc dân do GDNN mang lại.
Bên cạnh hiệu quả về kinh tế đào tạo, hiệu quả ngoài của GDNN đặc biệt xem
xét một số chỉ báo sau đây:
- Tỷ lệ HS tốt nghiệp có việc làm so với tổng số HS tốt nghiệp có chú ý đến
thời gian chờ việc sau khi tốt nghiệp.
- Tỷ lệ HS có việc làm đúng ngành nghề đào tạo so với tổng số HS tốt nghiệp
có việc làm.
- Sự phát triển trong nghề nghiệp của HS sau một thời gian làm việc.
Chất lượng và hiệu quả của GDNN có quan hệ chặt chẽ với nhau. Không thể
nói tới chất lượng GDNN mà lại không đề cập tới hiệu quả, đặc biệt là hiệu quả
ngoài (chất lượng ngoài) của nó. Khi tiến hành đánh giá chất lượng GDNN phải
xem xét mối quan hệ giữa đào tạo và sử dụng người tốt nghiệp, sự đáp ứng của các
“sản phẩm” đó cũng như các “dịch vụ” của GDNN đối với yêu cầu phát triển nguồn
nhân lực trong mỗi giai đoạn phát triển KT - XH của đất nước. Đối với GDNN
trong điều kiện nền kinh tế thị trường, xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đang

23


diễn ra mạnh mẽ ngày nay, chất lượng ngoài hay hiệu quả ngoài có ý nghĩa quyết
định, chi phối chất lượng trong [22, tr142].
Như vậy hiệu quả ngoài của đào tạo chịu sự tác động của môi trường xã hội,
để nâng cao hiệu quả ngoài thì phải gắn đào tạo với sản xuất và nhu cầu của thị
trường lao động.
Trong quá trình đào tạo, việc nâng cao hiệu quả đào tạo là một yếu tố khách
quan, vì nâng cao hiệu quả đào tạo cũng chính là nâng cao chất lượng đào tạo. Nâng
cao hiệu quả đào tạo đem lại hiệu quả KT - XH, đồng thời với nguồn kinh phí của

nước ta dành cho đào tạo còn nhiều hạn hẹp, sự đóng góp của người học và doanh
nghiệp cho giáo dục còn hạn chế thì việc nâng cao hiệu quả đào tạo là điều tất yếu
nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
Giữa chất lượng đào tạo và hiệu quả đào tạo có quan hệ biện chứng với nhau.
Chất lượng đào tạo tốt đáp ứng được nhu cầu của thị trường lao động thì sẽ đem lại
hiệu quả đào tạo cao và ngược lại.
Qua phần đã trình bày ở trên cho thấy vai trò to lớn và quyết định của chất
lượng đào tạo với sự phát triển của đất nước, mỗi cơ sở đào tạo và của người học.
Việc nâng cao chất lượng đào tạo không chỉ là nhiệm vụ của mỗi cá nhân, tập thể
mà là của toàn xã hội.
1.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
Một số nhân tố vĩ mô như chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà
nước; Quyết định của các Bộ ngành, UBND tỉnh Hưng Yên, Sở LĐ-TB&XH tỉnh
Hưng Yên có tác động đáng kể đến chất lượng đào tạo. Tuy nhiên, trong phạm vi
luận văn, tác giả chỉ đề cập đến những nhân tố chủ yếu sau:
1.2.1. Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo (CTĐT) có ảnh hưởng quyết định đến chất lượng đào
tạo, bởi với cách tiếp cận CTĐT gồm cả yêu cầu và phương thức kiểm tra đánh giá
sẽ tác động đến cách học và cách dạy của nhà trường. Trước tầm quan trọng của
CTĐT với đầu ra của quá trình đào tạo, cho nên để đảm bảo và nâng cao chất lượng

24


đào tạo thì vấn đề hàng đầu là CTĐT được thiết kế phải đảm bảo chất lượng, phù
hợp với các điều kiện thực hiện và sử dụng chương trình đó.
Trên thế giới, CTĐT thường được sử dụng bằng thuật ngữ “Curriculum”. Mỗi
nước có các quan niệm khác nhau về CTĐT. Theo các chuyên gia giáo dục thì việc
nghiên cứu CTĐT là một trong những lĩnh vực khó nhất của giáo dục, bởi CTĐT
thay đổi theo sự phát triển của xã hội và chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố như:

người dạy, người học, phụ huynh HS, nhà tuyển dụng, tôn giáo, chính trị,... nên có
nhiều quan niệm khác nhau về CTĐT. Tùy theo cách lý giải khác nhau mà có cách
hiểu khác nhau về CTĐT.
Theo Tim Wentling (1993): CTĐT là bản thiết kế tổng thể cho một hoạt động
đào tạo. Hoạt động đó có thể chỉ là một khóa học kéo dài vài giờ, một ngày, một tuần
hoặc vài năm. Nó cho biết toàn bộ nội dung cần đào tạo, chỉ ra những gì có thể trông
đợi ở người học sau khi kết thúc khóa học. Nó phác họa quy trình cần thiết để thực
hiện nội dung đào tạo và cũng chỉ ra phương pháp đào tạo, hình thức kiểm tra đánh
giá kết quả học tập. tất cả được sắp xếp theo một thời gian biểu chặt chẽ [5].
Theo White (1995): CTĐT là bản kế hoạch phản ánh các mục tiêu mà trường
theo đuổi, nó cho ta biết nội dung, phương pháp dạy và học cần thiết để đạt mục
tiêu đã đề ra.
Theo Nghị định 43/NĐ-CP: CTĐT là văn bản cụ thể hóa mục tiêu giáo dục,
quy định phạm vi mức độ và cấu trúc nội dung giáo dục, phương pháp, hình thức
hoạt động, giáo dục, chuẩn mực và cách thức đánh giá kết quả giáo dục đối với các
môn học ở mỗi lớp và toàn bộ một bậc học, cấp học, trình độ đào tạo [4].
Tuy những quan niệm có khác nhau, song đều thừa nhận rằng các bộ phận cấu
thành một CTĐT là: Mục tiêu đào tạo; nội dung đào tạo; phương pháp, quy trình
đào tạo; hình thức tổ chức; cách thức kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo. Chúng gắn
kết với nhau như một chỉnh thể đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu, nội dung đào tạo và
đáp ứng nhu cầu, lợi ích của người học.
Cơ sở để xây dựng CTĐT nghề phải căn cứ vào yêu cầu thực tế sản xuất dịch
vụ về: Nội dung, trình độ do vị trí nghề đòi hỏi; căn cứ vào mục tiêu đào tạo của

25


×