LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và nếu có gì sai phạm tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm.
Tác giả
Lê Kim Kiên
1
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành:
Cô giáo hƣớng dẫn : TS Vũ Thị Lan, Đại học Bách khoa Hà Nội đã tận tình
hƣớng dẫn, giúp đỡ tác giả để hoàn thành luận văn này.
Các thầy cô trong viện Sƣ phạm kỹ thuật, viện đào tạo Sau đại học, Ban Giám
hiệu trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tác giả trong
việc học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Ban giám hiệu cùng toàn thể các thầy cô giáo và học sinh - sinh viên trƣờng
Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa đã tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ cho tác
giả thực hiện luận văn này.
Bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã quan tâm động viên giúp đỡ trong suốt
quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn.
Tác giả
Lê Kim Kiên
2
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................2
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................7
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ .............................................................................8
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ....................................................................................9
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................11
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................11
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................12
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ..........................................................13
4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................13
5. Giả thuyết khoa học ..................................................................................13
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................13
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................13
8. Cấu trúc luận văn ......................................................................................14
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC THEO ĐỊNH
HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HIỆN ......................................................15
1.1. Tổng quan về dạy học theo định hƣớng phát triển NLTH ........................................15
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ..........................................................15
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc .......................................................................16
1.2. Một số khái niệm ........................................................................................................17
1.2.1. Dạy học .......................................................................................................17
1.2.2. Năng lực (ability).........................................................................................19
1.2.3. Năng lực thực hiện (Competency) ............................................................20
1.2.4. Năng lực trong học nghề .....................................................................22
1.3. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực thực hiện ...................................24
1.3.1. Bản chất của dạy học theo định hƣớng phát triển NLTH nói chung...24
1.3.2. Những nguyên tắc dạy học theo định hƣớng phát triển NLTH...........25
1.3.3. Dạy học module Đo lƣờng điện theo định hƣớng phát triển NLTH ...27
3
1.3.3.1. Một số yêu cầu trong dạy học module Đo lƣờng điện theo định
hƣớng phát triển NLTH .................................................................................27
1.3.3.2. Những lợi ích và thách thức trong dạy học định hƣớng phát triển
NLTH ............................................................................................................27
1.4. Thực trạng dạy và học module Đo lƣờng điện trƣờng Cao đẳng nghề Công
nghiệp Thanh Hóa ....................................................................................................28
1.4.1. Giới thiệu đôi nét về trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh
Hóa. ...............................................................................................................28
1.4.2. Chủ trƣơng và các biện pháp của nhà trƣờng về đổi mới phƣơng pháp
dạy học ..........................................................................................................29
1.4.3. Đội ngũ giáo viên ................................................................................30
1.4.4. Trình độ học sinh – sinh viên ..............................................................33
1.4.5. Cơ sở vật chất và phƣơng tiện dạy học ...............................................33
1.4.6. Tình hình dạy và học module Đo lƣờng điện trƣờng Cao đẳng nghề
Công nghiệp Thanh Hóa ...............................................................................34
1.4.6.1. Nhận thức của giáo viên về đổi mới phƣơng pháp dạy học.............34
1.4.6.2. Mức độ ứng dụng các phƣơng pháp và kỹ thuật dạy học ................35
1.4.6.3. Mức độ ứng dụng các phƣơng pháp dạy học theo định hƣớng phát
triển NLTH ....................................................................................................38
KẾT LUẬN CHƢƠNG I .........................................................................................41
CHƢƠNG II: MỘT SỐ BIỆN PHÁP DẠY HỌC MODULE ĐO LƢỜNG ĐIỆN
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HIỆN TẠI TRƢỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP THANH HÓA ............................................42
2.1. Phân tích mục tiêu, nội dung và đặc điểm của module Đo lƣờng điện ............42
2.1.1. Mục tiêu ..............................................................................................42
2.1.2. Nội dung module Đo lƣờng điện ........................................................42
2.1.3. Đặc điểm module Đo lƣờng điện ........................................................43
2.2. Cấu trúc lại nội dung module Đo lƣờng điện theo định hƣớng dạy học phát triển
năng lực thực hiện ....................................................................................................44
4
2.3. Thiết kế bài giảng module Đo lƣờng điện theo định hƣớng phát triển năng lực
thực hiện .. ................................................................................................................46
2.3.1. Nguyên tắc thiết kế bài giảng module Đo lƣờng điện theo định hƣớng
phát triển năng lực thực hiện .........................................................................46
2.3.1.1. Nguyên tắc 1: Bài giảng đáp ứng mục tiêu đào tạo nghề Điện .......46
2.3.1.2. Nguyên tắc 2: Bài giảng phù hợp với điều kiện, phù hợp với cơ sở
vật chất hiện có .............................................................................................47
2.3.1.3. Nguyên tắc 3: Bài giảng thiết kế đƣợc các hoạt động học tập phát
triển NLTH của nghề Điện đáp ứng yêu cầu thị trƣờng lao động .................47
2.3.2. Quy trình thiết kế bài giảng DH theo định hƣớng phát triển NLTH ...48
2.4. Thiết kế một số bài giảng module Đo lƣờng điện theo định hƣớng phát triển
năng lực thực hiện ....................................................................................................52
2.4.1. Giáo án 1 .............................................................................................52
2.4.2. Giáo án 2 .............................................................................................69
KẾT LUẬN CHƢƠNG II ........................................................................................84
CHƢƠNG III: KIỂM NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ ...................................................85
3.1. Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm ..........................................................................85
3.1.1. Mục đích và đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm.....................................85
3.1.2. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ..........................................................85
3.1.3. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm .........................................................86
3.2. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm...........................................................................87
3.2.1. Kết quả định tính .................................................................................87
3.2.2. Kết quả định lƣợng..............................................................................88
3.2.3. Nhận xét chung về thực nghiệm sƣ phạm ...........................................98
3.3. Đánh giá qua phƣơng pháp chuyên gia ................................................................ 99
3.3.1. Mục đích, quy mô và nội dung đánh giá................................................ 99
3.3.2. Tiến trình thực hiện .............................................................................99
3.3.3. Kết quả đánh giá……………………………………………………100
KẾT LUẬN CHƢƠNG III……………………………………………………….104
5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………………………………105
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………..107
PHỤ LỤC ………………………………………………………………………...109
6
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
Cụm từ viết tắt
Nghĩa đầy đủ
1
CĐN
Cao đẳng nghề
2
CN
Công nghiệp
3
CNCK
Công nhân cơ khí
4
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa hiện đại hóa
5
CNTT
Công nghệ thông tin
6
ĐC
Đối chứng
7
ĐLĐ
Đo lƣờng điện
8
GV
Giáo viên
9
GVLTT
Giáo viên làm trung tâm
10
HSLTT
Học sinh làm trung tâm
11
HSSV
Học sinh sinh viên
12
LĐTB&XH
Lao động Thƣơng binh và Xã hội
13
NL
Năng lực
14
NLTH
Năng lực thực hiện
15
PPDH
Phƣơng pháp dạy học
16
SP
Sƣ phạm
17
SV
Sinh viên
18
TCDN
Tổng cục dạy nghề
19
TN
Thực nghiệm
20
UBND
Ủy ban nhân dân
TT
7
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Các thành tố cấu thành năng lực thực hiện ............................................. 21
Hình 1.2. Biểu đồ nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan trọng của
việc đổi mới PPDH ...................................................................................... 35
Hình 1.3. Biểu đồ thể hiện về mức độ ứng dụng các phƣơng pháp dạy học .......... 37
Hình 2.1. Quy trình thiết kế bài giảng theo định hƣớng phát triển NLTH.............. 48
Hình 2.2. Sơ đồ cấu tạo công tơ điện 1 pha ............................................................ 54
Hình 2.3. Sơ đồ đấu nối công tơ điện 1 pha ............................................................ 56
Hình 2.4. Mạch điện đo điện năng của phụ tải 1 pha bằng công tơ điện 1 pha ...... 57
Hình 2.5. Kết cấu mặt ngoài của đồng hồ vạn năng ............................................... 71
Hình 2.6. Pin đƣợc lắp trong đồng hồ vạn năng ..................................................... 72
Hình 2.7. Điều chỉnh kim đồng hồ về vị trí 0Ω ...................................................... 73
Hình 2.8. Sử dụng đồng hồ vạn năng đo điện trở ................................................... 73
Hình 3.1. Đồ thị phân bố tần suất điểm bài kiểm tra số 1 ....................................... 92
Hình 3.2. Đồ thị phân bố tần suất hội tụ điểm bài kiểm tra số 1 ............................ 93
Hình 3.3. Đồ thị phân bố tần suất điểm bài kiểm tra số 2 ....................................... 97
Hình 3.4. Đồ thị phân bố tần suất hội tụ điểm bài kiểm tra số 2 ............................ 98
8
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tuổi đời của giáo viên Khoa Điện..................................................................31
Bảng 1.2. Thâm niên giảng dạy của giáo viên Khoa Điện ............................................31
Bảng 1.3. Bồi dƣỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sƣ phạm............. 32
Bảng 1.4. Nhận thức của giáo viên và cán bộ quản lý về tầm quan trọng của đổi mới
PPDH ............................................................................................................ 35
Bảng 1.5. Thực trạng về mức độ ứng dụng các phƣơng pháp dạy học ................... 36
Bảng 1.6. Nhận thức của giáo viên về tầm quan trọng của việc ứng dụng phƣơng
pháp dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực thực hiện ...................... 38
Bảng 1.7. Mong muốn về việc dạy học theo định hƣớng phát triển NLTH ............ 39
Bảng 2.1. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian module Đo lƣờng điện ............. 42
Bảng 2.2. Chƣơng trình module Đo lƣờng điện đƣợc cấu trúc lại.......................... 45
Bảng 2.3. Các thông số của công tơ điện 1 pha ...................................................... 55
Bảng 2.4. Trang thiết bị dùng cho học thực hành ................................................... 57
Bảng 2.5. Quy trình thực hiện đấu lắp mạch........................................................... 58
Bảng 2.6. Trang thiết bị dùng cho học thực hành ................................................... 71
Bảng 2.7. Quy trình thực hiện đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng chỉ thị kim...... 75
Bảng 3.1. Số sinh viên đạt điểm Xi qua bài kiểm tra số 1 ...................................... 89
Bảng 3.2. Tần suất của mẫu qua bài kiểm tra số 1 .................................................. 89
Bảng 3.3. Tần suất hội tụ của mẫu qua bài kiểm ta số 1 ......................................... 89
Bảng 3.4. Các tham số đặc trƣng của lớp ĐC qua bài kiểm tra số 1 ...................... 90
Bảng 3.5. Các tham số đặc trƣng của lớp TN qua bài kiểm tra số 1 ....................... 91
Bảng 3.6. So sánh các tham số đặc trƣng của 2 lớp qua bài kiểm tra số 1 ............. 91
Bảng 3.7. Số sinh viên đạt điểm Xi qua bài kiểm tra số 2 ...................................... 94
Bảng 3.8. Tần suất của mẫu qua bài kiểm tra số 2 .................................................. 94
Bảng 3.9. Tần suất hội tụ của mẫu qua bài kiểm tra số 2 ....................................... 94
Bảng 3.10. Các tham số đặc trƣng của lớp ĐC qua bài kiểm tra số 2 .................... 95
Bảng 3.11. Các tham số đặc trƣng của lớp TN qua bài kiểm tra số 2 ..................... 96
9
Bảng 3.12. So sánh các tham số của 2 lớp qua bài kiểm tra số 2 ........................... 96
Bảng 3.13. Ý kiến đánh giá của GV tham gia thực nghiệm sƣ phạm……………100
Bảng 3.14. Kết quả khảo sát ý kiến HS lớp thực nghiệm………….......................101
Bảng 3.15. Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia về tính phù hợp và tác dụng
của dạy học module Đo lƣờng điện theo định hƣớng phát triển NLTH .... 101
Bảng 3.16. Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia về tính khả thi của việc dạy học
module Đo lƣờng điện theo định hƣớng phát triển NLTH ........................... 102
Bảng 3.17. Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia về tính cần thiết dạy học module Đo
lƣờng điện theo định hƣớng phát triển NLTH……………………………..103
10
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh khoa học kỹ thuật và công nghệ trên thế giới đang phát triển
mạnh, xu thế toàn cầu hoá, hội nhập khu vực và quốc tế đang là xu hƣớng khách
quan và tất yếu, đây là nhu cầu cấp bách đối với mỗi dân tộc và mỗi quốc gia, đặc
biệt là các nƣớc đang phát triển trong đó có Việt Nam. Xu thế đó tạo nên rất nhiều
thuận lợi, cũng gây không ít khó khăn và thách thức cho một quốc gia. Đó là cuộc
cạnh tranh ngày càng quyết liệt, lợi thế sẽ thuộc về các nƣớc và quốc gia nào có
đƣợc nguồn nhân lực chất lƣợng cao. Đó cũng chính là chìa khoá để phát triển kinh
tế, phát triển đất nƣớc một cách bền vững. Để phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế,
Việt Nam rất cần đội ngũ nhân lực có kiến thức và kỹ năng tay nghề cao. Vấn đề
này đặt ra cho ngành giáo dục nói chung và đào tạo nghề nói riêng là phải đổi mới
chƣơng trình, phƣơng pháp dạy học để nâng cao đƣợc chất lƣợng của quá trình đào
tạo. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX đã nêu rõ: “Đổi mới mạnh mẽ
phƣơng pháp dạy học, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện nếp tƣ duy
sáng tạo của ngƣời học. Từng bƣớc áp dụng các phƣơng pháp dạy học tiên tiến và
phƣơng tiện hiện đại vào quá trình dạy học ...” để ngƣời học khi ra trƣờng có đủ khả
năng và trình độ tiếp cận với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, không chỉ làm
việc cho hiện tại mà phải sẵn sàng làm chủ tƣơng lai. Theo kinh nghiệm của các
nƣớc trên thế giới, hệ thống giáo dục nghề nghiệp hiện nay đang tiếp cận theo
phƣơng thức đào tạo theo tiếp cận năng lực thực hiện (NLTH). Vận dụng quan điểm
dạy học theo năng lực thực hiện (Competency based training) nhằm giải quyết vấn
đề về nội dung chƣơng trình, phƣơng pháp, phƣơng tiện giảng dạy đảm bảo đào tạo
ra nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn vững vàng, có kỹ năng thực hành nghề
và tƣ duy khoa học tốt, đáp ứng đƣợc nhu cầu luôn biến đổi của thị trƣờng lao động.
Năm 2008 Tổng cục dạy nghề đã có chủ trƣơng đào tạo nghề theo module và
NLTH. Thực hiện chủ trƣơng này, Tổng cục dạy nghề (TCDN) đã tổ chức biên soạn
và ban hành chƣơng trình khung cho 48 nghề đào tạo theo module đã phản ánh sự
bắt nhịp nhậy bén với xu thế đào tạo nghề trong khu vực và thế giới. Tuy nhiên, do
11
sự nhận thức về mặt lý luận về phƣơng thức đào tạo mới theo module và NLTH còn
nhiều hạn chế nên các trƣờng dạy nghề đang gặp rất nhiều khó khăn trong việc triển
khai thực hiện những chƣơng trình khung này. Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp
Thanh Hoá đã và đang cố gắng đẩy mạnh triển khai việc đổi mới chƣơng trình, giáo
trình và các phƣơng pháp dạy học trong tất cả các môn học và trong tất cả các hệ
đào tạo bảo đảm phù hợp với mục tiêu đào tạo của nhà trƣờng và nhu cầu của xã
hội. Về phƣơng pháp dạy học, với đặc thù là trƣờng đào tạo các nghề trong đó nghề
Điện có nhiều môn học có nội dung phức tạp, vừa có tính trừu tƣợng và nội dung
luôn cập nhật nhiều kiến thức công nghệ mới vì thế để hỗ trợ cho việc đổi mới
phƣơng pháp giảng dạy, nhà trƣờng đã đầu tƣ mua sắm thiết bị phục vụ quá trình
giảng dạy, các thiết bị dạy học hiện đại và đồng thời khuyến khích ứng dụng công
nghệ thông tin (CNTT) và các phƣơng pháp giảng dạy mới vào quá trình dạy học
nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học. Tuy nhiên thực tế cho thấy, việc triển khai đào
tạo theo module và NLTH đang gặp nhiều khó khăn và chƣa đáp ứng đƣợc mục tiêu
trong đó có dạy học module Đo lƣờng điện. Nguyên nhân cơ bản có thể thấy, trình
độ giáo viên (GV) còn yếu về năng lực, GV chƣa đƣợc bồi dƣỡng phƣơng pháp dạy
học theo NLTH, chƣơng trình đào tạo còn bất cập, thời gian cho một bài học còn
dài, phòng học chuyên môn hóa còn thiếu.
Để góp phần đổi mới phƣơng pháp dạy học, nâng cao chất lƣợng đào tạo
nghề.
Chúng tôi chọn đề tài ‘‘Dạy học module Đo lường điện theo định hướng
phát triển năng lực thực hiện cho sinh viên Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh
Hoá’’ để thực hiện luận văn thạc sĩ đồng thời với mong muốn góp phần nâng cao
chất lƣợng đào tạo của trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp dạy học module Đo lƣờng điện theo định
hƣớng phát triển năng lực thực hiện cho sinh viên nhằm nâng cao chất lƣợng đào
tạo nghề Điện công nghiệp tại trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hoá.
12
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Quá trình dạy và học module Đo lƣờng Điện
* Khách thể nghiên cứu: Quá trình đào tạo nghề Điện tại trƣờng Cao đẳng
nghề.
4. Phạm vi nghiên cứu
Hoạt động dạy và học module Đo lƣờng điện và thực trạng dạy học theo định
hƣớng phát triển NLTH ở trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hoá.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu các bài giảng module Đo lƣờng điện theo định hƣớng phát triển năng
lực thực hiện đƣợc tiến hành với sự hỗ trợ của cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
kết hợp với kiểm tra đánh giá; sẽ nâng cao đƣợc kết quả học tập của ngƣời học, góp
phần nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề điện nói riêng và nâng cao chất lƣợng đào
tạo nghề ở trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hoá.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về dạy học theo định hƣớng phát triển NLTH.
- Khảo sát và đánh giá thực trạng dạy học module Đo lƣờng điện tại trƣờng
Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hoá.
- Xây dựng bài giảng module Đo lƣờng điện theo định hƣớng phát triển
NLTH cho sinh viên tại trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hoá.
- Đánh giá kết quả nghiên cứu.
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh... để tìm hiểu kinh nghiệm quốc
tế và trong nƣớc
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi để thăm dò ý kiến chuyên gia, đồng
nghiệp và học sinh, sinh viên trên cơ sở đó tổng hợp, rút ra kết luận.
- Phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn, trao đổi trực tiếp
- Phƣơng pháp quan sát sƣ phạm: dự giờ, đọc hồ sơ giáo án...
13
7.3. Các phương pháp khác
- Phƣơng pháp chuyên gia, để kiểm tra tính cần thiết và khả thi của đề tài.
- Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm, để đánh giá kết quả nghiên cứu
- Phƣơng pháp thống kê toán học, để xử lý số liệu thực nghiệm
8. Cấu trúc luận văn: Luận văn gồm 3 phần chính
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn gồm 3 chƣơng
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của dạy học theo định hƣớng phát
triển năng lực thực hiện.
- Chƣơng 2: Một số biện pháp dạy học module Đo lƣờng điện theo định
hƣớng phát triển năng lực thực hiện tại trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh
Hoá.
- Chƣơng 3: Kiểm nghiệm và đánh giá.
14
CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HIỆN
1.1. Tổng quan về dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực thực hiện
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Ngày nay, khoa học công nghệ phát triển mạnh, đòi hỏi con ngƣời phải tập trung
trí tuệ, nỗ lực học tập, nghiên cứu để lĩnh hội kiến thức khoa học một cách hiệu quả nhất;
lao động trí thức ngày nay đóng vai trò chủ đạo trong quá trình sản xuất và con ngƣời cần
phát triển nhiều về trí tuệ trong đó chủ yếu về phát triển năng lực.
Năng lực đƣợc hình thành khi con ngƣời thƣờng xuyên lao động sản xuất. Tuy
nhiên việc hình thành năng lực cho ngƣời học cũng nhƣ ngƣời lao động còn chậm và mất
nhiều thời gian. Khi khoa học phát triển đòi hỏi ngƣời lao động phải có năng lực nhất
định mới có thể đáp ứng đƣợc yêu cầu trong sản xuất. Điều đó đã thúc đẩy nhiều nhà
nghiên cứu, giáo dục chuyên tâm nghiên cứu về năng lực
Các công trình nghiên cứu của các nhà khoa học nhƣ A.Pojoux, F.Skinner đã đề
cập đến việc tổ chức huấn luyện các kỹ năng thực hành giảng dạy cho sinh viên (SV) dựa
trên cơ sở các thành tựu tâm lý học hành vi và tâm lý học chức năng [5]. Nhóm “Phi
Delta kapkar” thuộc Đại học StanFort (Mỹ) đã dƣa ra báo cáo “Khoa học và nghệ thuật
của các thầy giáo”, phân tích công việc của thầy giáo thành các bộ phận, những hành
động có thể dạy và đánh giá đƣợc cho ngƣời thầy giáo tƣơng lai [10]
Việc phát triển nguồn nhân lực đƣợc rất nhiều giới, nghành, các nhà chính trị,
kinh doanh giáo dục quan tâm nghiên cứu. Điểm trung tâm của những nỗ lực phát triển
nguồn nhân lực đƣợc mọi ngƣời nhất trí và chú trọng tập trung vào “học tập và nâng cao
chất lƣợng và hiệu quả thực hiện nhiệm vụ nghề nghiệp”. Bằng việc chú trọng nâng cao
chất lƣợng và hiệu quả thực hiện nhiệm vụ, tiếp cận dựa trên năng lực là rất phổ biến trên
toàn thế giới.
Dạy học theo tiếp cận năng lực thực hiện (NLTH) đã đƣợc đề xuất thực hiện từ
những năm 60 của thế kỷ trƣớc cùng với sự ra đời của thuyết hành vi trong dạy học, và
tiếp cận năng lực đƣợc hình thành và phát triển rộng khắp tại Mỹ vào những năm 1970.
15
Trong phong trào đào tạo nghề dựa trên việc thực hiện nhiệm vụ, các tiếp cận về năng lực
đã phát triển một cách mạnh mẽ trên một nấc thang mới năm 1990 với hàng loạt các tổ
chức có tầm cỡ quốc gia nhƣ ở Mỹ, Anh, Úc, New Zealand, Xứ Wales…
Việc đầu tiên của phát triển các chƣơng trình giáo dục và đào tạo theo NLTH là
cần phải xác định các tiêu chuẩn năng lực từ các đòi hỏi của hoạt động nghề nghiệp.
Chuẩn năng lực đƣợc xác định dựa trên kết quả của phân tích nghề, phân tích chỗ làm
việc, các chuẩn mực này là kết quả đầu ra của quá trình đào tạo. Đó cũng chính là một
trong những mục tiêu dạy học của chƣơng trình đào tạo.
Thuật ngữ đào tạo theo NLTH (Tiếng Anh: “Competency Based training”) đã
đƣợc sử dụng từ hơn nửa thế kỷ trƣớc đây để mô tả một phƣơng thức đào tạo rất khác với
phƣơng thức đào tạo truyền thống. Phƣơng thức tiếp cận “mới” này dựa chủ yếu vào
những tiêu chuẩn quy định cho một nghề và đào tạo theo các tiêu chuẩn đó.
Trong đào tạo theo NLTH, các tiêu chuẩn theo kết quả hay đầu ra (chính là các
NLTH) luôn luôn đƣợc sử dụng làm cơ sở để lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá quá
trình cũng nhƣ kết quả học tập. Đào tạo theo NLTH chứa đựng trong đó yếu tố cải cách,
thể hiện ở chỗ nó gắn rất chặt chẽ với yêu cầu của chỗ làm việc, của ngƣời sử dụng lao
động, của các nghành kinh tế (gọi chung là nghành nghề).
Cuối của thế kỷ XX, đào tạo theo NLTH đã trở thành một xu thế phổ biến trong
giáo dục nghề nghiệp trên thế giới và đƣợc nhiều nhà khoa học quan tâm. Ở Anh có công
trình “Thiết kế đào tạo năng lực thực hiện” của S.Fletcher. Ở Úc có công trình “Thiết kế
chƣơng trình đào tạo theo năng lực thực hiện” của Bruce Markenzie [22]. Tổ chức lao
động thế giới đã khuyến cáo đào tạo nghề theo “Module kỹ năng hành nghề” (MES), đã
biên soạn gần 100 bộ chƣơng trình đào tạo nghề ngắn hạn theo MES, tích hợp giữa lý
thuyết và thực hành, học xong mỗi module, ngƣời học đƣợc cấp chứng chỉ để hành nghề
[23], và nhiều công trình khác.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Đào tạo theo NLTH đã xuất hiện ở nƣớc ta khoảng vài chục năm gần đây. Khái
niệm về đào tạo theo module và NLTH lần đầu tiên đƣợc Viện Khoa học Dạy nghề đề cập
đến từ năm 1986. Sau đó, đào tạo nghề ngắn hạn theo module kỹ năng hành nghề và
16
NLTH đã đƣợc một số nhà khoa học tiếp tục nghiên cứu. Nguyễn Minh Đường đã có các
công trình: “Module kỹ năng hành nghề - Phƣơng pháp tiếp cận hƣớng dẫn biên soạn và
áp dụng” (1993) [6], “Phƣơng pháp đào tạo nghề theo module kỹ năng hành nghề”
(1994) [7], “Đào tạo nghề theo NLTH” (2004) [5]; Nguyễn Đức Trí đã có công trình nhƣ:
“Đào tạo nghề dựa trên NLTH khái niệm và những đặc trƣng cơ bản” (1995) [20], “Tiếp
cận đào tạo nghề dựa trên NLTH và việc xây dựng tiêu chuẩn nghề (Báo cáo tổng kết đề
tài cấp Bộ năm 1996) [21].
Cũng đã có một số luận án tiến sĩ và luận văn thạc sĩ nghiên cứu về đào tạo theo
NLTH nhƣ: Luận án tiến sĩ “Các giải pháp đổi mới quản lý dạy học thực hành theo tiếp
cận NLTH cho sinh viên sƣ phạm kỹ thuât” của Nguyễn Ngọc Hùng (2005)[10]; luận án
“Dạy học thực hành trang bị điện theo tiếp cận NLTH đào tạo giáo viên dạy nghề hệ Cao
đẳng” (2006) của Nguyễn Thanh Hà; luận án “Đào tạo học phần rèn luyện nghiệp vụ sƣ
phạm - ngành SPKT công nghiệp – hệ Cao đẳng theo NLTH” (2012) của Trịnh Xuân Thu
; luận văn thạc sĩ “Đổi mới dạy học thực hành nghề kỹ thuật điện tại trƣờng Cao đẳng
Công nghiệp Dệt may thời trang Hà Nội theo NLTH” của Vũ Văn Thảo. v.v…
Trong những năm gần đây, việc áp dụng tiếp cận NLTH vào đào tạo nghề đã tạo
ra những chuyển biến tích cực về chất lƣợng đào tạo.
Tuy nhiên vấn đề dạy học theo NLTH ở nƣớc ta vẫn còn gặp khó khăn, chƣa đƣợc
phổ biến và sâu rộng trong, các học phần, module trong đào tạo nghề ở các trƣờng dạy
nghề nói chung và trong đó trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa riêng .
Đó cũng là lý do tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu về dạy học module Đo lƣờng
điện theo định hƣớng phát triển NLTH.
1.2. Một số khái niệm
1.2.1. Dạy học
Dạy là hoạt động của Giáo viên (GV) - Ngƣời dạy, trong quá trình dạy
học. Dạy là cách thức truyền đạt kinh nghiệm đã đƣợc tích luỹ của một ngƣời đi
trƣớc cho thế hệ đi sau trong một tiến trình giáo dục. Với quan điểm dạy học lấy
ngƣời học làm trung tâm, dạy là sự tổ chức, chỉ đạo, hƣớng dẫn ngƣời học
phƣơng pháp học, cách thức tìm hiểu, phát hiện và lĩnh hội kiến thức, hình thành
17
kỹ năng và thái độ để thay đổi nhân cách của mình.
Học là hoạt động của Học sinh (HS) - Ngƣời học, là sự tự giác, tích cực
huy động mọi chức năng tâm lý từ cảm giác, tri giác, trí nhớ, tƣởng tƣợng, tƣ
duy, ngôn ngữ đến tình cảm ý chí và hoạt động để tìm tòi, khám phá và lĩnh hội
kiến thức, hình thành kỹ năng và thái độ, dẫn đến sự biến đổi bền vững về nhân
cách dƣới sự chỉ đạo, hƣớng dẫn của ngƣời dạy.
Hoạt động học tập của HS học nghề phải kết hợp chặt chẽ giữa học tập
với lao động sản xuất, thực hành nghề nghiệp của mình để chuẩn bị trở thành
ngƣời công nhân, ngƣời thợ có tay nghề cao, góp phần vào công cuộc xây dựng
và phát triển đất nƣớc.
Dạy học là một thuật ngữ kép, bao gồm hai hoạt động là dạy và học. Hai
hoạt động này gắn liền với nhau một cách biện chứng. Không có dạy thì không
có học mà chỉ có thể tự học; ngƣợc lại, không có học thì cũng không có dạy. Mặt
khác, dạy kiểu gì, bằng phƣơng pháp nào thì học sẽ đƣợc tiến hành bằng
cách đó, bằng phƣơng pháp đó. Bởi vậy, dạy học là một quá trình tƣơng tác
thống nhất, biện chứng giữa ngƣời dạy và ngƣời học qua đó, các nhiệm vụ và
mục đích của giáo dục đƣợc thực hiện.
Trong lí luận dạy học có những quan niệm khác nhau về vai trò của GV và
vai trò của HS trong quá trình dạy học, nhƣng tập trung lại có hai xu hƣớng là:
dạy học lấy GV làm trung tâm (GVLTT), tập trung vào vai trò hoạt động của GV
và dạy học lấy HS làm trung tâm (HSLTT), tập trung vào vai trò hoạt động của
HS. Cũng từ đó hình thành kiểu học thụ động, thiên về ghi nhớ, ít chịu suy nghĩ.
Tình trạng này ngày nay càng phổ biến, đã hạn chế chất lƣợng, hiệu quả dạy học,
không đáp ứng đƣợc yêu cầu của xã hội đối với sản phẩm của giáo dục nhà
trƣờng. Để khắc phục tình trạng đó, ngƣời ta thấy cần phát huy tính tích cực chủ
động học tập của HS, và các phƣơng pháp “dạy học tích cực”, “lấy ngƣời học làm
trung tâm” đã ra đời trong bối cảnh đó.
Những năm gần đây các tài liệu giáo dục và dạy học ở nƣớc ngoài và
trong nƣớc thƣờng nói tới việc cần thiết phải chuyển từ dạy học GVLTT sang
18
dạy học HSLTT vì phƣơng pháp dạy học truyền thống "lấy GV làm trung tâm"
đã xuất hiện nhiều bất cập và các nhà giáo dục đang chuyển dần từ dạy học lấy
ngƣời dạy làm trung tâm sang lấy ngƣời học làm trung tâm. Đây là một xu
hƣớng tất yếu có lí do lịch sử. Trong quá trình dạy học ngƣời học là đối tƣợng
trong hoạt động dạy học và là chủ thể của họat động học tập. Trong quá trình dạy
học, mặc dầu GV dạy rất tốt, nhƣng dƣới sự chỉ đạo của GV, ngƣời học phải
tích cực chủ động học tập để n â n g c a o n h ậ n t h ứ c n h ằ m hoàn thiện nhân
cách của chính họ. Do vậy, càng phát huy đƣợc tính tích cực, chủ động của HS
với tƣ cách là vai trò chủ thể trong hoạt động học tập thì chất lƣợng và hiệu quả
dạy học càng cao.
1.2.2. Năng lực (ability)
1. Theo từ điển Oxford { trang 3, [ 24 ] } thuật ngữ (ability) đƣợc hiểu hai nghĩa:
“1. Khả năng ai đó có thể làm đƣợc một điều gì đó. Ví dụ: Hệ thống này có khả năng
chạy nhiều hơn một chƣơng trình trong cùng một lúc; 2. Bậc kỹ năng (trí tuệ) ví dụ: Hầu
hết mọi ngƣời đều có khả năng âm nhạc”.
2. Theo từ điển Tiếng Việt của Hoàng Phê chủ biên { trang 660 – 661, [17] } NL
đƣợc hiểu theo hai nghĩa: “ 1, Khả năng, điều kiện, chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để
thực hiện một hoạt động nào đó; 2, Phẩm chất tâm lý và sinh lý tạo cho con ngƣời có khả
năng hoàn thành một hoạt động nào đó với chất lƣợng cao ”.
3. Năng lực còn đƣợc hiểu là khả năng của mỗi ngƣời về một lĩnh vực
hoạt động nào đó. Mỗi cá nhân có sự phù hợp giữa một tổ hợp các thuộc tính
tâm lý với yêu cầu của một loại hoạt động nhất định. Ví nhƣ anh A có năng lực
về toán, chị B có năng lực về âm nhạc, v.v.. . Mỗi một cá nhân có các năng lực ở
các mức độ khác nhau.
Có quan điểm cho rằng, năng lực mới chỉ là tiềm năng của mỗi ngƣời,
đƣợc hình dung một cách khái quát chung chung mà chƣa đƣợc thể hiện bằng
những hành động cụ thể, do vậy cũng chƣa thể hiện đƣợc trình độ của năng lực.
Để thể hiện đƣợc năng lực này, cần đƣợc minh chứng bằng những hoạt động cụ
thể.
19
4. Theo Trần Khánh Đức { trang 19-21, [4] }. NL là khả năng tiếp nhận và
vận dụng tổng hợp có hiệu quả mọi tiềm năng của con ngƣời ( tri thức, kỹ năng, thái
độ, thể lực, niềm tin…). Để thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả công việc hoặc đối
phó với một tình huống, trạng thái nào đó trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp
trong các điều kiện, môi trƣờng cụ thể và theo các chuẩn mực nhất định.
5. Trong lĩnh vực đào tạo nghề, NL đƣợc hiểu là tổ hợp/tích hợp kiến thức,
kỹ năng và thái độ thực hiện nhiệm vụ một cách thành công theo chuẩn xác định.
Với ý nghĩa đó, NL còn gọi là NL hành động, NL thực hiện [16].
1.2.3. Năng lực thực hiện (Competency)
Năng lực thực hiện (NLTH) là một thuật ngữ đƣợc dùng trong đào tạo,
đặc biệt là trong đào tạo nghề. “Năng lực thực hiện” hay “năng lực hành nghề”
trong một số tài liệu tiếng việt hiện nay đƣợc dịch từ thuật ngữ tiếng anh là
“Competence” hoặc “Competency”. Có nhiều khái niệm khác nhau về NLTH.
- Theo Luật Giáo dục nghề nghiệp của Mêhicô: NLTH là khả năng sản
xuất của một cá nhân, khả năng đó đƣợc đo lƣờng và xác định trong việc thực
hiện một nội dung lao động xác định [25].
- Theo Học viện quốc gia Empleo-Tây Ban Nha: NLTH là sự thực thi có
hiệu quả nhiệm vụ của một nghề nghiệp có liên quan đến yêu cầu các cấp trình độ
của vị trí làm việc. NLTH không chỉ là khả năng thực hiện các hoạt động chuyên
môn đơn thuần mà còn bao hàm cả khả năng phân tích, khả năng ra quyết
định, xử lý thông tin và những phẩm chất tâm lý đạo đức đƣợc xem là cần
thiết cho sự thực hiện hoàn hảo các nhiệm vụ của nghề [25].
- Theo Tổ chức Lao động thế giới – ILO: NLTH là sự vận dụng các kỹ
năng, kiến thức và thái độ cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ theo tiêu
chuẩn công nghiệp và thƣơng mại dƣới các điều kiện hiện hành [25]. Ở Việt Nam
khi nghiên cứu về đào tạo nghề theo NLTH cũng có các định nghĩa khác nhau.
- Nguyễn Đức Trí cho rằng: NLTH liên quan đến nhiều mặt, nhiều thành tố
cơ bản tạo nên nhân cách con ngƣời, nó thể hiện sự phù hợp ở mức độ nhất
định của những thuộc tính tâm, sinh lý cá nhân với một hay một số hoạt động
20
nào. Nhờ có sự phù hợp nhƣ vậy mà con ngƣời thực hiện có kết quả các hoạt
động ấy. Chỉ thông qua sự thực hiện có kết quả, mọi ngƣời khác mới có
thể công nhận ngƣời đó có năng lực về hoạt động ấy [21].
- Nguyễn Minh Đƣờng đƣa ra khái niệm: NLTH là những kiến thức, kỹ
năng và thái độ cần thiết mà ngƣời lao động cần phải có để có thể thực hiện một
công việc hoặc một nhiệm vụ của nghề đạt chuẩn quy định trong những điều kiện cho
trƣớc [10]. Nhƣ vậy, NLTH có cấu trúc với 3 thành tố là: kiến thức, kỹ năng và
thái độ có liên quan mật thiết với nhau để có thể thực hiện một công việc cụ thể
của một nghề. Chính vì vậy mà nó đƣợc gọi là năng lực thực hiện, đƣợc thể hiện ở
hình 1.1.
Kiến thức
NLTH
Kỹ năng
Thái độ
Hình 1.1. Các thành tố cấu thành năng lực thực hiện
NLTH một công việc của nghề có nhiều mức trình độ khác nhau tùy
thuộc vào yêu cầu của sản xuất và trình độ nghề nghiệp của ngƣời lao động.
Để khẳng định mức trình độ này, NLTH đƣợc đánh giá theo chuẩn quy định cho
mỗi công việc cụ thể của nghề. Để đào tạo đáp ứng đƣợc yêu cầu của sản xuất,
chuẩn này cần đƣợc căn cứ vào yêu cầu của sản xuất. Mặt khác, để thực hiện
đƣợc công việc đạt chuẩn quy định, ngƣời lao động cần có những điều kiện cần
thiết nhƣ máy móc, công cụ, vật liệu, … và các điều kiện lao động nhƣ ánh sáng,
vệ sinh, môi trƣờng…
NLTH hiểu theo cách này, thể hiện rõ mối quan hệ giữa các yếu tố nhân
21
cách tạo nên NLTH để cấu trúc chƣơng trình đào tạo theo NLTH cũng nhƣ
phƣơng pháp đánh giá kết quả học tập theo tiêu chuẩn của nghề nghiệp.
NLTH là khả năng thực hiện đƣợc các hoạt động (nhiệm vụ, công việc)
trong nghề theo tiêu chuẩn đặt ra đối với từng nhiệm vụ, công việc đó. NLTH là
tổng hợp các kỹ năng, kiến thức, thái độ đòi hỏi với một ngƣời thực hiện hoạt động
có kết quả ở một công việc hay một nghề nhất định. Theo Nguyễn Văn Khôi NLTH
là khả năng thực hiện các hoạt động trong phạm vi nghề nghiệp đạt tới trình độ,
mức độ thực hiện mong đợi cần thiết [16]. Cũng theo Nguyễn Văn Khôi trong việc
dạy nghề có thể chấp nhận định nghĩa về NLTH là sự vận dụng cách thức, kiến
thức, kỹ năng, thái độ để thực hiện các nhệm vụ theo tiêu chuẩn công nghệ và thang
mẫu dƣới các điều kiện hiện hành; là khả năng thực hiện các hoạt động (những
công việc) trong nghề theo tiêu chuẩn đạt ra đối với từng nhiệm vụ và công việc đó
[16].
1.2.4. Năng lực trong học nghề
a. Khái niệm
Trong lao động sản xuất mọi hoạt động đều cần năng lực để giải quyết vấn
đề. Trong đó năng lực học nghề đƣợc tác giả quan tâm, nghiên cứu các tài liệu tham
khảo về năng lực, dựa trên thực tiễn trong quá trình dạy và học nghề, cũng nhƣ các
kỹ năng, năng lực cần đạt đƣợc, tác giả lựa chọn đƣa ra khái niệm năng lực trong
học nghề.
Trong bài báo "Thử đề xuất một quan niệm về nhân cách trong cơ chế thị
trƣờng" (Tạp chí Tâm lý học số 8 năm 2000) tác giả Mạc Văn Trang đã đƣa ra quan
điểm "Giá trị của nghề (Năng lực - NV) là ở tri thức chuyên môn, kỹ năng hành
nghề, thái độ phục vụ, đó cũng chính là cái làm nên giá trị hàng hoá sức lao
động...".
Vậy có thể hiểu: “ Năng lực trong học nghề là khả năng thực hiện tốt các
thao tác, khả năng tư duy phân tích, khả năng đánh giá, khả năng làm việc và thực
hiện nhiệm vụ một cách thành công theo chuẩn xác định ”.
b. Đặc điểm của năng lực trong học nghề
22
Năng lực trong học nghề là một dạng đặc biệt của năng lực. Ngoài những đặc
điểm vốn có của năng lực nói chung.
Năng lực trong dạy học nghề còn có những đặc điểm sau:
+ Năng lực giải quyết vấn đề
- Phát hiện và làm rõ vấn đề trong qúa trình học nghề
- Đề xuất, lựa chọn phƣơng pháp học thích hợp
- Thực hiện và đánh giá phƣơng pháp học một cách khoa học
+ Năng lực tư duy, phân tích
- Khám phá, xác định và làm rõ nội dung cần thực hiện
- Hình thành ý tƣởng, tƣ duy, định hƣớng hành động
- Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp và đánh giá
+ Năng lực tự quản lý
- Làm chủ đƣợc tình huống phát sinh trong quá trình thực hiện
- Tự ý thức, tự hành động
- Tự đánh giá, tự điều chỉnh hoạt động
+ Năng lực hợp tác
- Xác định đƣợc mục đích và lựa chọn đƣợc các phƣơng thức hợp tác trong
quá trình làm việc.
- Xác định đƣợc trách nhiệm và các hoạt động mà bản thân có thể đảm nhiệm
công việc.
- Xác định đƣợc nhu cầu và khả năng của những ngƣời cùng hợp tác
- Tổ chức hợp tác, phối hợp hoàn thành công việc
- Rút kinh nghiệm, đánh giá kết quả hoạt động.
c. Cấu trúc năng lực trong học nghề
Qua phân tích tìm hiểu cấu trúc NL nghề của một số tài liệu có thể thấy cấu
trúc của NL nghề bao gồm các thành tố sau:
- Hội tụ đầy đủ kiến thức để đáp ứng yêu cầu của học nghề.
-Mức độ vận dụng các kĩ năng nghề linh hoạt trong các tình huống.
-Mức độ tích cực trong rèn luyện nghề.
23
- Sự linh hoạt trong biểu hiện các phẩm chất và NL nghề.
- Mức độ ổn định và hiệu quả trong việc vận dụng các kiến thức, kĩ năng vào
hoạt động học tập và rèn luyện tay nghề.
- Mức độ thể hiện ở khả năng vận dụng kiến thức kĩ năng trong quá trình học
để đạt đƣợc mục tiêu về kỹ năng thao tác, mức độ thuần thục, khả năng sáng tạo của
bản thân trong môi trƣờng luyện tập cho phù hợp với yêu cầu về phát triển năng lực.
Nhƣ vậy cấu trúc năng lực trong học nghề bao gồm những kỹ năng cần thiết
để hoàn thành một công việc, một nhiệm vụ đƣợc giao trong quá trình học nghề
theo đúng kế hoạch, đảm bảo yêu cầu về chất lƣợng.
1.3. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực thực hiện
1.3.1. Bản chất của dạy học theo định hướng phát triển NLTH nói chung
- Dạy học là quá trình và kết quả của sự tái sản xuất và phát triển những kinh
nghiệm và giá trị xã hội cơ bản, có chọn lọc ở từng cá nhân thuộc những thế hệ
ngƣời học xác định để thực hiện những chức năng phát triển cá thể ngƣời và cộng
đồng.
- Mục đích lý tƣởng của hoạt động dạy học xét ở phƣơng diện giáo dục là
phát triển hài hòa vì các mặt: Tâm trí (trí tuệ, tình cảm, ý chí), Thể chất (thể lực, thể
hình, thể năng)
Dạy học hƣớng tới sự phát triển NL ở ngƣời học (NL kỹ thuật tổng hợp, NL
xã hội, NL giải quyết vấn đề ).
Nội dung tổng quát của dạy học là huấn luyện và bồi dƣỡng phát triển một
cách có định hƣớng các thành phần, chức năng cơ bản thiết yếu của con ngƣời [13].
- Dạy học phải đi trƣớc sự phát triển. Dạy học phải tiến hành trong điều kiện
dự kiến mức độ phát triển của học sinh cao hơn hiện tại. Dạy học không bị động
chờ sự phát triển, mà ngƣợc lại thúc đẩy sự phát triển của các chức năng tâm lí.
L.X.Vƣgôtxki đã nhận định: “Dạy học chỉ tốt khi đi trƣớc sự phát triển”.
Việc dạy phải “Khêu gợi hàng loạt các chức năng đang ở giai đoạn chín muồi, nằm
trong vùng phát triển gần nhất…”
- Dạy học có chức năng phát triển con ngƣời, song để đạt đƣợc điều đó thì
24
dạy học phải giúp ngƣời học có đƣợc động cơ, nhu cầu học tập. Để dạy học nhằm
phát triển năng lực cho ngƣời học GV cần phải biết cách tổ chức các hoạt động học
tập, tạo môi trƣờng học tập để ngƣời học có điều kiện trải nghiệm và phát triển năng
lực tiềm tàng của bản thân.
-Thực chất, dạy học theo hƣớng phát triển NLTH là GV tạo môi trƣờng học
tập phƣơng pháp dạy học (PPDH), phƣơng tiện dạy học (PTDH), hình thức tổ
chức… cho học sinh tiến hành các hoạt động học tập nhằm thực hiện nhiệm vụ học
tập phát triển NL của chính họ.
1.3.2. Những nguyên tắc dạy học theo định hướng phát triển năng lực
thực hiện
a, Các năng lực thực hiện phải được xác định từ yêu cầu sản xuất và công bố
trước cho người học
Điều này có nghĩa, khi xây dựng chƣơng trình đào tạo nghề theo NLTH cần
xác định chuẩn đầu ra của các chƣơng trình đào tạo để xác định chƣơng trình, mục
tiêu đào tạo của các nghề theo yêu cầu của sản xuất. Để làm đƣợc điều này, chƣơng
trình đào tạo cần đƣợc tiến hành theo phƣơng pháp phân tích nghề, để xác định
đƣợc các năng lực thực hiện các công việc của trƣờng nghề theo yêu cầu của thị
trƣờng lao động. Nguyên tắc này cũng nói lên rằng chƣơng trình đào tạo cần đƣợc
xác định thƣờng xuyên cải tiến để đáp ứng đƣợc yêu cầu của sản xuất luôn phát
triển.
Mục tiêu đào tạo của mỗi nghề hay chuẩn đầu ra của chƣơng trình đào tạo
cần đƣợc công bố với ngƣời học và ngƣời sử dụng lao động trƣớc khi tiến hành thực
hiện các khóa đào tạo. Đây là một yêu cầu bức thiết để đào tạo đáp ứng yêu cầu xã
hội.
b, Các tiêu chí, chuẩn đánh giá và điều kiện thực hiện phải được công bố
công khai trước cho người học
Nguyên tắc này đòi hỏi ngƣời dạy phải công bố rõ ràng, cụ thể mục tiêu của
bài học và các tiêu chí đánh giá kết quả học tập cũng nhƣ các điều kiện cần thiết cho
ngƣời học trƣớc khi thực hiện quá trình dạy học để ngƣời học có định hƣớng rõ
25