Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo tại trường trung học phổ thông hùng vương, thị xã phú thọ, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM
SÁNG TẠO TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HÙNG VƢƠNG, THỊ XÃ PHÚ THỌ, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC S QUẢN

HÀ NỘI - 2016

GI O DỤC


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM
SÁNG TẠO TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HÙNG VƢƠNG, THỊ XÃ PHÚ THỌ, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC S QUẢN
GI O DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN ANH TUẤN



HÀ NỘI - 2016


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các quý Thầy giáo, Cô giáo Trƣờng Đại học
Giáo dục – ĐHQG Hà Nội đã tận tình giảng dạy, hƣớng dẫn, tạo điều kiện giúp
đỡ em trong suốt khóa học và trong việc hoàn thành luận văn.
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hƣớng dẫn,
TS. Trần Anh Tuấn (Trƣờng Đại học Giáo dục – ĐHQG Hà Nội) ngƣời đã tận
tình chỉ dẫn, động viên, cung cấp tài liệu học tập quý báu để giúp em hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp trong cơ quan, bạn bè đã tạo
điều kiện thuận lợi, cũng nhƣ đóng góp những ý kiến cho bản luận văn.

Học viên

Nguyễn Thị Thu Hiền

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề “Quản lý hoạt động giáo dục trải
nghiệm sáng tạo tại trường THPT Hùng Vương, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú
Thọ” hoàn toàn là kết quả nghiên cứu của chính bản thân tôi và chƣa đƣợc công
bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác.
Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã thực hiện nghiêm túc các quy
tắc đạo đức nghiên cứu; các kết quả trình bày trong luận văn là sản phẩm nghiên

cứu, khảo sát của riêng tôi; tất cả các tài liệu tham khảo sử dụng trong luận văn
đều đƣợc trích dẫn tƣờng minh, theo đúng quy định.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các
nội dung khác trong luận văn của mình.

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Hiền

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

Viết đầy đủ

ATGT

An toàn giao thông

BGH

Ban giám hiệu

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng


CBQL

Cán bộ quản lý

CBGVNV

Cán bộ giáo viên nhân viên

CLB

Câu lạc bộ

CNTT

Công nghệ thông tin

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

GVBM

Giáo viên bộ môn

GVCN


Giáo viên chủ nhiệm



Hoạt động

HĐGD

Hoạt động giáo dục

HĐHT

Hoạt động học tập

HĐGD-NGLL

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HĐTNST

Hoạt động trải nghiệm sáng tạo

HĐGD-TNST

Hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo

HS

Học sinh


NCKH-KT

Nghiên cứu khoa học - kỹ thuật

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

PCTN

Phòng chống tai nạn

THPT

Trung học phổ thông

iii


DANH MỤC CÁC BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Mô hình tổng thể các HĐGD theo hƣớng dẫn của Bộ GD&ĐT .......... 37
Sơ đồ 2: Quy trình tổ chức hoạt động giáo dục .................................................. 44
Biểu đồ 2.1. Thực trạng quản lý HĐGD-TNST tại trƣờng THPT Hùng Vƣơng ..... 48
Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp .................... 79
Biểu đồ 3.2. Tổng hợp kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ............. 80
Biểu đồ 3.3. Tƣơng quan mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ... 82

iv



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số lƣợng CBQL, GV, NV .................................................................. 34
Bảng 2.2. Chất lƣợng giáo dục năm học 2015-2016........................................... 34
Bảng 2.3. Số lƣợng các nhóm đối tƣợng khảo sát .............................................. 36
Bảng 2.4. Thực trạng thực hiện các hình thức HĐGD-NGLL theo hƣớng TNST
tại trƣờng THPT Hùng Vƣơng ............................................................................ 39
Bảng 2.5. Thực trạng nhận thức về tác dụng của HĐGD-TNST ........................ 42
Bảng 2.6. Đánh giá khó khăn mà giáo viên gặp phải khi tiến hành HĐGD-TNST
tại trƣờng THPT Hùng Vƣơng ............................................................................ 44
Bảng 2.7. Mức độ hài lòng của học sinh đối với các HĐGD-TNST ở trƣờng
THPT Hùng Vƣơng ............................................................................................. 45
Bảng 2.8. Mục đích thực hiện các HĐGD-TNST so với yêu cầu....................... 46
Bảng 2.9. Thực trạng quản lý HĐGD-TNST tại trƣờng THPT Hùng Vƣơng .... 48
Bảng 3.1. Nội dung HĐGD-TNST từng chủ đề/từng tháng cho các khối lớp ... 64
Bảng 3.2. Tính cần thiết của các biện pháp quản lý HĐGD-TNST.................... 78
Bảng 3.3. Tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐGD-TNST ...................... 79

v


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BIỂU, SƠ ĐỒ ....................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................... v
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 3

3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 3
4. Giả thuyết nghiên cứu ....................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 4
6. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu .................................................................. 4
7. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 4
8. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................... 5
10. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 6
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ..... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo
tại trƣờng trung học phổ thông .............................................................................. 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu ........................... 9
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng phổ thông .......................... 9
1.2.2. Hoạt động giáo dục ................................................................................... 11
1.2.3. Hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo.................................................. 13
1.3. Hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo tại trƣờng THPT ......................... 14
1.3.1. Mục đích, vai trò của HĐGD - TNST tại trƣờng THPT ........................... 14
1.3.2. Định hƣớng tổ chức HĐGD-TNST tại trƣờng THPT ............................... 15
1.4. Nội dung quản lý HĐGD-TNST tại trƣờng trung học phổ thông................ 20
1.4.1. Quản lý mục tiêu, nội dung chƣơng trình HĐGD-TNST ......................... 20
1.4.2. Xây dựng kế hoạch triển khai HĐGD-TNST ........................................... 21
vi


1.4.3. Tổ chức bồi dƣỡng năng lực tổ chức HĐGD-TNST cho giáo viên .......... 22
1.4.4. Quản lý sự phối hợp thống nhất các lực lƣợng tham gia .......................... 23
1.4.5. Tổ chức các hoạt động thi đua về HĐGD-TNST...................................... 24
1.4.6. Quản lý vật lực, tài lực phục vụ HĐGD-TNST ........................................ 25
1.4.7. Quản lý chế độ báo cáo kết quả HĐGD-TNST thƣờng xuyên ................. 25

1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý HĐGD-TNST tại trƣờng THPT ........... 26
1.5.1. Các yếu tố chủ quan .................................................................................. 26
1.5.2. Các yếu tố khách quan .............................................................................. 28
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TẠI TRƢỜNG THPT HÙNG VƢƠNG,
THỊ XÃ PHÚ THỌ, TỈNH PHÚ THỌ ............................................................ 32
2.1. Khái niệm về tỉnh Phú Thọ về trƣờng THPT Hùng Vƣơng ........................ 32
2.1.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ ................ 32
2.1.2. Khái quát về giáo dục - đào tạo tỉnh Phú Thọ........................................... 32
2.1.3. Khái quát về trƣờng THPT Hùng Vƣơng ................................................. 33
2.2. Thực trạng HĐGD-TNST tại trƣờng THPT Hùng Vƣơng .......................... 35
2.2.1. Mô tả cách thức khảo sát ........................................................................... 35
2.2.2. Tình hình chung về hoạt động giáo dục ở trƣờng THPT Hùng Vƣơng .... 36
2.3. Thực trạng quản lý HĐGD-TNST tại trƣờng THPT Hùng Vƣơng ............. 44
2.3.1. Khảo sát thực trạng những khó khăn HĐGD-TNST ................................ 44
2.3.2. Thực trạng quản lý chất lƣợng các HĐGD-TNST .................................... 46
2.3.3. Thực trạng triển khai các nội dung quản lý HĐGD-TNST tại trƣờng
THPT Hùng Vƣơng ............................................................................................. 47
2.3.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý HĐGD-TNST tại trƣờng THPT
Hùng Vƣơng, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ ....................................................... 52
2.3.5. Thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý .......................................... 54
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SÁNG TẠO TẠI TRƢỜNG THPT HÙNG VƢƠNG, THỊ XÃ PHÚ THỌ,
TỈNH PHÚ THỌ .............................................................................................. 57
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................................ 57
3.1.1. Đảm bảo tính mục đích, tính tổ chức và tính kế hoạch............................. 57
vii


3.1.2. Đảm bảo tính tự nguyện, tính tập thể tự quản và phát huy vai trò chủ

động, tự giác của ngƣời học ................................................................................ 57
3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả .............................................................................. 58
3.1.4. Đảm bảo tính thực tiễn và tính khả thi ...................................................... 58
3.1.5. Đảm bảo tính toàn diện và tính hệ thống .................................................. 59
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý HĐGD-TNST tại trƣờng THPT Hùng
Vƣơng .................................................................................................................. 59
3.2.1. Nâng cao nhận thức của giáo viên, nhân viên, học sinh và phụ huynh về
đổi mới HĐGD-NGLL theo hƣớng tổ chức HĐGD-TNST ................................ 69
3.2.2. Tăng cƣờng chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch HĐGD-TNST .................... 61
3.2.3. Quản lý việc thực hiện nội dung, phƣơng pháp và hình thức tổ chức phù
hợp với mục tiêu và yêu cầu đặc thù của HĐGD-TNST .................................... 65
3.2.4. Chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn của cán bộ Đoàn phối
hợp thực hiện kế hoạch HĐGD-TNST ............................................................... 67
3.2.5. Chỉ đạo phát huy vai trò chủ thể tích cực của HS trong HĐGD-TNST ........70
3.2.6. Quản lý việc phối hợp của các lực lƣợng giáo dục ngoài nhà trƣờng
tham gia tổ chức HĐGD-TNST cho học sinh ..................................................... 72
3.2.7. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả kết hợp với thi đua, khen
thƣởng kịp thời .................................................................................................... 74
3.2.8. Đảm bảo nguồn lực và điều kiện thực hiện các HĐGD-TNST ................ 76
3.3. Khảo sát về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................. 77
3.3.1. Mô tả cách thức khảo sát ........................................................................... 77
3.3.2. Kết quả khảo sát và phân tích ................................................................... 77
3.3.3. Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện các biện pháp tại trƣờng
THPT Hùng Vƣơng, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ ............................................ 82
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 86
1. Kết luận ........................................................................................................... 86
2. Khuyến nghị .................................................................................................... 87
2.1. Đối với Sở giáo dục và Đào tạo Phú Thọ .................................................... 87
2.2. Đối với đội ngũ giáo viên trƣờng THPT Hùng Vƣơng................................ 88
2.3. Đối với phụ huynh học sinh ......................................................................... 88

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 89
viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và tiến trình hội nhập quốc tế đòi
hỏi Việt Nam phải có nguồn nhân lực trình độ cao, năng động, sáng tạo và phẩm
chất đạo đức tốt. Vì vậy, Ban Chấp hành TW Đảng ta đã ban hành Nghị quyết số
29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị TW 8 (Khóa XI) về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc
tế. Nghị quyết cũng đã chỉ rõ mục tiêu đổi mới: “Đối với giáo dục phổ thông, tập
trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát
hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo
đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến
thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập
suốt đời ...”.
Ở góc độ cụ thể hơn, Đề án đổi mới chƣơng trình và sách giáo khoa giáo
dục phổ thông sau năm 2015 (dự thảo) đã nêu “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
bản chất là những hoạt động giáo dục nhằm hình thành và phát triển cho học
sinh những phẩm chất tư tưởng, ý chí tình cảm, giá trị, kỹ năng sống và những
năng lực cần có của con người trong xã hội hiện đại. Nội dung của hoạt động
trải nghiệm sáng tạo (HĐTNST) được thiết kế theo hướng tích hợp nhiều lĩnh
vực, môn học thành các chủ điểm mang tính chất mở. Hình thức và phương pháp tổ
chức đa dạng, phong phú, mềm dẻo, linh hoạt, mở về không gian, thời gian, quy
mô, đối tượng và số lượng,… để học sinh có nhiều cơ hội tự trải nghiệm”.
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp HĐGD-NGLL từ lâu đã đƣợc đƣa
vào thực hiện trong chƣơng trình giáo dục phổ thông. Ở trƣờng trung học phổ

thông (THPT) mỗi chủ đề HĐGD-NGLL thƣờng gắn với một ngày kỉ niệm hoặc
sự kiện lớn trong tháng và đƣợc cụ thể hóa bằng 10 chủ đề. Thực tế, hiện nay
việc tổ chức các HĐGD-NGLL chƣa phong phú, chƣa tạo đƣợc hứng thú thật sự
cho học sinh. Mặt khác, học sinh phổ thông ngày nay có những bƣớc phát triển
1


nhảy vọt về thể chất và tinh thần. Các em mạnh dạn hơn, suy nghĩ táo bạo hơn,
có nhu cầu mới hơn, năng động hơn, đặc biệt là nhu cầu về hoạt động... các
HĐGD-NGLL tỏ ra không đáp ứng mục tiêu giáo dục và những kỳ vọng đặt ra.
Mặc dù hoạt động học tập (HĐHT) là hoạt động chủ đạo, song nội dung
và tính chất học tập ở lứa tuổi này khác nhiều so với trƣớc đó. Nó đòi hỏi ở các
em tính năng động, độc lập và tƣ duy logic cao hơn. Những yêu cầu đó vừa phải
thực hiện trong hoạt động học tập, vừa phải đƣợc cụ thể hóa trong các hoạt động
tập thể.
Trƣớc thực trạng đó, đòi hỏi nhà trƣờng THPT và các CBQL, giáo viên
phải có những hình thức phong phú, sáng tạo, biện pháp hữu hiệu để chuyển các
HĐGD-NGLL sang các hình thức tổ chức HĐGD-TNST, để học sinh có hứng
thú tham gia, phát huy tối đa việc vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm tri
thức đã học, khắc sâu kiến thức, mở rộng vốn hiểu biết, hình thành kĩ năng thực
tiễn, kĩ xảo, kích thích sự phát triển tƣ duy sáng tạo ... Từ đó rèn luyện phẩm
chất, nhân cách, tài năng, thiên hƣớng cá nhân, hình thành mối quan hệ giữa con
ngƣời với đời sống xã hội, với thiên nhiên và môi trƣờng sống. Nhà bác học
Albert Einstein đã từng nói “Chỉ có trải nghiệm mới là hiểu biết, còn tất cả các
thứ khác chỉ là thông tin”.
Tuy nhiên, vấn đề đƣa HĐGD-TNST vào trƣờng phổ thông còn rất mới
mẻ, hiện nay Bộ GD&ĐT cũng mới “dự thảo” và khuyến khích các trƣờng học
và CBQL, giáo viên chủ động nghiên cứu, tìm tòi thử nghiệm ứng dụng vào
thực tế giáo dục...
Qua thực tiễn và tìm hiểu thực tế ở các trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Phú

Thọ hai năm qua (2014- 2016) đa số các trƣờng vẫn chỉ mới “thử nghiệm” và
chƣa chú trọng nhiều đến công tác tổ chức và quản lý HĐGD-TNST, việc tổ
chức các hoạt động này vẫn mang tính áp đặt, bao biện, làm thay cho học sinh.
Nguyên nhân của tình trạng trên một phần quan trọng là bởi do yêu cầu về thời
gian, kinh phí tổ chức hạn hẹp, mặt khác do nhận thức, năng lực của giáo viên,
phụ huynh học sinh về HĐGD-TNST còn phiến diện, năng lực tổ chức các hoạt
động đó còn hạn chế, BGH các trƣờng còn lúng túng, chƣa có đƣợc những biện
2


pháp quản lý, tổ chức HĐGD-TNST cho phù hợp, đồng bộ và hiệu quả cao với
tâm sinh lý và lứa tuổi của học sinh.
Với những lý do trên đây, tác giả chọn vấn đề “Quản lý hoạt động giáo dục
trải nghiệm sáng tạo tại trường trung học phổ thông Hùng Vương, thị xã Phú
Thọ, tỉnh Phú Thọ” làm đề tài luận văn tốt nghiệp sau đại học.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận quản lý giáo dục và đánh giá đúng thực trạng quản lý
HĐGD-TNST ở trƣờng THPT Hùng Vƣơng, luận văn đề xuất một số biện pháp
quản lý HĐGD-TNST cho học sinh nhằm nâng cao hiệu quả, chất lƣợng giáo
dục của các HĐGD-TNST và chất lƣợng giáo dục toàn diện cho học sinh của ở
trƣờng THPT Hùng Vƣơng; góp phần thực hiện tốt mục tiêu giáo dục và nâng cao
chất lƣợng giáo dục THPT tỉnh Phú Thọ hiện nay.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Từ góc độ khoa học quản lý giáo dục, cần có những luận điểm
nào có thể huy động để giúp xác lập các cơ sở lý luận cho việc quản lý tốt các
HĐGD-TNST tại trƣờng THPT Hùng Vƣơng?
Câu hỏi 2: Thực trạng quản lý HĐGD-TNST tại trƣờng THPT Hùng
Vƣơng còn có vai trò nhƣ thế nào, những vấn đề gì bất cập? Từ đó, cần có
những biện pháp quản lý nhƣ thế nào sẽ thích hợp và có hiệu quả cao hơn?
Câu hỏi 3: Dựa trên cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn, có thể đề xuất một

hệ thống biện pháp quản lý HĐGD-TNST nhƣ thế nào để nâng cao chất lƣợng
các hoạt động này tại trƣờng THPT Hùng Vƣơng, các biện pháp đề xuất này liệu
có cấp thiết và khả thi?
4. Giả thuyết nghiên cứu
HĐGD-TNST trong nhà trƣờng THPT có một vai trò quan trọng trong
việc rèn luyện phát triển, hoàn thiện các phẩm chất, năng lực cho học sinh. Tuy
nhiên, trên thực tế hiện nay HĐGD-TNST ở trƣờng THPT Hùng Vƣơng còn
nhiều hạn chế, chƣa đáp ứng đƣợc các yêu cầu đặt ra.
Nếu đề xuất đƣợc và triển khai một hệ thống biện pháp quản lý HĐGDTNST phù hợp với cơ sở khoa học quản lý giáo dục, giải quyết đƣợc các vấn đề
3


thực tiễn giáo dục đặt ra và có tính khả thi, thì các biện pháp đó có thể góp phần
nâng cao chất lƣợng HĐGD-TNST cho học sinh hiện nay, đồng thời góp phần
nâng cao hiệu quả quản lý nhà trƣờng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lí HĐGD-TNST tại trƣờng THPT
5.2. Phân tích, đánh giá thực trạng tổ chức HĐGD-TNST và thực trạng
quản lí HĐGD-TNST tại trƣờng THPT Hùng Vƣơng, thị xã Phú Thọ, tỉnh
Phú Thọ.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lí HĐGD-TNST tại trƣờng THPT
Hùng Vƣơng, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ.
6. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
6.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý HĐGD-TNST tại trƣờng THPT Hùng Vƣơng, thị xã Phú
Thọ, tỉnh Phú Thọ.
6.2. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo tại trƣờng THPT Hùng
Vƣơng, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ .
7. Phạm vi nghiên cứu

Tập trung nghiên cứu các HĐGD-TNST thuộc phạm vi các HĐGDNGLL ở trƣờng THPT Hùng Vƣơng.
Khảo sát thực trạng HĐGD- NGLL và thực trạng quản lý HĐGD-TNST
tại trƣờng THPT Hùng Vƣơng thời gian 2 năm qua (2014-2015 và 2015-2016)
Các biện pháp quản lý HĐGD-TNST của hiệu trƣởng trƣờng THPT Hùng
Vƣơng trong giai đoạn 2017-2020 và tầm nhìn những năm tiếp theo.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp các văn kiện của Đảng, của Bộ GD&ĐT về GD&ĐT,
đổi mới GD&ĐT, hoạt động giáo dục và quản lý HĐGD-TNST.
Phân tích, tổng hợp và khái quát hóa các tài liệu có liên quan đến công
tác quản lý HĐGD-TNST (các bài báo trên tạp chí; internet; sách và các
4


công trình nghiên cứu khoa học,…); Hệ thống hóa, khái quát hóa để làm rõ
cơ sở lí luận về quản lý HĐGD-TNST tại trƣờng THPT.
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Điều tra bằng bảng hỏi: Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng
HĐGD-TNST ở trƣờng THPT Hùng Vƣơng. (Phụ lục: Phiếu trưng cầu ý kiến
số 1 và số 2)
+ Quan sát các HĐGD-TNST.
+ Phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lý nhà trƣờng, giáo viên và học sinh.
+ Tổng kết kinh nghiệm quản lý trong thực tế tổ chức HĐGD-NGLL và
HĐGD-TNST trong thời gian 2 năm 2014-2016
8.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Lấy ý kiến của hội đồng tƣ vấn đề cƣơng luận văn, chỉnh sửa thông qua
giáo viên trực tiếp hƣớng dẫn; Đặc biệt, đƣợc sử dụng để xin ý kiến các chuyên
gia (khảo nghiệm) về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
HĐGD-TNST do luận văn đề xuất.
8.4. Các phương pháp pháp nghiên cứu bổ trợ

- Thống kê số liệu, lập bảng và sử dụng công thức toán học để phân tích
định lƣợng các số liệu đã thu đƣợc từ các phƣơng pháp khác.
- Sử dụng các bảng số liệu, biểu đồ minh họa, sơ đồ, hình vẽ......
9.

nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lí luận
Hệ thống hóa, góp phần làm phong phú thêm các cơ sở lý luận quản lý

giáo dục về HĐGD-TNST tại các trƣờng THPT.
Bƣớc đầu đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý HĐGD-TNST, để các
trƣờng THPT có điều kiện tƣơng tự có thể tham khảo và vận dụng.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Chỉ ra đƣợc bức tranh thực tế về HĐGD-TNST và thực trạng quản lý
HĐGD-TNST từ năm 2014 đến nay tại trƣờng THPT Hùng Vƣơng, thị xã Phú
Thọ, trong đó đã chỉ ra những thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ sở thực
tiễn khoa học để cho việc xây dựng một số biện pháp quản lý hiệu quả HĐGDTNST tại trƣờng THPT.
5


10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn đƣợc trình bày theo 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng
tạo cho học sinh trƣờng trung học phổ thông.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo
tại trƣờng THPT Hùng Vƣơng, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo tại
trƣờng THPT Hùng Vƣơng, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ.


6


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng
tạo tại trƣờng trung học phổ thông
Ở Việt Nam, HĐGD-NGLL luôn đƣợc sự quan tâm của các nhà nghiên
cứu. Từ những năm 1990 trở về trƣớc, HĐGD-NGLL đƣợc coi là các hoạt động
ngoại khóa, đƣợc triển khai thực hiện tùy theo đặc điểm và điều kiện của từng
trƣờng, từng địa phƣơng, dẫn đến việc thực hiện khá tùy tiện, thậm chí không
đƣợc quan tâm,… vì vậy hiệu quả hoạt động còn thấp.
Từ năm 1990 đến 1995, với những yêu cầu đổi mới toàn diện trong giáo
dục, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đã đƣợc định hƣớng rõ nét hơn. Từ
sau năm 1995, chính thức từ năm 2004, Bộ GD&ĐT đƣa HĐGD-NGLL vào kế
hoạch dạy học và giáo dục trong toàn bộ các trƣờng phổ thông, có vị trí quan
trọng nhƣ một môn học. Vì vậy vấn đề tổ chức HĐGD-NGLL cho học sinh các
cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông đã đƣợc giới nghiên cứu quan tâm.
Từ năm 2001 bắt đầu có những nghiên cứu về HĐGD-NGLL xây dựng
chƣơng trình và biên soạn tài liệu giáo khoa cho từng cấp học và các sáng kiến
kinh nghiệm. Điển hình là sự đóng góp của các tác giả Đặng Vũ Hoạt [15], Hà
Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang, Bùi Sỹ Tụng, Lê Thanh Sử [24] [29] [30]…
đã tập trung làm sáng tỏ các vấn đề: vị trí, mục tiêu, nội dung, các hình thức tổ
chức của HĐGD-NGLL, vai trò chủ thể của học sinh, các biện pháp quản lý, sự
phối hợp giữa các lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng để tổ chức tốt
HĐGD-NGLL cho học sinh…
Tuy nhiên trên thực tế, việc triển khai HĐGD-NGLL hiện nay còn tồn tại
nhiều vấn đề bất cập, liên quan đến phƣơng pháp, cách thức tổ chức, kỹ năng tổ
chức của giáo viên, kỹ năng tự quản, tự tổ chức hoạt động của học sinh,...

Chính vì vậy, cùng với Dự thảo Chƣơng trình giáo dục mới sau năm
2015, Bộ GD&ĐT đã hƣớng dẫn triển khai “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo”
trong đó có HĐTNST dành cho (và dự định thay thế) các HĐGD-NGLL.
7


Thực chất đây là một giải pháp quan trọng để đổi mới HĐGD-NGLL
trong các trƣờng phổ thông và giúp các HĐGD-NGLL đạt hiệu quả giáo dục cao
hơn, dƣới một phƣơng thức khác, một tên gọi khác. Theo đó, HĐTNST nhấn
mạnh mục đích tăng cƣờng khả năng thực hành cho HS, học đi đôi với hành.
Mỗi HS phải đƣợc hành động với kinh nghiệm cá nhân, đƣa ra các sáng kiến trải
nghiệm từ thực tế, không ngừng sáng tạo, nuôi dƣỡng tính sáng tạo, ham học hỏi
của bản thân [Đỗ Ngọc Thống, 28].
Trong Phụ lục 2 về Hoạt động trải nghiệm sáng tạo kèm theo “Định
hƣớng xây dựng Chƣơng trình tổng thể giáo dục phổ thông (dự thảo)” do Bộ
GD&ĐT ban hành năm 2014 đã chỉ rõ: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo được
hầu hết các nước phát triển quan tâm, nhất là các nước tiếp cận chương trình
giáo dục phổ thông theo hướng phát triển năng lực người học; chú ý giáo dục
nhân văn, giáo dục sáng tạo, giáo dục phẩm chất và kĩ năng sống…[6; tr3]
Trong vài năm gần đây, xuất phát từ yêu cầu đổi mới giáo dục nhiều tỉnh,
nhiều Sở GD&ĐT chỉ đạo các trƣờng đã tổ chức các hội thảo, ximina chuyên đề
về HĐGD-TNST trong dạy học đơn môn, liên môn và đa dạng hóa hình thức
học tập…
Gần đây HĐGD-TNST đã đƣợc một số nhà trƣờng, cơ sở giáo dục quan
tâm đƣa và vào thực hiện nhƣ:
- Năm học 2013-2014, trƣờng THPT Thực nghiệm tại Hà Nội đã thí điểm
xây dựng kế hoạch HĐGD-TNST trong một năm học với thời lƣợng là 36 tiết/
một khối lớp. Nội dung họat động bao gồm các chƣơng trình tổ chức ngoài nhà
trƣờng, hoạt động câu lạc bộ, tổ chức sự kiện, các hoạt động giáo dục theo
chuyên đề, chủ đề…

- Năm học 2013-2014, trƣờng THCS & THPT Nguyễn Tất Thành đã xây
dựng và triển khai kế hoạch tổ chức HĐGD-TNST cho học sinh. Nội dung các
hoạt động đƣợc tổ chức theo hƣớng tăng cƣờng năng lực thực hành, vận dụng
kiến thức vào thực tiễn, giáo dục đạo đức, giá trị sống, kỹ năng sống thông qua
các hoạt động giáo dục (câu lạc bộ, tổ chức sự kiện, hội thi….).
- Trƣờng Nguyễn Siêu, năm học 2013-2014 đã tổ chức thí điểm chƣơng
trình dạy học tích hợp liên môn thông qua các HĐGD-TNST để làm tiền đề cho
việc hƣớng tới dạy học theo hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học.
8


Bên cạnh đó, hoạt động trải nghiệm sáng tạo (HĐTNST) nói chung và
HĐGD-TNST nói riêng trong nhà trƣờng phổ thông đã đƣợc đề cập, đặc biệt là
các nghiên cứu phục vụ cho xây dựng Chƣơng trình giáo dục phổ thông sau
2015. Có thể kể đến một số một số tác giả:
-

Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường phổ thông
(tác giả Bùi Ngọc Diệp, Tạp chí Khoa học Giáo dục số 113, tháng 2 năm 2015);

-

Hoạt động trải nghiệm sáng tạo – kinh nghiệm quốc tế và vấn đề của Việt Nam
của tác giả Đỗ Ngọc Thống [2015, 28].

-

Hoạt động trải nghiệm sáng tạo – Góc nhìn từ lý thuyết học từ trải nghiệm (tác
giả Đinh Thị Kim Thoa [26 và 27]).


-

Một số phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh phổ
thông của hai tác giả Nguyễn Thị Kim Dung và Nguyễn Thị Hằng,
/>
-

Hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo không còn xa lạ (báo Giáo dục và thời
đại điện tử, thứ 5 ngày 20/8/2015 );
Và gần đây là cuốn sách “Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà

trƣờng phổ thông” do Nguyễn Thị Liên chủ biên, 2016 [17]

Các nghiên cứu nói trên đều đã khẳng định: Thông qua các HĐTNST, học
sinh có điều kiện kiểm nghiệm lại những điều đã học trên lớp và tiếp thu thêm
kiến thức từ thực tế.
Tuy nhiên, các nghiên cứu về quản lý HĐGD-TNST ở trƣờng THPT còn
ít và mới ở giai đoạn “thử nghiệm”, việc triển khai HĐGD-TNST ở nhiều trƣờng
còn mang tính hình thức, chƣa có kế hoạch triển khai cụ thể; một số trƣờng còn
nhầm lẫn giữa hoạt động tham quan dã ngoại với HĐGD-TNST…
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường phổ thông
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Thuật ngữ quản lý đƣợc định nghĩa theo nhiều cách khác nhau dựa trên
cơ sở những cách tiếp cận, lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên, luận văn này đã dựa
theo định nghĩa của các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: Quản
lý hoạt động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản
9



lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ
chức, để xác định: Quản lý là sự tác động hợp quy luật của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý bằng tổ hợp những cách thức, những phương pháp nhằm khai
thác và sử dụng tối đa các tiềm năng, các cơ hội của cá nhân cũng như của tổ
chức, để đạt được mục tiêu đã đề ra” (dẫn theo Bùi Tố Nhân, [21]).
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quan điểm của M.I Kônđacốp (dẫn theo Đặng Quốc Bảo [2]) cho rằng
“Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp kế hoạch hóa nhằm đảm bảo vận
hành bình thường của một cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát
triển, mở rộng hệ thống cả về số lượng cũng như chất lượng„. Tác giả Nguyễn
Ngọc Quang (dẫn theo Trần Kiểm, [18]) đã viết “Quản lý giáo dục là hệ thống tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật chủ thể quản lý, nhằm cho hệ vận
hành theo đường lối, nguyên lý của Đảng, thực hiện được các tính chất chất của
nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học,
giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục đến mục tiêu, tiến đến trạng thái mới về chất„.
Nhƣ vậy, Quản lý giáo dục nằm trong phạm trù quản lý xã hội nói chung
và có đặc trƣng riêng:
- Quản lý giáo dục thực chất là quản lý con ngƣời;
- Quản lý giáo dục vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật.
Quản lý giáo dục, cũng nhƣ quản lý nói chung, luôn bao gồm 4 yếu tố, đó
là: chủ thể quản lý (trên cơ sở phƣơng pháp và công cụ), đối tƣợng bị quản lý
(gọi tắt là đối tƣợng quản lý), khách thể quản lý và mục tiêu quản lý.
Trong thực tiễn, các yếu tố nêu trên có quan hệ tƣơng tác gắn bó với nhau.
Chủ thể quản lý tạo ra những tác nhân thông qua các phƣơng pháp và các công
cụ tác động lên đối tượng quản lý nơi tiếp nhận tác động của chủ thể quản lý và
cùng với chủ thể quản lý hoạt động theo một quỹ đạo nhằm cùng thực hiện mục
tiêu của tổ chức. Khách thể quản lý nằm ngoài hệ thống quản lý giáo dục, là hệ
thống các ràng buộc của môi trƣờng trong đó hoạt động quản lý điễn ra…
Từ những khái niệm nêu trên, trong Luận văn này sử dụng định nghĩa:
Hoạt động quản lý giáo dục chính là hệ thống tác động có mục đích, có kế

10


hoạch, có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý theo những quy luật
khách quan nhằm đưa các hoạt động giáo dục- dạy học của một hệ thống giáo
dục đạt tới mục tiêu giáo dục- dạy học đã được đặt ra.
1.2.1.3. Quản lý nhà trường phổ thông
Trƣờng học là tổ chức giáo dục cơ sở trực tiếp làm công tác tổ chức, thực
hiện việc giáo dục thế hệ trẻ.
Trƣờng học phổ thông vừa là đơn vị giáo dục cơ sở của tất cả các cấp
quản lý giáo dục vừa là hệ thống độc lập tự quản của xã hội với hoạt động trung
tâm là hoạt động giáo dục - dạy học, nhằm mục đích giáo dục toàn diện cho học
sinh để họ trở thành công dân có ích cho gia đình và xã hội.
Quản lý nhà trƣờng phổ thông là thực hiện quản lý giáo dục trong một cơ
sở giáo dục phổ thông. Đó là việc thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong
phạm vi trách nhiệm của mình thông qua một hệ thống tác động quản lý giáo
dục nhằm đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để thực thi mục tiêu
giáo dục- dạy học cho thế hệ trẻ và từng học sinh.
Nhiệm vụ trọng tâm của quản lý nhà trƣờng phổ thông là quản lý quá
trình dạy học và giáo dục, bên cạnh đó còn quản lý các công việc liên quan đến
cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ, giáo viên, phối hợp với các lực lƣợng giáo dục
học sinh nhƣ: cha mẹ học sinh, các tổ chức chính trị, xã hội, các cơ sở giáo dục
và cá nhân quan tâm đến giáo dục nhà trƣờng. Quản lý nhà trƣờng, quản lý giáo
dục là tổ chức hoạt động dạy học, thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng
phổ thông, quản lý đƣợc giáo dục, tức là cụ thể hóa đƣờng lối giáo dục của Đảng
và biến đƣờng lối đó thành hiện thực, đáp ứng nhu cầu của nhân dân, đất nƣớc.
1.2.2. Hoạt động giáo dục
1.2.2.1. Hoạt động
Hoạt động là mối quan hệ tƣơng tác giữa khách thể và chủ thể, là phƣơng
thức tồn tại tích cực của con ngƣời trong xã hội, hoạt động là nơi nảy sinh tâm lý

và cũng là nơi tâm lý vận hành. Trong hoạt động bao gồm cả hành vi lẫn tâm lý,
công việc chân tay đến lao động trí óc…
Hoạt động giúp con ngƣời sáng tạo ra lịch sử và trong quá trình đó sáng
tạo ra chính bản thân mình. Hoạt động đƣợc xác định là cơ chế, là con đƣờng để
hình thành và phát triển năng lực, nhân cách, đạo đức...của cá nhân.
11


1.2.2.2. Hoạt động giáo dục
Trong nhà trƣờng, hoạt động giáo dục (HĐGD) giữ vai trò chủ đạo đối
với sự phát triển nhân cách của ngƣời học. HĐGD là quá trình phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo của học sinh và tập thể học sinh khi tham gia vào hoạt
động học tập trong và ngoài nhà trƣờng.
Dƣới tác động chủ đạo của thầy cô giáo, học sinh chủ động thực hiện hoạt
động nhằm lĩnh hội tri thức khoa học, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo, phát triển trí
tuệ, hình thành thế giới quan khoa học và phẩm chất, nhân cách thông qua các
hoạt động giáo dục. Quá trình tổ chức này đƣợc đặt trong mối quan hệ thống
nhất biện chứng giữa quá trình tác động có mục đích của nhà giáo dục với sự
hoạt động tự giáo dục của học sinh.
Hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp) và hoạt động dạy học là 2 bộ phận
của HĐGD theo nghĩa rộng và đều hƣớng đến sự phát triển toàn diện nhân cách
cho học sinh. Chức năng trội của hoạt động dạy học là trang bị tri thức, kỹ năng,
kỹ xảo và phát triển trí tuệ cho ngƣời học. Còn chức năng trội của HĐGD theo
nghĩa hẹp chính là giáo dục cho học sinh ý thức về hệ thống những chuẩn mực
xã hội, hình thái thái độ, niềm tin vào những chuẩn mực đó, rèn luyện những
hành vi, kỹ năng, thói quen hành động theo chuẩn mực mà xã hội đề ra.
Nhƣ vậy, trong phạm vi đề tài này, hoạt động giáo dục đƣợc nghiên cứu
và sử dụng theo nghĩa hẹp (từ đây viết tắt là HĐGD) với mục đích của hoạt
động giáo dục là hƣớng vào sự phát triển những phẩm chất, nhân cách và kỹ
năng hoạt động cho học sinh.

Mục đích của HĐGD (theo nghĩa hẹp) là hƣớng vào sự phát triển những
phẩm chất, nhân cách và kỹ năng hoạt động cho học sinh.
Nội hàm của HĐGD (theo nghĩa hẹp) bao gồm: Hoạt động tập thể (sinh
hoạt lớp, sinh hoạt trƣờng…); HĐGD-NGLL đƣợc tổ chức theo chủ đề giáo dục;
HĐGD hƣớng nghiệp và HĐGD nghề phổ thông giúp học sinh hiểu đƣợc một số
kiến thức cơ bản về công cụ, kỹ thuật, quy trình công nghệ, an toàn lao động, vệ
sinh môi trƣờng đối với một số nghề phổ thông đã học, hình thành và phát triển
kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
12


1.2.3. Hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo
Cần phân biệt, đồng thời cũng cần nhận thức đầy đủ về mối quan hệ giữa
HĐGD-NGLL, HĐTNST và HĐGD-TNST.
HĐGD-NGLL, theo tác giả Đặng Vũ Hoạt, “là việc tổ chức giáo dục
thông qua hoạt động thực tiễn của học sinh về khoa học kỹ thuật, lao động công
ích, hoạt động xã hội, hoạt động nhân văn, văn hóa nghệ thuật, thẩm mỹ, thể
dục thể thao, vui chơi giải trí… để giúp các em hình thành và phát triển nhân
cách” (theo Trần Kiểm, [18, tr32]).
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo (HĐTNST) là hoạt động của ngƣời học,
luôn có sự kết hợp giữa hai yếu tố là “trải nghiệm” và “sáng tạo”. Trong đó “trải
nghiệm” nhấn mạnh việc học sinh tham gia trực tiếp vào quá trình hoạt động
giáo dục để nâng cao tính tự chủ, tự lực của học sinh; còn “sáng tạo” là khẳng
định tầm quan trọng của mục đích, ý nghĩa của hoạt động này chính là khai phá,
phát triển năng lực sáng tạo, tiềm năng vốn có ở mỗi học sinh, góp phần hoàn
thiện nhân cách, đáp ứng yêu cầu “Học đi đôi với hành”, “Lí luận gắn liền với
thực tiễn”.
Để HĐTNST, ngƣời học cần đƣợc trợ giúp bằng những hoạt động giáo
dục phù hợp, thuận lợi và có định hƣớng, đó là các hoạt động giáo dục trải
nghiệm sáng tạo (HĐGD-TNST).

Trong nhà trƣờng phổ thông, HĐGD-TNST hiểu theo nghĩa rộng là các
hoạt động giáo dục đƣợc tiến hành song song với hoạt động dạy học, có mục
đích nhằm phát huy chủ động, sáng tạo cho học sinh và giúp học sinh đƣợc trải
nghiệm thực tế, có tính sáng tạo đƣợc chủ động tham gia vào các khâu của quá
trình hoạt động giáo dục: từ thiết kế, chuẩn bị, tiến hành thực hiện, đến tự đánh
giá….
Nhƣ vậy, HĐGD-TNST là hoạt động giáo dục, trong đó, dưới sự hướng
dẫn của nhà giáo dục, từng cá nhân học sinh được tham gia trực tiếp vào các
hoạt động khác nhau của đời sống nhà trường cũng như ngoài xã hội với tư
cách là chủ thể của hoạt động, qua đó phát triển năng lực thực tiễn, phẩm chất
nhân cách và phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình.
13


Khái niệm này khẳng định vai trò định hƣớng, chỉ đạo, hƣớng dẫn của nhà
giáo dục; thầy cô giáo, cha mẹ học sinh,... Nhà giáo dục không tổ chức, không
phân công học sinh một cách trực tiếp mà chỉ hƣớng dẫn, hỗ trợ, giám sát cho
tập thể hoặc cá nhân học sinh tham gia trực tiếp hoặc ở vai trò tổ chức hoạt
động, giúp học sinh chủ động, tích cực trong các hoạt động; phạm vi các chủ đề
hay nội dung hoạt động và kết quả đầu ra là năng lực thực tiễn, phẩm chất và
năng lực sáng tạo đa dạng, khác nhau của các em.
HĐGD-TNST mang tính tích hợp, đòi hỏi sự kết hợp của nhiều môn học,
nhiều lĩnh vực, mảng kiến thức khác nhau của đời sống và mối tƣơng tác qua lại
của các lực lƣợng giáo dục khác nhau từ trong, ngoài nhà trƣờng.
Mục đích chính của HĐGD-TNST cho học sinh phổ thông chính là giúp
hình thành và phát triển những phẩm chất, tƣ tƣởng, ý chí, tình cảm, giá trị, kỹ
năng sống và những kỹ năng chung cần có ở con ngƣời trong xã hội hiện đại;
với hình thức tổ chức đa dạng, phong phú, mềm dẻo, linh hoạt để học sinh có
nhiều cơ hội trải nghiệm.
Theo đó, HĐGD-TNST thực chất là giáo dục mang tính định hướng của

nhà trường, được tổ chức để người học trải nghiệm, từ đó thu nhận được những
giá trị cần thiết cho bản thân. Như vậy, HĐGD-TNST là hoạt động được tổ chức
theo đúng quy luật hoạt động, quy luật hình thành nhân cách cá nhân trong xã
hội. (Đinh Thị Kim Thoa, [27])
Trong Chƣơng trình giáo dục phổ thông sau 2015 (dự thảo [6]), các
HĐGD-TNST đƣợc xác định là loại hình hoạt động giáo dục thực tiễn đƣợc tiến
hành song song với hoạt động dạy học trong nhà trƣờng phổ thông. Đó là một
bộ phận của quá trình giáo dục, đƣợc tổ chức ngoài giờ học các môn văn hóa ở
trên lớp và có mối quan hệ bổ sung, hỗ trợ cho hoạt động dạy học.
1.3. Hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo tại trƣờng THPT
1.3.1. Mục đích, vai trò của HĐGD- TNST tại trường THPT
Mục đích: HĐGD-TNST ở trƣờng THPT là các hoạt động giáo dục có mục
đích, có tổ chức đƣợc thực hiện trong hoặc ngoài nhà trƣờng nhằm phát triển,
nâng cao các tố chất và tiềm năng của bản thân học sinh, nuôi dƣỡng ý thức
sống tự lập, đồng thời quan tâm, chia sẻ tới những ngƣời xung quanh. Thông
14


qua việc tham gia vào các HĐGD-TNST, học sinh đƣợc phát huy vai trò chủ
thể, tính tích cực, chủ động, tự giác và sáng tạo của bản thân.
Vai trò: HĐGD-TNST ở trƣờng THPT giúp các em đƣợc chủ động tham
gia vào tất cả các khâu của quá trình hoạt động: từ thiết kế hoạt động đến chuẩn
bị, thực hiện và đánh giá kết quả hoạt động phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và
khả năng của bản thân. Các em đƣợc trải nghiệm, đƣợc bày tỏ quan điểm, ý
tƣởng, đƣợc đánh giá và lựa chọn ý tƣởng hoạt động, đƣợc thể hiện, tự khẳng
định bản thân, đƣợc tự đánh giá và đánh giá kết quả hoạt động của bản thân, của
nhóm mình và của bạn bè,… Từ đó, hình thành, phát triển cho các em những
giá trị sống và các năng lực cần thiết. HÐGD-TNST về cơ bản mang tính chất
của hoạt động tập thể trên tinh thần tự chủ, với sự nỗ lực giáo dục nhằm phát
triển khả năng sáng tạo và cá tính riêng của mỗi cá nhân trong tập thể.

Các HĐGD-TNST có khả năng thu hút sự tham gia, phối hợp, liên kết
nhiều lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng nhƣ: GVCN, GVBM, BGH
nhà trƣờng, cha mẹ học sinh, chính quyền địa phƣơng, Hội Khuyến học, Hội
Phụ nữ, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phƣơng, các nhà hoạt động xã hội, những
nghệ nhân, những ngƣời lao động tiêu biểu ở địa phƣơng,…
1.3.2. Định hướng tổ chức HĐGD-TNST tại trường THPT
1.3.2.1. Quan điểm của Bộ GD&ĐT về HĐGD-TNST ở trường phổ thông [6]
Chƣơng trình giáo dục phổ thông nhằm tạo ra những con ngƣời Việt Nam
phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, có những phẩm chất cao đẹp, có các
năng lực chung và phát huy tiềm năng của bản thân, làm cơ sở cho việc lựa chọn
nghề nghiệp và học tập suốt đời.
HĐGD-TNST ở trƣờng phổ thông nhằm hình thành và phát triển phẩm
chất nhân cách, các năng lực tâm lý-xã hội...; giúp học sinh tích lũy kinh nghiệm
riêng cũng nhƣ phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân, làm tiền đề cho mỗi cá
nhân tạo dựng đƣợc sự nghiệp và cuộc sống hạnh phúc sau này.
* Yêu cầu cần đạt về phẩm chất
- Sống yêu thƣơng: thể hiện ở sự sẵn sàng tham gia các hoạt động giữ gìn,
bảo vệ đất nƣớc, phát huy truyền thống gia đình Việt Nam, các giá trị di sản văn
15


×