Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUẢNG CÁO KẾT NỐI VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.11 KB, 66 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA QUẢN TRỊ
KINH DOANH

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ QUẢNG CÁO KẾT NỐI VIỆT
GVHD : Th.S BÙI XUÂN NAM
SVTT : NGUYỄN THỤY THÙY NGÂN
MSSV : 1310030118
LỚP :QTDN17E

Tp Hồ Chí Minh, tháng 6/2016


TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ QUẢNG CÁO KẾT NỐI VIỆT

GVHD : Th.S BÙI XUÂN NAM
SVTT : NGUYỄN THỤY THÙY NGÂN
MSSV : 1310030118
LỚP :QTDN17E


Tp Hồ Chí Minh, tháng 6/2016


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành nồng nhiệt nhất tới thầy Bùi
Xuân Nam . Trong thời gian hai tháng thực tập, Thầy đã dành thời gian nhiệt tình
quan tâm giúp đỡ. Ln đưa ra những định hướng đúng đắn và những lời chỉ dẫn
nhiệt tình nhất. Qua đây, em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Thầy và toàn thể
giảng viên của nhà trường, trong suốt những vừa qua đã không ngừng nỗ lực
truyền dạy kiến thức cho sinh viên. Những kiến thức đã đạt được trong thời gian
qua chính là nền tảng vững chắc để em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Ngoài ra, em xin dành lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, anh (chị) trong công ty
TNHH thương mại dịch vụ quảng cáo Kết Nối Việt, những người đã tận tình giúp
đỡ em trong suốt thời gian thực tập, để em có được những kinh nghiệm thực tế
quý báu, làm hành trang cho nghề nghiệp trong tương lai của bản thân. Cuối
cùng em xin gửi lời chúc sức khỏe đến quý thầy cô, chúc thầy cô tiếp tục thành
cơng trong sự nghiệp trồng người. Kính chúc Ban lãnh đạo, anh (chị) quý doanh
nghiệp thật nhiều sức khỏe, may mắn và thành cơng.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 6 năm 2016

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thụy Thùy Ngân


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TP. HCM, ngày …. tháng …. năm 2016
Giáo viên chấm hai
( Ký và ghi rõ họ tên)


Giáo viên hướng dẫn
( Ký và ghi rõ họ tên)


MỤC LỤC

5


DANH MỤC HÌNH, BẢNG, ĐỒ THỊ

6


DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
AST CO: Advertising service trading company.
LTD: Limited.
PG: Promotion Girl
MC: Master of ceremony
PR: Quan hệ công chúng
Model: Người mẫu
Mascot: Thú nhồi bông
Standee: Dụng cụ để treo banner
Banner: Biển quảng cáo
Background: Nền sân khấu
Event: Sự kiện

7



CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì các cơng ty doanh nghiệp đồng
loạt ra đời và phát triển, vấn đề được đặt ra bây giờ là làm sao để tồn tại và
phát triển, cạnh tranh với các đối thủ khác và trong ngành tổ chức sự kiện
cũng vậy.
Do tính cần thiết nên hiện nay có rất nhiều công ty tổ chức sự kiện ra đời
với nhiều phương thức hoạt động khác nhau với nhiều thế mạnh riêng trên thị
trường. Và tất cả đều cố gắng để tạo cho mình một chỗ đứng riêng và vững
trong ngành cũng như trong tâm trí của khách hàng. Sự cạnh tranh này ngày
càng trở nên gay gắt hơn và công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Quảng Cáo
KẾT NỐI VIỆT cũng khơng tránh khỏi guồng máy cạnh tranh đó, là một
cơng ty có quy mơ tương đối nhỏ so với các công ty khác. Cũng đã đứng
vững trên thị trường hơn 6 năm đủ để tạo nên một vị thế và thị phần riêng trên
thị trường.
Vấn đề đặt ra cho Công ty hiện nay là phải làm sao để phát triển, mở rộng
được thị trường hoạt động, làm sao để khách hàng biết tới nhiều hơn nữa
nhằm mục đích tăng lợi nhuận cho công ty, nâng cao vị thế quy mơ thị phần
của mình trên thị trường. Muốn vậy thì trước tiên cơng ty cần xem xét, phân
tích đánh giá được hiệu quả kinh doanh từ đó mới đưa ra các giải pháp để
phát triển hoàn thiện hơn.
Nhận thức được tầm quan trọng đó trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
mở rộng thị trường và tương lai của công ty. Và kết hợp với sự hiểu biết của
em về thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển của công ty
TNHH Thương Mại Dịch Vụ Quảng Cáo KẾT NỐI VIỆT trong quá trình thực
tập nên Em đã chọn đề tài “Phân tích chi phí lợi nhuận hoạt động kinh
doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Quảng Cáo KẾT NỐI
VIỆT”. Với mục đích thơng qua bài báo cáo này sẽ đưa ra được những nhận

định đánh giá đúng và đưa ra giải pháp thực tế và tốt nhất giúp cho công ty

8


ln phát triển hơn nữa để góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của công ty.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Giúp phân tích và đánh giá được hiệu quả kinh doanh tại công ty.
Đề xuất được giải pháp giải quyết các vấn đề tồn tại và khó khăn mà
doanh nghiệp đang gặp phải hiện nay.

1.3. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả báo cáo giúp đưa ra các giải pháp để Công ty kinh doanh hiệu
quả hơn.

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Quảng Cáo
KẾT NỐI VIỆT.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Từ 18/4 – 26/6.
- Về không gian: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Quảng Cáo
KẾT NỐI VIỆT.
- Về vấn đề nghiên cứu: Phân tích chi phí lợi nhuận hoạt động kinh
doanh và đề xuất giải pháp để phát triển Công ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Quảng Cáo KẾT NỐI VIỆT.

1.5. Phương pháp nghiên cứu

Chương 2: Dùng phương pháp thu thập dữ liệu thông tin từ các tài liệu,
các báo cáo khoa học có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy về cơ sở lý luận
cho toàn bộ đề tài.
Chương 3: Sử dụng phương nghiên cứu định tính định lượng và thu thập
dữ liệu, đưa ra câu hỏi mở kèm gợi ý để phỏng vấn lấy thông tin trả lời các
vấn đề đang nghiên cứu.
Chương 4: Phân tích thơng tin từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty trong 3 năm 2013, 2014, 2015. Sử dụng các nguồn thơng
tin từ bên ngồi báo chí, kết quả phỏng vấn để phân tích làm rõ vấn đề.

9


Chương 5: Từ những kết quả phân tích trong chương 3 và chương 4 đưa
ra kết luận cùng với kiến nghị những giải pháp cá nhân cho việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Quảng Cáo
KẾT NỐI VIỆT.

1.6. Bố cục của đề tài/ luận văn
Đề tài gồm 5 chương :
Chương 1. Giới thiệu đề tài nghiên cứu
Chương 2. Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
thương mại
Chương 3. Phương pháp tiến hành nghiên cứu
Chương 4. Đánh giá thực trạng, phân tích nghiên cứu và thảo luận
Chương 5. Kết luận, giải pháp và kiến nghị

10



CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
2.1. Một số khái niệm
2.1.1. Hoạt động Kinh doanh
Kinh doanh là phương thức hoạt động kinh tế trong điều kiện tồn tại nền
kinh tế hàng hoá, gồm tổng thể những phương pháp, hình thức và phương tiện
mà chủ thể kinh tế sử dụng để thực hiện các hoạt động kinh tế của mình (bao
gồm quá trình đầu tư, sản xuất, vận tải, thương mại, dịch vụ...) trên cơ sở vận
dụng quy luật giá trị cùng với các quy luật khác, nhằm đạt mục tiêu vốn sinh
lời cao nhất.
Phân tích Hoạt động kinh doanh là việc phân chia các hiện tượng các quá
trình và kết quả kinh doanh thành nhiều bộ phận cấu thành, trên cơ sở đó với
những phương pháp liên hệ đối chiếu, so sánh, tổng hợp rút ra tính quy luật và
xu hướng phát triển của các đối tượng nghiên cứu.
Tài chính doanh nghiệp là các mối quan hệ tiền tệ gắn liền với việc hình
thành vốn, phân phối, sử dụng và quản lí vốn trong hoạt động kinh doanh.
2.1.2. Doanh thu, lợi nhuận, chi phí
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản
phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng trong một khoảng thời gian
nhất định.
Doanh
thu bán
Doanh
thu

bán =

Doanh thu bán


-

Các khoản giảm trừ

doanh
bándoanh
hàng và các
hàng
thuầnlàn hàng
Lợi
nhuận
kết quả tài hàng
chính cuối cùng của hoạt
độngthu
Kinh
uầnkhác mang lại, là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu với chi phí
hoạtthuần
động

và các khoản thuế có liên quan. Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp.
Phân tích lợi nhuận là một việc làm rất cần thiết nhằm đánh giá kết quả
hoạt động của doanh nghiệp, xác định những nhân tố, nguyên nhân dẫn đến
kết quả thực hiện, đánh giá sự phát triển của doanh nghiệp so với mục tiêu

11


đồng thời đánh giá kết quả thực hiện phân phối và sử dụng kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.

Thu nhập thuần (hoặc Lỗ thuần) = Doanh thu - Chi phí
Tổng lợi nhuận = Lợi nhuận hoạt động bán hàng + Lợi nhuận hoạt động
tài chính + Lợi nhuận hoạt động khác
Chi phí kinh doanh là những hao phí cần thiết thể hiện bằng tiền phát sinh
trong quá trình kinh doanh nhằm mục đích mang lại một kết quả nào đó( sinh
lời). Phân tích chi phí ( Chi phí )kinh doanh nhằm đánh giá kết quả thực hiện
Chi phí trong kì qua các chỉ tiêu Chi phí chung và chi phí cụ thể, xác định
các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả thực hiện chi phí, qua đó đánh giá chất
lượng cơng tác quản lí chi phí của doanh nghiệp.
2.1.3. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu trong một kỳ nhất định được tính bằng
cách lấy lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận sau thuế trong kỳ chia cho doanh thu
trong kỳ. Đơn vị tính là %.
Cả lợi nhuận rịng lẫn doanh thu đều có thể lấy từ báo cáo kết quả kinh
doanh của công ty.
Công thức tính tỷ số này như sau:
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu = 100% x Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận
sau thuế) : Doanh thu
Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu.
Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi, tỷ số càng
lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh
thua lỗ.
2.1.4. Khái niệm dịch vụ:
Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, Dịch vụ là những hoạt động có thể riêng
biệt nhưng phải mang tính vơ hình nhằm thoả mãn nhu cầu, mong muốn của
khách hàng, theo đó dịch vụ không nhất thiết phải sử dụng sản phẩm hữu
hình, nhưng trong mọi trường hợp đều khơng diễn ra quyền sở hữu một vật
nào cả.
Theo Philip Kotler, dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có thể
cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vơ hình và khơng dẫn đến quyền sở hữu


12


cái gì đó sản phẩm dịch vụ có thể có hoặc không gắn liền với sản phẩm vật
chất.
Đặc điểm của dịch vụ:
-

Tính vơ hình
Tính khơng tách rời giữa cung cấp và tiêu dùng dịch vụ
Tính khơng đồng đều về chất lượng
Tính khơng dự trữ được
Tính khơng chuyển quyền sở hữu được

2.1.5. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh, hay còn gọi là bảng báo cáo lãi lỗ, chỉ ra sự
cân bằng giữa thu nhập (doanh thu) và chi phí trong từng kỳ kế tốn. Bảng
báo cáo này phản ánh tổng hợp tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh theo từng loại trong một thời kỳ kế tốn và tình hình thực hiện nghĩa vụ
đối với nhà nước. Báo cáo còn được sử dụng như một bảng hướng dẫn để
xem xét doanh nghiệp sẽ hoạt động thế nào trong tương lai.
2.1.6. Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là phân chia các hoạt động, các
quá trình, kết quả kinh doanh thành các bộ phận trong sự tác động của các yếu
tố và sử dụng các phương pháp để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mục tiêu để thành công trong hoạt động sản xuất kinh doanh là tối đa hoá
lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu thì các nhà quản trị doanh nghiệp cần phải
hiểu và nắm vững được mục tiêu cơ bản của phân tích hoạt động sản xuất
kinh doanh. Mục tiêu phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm nêu lên

được ý nghĩa của những con số trong các tài liệu báo cáo, có nghĩa là làm cho
các con số trong các báo cáo ‘‘biết nói” để cho các đối tượng sử dụng tài liệu
báo cáo đó hiểu được mục tiêu, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.

2.2. Vai trò nhiệm vụ và ý nghĩa của doanh thu
2.2.1. Vai trò
* Đối với doanh nghiệp:
-

Doanh thu có ý nghĩa sống cịn đối với doanh nghiệp, là khâu cuối
cùng trong lưu thông.

13


-

Doanh thu giúp doanh nghiệp bù đắp chi phí, thu hồi vốn, thực hiện

giá trị thặng dư.
- Doanh thu thể hiện sức mạnh của doanh nghiệp và mở rộng thị
trường.
- Nâng cao doanh thu là biện pháp căn bản để tăng lợi nhuận doanh
nghiệp, nâng cao uy tín và khả năng chiếm lĩnh thị trường.
* Đối với xã hội:
-

Đối với doanh nghiệp ngoại thương, doanh thu là nguồn thu ngoại tệ


góp phần ổn định cán cân thanh tốn.
- Doanh thu tạo điều kiện cho doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối
vơí Nhà nước và góp phần tích lũy thúc đẩy nền sản xuất xã hội
(thuế, lệ phí …).
- Nghiên cứu doanh thu mang lại nhà đầu tư cơ sở để lựa chọn đối tác
kinh doanh.
2.2.2. Nhiệm vụ của phân tích doanh thu trong doanh nghiệp
-

Phản ánh chính xác tổng doanh thu trong kỳ kinh doanh cũng như

doanh thu thuần của doanh nghiệp.
- Phản ánh những biến động trong kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp, ngay trong kỳ và giữa các kỳ từ đó phản ánh uy tín kinh
doanh và phản ánh quy mô khả năng chiếm lĩnh thị trường của doanh
nghiệp.
- Chỉ rõ và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới doanh thu
và sự biến động doanh thu giữa các kỳ.
- Làm cơ sở xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch doanh thu, kết cấu doanh
thu hay các phương án kinh doanh cũng như giúp hay lập các chỉ tiêu
kinh tế khác.
2.2.3. Ý nghĩa của phân tích doanh thu
- Giúp cho doanh nghiệp nhìn nhận tổng quát đối với tình hình biến
động doanh thu, giúp doanh nghiệp phát hiện trọng tâm kinh doanh
từ đó khai thác tốt tiềm năng của doanh nghiệp.
- Phân tích doanh thu giúp cho doanh nghiệp theo dõi sát sao và đánh
giá kế hoạch thực hiện doanh thu qua các kỳ kinh doanh.
- Làm cơ sở để doanh nghiệp đề ra kế hoạch tăng trưởng doanh thu.

14



- Hỗ trợ doanh nghiệp đạt được những khoản lợi nhuận tiềm năng.
- Tạo nên nguồn tài liệu quan trọng để phân tích doanh nghiệp.

2.3. Các yếu tố tác động đến sự phát triển của công ty
2.3.1. Yếu tố bên ngoài
Cùng với sự phát triển và lớn mạnh của các doanh nghiệp, tổ chức sự kiện
đang phát triển và có tính hấp dẫn cao. Mỗi năm nước ta có tới hàng triệu sự
kiện lớn nhỏ được tổ chức. Trong bối cảnh đất nước hội nhập, thị trường mở
rộng thì nhu cầu tổ chức sự kiện sẽ tiếp tục tăng cao. Tổ chức sự kiện thật sự
là lĩnh vực kinh doanh tiềm năng của các doanh nghiệp.
Theo thống kê, Việt Nam có hàng trăm doanh nghiêp, tổ chức cung ứng
dịch vụ tổ chức sự kiện chuyên nghiệp và rất nhiều doanh nghiệp, tổ chức
nhỏ, lẻ hoạt động không chuyên khác. Con số này mới chỉ chiếm khoảng
8,3% trong tổng số các công ty về truyền thông và quảng cáo.
Hiện nay các công ty tổ chức sự kiện tại Việt Nam hiện đang hoạt động
thiếu chuyên nghiệp, vật lực, thiếu nguồn lực… hoạt động qua hợp tác, kết
nối, thuê các đơn vị riêng lẻ khác nhau của khách sạn, trung tâm hội nghị, nhà
hàng, đơn vị quảng cáo, cung ứng thiết bị v.v… Chính vì vậy, hoạt động tổ
chức sự kiện chưa phát triển chuyên nghiệp, độc lập và chi phí cũng trở nên
tốn kém, lãng phí. Điều này đã ảnh hưởng đến sự phát triển của công ty.
Sự cạnh tranh khốc liệt với các đối thủ khác khiến công ty phải cố gắng
điều chỉnh giá cho thuê thay đổi và đưa ra các ý tưởng mới sáng tạo để làm
hài lòng khách hàng hơn.
Hiện đang có rất nhiều đối thủ tiềm năng khác muốn gia nhập thị trường
điều này trở thành mối nguy hại trong tương lai cho công ty. Vậy nên Cơng ty
phải ln cố gắng làm tốt để có thể giữ vững vị thế của mình trong ngành.
2.3.2. Yếu tố bên trong
Những yếu tố sau đây cũng ảnh hưởng tới sự phát triển của công ty. Do

kết hợp nhiều dịch vụ, tổ chức sự kiện địi hỏi Cơng ty phải đầu tư rất nhiều,
đặc biệt là các thiết bị máy móc hiện đại. Đây là điểm yếu của cơng ty tổ chức
sự kiện Kết Nối Việt . Do không chủ động được thiết bị máy móc , cịn thiếu
nhiều thiết bị phục vụ cho hoạt động của Công ty nên khi khách hàng đặt
Công ty sẽ bị thiếu và phải đi thuê bên ngoài thêm một số thiết bị, thuê phòng
15


hội nghị khách sạn, thuê các hạng mục lẻ như bàn ghế, thiết bị rồi chắp ghép
lại thành sự kiện nên chưa đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của các
doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp lớn và các doanh nghiệp nước
ngồi.
Bên cạnh đó, lĩnh vực tổ chức sự kiện của Việt Nam đang khát nguồn
nhân lực có trình độ, đáp ứng nhu cầu tổ chức sự kiện lớn tại Việt Nam. Tại
Việt Nam chưa có trường lớp đào tạo bài bản, chính quy cho nghề tổ chức sự
kiện, dù cũng có một số ít trường đại học như Đại học Báo chí, ĐH Kinh tế,
ĐH Hà Nội…đưa vào giảng dạy bộ môn này. Những người làm trong lĩnh
vực này chủ yếu trưởng thành qua những người đi trước, từ chính yêu cầu của
khách hàng và rút kinh nghiệm qua tổ chức sự kiện thực tế. Các Công ty tổ
chức sự kiện tại Việt Nam cũng hầu như chưa chủ động và mạnh dạn đầu tư
phát triển nguồn nhân lực chất lượng phục vụ cho lĩnh vực này. Ngoài ra, do
những hạn chế nhất định về khả năng ngoại ngữ nên Công ty không nhận
được hợp đồng từ các tổ chức, Cơng ty đối tác nước ngồi. Điều này đã cản
Xác định
vấnvới
đề và
nghiên
cứukhác.
trở sự phát triển của Cơng
ty so

đốimục
thủđích
cạnh
tranh
Một yếu tố khơng thể thiếu làm nên uy tín và thương hiệu của Cơng ty là

phải chuẩn bị tốt về nội dung, kịch bản cho sự kiện. Và đặc biệt là có ý tưởng
mới, mỗi sự kiện địi hỏi Công ty phải đưa ra những ý tưởng mới tránh lặp lại
ý tưởng cũ.

Xác định thông tin cần thiết

CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU
3.1. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế câu hỏi mở và gợi ý

3.1.1. Quy trình nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định
lượng .Quy trình nghiên cứu
Quan 3.1:
sát, phỏng
thunghiên
thập thơng
tin
Hình
Quy vấn
trình
cứu


Phân tích dữ liệu

Viết báo cáo và trình bày kết quả nghiên cứu
16


3.1.2. Mô tả các bước nghiên cứu
- Bước 1: Xác định vấn đề và mục đích nghiên cứu
Giúp phân tích chi phí lợi nhuận và đánh giá được hiệu quả kinh doanh tại
công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Quảng Cáo KẾT NỐI VIỆT.
Đề xuất được giải pháp giải quyết các vấn đề tồn tại và khó khăn mà
doanh nghiệp đang gặp phải hiện nay.
- Bước 2: Xác định thông tin cần thiết về đề tài nghiên cứu cần thu
thập
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2013, 2014, 2015 của
Cơng ty
Từ bảng này sẽ phân tích ra sự chênh lệch khác nhau trong 3 năm và tìm ra
nguyên nhân.
- Bước 3: Thiết kế câu hỏi mở và gợi ý
Đưa ra các câu hỏi mở và gợi ý để phỏng vấn các nhân viên làm việc
trong Công ty trong 3 năm trên nhằm tìm ra nguyên nhân dẫn tới sự khác
biệt về báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm trên.
- Bước 4: Quan sát, phỏng vấn thu thập thông tin
Phỏng vấn các nhân viên trong Công ty bằng các câu hỏi và gợi ý để tìm
hiểu sâu và hiểu rõ hơn vấn đề cần nghiên cứu và sử dụng các phương pháp để
tổng hợp thơng tin.

Tìm kiếm thơng tin thơng qua các nguồn khác nhau: Bài báo, tình hình sự
phát triển kinh tế trong năm qua, những bài viết trên mạng liên quan đến chủ
đề nghiên cứu.


17


- Bước 5: Phân tích dữ liệu
Tiến hành phân tích các dữ liệu đã thu thập được bằng các phương pháp
khác nhau để đưa ra kết quả thống nhất.
- Bước 6: Viết báo cáo và trình bày kết quả nghiên cứu
Sau khi thực hiện bước 5 trên dựa vào những phân tích, tóm tắt, em sẽ
tiến hành kiểm chứng những thơng tin vừa kết luận và phân tích, tổng hợp viết
báo cáo và trình bày kết quả nghiên cứu ở chương 4.

3.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
Tiến hành thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau từ các nhân viên
của Công ty , khách hàng, các đối thủ khác..
Dữ liệu sơ cấp: Thông qua các phương pháp quan sát và phỏng vấn để thu
thập dữ liệu được tập hợp từ các câu trả lời của nhân viên trong Công ty
thông qua các câu trả lời khi phỏng vấn do em tự thực hiện, tiến hành phân
tích và xử lý.
Dữ liệu thứ cấp: Là số liệu từ các bài báo, tin tức, thơng tin về tình hình
và sự phát triển của ngành Tổ chức sự kiện trong những năm qua, các nhận
định đánh giá về sự phát triển nền kinh tế nói chung và trong nghành nói riêng
để có thể đưa ra kết luận và đánh giá đúng nhất về sự thay đổi của doanh thu
qua các năm.

3.3. Phương pháp chọn mẫu
Để phục vụ cho nghiên cứu em sẽ tiến hành phỏng vấn nhân viên Công ty
TNHH Thương Mại Dịch Vụ Quảng Cáo KẾT NỐI VIỆT.
Số lượng: 6 người, vì số lượng nhân viên trong Cơng ty ít và thời gian
làm việc nên chỉ phỏng vấn được 4 người làm việc trong 3 năm. Và thêm 2

người đã làm việc được 2 năm.
Mục đích phỏng vấn: Tìm hiểu về nguyên nhân dẫn tới sự thay đổi doanh
thu và một số hạng mục chi phí trong 3 năm qua sau đó tổng hợp và đưa ra
phân tích kết luận.

3.4. Thiết kế câu hỏi
3.4.1. Câu hỏi mở và gợi ý

18


Dựa vào mục đích của vấn đề nghiên cứu mà em sẽ đưa ra những câu hỏi
mở sau đây:
I.
Tiêu chí để được phỏng vấn
1. Anh ( Chị) đã làm việc trong Cơng ty bao lâu rồi ?
2. Trước kia thì Anh( chị ) làm việc ở Công ty nào ?
3. Nhà Anh( chị ) có gần Cơng ty khơng ?
4. Anh ( chị ) có bằng gì khi vào làm tại Công ty (Cđ, đại học ..)?
II.
Sự thay đổi về doanh thu và ngành kinh doanh
+
1.
2.
3.
4.
5.
+

Năm 2013

Trong năm 2013 thì Công ty kinh doanh những ngành nào ?
Trong năm 2013 Công ty đạt doanh thu cao ở ngành nào ?
Tại sao ngành đó đạt doanh thu cao nhất ?
Tại sao những ngành khác có doanh thu thấp ?
Doanh thu tài chính và doanh thu khác như thế nào ?
Năm 2014

1. Tại sao doanh thu năm 2014 tăng so với năm 2013 ?
2. Năm 2014 những dịch vụ Công ty kinh doanh có khác năm 2013
3.
4.
5.
6.
+
1.
2.
3.
4.
5.

khơng? Nếu khác thì khác ở chỗ nào ?
Năm 2014 đạt doanh thu cao nhất ở ngành nào ?
Ngành nào doanh thu thấp nhất ? Tại sao ?
Những ngành cịn lại thì sao ?
Tại sao doanh thu hoạt động tài chính 2014 giảm so với năm 2013 ?
Năm 2015
Tại sao doanh thu năm 2015 cao hơn 2014 ?
Ngành nào chiếm doanh thu cao nhất trong năm 2015 ?
Ngành nào chiếm doanh thu thấp nhất ?
Tại sao lại thấp ?

Doanh thu hoạt động tài chính 2015 tăng hơn so với năm 2014 là thế
nào ?
Mặt hàng được khách hàng ưu chuộng nhất

III.
+

Mặt hàng được đặt nhiều

1. Lượng khách hàng trong 2013 có cảm thấy hài lịng với dịch vụ của
Công ty không ?
2. Mặt hàng nào được khách hàng hay đặt nhất ( bàn, ghế, khăn, âm
thanh…) trong năm 2013 ?
3. Có ngành nào mà khách hàng khơng th hay mua khơng? Tại sao
khơng bỏ ngành đó luôn trong năm 2014?

19


4. Mặt hàng nào được khách đặt nhiều nhất trong năm 2015 ?
5. Các mặt hàng kinh doanh của Cty tới thời điểm 2015 ?
+
1.
2.
3.
4.
IV.
+

Giá cả, ngành bị bỏ

Giá cả cho thuê trong năm 2013 như thế nào ?
Giá cả cho thuê trong năm 2014, 2015 thế nào ?
Đã bỏ ngành nào trong năm 2014 ?
Đã thêm ngành nào trong năm 2015 ?
Sự thay đổi về chi phí
Năm 2013

1.Chi phí nào trong năm 2013 là cao nhất ?
2.Tại sao ?
3.Chi phí gì gây tốn nhiều nhất trong ngành đạt nhiều doanh thu nhất?
+

Năm 2014

1. Chi phí nào tốn nhiều nhất ? Tại sao ?
2. Tại sao năm 2014 chi phí cao hơn năm 2013?
3. Tại sao chi phí quản lí doanh nghiệp năm 2014 tăng so với năm
2013 ?
4. Giá vốn hàng bán tại sao tăng ?
5. Trong quá trình kinh doanh thì mua các gì tốn nhiều tiền nhất ?
+
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Năm 2015


Chi phí bán hàng năm 2015 tăng hơn so với năm 2014, tại sao?
Tại sao chi phí quản lí doanh nghiệp 2015 tăng ?
Giá vốn hàng bán 2015 tăng là do đâu ?
Nguyên nhân làm chi phí bán hàng tăng so với năm 2015 ?
Sự thay đổi chi phí qua 3 năm có gì khác biệt ?\
Chi phí th cái gì là mắc nhất ?
Các nguồn cung ứng qua các năm thay đổi như thế nào ?Điều này ảnh

hưởng thế nào tới chi phí ?
V.
Thu nhập khác và chi phí khác
1. Năm 2014 Cơng ty đã làm gì mà phát sinh thêm thu nhập khác ?
2. Tại sao lại như vậy ?
3. Năm 2014 phát sinh thêm chi phí khác đó là gì ?
4. Tại sao hoạt động này bị lỗ ?
5. Điều này ảnh hưởng thế nào tới hoạt động kinh doanh của Công
ty ?
6. Tại sao qua năm 2015 Công ty không tham gia hoạt động này
nữa ?
VI. Thay đổi về lợi nhuận

20


1. Tại sao lợi nhuận năm 2014 lại giảm so với năm 2013 ?
2. Những yếu tố nào ảnh hưởng tới sự thay đổi lợi nhuận ?
3. Công ty đã làm gì để tăng lợi nhuận trong năm sau ?
4. Tại sao lợi nhuận năm 2015 tăng nhiều so với năm 2014 ?
5. Yếu tố tác động mạnh nhất tới sự thay đổi lợi nhuận là gì ?

6. Cơng ty đã có những kế hoạch gì để tăng lợi nhuận năm 2016 ?
VII. Sự hài lòng của khách hàng
1. Anh ( Chị ) nhận thấy khách hàng đã hài lòng với dịch vụ Cơng
ty chưa ?
2. Năm nào hài lịng nhất ?
3. Số lượng khách hàng cũ quay lại Công ty qua các năm ?
4. Khách hàng thường góp ý và khen ngợi những gì ?
5. Cơng ty có chấp nhận lời góp ý và thay đổi khơng ?
6. Cơng ty có quan tâm tới sự hài lịng khách hàng khơng ?
7. Điều đó được thể hiện như thế nào ?
VIII. Nhận xét và đề xuất giải pháp về Công ty
1. Anh ( Chị) có nhận xét chung gì về tình hình hoạt động của Cơng
ty trong 3 năm qua như thế nào ?
2. Anh ( chị ) thấy Công ty cịn chưa ổn ở chỗ nào( cách tổ chức,
hình thức kinh doanh, phong cách thái độ làm việc của mọi
người…..năng lực của đồng nghiệp).
3. Anh ( chị ) có đề xuất gì để Cơng ty phát triển hơn ?
4. Những dự định của Công ty trong năm 2016 ?
5. Anh( chị ) dự đốn năm 2016 Cơng ty sẽ phát triển ngành nào
và có những thay đổi gì ?
Trong quá trình phỏng vấn sẽ đưa ra những gợi ý nhiều hơn để thu thập
được thông tin đầy đủ và chính xác hơn.
3.4.2. Mục đích của từng câu hỏi
Sử dụng những câu hỏi mở và gợi ý, hình thức phỏng vấn để lấy thơng tin
cần vào vấn đề chính.
Câu hỏi mục I: Dùng để lọc đối tượng phỏng vấn.
Câu hỏi mục II: Tìm hiểu về sự thay đổi về doanh thu và ngành kinh
doanh qua các năm, ngành nào chiếm nhiều doanh thu nhất, tỉ lệ doanh thu
nào chiếm cao nhất trong tổng doanh thu .
Câu hỏi mục III: Tìm hiểu thêm về mặt hàng dịch vụ được khách hàng ưu

chuộng nhất qua các năm và những mặt hàng khách ít quan tâm từ đó đưa ra
giải pháp để thay đổi cơ cấu ngành kinh doanh của dn.

21


Câu hỏi mục IV: Sự thay đổi về chi phí qua các năm như thế nào ? Chi
phí nào cao nhất ? Tại sao ? Tìm hiểu nguyên nhân để đưa ra giải pháp giảm
thiểu chi phí.
Câu hỏi mục V: Thu nhập khác và chi phí khác bao gồm những gì, thay
đổi như thế nào qua các năm.
Câu hỏi mục VI: Tìm hiểu về sự thay đổi về lợi nhuận qua các năm, tại
sao lại thay đổi để đưa ra giải pháp tăng lợi nhuận.
Câu hỏi mục VII: Lấy ý kiến nhận xét từ các nhân viên được phỏng vấn
và đề xuất giải pháp về Công ty trong những năm sắp tới.

22


CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG,
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ
THẢO LUẬN
4.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
Quảng Cáo KẾT NỐI VIỆT
4.1.1. Giới thiệu khái quát
-

Tên Công Ty: Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Quảng Cáo

KẾT NỐI VIỆT.

- Tên Tiếng Anh: VIET

LINKS ADVERTISING

SERVICE

TRADING COMPANY LIMITED.
- Thành Lập : 26/4/2010
- Tên Công Ty Viết Tắt : VIET LINKS. AST CO.,LTD
- Lo Go:

- Vốn Điều Lệ : 1.500.000.000 đồng
- Người Đại Diện Theo Pháp Luật: Giám Đốc : Lê Thị Hoa
- Trụ Sở Chính: 359 Trường Chinh, Phường 14, Quận Tân Bình.TP
HCM
- Điện Thoại : Hotline:0909 975 731-0938277217
- Email:
Trang Web: tochucsukienpro.com
- Dịch vụ:
+
+
+
+

Thiết kế - in ấn
Truyền thông quảng cáo
Tổ chức sự kiện
Sản xuất và cho thuê thiết bị sự kiện

4.1.2. Quá trình hình thành và phát triển


23


Được thành lập năm 2010, Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Quảng
Cáo KẾT NỐI VIỆT khi mới thành lập là một doanh nghiệp tư nhân có
quy mơ nhỏ.
Tháng 4/2010 – 6/2011 Công ty đầu tư vào lĩnh vực sản xuất phim quảng
cáo và phóng sự.
Tháng 6/2011 – 8/2012, Cơng ty tập trung vào lĩnh vực sản xuất phim
truyền hình và khai thác quảng cáo trên Đài truyền hình Việt Nam & Đài
truyền hình TP.HCM. đặc biết trên các kênh sóng HTV7; HTV9…
Tháng 8/2012 đến nay, sau khi nhìn nhận, định hướng được hướng phát
triển thị trường, Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Quảng Cáo KẾT NỐI
VIỆT đã chuyển hướng sang lĩnh vực tổ chức sự kiện, tham gia một hoặc
một số mảng trong quá trình tổ chức một sự kiện lớn, hoặc tổ chức những sự
kiện nhỏ lẻ như tổ chức sinh nhật, thôi nôi hay những lễ k hai trương của
những cửa hàng nhỏ sau dần tiến tới tập trung đầu tư nhà xưởng, trang thiết
bị kĩ thuật… để phục vụ cho việc tổ chức các sự kiện chuyên biệt như lễ khởi
công, động thổ, khai trương, khánh thành, lễ tết trồng cây…
Ban đầu Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Quảng Cáo KẾT NỐI
VIỆT còn chưa được nhiều người biết đến, doanh thu còn thấp. Hơn
nữa, cơng ty cịn nhiều khoản chi phí cần chi trả như tiền mặt bằng, những
khoản chi trả cho trang thiết bị máy móc phục vụ cho q trình cung cấp
dịch vụ. Bởi quy mơ cịn nhỏ và lượng k hách hàng chưa nhiều, doanh thu
chưa cao nên công ty vẫn chưa thể đầu tư số lượng trang thiết bị cao cấp với
số lượng lớn, hầu hết đều phải thuê ngoài, khá tốn kém chi phí mà giá thành
dịch vụ chưa thực sự cạnh tranh.
Trải qua gần sáu năm hoạt động, Công Ty TNHH Thương Mại Dịch
Vụ Quảng Cáo KẾT NỐI VIỆT đã tham gia trong rất nhiều hoạt động

và trong nhiều lĩnh vực nhưng cuối cùng đã chọn phát triển thế mạnh về tổ
chức sự kiện, chủ yếu là các sự kiện ngoài trời.
Năm 2012 là một năm đánh dấu nhiều thành công của Công Ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Quảng Cáo KẾT NỐI VIỆT với rất nhiều sự kiện
lớn có tầm quốc gia, có ý nghĩa trọng đại được tổ chức như khởi cơng trung
tâm nhiệt điện dầu khí Phan Thiết, động thổ khu đô thị mới TP.HCM, khánh

24


thành nhà máy SCB Bình Dương, tổ chức sự kiện kỉ niệm 30/4-1/5 tại Dinh
Độc Lập….
Dấu mốc sáu năm thành lập chưa phải là dài nhưng đã khẳng định
được sự phát triển của cơng ty từ những khó khăn vất vả cho đến những
vinh quang và thành công gặt hái được trong lĩnh vực còn mới mẻ và nhiều
thách thức này. Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Quảng Cáo KẾT NỐI
VIỆT đang dần khẳng định tên tuổi và phấn đấu trở thành đơn vị tổ chức sự
kiện hàng đầu.
4.1.3. Sứ mạng, tầm nhìn, phương châm hoạt động của Cơng Ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Quảng Cáo KẾT NỐI VIỆT.
- Tầm nhìn :
Với mục tiêu đem lại cho khách hàng sự thoải mái, hài lịng tuyệt
đối, cơng ty tổ chức sự kiện Kết Nối Việt phấn đấu để trở thành thương hiệu
hàng đầu ở Việt Nam về tính chuyên nghiệp và sự tận tâm trong lĩnh vực tổ
chức sự kiện, góp phần cùng các doanh nghiệp xây dựng thương hiệu của
chính mình.
Tương lai khơng xa, Cơng ty chun tổ chức sự kiện Kết Nối Việt sẽ trở
thành một thương hiệu mang tầm quốc tế trong lĩnh vực tổ chức sự
kiện. Trong kế hoạch 5 năm tiếp theo: Kết Nối Việt sẽ mở văn phịng đại
diện tại 1 số nước có thị trường tiềm năng như Lào, Trung Quốc,

Campuchia…
- Sứ mạng:
Cung cấp tồn diện các gói dịch vụ chất lượng nhất từ trang thiết bị hiện
đại cho đến đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình và năng động, đưa hình ảnh của
khách hàng đến với cơng chúng một cách hồn hảo.
- Phương châm hoạt động:
Luôn đề cao sự sáng tạo của tư duy, đặt lên hàng đầu những ý tưởng
truyền thông và tiếp thị mới nhằm tạo nên sự khác biệt, tạo nên cái mới có giá
trị khai phá.
Phong cách làm việc chun nghiệp, tn thủ theo quy trình truyền thơng
chính thống.

25


×