LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tác
giả, có sử dụng những kết quả nghiên cứu của nhiều nhà khoa học lớn. Các số liệu,
kết quả tính toán trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
các công trình khoa học khác.
Tác giả
Nguyễn Ngọc Huấn
1
LỜI CẢM ƠN
Luận văn Thạc sỹ kỹ thuật hoàn thành ngoài sự nỗ lực của bản thân tác giả
còn có sự giúp đỡ của Nhà trường, cơ quan, các Giáo sư, Tiến sỹ, các thầy cô giáo
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội – Bộ môn Hệ thống điện.
Tác giả vô cùng biết ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của thầy giáo Tiến sỹ
Phan Đăng Khải trong suốt thời gian làm luận văn.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc sự giúp đỡ nhiệt tình và những ý kiến
đóng góp khoa học, chính xác về nội dung, hình thức luận văn của tập thể các thầy
cô giáo Viện Điện - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Tác giả xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Công ty Điện lực Nam Định và tất
cả các đồng nghiệp, bạn bè, gia đình đã tạo điều kiện, giúp đỡ tác giả học tập,
nghiên cứu và thực hiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Nguyễn Ngọc Huấn
2
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. 2
MỤC LỤC ................................................................................................................... 3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... 5
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ..................................................................... 6
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... 8
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 10
CHƯƠNG 1: ............................................................................................................. 12
TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐIỆN NĂNG .................................................. 12
1.1. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng điện năng trong lưới phân phối ..................... 12
1.1.1. Tần số .............................................................................................................. 12
1.1.2. Điện áp nút phụ tải .......................................................................................... 13
1.2. Ðộ tin cậy cung cấp điện và các biện pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện. 22
1.2.1. Độ tin cậy cung cấp điện ................................................................................. 22
1.2.2. Các biện pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện .......................................... 26
CHƯƠNG 2: ............................................................................................................. 28
CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐIỆN NĂNG ............................. 28
2.1. Tổng quan về lưới phân phối ............................................................................. 28
2.1.1 Khái niệm chung .............................................................................................. 28
2.1.2. Cấu trúc lưới phân phối ................................................................................... 28
2.2. Nhóm các biện pháp tổ chức quản lý vận hành ................................................. 30
2.3. Nhóm các biện pháp kỹ thuật ............................................................................. 31
2.3.1. Điều chỉnh điện áp .......................................................................................... 32
2.3.2. Bù công suất phản kháng ................................................................................ 33
2.3.3. Nâng cao chất lượng điện bằng cách khử sóng hài ......................................... 40
2.3.4. Đối xứng hóa lưới điện ................................................................................... 45
CHƯƠNG 3: ............................................................................................................. 58
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG .......................... 58
3
LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TỈNH NAM ĐỊNH ........................................................ 58
3.1. Ðặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội của tỉnh Nam Ðịnh ................................... 58
3.1.1. Điều kiện tự nhiên - vị trí địa lý ...................................................................... 58
3.1.2. Diện tích và dân số .......................................................................................... 58
3.2. Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định giai đoạn 2002-2013 .. 59
3.2.1. Tình hình kinh tế tỉnh Nam Định giai đoạn 2002-2013 .................................. 59
3.2.2. Tình hình dân số tỉnh Nam Định giai đoạn 2002 - 2013 ................................ 63
3.2.3. Định hướng phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020 định hướng đến năm 2030
................................................................................................................................... 64
3.2.4. Phân tích tình hình tiêu thụ điện năng giai đoạn 2002 - 2013 ........................ 64
3.3. Hiện trạng nguồn và lưới điện trung áp tỉnh Nam Ðịnh .................................... 66
3.3.1. Nguồn nhận ..................................................................................................... 66
3.3.2. Lưới điện trung áp ........................................................................................... 67
CHƯƠNG 4: ............................................................................................................. 71
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐIỆN ÁP CỦA LƯỚI PHÂN PHỐI ......................... 71
TỈNH NAM ĐỊNH BẰNG PHẦN MỀM PSS/ADEPT ........................................... 71
4.2. Đánh giá chất lượng điện áp một số xuất tuyến điển hình của lưới phân phối
tỉnh Nam Định ........................................................................................................... 75
4.2.1. Các dữ liệu phần mềm PSS/ADEPT ............................................................... 75
4.2.2. Kết quả tính toán của một số xuất tuyến điển hình lưới điện tỉnh Nam Định 80
4.3. Phân tích các giải pháp nâng cao CLĐA và đề xuất giải pháp nâng cao CLĐA
lưới phân phối tỉnh Nam Định .................................................................................. 84
4.3.1. Đề xuất giải pháp điều chỉnh đầu phân áp của máy biến áp trung gian .......... 85
4.3.2. Kết hợp vừa điều chỉnh đầu phân áp và nâng tiết diện dây dẫn ..................... 94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 103
4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CCĐ
:
Cung cấp điện
CLĐA
:
Chất lượng điện áp
CLĐN
:
Chất lượng điện năng
CSPK
:
Công suất phản kháng
CSTD
:
Công suất tác dụng
ĐADT
:
Điện áp dưới tải
ĐCĐA
:
Điều chỉnh điện áp
ĐCĐB
:
Động cơ đồng bộ
ĐCKĐB
:
Động cơ không đồng bộ
HTĐ
:
Hệ thống điện
LPP
:
Lưới phân phối
MBA
:
Máy biến áp
TCTĐL
:
Tổng Công ty Điện lực
TTN
:
Thứ tự nghịch
TTT
:
Thứ tự thuận
TG
:
Trung gian
5
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Miền chất lượng điện áp Hình 1.2: Các chế độ công suất ......... 14
Hình 1.3: Diễn biến của điện áp trong lưới phân phối .............................................. 16
Hình 1.4: Quan hệ với công suất phụ tải Hình 1.5: Tiêu chuẩn độ lệch điện áp .... 17
Hình 1.6: Sự biến đổi đặc tính momen của động cơ điện không đồng bộ ................ 19
Hình 1.7: Đồ thị thời gian phục vụ của đèn và quang thông .................................... 20
Hình 1.8: Sự ảnh hưởng của điện áp đối với công suất ............................................ 21
Hình 2.1: Lưới phân phối hình tia không phân đoạn ................................................ 29
Hình 2.2: Lưới phân phối hình tia có phân đoạn ...................................................... 29
Hình 2.3: Lưới điện kín vận hành hở ........................................................................ 29
Hình 2.4: Sơ đồ và đồ thị điện áp tại các vị trí lắp tụ bù dọc .................................... 37
Hình 2.5: Sơ đồ đơn tuyến và sơ đồ tương đương LC ............................................... 41
Hình 2.6: Tổng trở của mạng điện khi lắp cuộn cảm triệt hài .................................. 42
Hình 2.7: Mạch lọc thụ động..................................................................................... 44
Hình 2.8: Sơ đồ mô phỏng bộ lọc sóng hài bậc 5 .................................................... 44
Hình 2.9: Dạng sóng điện áp trên lưới khi có nguồn phát ........................................ 44
sóng hài không có bộ lọc ........................................................................................... 44
Hình 2.10: Dạng sóng điện áp trên lưới khi có bộ lọc hài bậc 5 ............................... 45
Hình 2.11: Mô hình phụ tải không đối xứng nối tam giác ........................................ 47
Hình 2.12: Mô hình phụ tải không đối xứng nối sao ................................................ 48
Hình 2.13: Mô hình hóa phụ tải 3 pha không đối xứng bất kỳ ................................. 50
Hình 2.14: Sơ đồ đối xứng hóa một phần tử ............................................................. 51
Hình 2.15: Sơ đồ thiết bị đối xứng hai phần tử ......................................................... 53
Hình 2.16: Sơ đồ đối xứng hóa ba phần tử ............................................................... 55
Hình 4.1: Các cửa sổ View trong PSS/ADEPT ........................................................ 73
Hình 4.2: Cửa sổ Progress View của chương trình PSS/ADEPT ............................. 74
Hình 4.3: Cửa sổ Report Preview của chương trình PSS/ADEPT ........................... 74
Hình 4.4: Chu trình triển khai chương trình PSS/ADEPT ........................................ 75
6
Hình 4.5: Thiết lập thông số mạng lưới điện ............................................................ 76
Hình 4.6: Hộp thoại Network Properties .................................................................. 77
Hình 4.7: Hộp thoại thuộc tính nút Source ............................................................... 77
Hình 4.8: Hộp thoại thuộc tính đoạn đường dây ....................................................... 78
Hình 4.9: Hộp thoại thuộc tính máy biến áp ............................................................. 78
Hình 4.10: Hộp thoại thuộc tính nút tải điện năng .................................................... 79
Hình 4.11: Các lựa chọn cho các bài toán phân bố công suất ................................... 79
Hình 4.12: Sơ đồ thay thế MBA giảm áp .................................................................. 86
7
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) phân theo thành phần kinh tế ............... 60
Bảng 3.2: Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình 4 năm .............................................. 61
Bảng 3.3: Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm tỉnh Nam Định .................................. 61
giai đoạn 2008-2013 (%) ........................................................................................... 61
Bảng 3.4: Dân số tỉnh Nam Định giai đoạn 2002 - 2013 .......................................... 63
Bảng 3.5: Kịch bản phát triển kinh tế đến 2025 ........................................................ 64
Bảng 3.6: Tiêu thụ điện năng theo thời gian giai đoạn 2002 - 2013 ......................... 65
Bảng 3.7: Diễn biến giá điện theo các lĩnh vực khác nhau ....................................... 65
Bảng 3.8: Tình trạng mang tải các trạm 220-110kV hiện có của tỉnh Nam Định .... 66
Bảng 3.9: Tình trạng mang tải các trạm biến áp trung gian ...................................... 67
Bảng 3.10: Thống kê đường dây trung áp và hạ áp hiện trạng ................................. 68
Bảng 3.11: Tình trạng mang tải các đường dây trung áp sau trạm 110kV ............... 69
Bảng 4.1: Bảng đánh giá chất lượng điện áp tại các nút phụ tải của đường dây ...... 80
973-TG Đông Bình 3 - Nghĩa Hưng ......................................................................... 80
Bảng 4.2: Bảng đánh giá chất lượng điện áp tại các nút phụ tải của đường dây ...... 81
973 TG Trực Nội - Trực Ninh ................................................................................... 81
Bảng 4.3: Bảng đánh giá chất lượng điện áp tại các nút phụ tải của đường dây ...... 82
972 TG Trực Đại - Trực Ninh ................................................................................... 82
Bảng 4.4: Bảng đánh giá chất lượng điện áp tại các nút phụ tải của đường dây ...... 83
973 TG - Hải Hậu ...................................................................................................... 83
Bảng 4.5: Bảng đánh giá chất lượng điện áp tại các nút khi đã điều chỉnh đầu phân
áp trạm biến áp trung gian của đường dây 973-E3.10 - Nghĩa Hưng ....................... 90
Bảng 4.6: Bảng đánh giá chất lượng điện áp tại các nút khi đã điều chỉnh đầu phân
áp trạm biến áp trung gian của đường dây 973 - Trực Nội - Trực Ninh ................... 91
Bảng 4.7: Bảng đánh giá chất lượng điện áp tại các nút khi đã điều chỉnh đầu ....... 92
phân áp trạm biến áp trung gian của đường dây 972 - Trực Đại - Trực Ninh .......... 92
Bảng 4.8: Bảng đánh giá chất lượng điện áp tại các nút khi đã điều chỉnh đầu ....... 93
8
phân áp trạm biến áp trung gian của đường dây 973 - Hải Hậu ............................... 93
Bảng 4.9: Thống kê đoạn dây có điện áp không nằm trong giới hạn cho phép ....... 95
cần nâng tiết diện lộ 973-E3.10................................................................................. 95
Bảng 4.10: Bảng đánh giá chất lượng điện áp tại các nút khi kết hợp điều chỉnh đầu
phân áp và nâng tiết diện của đường dây 973-E3.10 - Nghĩa Hưng ......................... 95
Bảng 4.11: Thống kê đoạn dây có điện áp không nằm trong giới hạn cho phép ..... 97
cần nâng tiết diện lộ 973- TG - Trực Nội.................................................................. 97
Bảng 4.12: Bảng đánh giá chất lượng điện áp tại các nút khi kết hợp điều chỉnh đầu
phân áp và nâng tiết diện của đường dây 973 - TG - Trực Nội ................................ 97
Bảng 4.13: Thống kê đoạn dây có điện áp không nằm trong giới hạn cho phép ..... 98
cần nâng tiết diện lộ 972- TG - Trực Đại .................................................................. 98
Bảng 4.14: Bảng đánh giá chất lượng điện áp tại các nút khi kết hợp điều chỉnh đầu
phân áp và nâng tiết diện của đường dây 972 - TG - Trực Đại ............................... 99
Bảng 4.15: Thống kê đoạn dây có điện áp không nằm trong giới hạn cho phép ..... 99
cần nâng tiết diện lộ 973 - TG – Hải Hậu ................................................................. 99
Bảng 4.16: Bảng đánh giá chất lượng điện áp tại các nút khi kết hợp điều chỉnh đầu
phân áp và nâng tiết diện của đường dây 973 - TG - Hải Hậu .............................. 100
9
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta có bước tăng trưởng một cách
ấn tượng, kéo theo đó là nhu cầu dùng điện tăng rất nhanh. Thực tế trên đòi hỏi
chúng ta phải đẩy nhanh tốc độ xây dựng các loại nhà máy điện, đồng thời tập trung
thiết lập một cấu trúc quản lý mới, tái cơ cấu Công ty Điện lực hiện nay đang thống
lĩnh ngành điện và từng bước xây dựng một thị trường điện cạnh tranh. Sự đồng
thời diễn ra trên đã tạo ra những thách thức đối với ngành điện Việt Nam. Tăng
trưởng của nhu cầu điện ở Việt Nam hiện nay chủ yếu do gia tăng nhu cầu điện của
ngành công nghiệp và gia tăng sử dụng điện cho sinh hoạt của người dân.
Ngoài việc cần sản xuất ra lượng điện năng đủ lớn, chúng ta biết rằng điện
năng tuy là một loại sản phẩm nhưng nó có những đặc điểm khác biệt không giống
bất kỳ các loại sản phẩm nào. Nó phụ thuộc đồng thời vào các quá trình sản xuất,
truyền tải, phân phối và tiêu thụ. Sở hữu những đặc tính khác biệt và trực tiếp tham
gia vào các quá trình sản xuất các dạng sản phẩm khác nhau, nó được coi là một
nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng của các sản phẩm này. Không những
vậy với sự ra đời và sử dụng rộng rãi của các thiết bị phụ tải nhạy cảm với chất
lượng điện như máy tính, các thiết bị đo lường, bảo vệ rơle, hệ thống thông tin liên
lạc, chúng đòi hỏi phải được cung cấp điện với chất lượng cao. Việc suy giảm chất
lượng điện làm cho thiết bị vận hành với hiệu suất thấp, tuổi thọ bị suy giảm, ảnh
hưởng trực tiếp đến kinh tế không chỉ của mỗi cá nhân mà còn đối với toàn xã hội
nhất là trong thời kỳ mà Việt Nam đã gia nhập WTO. Do đó việc nâng cao chất
lượng điện năng đặc biệt là trong lưới điện phân phối mang một ý nghĩa chiến lược
và cần sự phối hợp nhận thức của toàn xã hội.
Trước những yêu cầu đó ngoài việc mở rộng, phát triển nguồn điện thì vấn
đề nghiên cứu, đưa ra các giải pháp đảm bảo nâng cao các thông số chất lượng điện
là một vấn đề cấp bách hiện nay.
10
2. Mục tiêu và nhiệm vụ của luận văn
Do tầm quan trọng của việc đảm bảo chất lượng điện năng, trong phạm vi
của đề tài này, tác giả nghiên cứu các chỉ tiêu đặc trưng cho chất lượng điện năng
trong lưới điện phân phối như: điện áp ở nút phụ tải, tổn thất công suất và điện năng
trên lưới điện, độ tin cậy cung cấp điện đối với hộ tiêu thụ… nguyên nhân làm giảm
chất lượng điện năng, từ đó phân tích, tìm ra những giải pháp nâng cao chất lượng
điện năng đối với lưới điện phân phối.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng điện năng của lưới phân phối
nói chung và ứng dụng vào một số xuất tuyến của lưới phân phối Nam Định.
Sử dụng phần mềm PSS/ADEPT tính toán các chỉ tiêu đặc trưng cho chất
lượng điện trong lưới phân phối và đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng điện năng.
4. Ý nghĩa khoa học và thực hiện
Vấn đề nâng cao chất lượng điện cho phép cải thiện chế độ làm việc kinh tế
của các thiết bị điện, đồng thời cho phép tiết kiệm điện năng, một nhiệm vụ cấp
bách mang tính toàn cầu nhất là trong điều kiện thị trường điện cạnh tranh. Việc áp
dụng khoa học công nghệ để nâng cao chất lượng điện như việc sử dụng các thiết bị
bù linh hoạt vào lưới phân phối được triểu khai ở nhiều nước trên thế giới đã mạng
lại hiệu quả rất cao. Tuy nhiên ở nước ta việc áp dụng các tiến bộ đó còn khá dè dặt
và chỉ mang tính thử nghiệm ở một số địa phương và cơ sở sản xuất.
5. Nội dung chính của luận văn: gồm 04 chương
Chương 1: Tổng quan về chất lượng điện năng.
Chương 2: Các biện pháp nâng cao chất lượng điện năng.
Chương 3: Ðặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội và hiện trạng lưới điện phân
phối tỉnh Nam Ðịnh.
Chương 4: Ðánh giá chất lượng điện áp của lưới phân phối tỉnh Nam Định
bằng phần mềm PSS/ADEPT.
11
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐIỆN NĂNG
1.1. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng điện năng trong lưới phân phối
1.1.1. Tần số
Tần số là một trong những tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng điện năng. Tốc
độ quay và năng suất làm việc của các động cơ đồng bộ và không đồng bộ phụ
thuộc vào tần số của dòng điện xoay chiều. Khi tần số giảm thì năng suất của chúng
cũng bị giảm thấp. Tần số tăng cao dẫn đến sự tiêu hao năng lượng quá mức. Do
vậy và do một số nguyên nhân khác, tần số luôn được giữ ở định mức.
1.1.1.1. Độ lệch tần số
Độ lệch tần số so với tần số định mức:
f
f f dm
100%
f dm
(1.1)
(1.2)
(1.3)
Độ lệch tần số phải nằm trong giới hạn cho phép
fmin f fmax
Tần số phải luôn nằm trong giới hạn cho phép
fmin f fmax
Trong đó:
fmin = fđm - fmin
fmax = fđm + fmax
1.1.1.2. Độ dao động tần số
Độ dao động tần số đặc trưng bởi độ lệch giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
của tần số khi tần số biến thiên nhanh với tốc độ lớn hơn 0,1%. Độ dao động tần số
không được lớn hơn giá trị cho phép.
Đối với hệ thống điện Việt Nam, trị số định mức của tần số được quy định là
50Hz. Độ lệch cho phép khỏi trị số định mức là 0,1Hz.
12
1.1.2. Điện áp nút phụ tải
1.1.2.1. Tiêu chuẩn điện áp
Duy trì điện áp định mức là một trong những yêu cầu cơ bản để đảm bảo chất
lượng điện năng của hệ thống điện. Chất lượng điện năng được đặc trưng bằng các
giá trị quy định của điện áp và tần số trong hệ thống điện. Chất lượng điện năng ảnh
hưởng đến các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của các thiết bị dùng điện. Các thiết bị dùng
điện chỉ có thể làm việc với hiệu quả tốt trong trường hợp điện năng có chất lượng
điện năng cao. Tần số của dòng điện được điều khiển trong phạm vi toàn hệ thống.
Các chỉ tiêu chính của chất lượng điện áp là độ lệch điện áp, dao động điện áp, sự
không đối xứng, độ không hình sin của đường cong điện áp và độ không cân bằng.
a) Độ lệch điện áp U
1. Độ lệch điện áp tại phụ tải
Là giá trị sai lệch giữa điện áp thực tế U trên cực của các thiết bị điện so với
điện áp định mức Un của mạng điện và được tính theo công thức:
=
U - U n
. 100 (%)
Un
(1.4)
Độ lệch điện áp phải thỏa mãn điều kiện: - ≤ ≤ + trong đó: -, + là giới
hạn dưới và giới hạn trên của độ lệch điện áp.
Độ lệch điện áp được tiêu chuẩn hóa theo mỗi nước. Ở Việt Nam quy
định:
- Độ lệch cho chiếu sáng công nghiệp và công sở, đèn pha trong giới
hạn: -2,5 % ≤ cp ≤ +5 %.
- Độ lệch cho động cơ: -5,5 % ≤ cp ≤ +10 %.
- Các phụ tải còn lại: -5 % ≤ cp ≤ +5 %.
Với các sự cố xảy ra trên đường dây truyền tải mặc dù không gây ra mất điện
cho khách hàng do đã được bảo vệ bởi các thiết bị bảo vệ như rơle, máy cắt … Tuy
nhiên hiện tượng sụt áp vẫn xảy ra. Do đó phải đảm bảo không được tăng quá 110
% điện áp danh định ở các pha không bị sự cố đến khi sự cố bị loại trừ … Ngoài ra
bên cung cấp và khách hàng cũng có thể thoả thuận trị số điện áp đấu nối, trị số này
có thể cao hơn hoặc thấp hơn các giá trị được ban hành.
13
2. Độ lệch điện áp trong lưới hạ áp
Lưới phân phối hạ áp cấp điện trực tiếp cho hầu hết các thiết bị điện. Trong
lưới phân phối hạ áp các thiết bị điện đều có thể được nối với nó cả về không gian
và thời gian (tại bất kỳ vị trí nào, bất kỳ thời gian nào). Vì vậy trong toàn bộ lưới
phân phối hạ áp điện áp phải thỏa mãn tiêu chuẩn: - ≤ - ≤ +.
Tr¹m ph©n phèi
B
Líi h¹ ¸p
A
UH
B
MiÒn CL§A
A
1
2
3
P
Pmax
Pmin
MiÒn CL§A
UH2
UH1
Hình 1.1: Miền chất lượng điện áp Hình 1.2: Các chế độ công suất
Ta thấy rằng có hai vị trí và hai thời điểm mà ở đó chất lượng điện áp đáp
ứng yêu cầu thì tất cả các vị trí còn lại và trong mọi thời gian sẽ đạt yêu cầu về độ
lệch điện áp. Đó là điểm đầu lưới (điểm B) và điểm cuối lưới (điểm A), trong hai
chế độ max và chế độ min của phụ tải.
Phối hợp các yêu cầu trên ta lập được các tiêu chuẩn sau, trong đó quy ước
số 1 chỉ chế độ max, số 2 chỉ chế độ min.
A1
A2
B1
B2
(1.5)
Từ đồ thị ta nhận thấy độ lệch điện áp trên lưới phải nằm trong vùng gạch
chéo, hình 1.1 gọi là miền chất lượng điện áp.
Nếu sử dụng tiêu chuẩn (1.5) thì ta phải đo điện áp tại hai điểm A, B trong cả
chế độ phụ tải max và min.
14
Giả thiết tổn thất điện áp trên lưới hạ áp được cho trước, ta chỉ đánh giá tổn
thất điện áp trên lưới trung áp. Vì vậy ta có thể quy đổi về đánh giá chất lượng điện
áp chỉ ở điểm B là điểm đầu của lưới phân phối hạ áp hay điện áp trên thanh cái 0,4
kV của trạm phân phối.
Ta có:
A1 B1 U H1
A2 B2 U H2
(1.6)
Thay vào (1.6) ta được:
U H1 B1 U H1
U H2 B2 U H2
B1
B2
Nếu hai bất phương trình đầu thỏa mãn vế trái thì hai bất phương trình sau
cũng thỏa mãn vế trái và nếu hai bất phương trình sau thỏa mãn vế phải thì hai bất
phương trình đầu cũng thỏa mãn vế phải hệ trên tương đương với:
U H1 B1
U H2 B2
(1.7)
Ta có thể vẽ được đồ thị biểu diễn theo tiêu chuẩn (1.7) trên hình 1.2 ứng với
hai chế độ công suất max và min của phụ tải.
Tiêu chuẩn này được áp dụng như sau:
Khi cho biết UH trên lưới hạ áp ở hai chế độ max và min, ta lập đồ thị đánh
giá chất lượng điện như hình 1.2. Sau đó đo điện áp trên thanh cái trạm phân phối
trong chế độ max và min, tính được B1, B2. Đặt hai điểm này vào đồ thị rồi nối
bằng một đường thẳng. Nếu đường này nằm trọn trong miền chất lượng (đường 3)
thì độ lệch điện áp trên lưới đạt yêu cầu, nếu nó có phần nằm ngoài miền chất lượng
(đường 1, 2) thì độ lệch điện áp trên lưới không đạt yêu cầu và đòi hỏi chúng ta cần
có các biện pháp để điều chỉnh điện áp phù hợp đảm bảo cho độ lệch nằm trong
miền giới hạn.
15
3. Diễn biến của điện áp trong lưới phân phối
Phân tích lưới phân phối với cấu trúc như hình vẽ sau:
MBA nguån
MBA PP
§D trung ¸p
UTA
E
p UB
UTA1
1
p
2
B
B
Líi h¹ ¸p
UH
UB1
A
A
UB1
UH1
UH2
UTA2
Hình 1.3: Diễn biến của điện áp trong lưới phân phối
Ở chế độ max, nhờ bộ điều áp dưới tải ở các trạm 110 kV nên điện áp đầu
nguồn đạt độ lệch E1 so với điện áp định mức. Khi truyền tải trên đường dây trung
áp, điện áp sụt giảm một lượng là UTA làm điện áp thanh cái đầu vào máy biến áp
phân phối giảm xuống (đường 1) nhưng tại máy biến áp phân phối có các đầu phân
áp cố định nên điện áp có thể tăng lên hoặc giảm, tuỳ theo vị trí đầu phân áp đến
điện áp Ep1. Ở đầu ra của máy biến áp phân phối điện áp giảm xuống do tổn thất
điện áp UB1 trong máy biến áp phân phối. Đến điểm A ở cuối lưới phân phối hạ áp
điện áp giảm xuống thấp hơn nữa do tổn thất UH1 trên lưới hạ áp.
Ở chế độ min cũng tương tự, ta có đường biểu diễn điện áp (đường 2). Nếu
đường điện áp nằm trọn trong miền chất lượng điện áp (miền gạch chéo) thì chất
lượng điện áp đạt yêu cầu, ngược lại là không đạt, khi đó cần phải có các biện pháp
điều chỉnh. Áp dụng tiêu chuẩn (1.5) ta có thể đánh giá được chất lượng điện áp tại
các nút cung cấp điện cho phụ tải và có thể chọn được đầu phân áp thích hợp với
cấu trúc lưới phân phối và các thông số vận hành cho trước. Song với tiêu chuẩn
này ta không so sánh được hiệu quả của các biện pháp điều chỉnh điện áp và không
thể lập mô hình tính toán để giải trên máy tính điện tử. Để khắc phục ta đưa ra tiêu
chuẩn tổng quát sau:
16
Từ sơ đồ trên ta lập được biểu thức tính toán:
B1 E1 U TA1 +E P U B1
E U +E U
B2
2
TA2
P
B2
U
U
A1
B1
H1
A2 U B2 U H2
(1.8)
Xét thêm độ không nhạy của thiết bị điều áp ta rút ra hai tiêu chuẩn:
U U1 +ε B1 ε
U U2 +ε B2 ε
(1.9)
Tiêu chuẩn (1.8) cho phép đánh giá chất lượng điện áp của toàn lưới hạ áp tại
điểm B là thanh cái của máy biến áp hạ áp khi đã biết tổn thất điện áp trong lưới hạ
áp ở chế độ max UH1 và chế độ min UH2.
Hình 1.4: Quan hệ với công suất phụ tải Hình 1.5: Tiêu chuẩn độ lệch điện áp
Tiêu chuẩn (1.8) được vẽ trên hình 1.4 theo quan hệ với công suất phụ tải,
giả thiết quan hệ này là tuyến tính. Miền gạch chéo là miền chất lượng điện áp,
nghĩa là khi độ lệch điện áp nằm trong miền này thì chất lượng. Khi độ lệch điện áp
tại B nằm trong miền này thì chất lượng điện áp trong toàn lưới hạ áp được đảm bảo
và ngược lại.
Tiêu chuẩn này được vẽ trên hình 1.5 với trục ngang là độ lệch điện áp B1,
chất lượng điện áp được đảm bảo khi B1 nằm trong miền giữa - + U1+ và + - .
b) Dao động điện áp dU
- Dao động điện áp là sự biến thiên của điện áp xảy ra trong khoảng thời gian
tương đối ngắn. Phụ tải chịu ảnh hưởng của dao động điện áp không những về biên
độ dao động mà cả về tần số xuất hiện của dao động đó.
17
- Nguyên nhân chủ yếu là do mở máy các động cơ lớn, ngắn mạch trong hệ
thống điện, các phụ tải lớn làm việc đòi hỏi sự đột biến về tiêu thụ công suất tác
dụng và phản kháng, các lò điện hồ quang, các máy hàn, các máy cán thép cỡ lớn…
thường gây ra dao động điện áp.
U max U min
.100%
U đm
dU =
Trong đó:
Umax : điện áp hiệu dụng lớn nhất.
Umin : điện áp hiệu dụng nhỏ nhất.
Uđm : điện áp định mức.
(1.10)
.100%
(1.11)
(1.12)
- Tiêu chuẩn quy định: [2, 7]
+ Tần suất xuất hiện 2 – 3 lần/ giờ thì dU = 3 ÷ 5% Uđm
+ Tần suất xuất hiện 2 – 3 lần/ phút thì dU = 1 ÷ 1,5% Uđm
+ Tần suất xuất hiện 2 – 3 lần/ giây thì dU = 0,5% Uđm
c) Độ không đối xứng K2
- Xuất hiện khi có điện áp thứ tự nghịch (TTN).
- Khi điện áp TTN lớn thì độ không đối xứng cao.
- Độ không đối xứng K2:
.
K2
U2
.100%
3U đm
.
.
UA a 2 UB a UC
3U đm
Với U2: điện áp TTN ở tần số cơ bản.
o
1
3
a = e j120 j
2
2
- K2 1% thì xem là đối xứng [2, 7].
d) Độ không hình sin Kks
K ks
U
U1
.100%
Với
U
2
λ
U s
λ2
U : giá trị điện áp hiệu dụng không sin, V.
18
U λS : giá trị hiệu dụng của thành phần điện áp sóng hài bậc cao, V.
U1: Điện áp hiệu dụng thành phần sóng cơ bản, V.
- Kks 5% thì xem là hình sin [2, 7].
1.1.2.2. Ảnh hưởng điện áp đến sự làm việc của phụ tải
Hệ thống điện cần phải đảm bảo cung cấp cho các hộ tiêu thụ điện năng có
chất lượng. Nếu chất lượng điện năng vượt ra ngoài giới hạn quy định thì thiết bị
điện có thể sẽ bị sự cố hư hỏng, giảm tuổi thọ hoặc làm việc kém hiệu quả và không
kinh tế. Sau đây ta xét ảnh hưởng của điện áp đến sự làm việc của các phụ tải thông
dụng trong thực tế như sau:
a) Đối với động cơ
- Momen của động cơ không đồng bộ tỉ lệ thuận với bình phương điện áp U
đặt vào động cơ.
- Đối với động cơ đồng bộ, khi điện áp thay đổi làm cho momen quay thay
đổi, khả năng phát công suất phản kháng của máy phát và máy bù đồng bộ giảm đi
khi điện áp giảm quá 5% so với định mức, vì các máy phát và máy bù đồng bộ được
thiết kế để giữ nguyên khả năng phát công suất phản kháng khi điện áp thay đổi ít.
- Hình (1.6) biểu diễn sự thay đổi đặc tính momen của động cơ điện không
đồng bộ khi điện áp thay đổi theo hệ số trượt s.
M
U > Unm
U = Uđm
U < Unm
s
0
Sth
1
Hình 1.6: Sự biến đổi đặc tính momen của động cơ điện không đồng bộ
19
b) Đối với các thiết bị chiếu sáng
Các thiết bị chiếu sáng rất nhạy cảm với điện áp, khi điện áp giảm 2,5% thì
quang thông của đèn dây tóc giảm 9%, đối với đèn huỳnh quang khi điện áp tăng
10% thì tuổi thọ của nó giảm 20% - 25%, với các đèn có khí khi điện áp giảm
xuống quá 20% định mức thì nó sẽ tắt và nếu duy trì độ tăng điện áp kéo dài thì nó
có thể cháy bóng đèn. Đối với đèn hình, khi điện áp nhỉ hơn 95% điện áp định mức
thì chất lượng hình ảnh bị méo mó. Các đài phát hoặc thu vô tuyến, các thiết bị liên
lạc bưu điện, các thiết bị tự động hóa rất nhạy cảm với sự thay đổi của điện áp.
Chính vì thế độ lệch điện áp cho phép đối với các thiết bị chiếu sáng và điện tử
được quy định nhỏ hơn so với các thiết bị điện khác.
Hình 1.7: Đồ thị thời gian phục vụ của đèn và quang thông
c) Các dụng cụ đốt nóng, các bếp điện trở
- Công suất tiêu thụ đối với các thiết bị 1 pha là:
P =I 2 R =
U 2p
R
(1.13)
(1.14)
- Còn đối với hệ thống tiêu thụ 3 pha:
P =3I2 R = 3
Trong đó:
Up : điện áp pha
R : điện trở
U 2p
R
20
- Như vậy công suất tiêu thụ trong các phụ tải loại này sẽ tỉ lệ với bình
phương của điện áp đặt vào. Khi điện áp giảm, hiệu quả của các phần tử đốt nóng sẽ
giảm xuống rõ rệt. Đối với lò điện, sự biến đổi điện áp ảnh hưởng nhiều đến đặc
tính kinh tế kỹ thuật của chúng. Khi điện áp ở lò luyện kim giảm từ 10% - 15%
thành phẩm có thể giảm từ 15% - 20% do hư hỏng và do bị kéo dài thời gian luyện
kim.
d) Đối với nút phụ tải tổng hợp
- Khi thay đổi điện áp ở nút phụ tải tổng hợp bao gồm các phụ tải thành phần
thì công suất tác dụng và phản kháng do nó sử dụng cũng biến đổi theo đường đặc
tính tĩnh của phụ tải (hình 1.8).
- Từ (hình 1.8) ta thấy công suất tác dụng ít chịu ảnh hưởng của điện áp so
với công suất phản kháng. Khi điện áp giảm thì công suất tác dụng và công suất
phản kháng đều giảm. đến một giá trị điện áp giới hạn Ugh nào đó, nếu điện áp tiếp
tục giảm thì công suất phản kháng tiêu thụ tăng lên hậu quả sẽ làm cho điện áp lại
càng giảm và phụ tải ngừng làm việc (hiện tượng này gọi là hiện tượng Tháp điện
áp có thể xảy ra với một nút phụ tải hoặc toàn bộ hệ thống điện khi điện áp giảm
xuống 70% - 80% so với điện áp định mức ở nút phụ tải). Đây là một sự cố vô cùng
nguy hiểm cần phải tiên đoán để tìm biện pháp ngăn chặn kịp thời.
P,Q
Q
P
U
O
Ugh
Uđm
Hình 1.8: Sự ảnh hưởng của điện áp đối với công suất
21
e) Đối với hệ thống điện
- Sự biến đổi điện áp ảnh hưởng đến các đặc tính kỹ thuật của bản thân hệ
thống điện:
+ Điện áp giảm sẽ làm giảm công suất phản kháng do máy phát điện và các
thiết bị bù sinh ra.
+ Đối với máy biến áp, khi điện áp tăng, làm tăng tổn thất không tải, tăng độ
cảm ứng từ trong lõi thép và có thể dẫn đến nguy hiểm do máy phát nóng cục bộ,
khi điện áp tăng quá cao sẽ chọc thủng cách điện.
+ Đối với đường dây, điện áp tăng cao làm tăng công suất vầng quang ở các
đường dây siêu cao áp.
1.2. Ðộ tin cậy cung cấp điện và các biện pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp
điện
1.2.1. Độ tin cậy cung cấp điện
Độ tin cậy của lưới điện phân phối là khả năng mà hệ thống cung cấp đầy đủ
và liên tục điện năng cho hộ tiêu thụ với chất lượng điện năng đảm bảo.
Để phân tích các chỉ tiêu của độ tin cậy cung cấp điện sẽ sử dụng các thuật
ngữ và thông số cơ bản sau đây:
- Sự cố hỏng hóc: Sự cố hỏng hóc là trạng thái của một phần tử hoạt động
không như mong muốn nên phải cắt phần tử đó ra khỏi hệ thống.
- Cắt cưỡng bức: là hậu quả do các điều kiện khẩn cấp liên quan đến thiết bị
cần phải cắt tức thời, hoặc tự động như thiết bị bảo vệ rơ le, hoặc thao tác đóng cắt,
hoặc do tác động sai của thiết bị bảo vệ hay người vận hành thao tác sai.
- Cắt theo lịch: thiết bị đưa ra khỏi vận hành theo thời gian định trước, thông
thường khi có bảo trì, sửa chữa hoặc thay thế.
- Cắt cưỡng bức ngắn hạn: do các sự cố thoáng qua gây ra, các thiết bị có thể
được đưa vào vận hành trở lại tự động hoặc khi thay thế cầu chì.
- Mất điện: ngừng cấp điện cho một hay nhiều khách hàng do một hay nhiều
thiết bị bị cắt khỏi vận hành.
- Mất điện định kỳ: mất điện gây ra do cắt điện theo lịch.
22
- Mất điện cưỡng bức: gây ra do cắt điện cưỡng bức.
- Thời gian mất điện: khoảng thời gian từ lúc bắt đầu cắt điện cho đến khi
phục hồi cung cấp điện trở lại.
- Mất điện thoáng qua: mất điện có thời gian ngắn, thiết bị được đưa vào vận
hành trở lại bằng các thao tác tự động.
- Mất điện duy trì: là các trường hợp còn lại không thuộc loại mất điện
thoáng qua.
Để đánh giá độ tin cậy cung cấp điện, tổ chức IEEE (Institute of Elictrical
and Electronic Engineers) Mỹ đã xây dựng một số chỉ số cụ thể như sau:
1. Chỉ số tần suất mất điện trung bình của hệ thống (System Average Interruption
Frequency Index - SAIFI): Chỉ số này cung cấp thông tin về số lần mất điện trung
bình của một khách hàng (trong một khu vực) trong một năm.
Tổng số lần khách hàng bị mất điện
SAIFI=
Tổng số khách hàng có điện
Trong đó:
i : Cường độ mất điện.
Ni: Số lượng khách hàng tại nút thứ i.
.N
N
i
i
i
2. Chỉ số thời gian ngừng cung cấp điện trung bình của hệ thống (System
Average Interruptino Duartion Index - SAIDI): Chỉ số này cung cấp thông tin về
thời gian (phút hoặc giờ) mất điện trung bình của một khách hàng (trong một khu
vực) trong một năm.
T .N
N
i
i
i
Trong đó:
Ti : Thời gian cắt điện hàng năm.
Ni : Số lượng khách hàng tại nút thứ i.
3. Chỉ số tần suất mất điện trung bình của khách hàng (Customer Average
Interruption Frequency Index - CAIFI): Chỉ số này thể hiện số lần mất điện trung
bình của một khách hàng (trong một khu vực) trong một năm. Trong phép tính này
ta chỉ quan tâm tới số lượng khách hàng và lờ đi số lần mất điện.
23
.N
Nc
i
i
4. Chỉ số thời gian mất điện trung bình của khách hàng (Customer Average
Interruption Duartion Index - CAIDI): Chỉ số này cung cấp thông tin về thời gian
trung bình cần để phục hồi của một lần mất điện duy trì cho khách hàng
u .N
.N
i
i
i
i
Đối với khách hàng thực sự trải qua mất điện duy trì, chỉ số này nói lên tổng
thời gian trung bình không được cấp điện. Đây là thông số hỗn hợp của CAIDI và
chỉ được chấp nhận tính bằng số khách hàng nhân với số lần mất điện được đếm chỉ
một lần.
5. Chỉ số sẵn sàng cấp điện trung bình (Average Availability Index - ASAI): Chỉ
số này thể hiện thời gian trung bình (thường tính bằng %) mà khách hàng được
cung cấp điện trong vòng một năm. Được định nghĩa là tỷ số giữa tổng số giờ của
khách hàng được cung cấp điện trong năm và tổng số giờ khách hàng yêu cầu (số
giờ khách hàng yêu cầu = 24 giờ/ngày * 365 ngày = 8760 giờ).
N .8760 u .N
N .8760
i
i
i
c
ASAI 1
SAIDI
( 1)
8760
6. Chỉ số trung bình thời gian mất điện của hệ thống (Average System
Interruption Duartion Index - ASIDI): về mặt phụ tải nó là tỷ số thời gian không
được cấp điện trên tổng số (kVA) được cung cấp.
24
7. Chỉ số tần suất mất điện (thoáng qua) trung bình của khách hàng (Customer
Experiencing Multiple Interruption - CEMIn): Chỉ số này dùng để theo dõi số lượng
n khách hàng mất điện thoáng qua của một tập hợp khách hàng riêng biệt.
CEMIn =
Tổng số khách hàng trải qua n lần mất điện thoáng qua
Tổng số khách hàng được cung cấp điện
8. Chỉ số tần suất mất điện (thoáng qua và duy trì) trung bình của khách hàng
(Customer Experiencing Multiple Sustained Interruption and Momentary
Interruption events - CEMSMIn): Chỉ số này dùng để theo dõi số lượng n khách
hàng mất điện duy trì và mất điện thoáng qua của một tập các khách hàng riêng biệt.
Mục đích của nó là giúp nhận biết khó khăn của khách hàng mà không thấy
được khi sử dụng chỉ số trung bình.
9. Chỉ số tần suất mất điện thoáng qua trung bình của hệ thống (Momentary
Average Interruption Frequency Index - MAIFI): Chỉ số này cung cấp thông tin về
số lần mất điện thoáng qua trung bình của một khách hàng (trong một khu vực)
trong một năm.
.N
N
i
i
i
10. Chỉ số điện năng không cung cấp ( Energy Not Supplied Index - ENS)
ENS = La (i) .u i
L
a (i)
: tổng điện năng không được cung cấp bởi hệ thống.
L a (i) : công suất tải trung bình tại nút i.
ui: thời gian cắt điện hàng năm.
11. Chỉ số trung bình điện năng không cung cấp trung bình (Average Energy Not
Supplied Index - AENS)
L .U
N
a i
i
25
i