Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sụt giảm điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 169 trang )

HOÀNG MẠNH TRÍ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

Hoàng Mạnh Trí

HỆ THỐNG ĐIỆN

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỤT GIẢM ĐIỆN ÁP NGẮN HẠN
TRÊN LƯỚI TRUYỀN TẢI ĐIỆN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
HỆ THỐNG ĐIỆN

KHÓA 2012B
Hà Nội – Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

Hoàng Mạnh Trí

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỤT GIẢM ĐIỆN ÁP NGẮN HẠN
TRÊN LƯỚI TRUYỀN TẢI ĐIỆN VIỆT NAM


Chuyên ngành: KỸ THUẬT ĐIỆN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
KỸ THUẬT ĐIỆN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. BẠCH QUỐC KHÁNH

Hà Nội – Năm 2014


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật điện

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sụt giảm
điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện Việt Nam

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kỹ thuật “Nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến sụt giảm điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện Việt Nam” là
công trình nghiên cứu của bản thân.
Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ luận văn nào trước đây.
Tác giả

Hoàng Mạnh Trí

Học viên: Hoàng Mạnh Trí

i


Lớp cao học Kỹ thuật điện 2012B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật điện

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sụt giảm
điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện Việt Nam

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
STT
1

Chữ viết
tắt
CBEMA

Tên đầy đủ
Computer Bussiness Equipment Manufactures Associations
Hiệp hội chế tạo và buôn bán các thiết bị máy tính

2

CungSCC

Cùng suất sự cố

3

ĐD


Đường dây

4

MBA

Máy biến áp

5



Nhiệt điện

6

NM

Nhà máy

7

NPT

Tổng Công ty truyền tải điện Quốc gia

8

PSS/E 29


Power System Simulator for Engineering
Version 29
Phần mềm mô phỏng Hệ thống điện cho các kỹ sư (Phiên
bản 29)

9

HTĐ VN

Hệ thống điện Việt Nam

10

IEC

International Electrotechnical Commission
Hiệp hội kỹ thuật điện tử quốc tế

11

IEEE

Institute of Electrical and Electronic Engineer
Viện kỹ nghệ điện và điện tử

12

ITIC

The Information Technology Industry Council

Hiệp hội công nghiệp công nghệ thông tin

13

KBN1

Kịch bản nguồn thứ nhất

14

KBN2

Kịch bản nguồn thứ hai

15

KBN3

Kịch bản nguồn thứ ba

16

SANH

Sụt giảm điện áp ngắn hạn

17

SARFIx


System Average RMS Frequency Index

Học viên: Hoàng Mạnh Trí

ii

Lớp cao học Kỹ thuật điện 2012B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật điện

STT

18

Chữ viết
tắt

SEMI

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sụt giảm
điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện Việt Nam

Tên đầy đủ
Chỉ tiêu về tần suất biến thiên điện áp trung bình của hệ
thống với ngưỡng điện áp x
Semiconductor Equipment and Materials International
Group
Tập đoàn vật liệu và thiết bị bán dẫn quốc tế


19

TBA

Trạm biến áp

20



Thủy điện

21

TTĐ VN

Truyền tải điện Việt Nam

22

TTĐ1

Truyền tải điện 1

23

TTĐ2

Truyền tải điện 2


24

TTĐ3

Truyền tải điện 3

25

TTĐ4

Truyền tải điện 4

Học viên: Hoàng Mạnh Trí

iii

Lớp cao học Kỹ thuật điện 2012B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật điện

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sụt giảm
điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện Việt Nam

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Phân nhóm và các đặc tính của các hiện tượng điện từ trong hệ thống điện
................................................................................................................................ 7
Bảng 2.1. Thời gian giải trừ sự cố ứng với các mức điện áp khác nhau .................. 12
Bảng 3.1. Dự báo nhu cầu phụ tải Quốc gia đến năm 2015 .................................... 21
Bảng 3.2. Danh sách các trạm 500kV đến năm 2015 ............................................. 23

Bảng 3.3. Danh sách các đường dây 500kV đến năm 2013 .................................... 24
Bảng 3.4. Các đường dây 500kV dự kiến được đưa vào vận hành trong giai đoạn
2014-2015 ............................................................................................................. 25
Bảng 3.5. Danh sách các trạm 220kV đến năm 2015 (bao gồm cả nút thanh cái
220kV nằm trong trạm 500kV) .............................................................................. 27
Bảng 3.6. Danh sách các đường dây 220kV đến năm 2013 .................................... 33
Bảng 3.7. Các đường dây 220kV dự kiến đưa vào vận hành trong 2014-2015 ....... 39
Bảng 3.8. Tổng hợp số lần sự cố ngắn mạch trong lưới TTĐ VN .......................... 51
Bảng 3.9. Tổng hợp suất sự cố ngắn mạch ............................................................. 51
Bảng 3.10. Bảng phân bố suất sự cố theo các dạng ngắn mạch .............................. 52
Bảng 4.1. Giá trị điện áp tại nút 220kV Hà Đông khi xảy ra ngắn mạch tại các trạm
220kV trong khu vực Hà Nội năm 2013 ................................................................ 59
Bảng 4.2. Tần suất sụt giảm điện áp pha nhỏ nhất tại trạm 220kV Hà Đông khi xảy
ra ngắn mạch tại các trạm 220kV trong khu vực Hà Nội năm 2013 ....................... 59
Bảng 4.3. Tổng hợp tần suất sụt giảm điện áp pha nhỏ nhất tại trạm 220kV Hà Đông
năm 2013 ............................................................................................................... 61
Bảng 4.4. Tần suất sự cố Sag có biên độ nhỏ hơn ngưỡng điện áp x xét tại vị trí
trạm 220kV Hà Đông năm 2013 ............................................................................ 62
Bảng 4.5. Tổng hợp tần suất sụt giảm điện áp pha nhỏ nhất của các vị trí trên các
khu vực của lưới TTĐ VN năm 2013 .................................................................... 64
Bảng 4.6. Tần suất sự cố sag có biên độ nhỏ hơn ngưỡng điện áp x tại các vị trí của
các khu vực TTĐ VN năm 2013 ............................................................................ 67
Bảng 4.7. Chỉ tiêu SARFIx của cả hệ thống năm 2013 .......................................... 70

Học viên: Hoàng Mạnh Trí

iv

Lớp cao học Kỹ thuật điện 2012B



Luận văn thạc sĩ kỹ thuật điện

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sụt giảm
điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện Việt Nam

Bảng 4.8. Chỉ tiêu SARFIx của các khu vực và cả hệ thống TTĐ VN năm 2013 và
2015 ...................................................................................................................... 74
Bảng 4.9. Chỉ tiêu SARFIx của các khu vực và cả hệ thống truyền tải điện ứng với
các kịch bản nguồn năm 2015 ................................................................................ 81
Bảng 4.10. Chỉ tiêu SARFIx của các khu vực TTĐ năm 2015 trong trường hợp suất
sự cố tại các khu vực truyền tải là như nhau .......................................................... 86

Học viên: Hoàng Mạnh Trí

v

Lớp cao học Kỹ thuật điện 2012B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật điện

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sụt giảm
điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện Việt Nam

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1.2. Sụt giảm điện áp do khởi động một động cơ lớn...................................... 6
Hình 1.1. Sụt giảm điện áp do sự cố ngắn mạch một pha ......................................... 6
Hình 1.3. Các khái niệm được xét theo biên độ theo tiêu chuẩn IEEE-1159 ............. 8
Hình 2.1. Sụt áp do sự cố ngắn mạch một pha ....................................................... 11

Hình 2.2. Đường cong chịu đựng của thiết bị - CBEMA........................................ 15
Hình 2.3. Đường cong chịu đựng của thiết bị - ITIC .............................................. 16
Hình 2.4. Đường cong chịu điện áp của nhóm thiết bị SEMI ................................. 17
Hình 3.1. Giao diện chương trình ứng dụng tương tác với PSS/E .......................... 44
Hình 3.2: Điều chỉnh nguồn điện trong chương trình mô phỏng HTĐ VN ............. 46
Hình 3.3. Điều chỉnh phụ tải trong chương trình mô phỏng HTĐ VN .................... 46
Hình 3.4. Thêm các phần tử lưới điện trong chương trình mô phỏng HTĐVN ....... 47
Hình 3.5. Sơ đồ khối các bước của chương trình tính toán ..................................... 55
Hình 4.1. Chỉ tiêu tần suất sụt giảm điện áp dưới ngưỡng điện áp x tại vị trí trạm
220kV Hà Đông năm 2013 .................................................................................... 63
Hình 4.2. Tần suất sụt giảm điện áp trung bình của hệ thống năm 2013 theo khoảng
điện áp ................................................................................................................... 71
Hình 4.3. Chỉ tiêu tần suất sụt giảm điện áp trung bình của hệ thống SARFIx năm
2013 ...................................................................................................................... 71
Hình 4.4. Chỉ tiêu SARFIx và SARFIx-curve của hệ thống năm 2013 ........................ 72
Hình 4.5. Chỉ tiêu tần suất sụt giảm điện áp trung bình SARFIx của TTĐ1 ........... 75
Hình 4.6. Chỉ tiêu tần suất sụt giảm điện áp trung bình SARFIx của TTĐ2 ........... 75
Hình 4.7. Chỉ tiêu tần suất sụt giảm điện áp trung bình SARFIx của TTĐ3 ........... 76
Hình 4.8. Chỉ tiêu tần suất sụt giảm điện áp trung bình SARFIx của TTĐ4 ........... 76
Hình 4.9. Chỉ tiêu tần suất sụt giảm điện áp trung bình SARFIx của Hệ thống ...... 77
Hình 4.10. Chỉ tiêu SARFIx và SARFIx-curve của hệ thống truyền tải điện ............... 77
Hình 4.11. Chỉ tiêu tần suất sụt giảm điện áp trung bình SARFIx của TTĐ1 ......... 82
Hình 4.12. Chỉ tiêu tần suất sụt giảm điện áp trung bình SARFIx của TTĐ2 ......... 82

Học viên: Hoàng Mạnh Trí

vi

Lớp cao học Kỹ thuật điện 2012B



Luận văn thạc sĩ kỹ thuật điện

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sụt giảm
điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện Việt Nam

Hình 4.13. Chỉ tiêu tần suất sụt giảm điện áp trung bình SARFIx của TTĐ3 ......... 83
Hình 4.14. Chỉ tiêu tần suất sụt giảm điện áp trung bình SARFIx của TTĐ4 ......... 83
Hình 4.15. Chỉ tiêu tần suất sụt giảm điện áp trung bình SARFIx của Hệ thống .... 84
Hình 4.16. Chỉ tiêu SARFIx và SARFIx-curve của hệ thống truyền tải điện ............... 84
Hình 4.17. Chỉ tiêu SARFIx của các khu vực TTĐ năm 2015 trong trường hợp suất
sự cố tại các khu vực truyền tải là như nhau .......................................................... 87

Học viên: Hoàng Mạnh Trí

vii

Lớp cao học Kỹ thuật điện 2012B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật điện

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sụt giảm
điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện Việt Nam

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ............................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ ............................................................ vi

MỤC LỤC ........................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................ 1
2. Lịch sử nghiên cứu ......................................................................................... 1
3. Mục đích nghiên cứu của luận văn, đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................ 2
4. Các luận điểm cơ bản và đóng góp mới của luận văn ..................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................ 4
TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐIỆN NĂNG .................................................. 4
1.1. Định nghĩa về chất lượng điện năng ............................................................ 4
1.1.1. Định nghĩa về chất lượng điện năng .................................................... 4
1.1.2. Chất lượng điện áp là một chỉ tiêu quan trọng ..................................... 4
1.2. Tổng quan các vấn đề về chất lượng điện năng ............................................ 5
1.3. Kết luận....................................................................................................... 8
CHƯƠNG 2 .......................................................................................................... 10
HIỆN TƯỢNG SỤT GIẢM ĐIỆN ÁP NGẮN HẠN VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH
GIÁ ....................................................................................................................... 10
2.1. Định nghĩa về hiện tượng sụt giảm điện áp ................................................ 10
2.2. Nguyên nhân gây ra hiện tượng sụt giảm điện áp ...................................... 10
2.3. Các đặc trưng của hiện tượng sụt giảm điện áp ngắn hạn ........................... 10
2.4. Các biện pháp hạn chế hiện tượng sụt giảm điện áp ................................... 12
2.4.1. Hạn chế sự cố xảy ra trên hệ thống .................................................... 12
2.4.2. Giảm thời gian loại trừ sự cố ............................................................. 12
Học viên: Hoàng Mạnh Trí

viii

Lớp cao học Kỹ thuật điện 2012B



Luận văn thạc sĩ kỹ thuật điện

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sụt giảm
điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện Việt Nam

2.4.3. Cải thiện khả năng chịu đựng sụt áp của các thiết bị.......................... 13
2.4.4. Sử dụng các thiết bị giúp ngăn chặn sụt giảm điện áp ........................ 13
2.4.5. Thay đối kết cấu lưới ........................................................................ 14
2.5. Chỉ tiêu đánh giá voltage sag trên lưới truyền tải ....................................... 14
2.5.1. Chỉ tiêu SARFIx ................................................................................ 14
2.5.2. Chỉ tiêu SARFIcurve ............................................................................ 14
2.5.2.1. Đường cong CBEMA ............................................................... 15
2.5.2.2. Đường cong ITIC...................................................................... 16
2.5.2.3. Đường cong SEMI .................................................................... 16
2.6. Kết Luận ................................................................................................... 17
CHƯƠNG 3 .......................................................................................................... 18
MÔ PHỎNG HIỆN TƯỢNG SỤT GIẢM ĐIỆN ÁP NGẮN HẠN TRÊN LƯỚI
TRUYỀN TẢI ĐIỆN VIỆT NAM CÓ XÉT PHÂN BỐ SỰ CỐ NGẮN MẠCH
THEO VÙNG........................................................................................................ 18
3.1. Đặt vấn đề ................................................................................................. 18
3.2. Chương trình phát triển lưới điện Việt Nam giai đoạn 2013-2015 ............. 20
3.2.1. Dự báo nhu cầu phụ tải ..................................................................... 20
3.2.2. Chương trình phát triển nguồn điện ................................................... 21
3.2.3. Chương trình phát triển lưới điện ...................................................... 22
3.2.3.1. Lưới điện 500kV ....................................................................... 22
3.2.3.2. Lưới điện 220kV ....................................................................... 26
3.3. Mô phỏng hệ thống điện Việt Nam bằng phần mềm PSS/E ver.29 ............ 43
3.4. Mô phỏng phân bố sự cố trong bài toán dự báo ngẫu nhiên sag ................. 48
3.4.1. Điểm sự cố ........................................................................................ 48
3.4.2. Loại sự cố ......................................................................................... 49

3.4.3. Tính toán phân bố suất sự cố cho từng khu vực truyền tải ................. 49
3.5. Tính toán ngắn mạch và tổng hợp tần suất sụt giảm điện áp ngắn hạn ....... 53
3.5.1. Đánh giá voltage sags theo chỉ tiêu SARFIx ...................................... 53

Học viên: Hoàng Mạnh Trí

ix

Lớp cao học Kỹ thuật điện 2012B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật điện

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sụt giảm
điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện Việt Nam

3.5.2. Đánh giá voltage sags theo chỉ tiêu SARFIx-curve ............................ 54
3.6. Kết luận..................................................................................................... 55
CHƯƠNG 4 .......................................................................................................... 57
ĐÁNH GIÁ HIỆN TƯỢNG SỤT GIẢM ĐIỆN ÁP NGẮN HẠN TRÊN LƯỚI
TRUYỀN TẢI ĐIỆN VIỆT NAM CÓ XÉT ĐẾN PHÂN BỐ SỰ CỐ THEO VÙNG
VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LƯỚI ĐIỆN BẰNG PHẦN MỀM PSS/E ................. 57
4.1. Đánh giá Voltage sag theo chỉ tiêu SARFIx .............................................. 57
4.1.1. Đánh giá voltage sag tại một vị trí trạm 220kV Hà Đông năm 2013 .. 57
4.1.2. Đánh giá Voltage sag cho các khu vực truyền tải và cả hệ thống ....... 63
4.2. Đánh giá voltage sag theo chỉ tiêu SARFIx-curve.......................................... 71
4.3. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triễn lưới điện và phân bố nguồn điện đến
hiện tượng sụt giảm điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện Việt Nam năm
2013 và 2015.................................................................................................... 72
4.3.1. Đánh giá hiện tượng sụt giảm điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải

năm 2013 và năm 2015 ............................................................................... 72
4.3.2. Đánh giá ảnh hưởng của sự phân bố nguồn điện đến hiện tượng SANH
trên lưới truyền tải ...................................................................................... 79
4.4. Kết luận..................................................................................................... 88
CHƯƠNG 5 .......................................................................................................... 90
CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ĐƯỢC ĐƯA RA ............................................. 90
5.1. Kết luận chung .......................................................................................... 90
5.2. Các đề xuất................................................................................................ 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 93
PHỤ LỤC TÍNH TOÁN ........................................................................................ 95

Học viên: Hoàng Mạnh Trí

x

Lớp cao học Kỹ thuật điện 2012B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật điện

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sụt giảm
điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện Việt Nam

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã cho ra đời các thiết bị điện tử
công suất có hiệu suất cao, thiết bị điện tử có bộ vi xử lý,… chúng được sử dụng
rộng rãi trong mọi lĩnh vực của sản xuất và đời sống. Tuy nhiên, trong quá trình
hoạt động, các thiết bị này có đặc điểm là nhạy cảm với những vấn đề về chất lượng
điện năng trong hệ thống điện.

Chất lượng điện năng trong hệ thống điện là một phạm trù rộng và có nhiều
yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng điện năng với các phương diện và mức độ khác
nhau. Khi xét tới chất lượng điện năng trong hệ thống điện, có hai vấn đề lớn là hiện
tượng sụt giảm điện áp ngắn hạn (SANH) và sự mất điện cung cấp. Một sự cố mất
điện cung cấp gây hậu quả nặng nề hơn một lần sụt giảm điện áp, bởi việc mất điện
ảnh hưởng lớn đến hoạt động và tuổi thọ của các phụ tải, tuy nhiên trong thực tế tần
suất xảy ra hiện tượng sụt giảm điện áp lại lớn hơn nhiều so với hiện tượng mất
điện, nên nếu xét một cách tổng thể thì hiện tượng sụt giảm điện áp gây ra hậu quả
lớn hơn hiện tượng mất điện.
Với các đặc điểm nêu trên, việc nghiên cứu đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến
sụt giảm điện áp ngắn hạn là cần thiết và đây chính là lý do mà luận văn này nghiên
cứu với nội dung: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sụt giảm điện áp ngắn
hạn trên lưới truyền tải điện Việt Nam”.
2. Lịch sử nghiên cứu
Hiện tượng sụt giảm điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện Việt Nam đã
được nghiên cứu trong một số đề tài trước đây, như: “Đánh giá sụt giảm điện áp
ngắn hạn trong lưới truyền tải 220kV Việt Nam” [3], “Đánh giá sụt giảm điện áp
ngắn hạn trên lưới truyền tải điện (gồm lưới 220kV và 500kV) Việt Nam có xét đến
phân bố sự cố các vùng” [4]. Trong đó, kết quả đánh giá dựa trên các chỉ tiêu tần
suất sụt giảm điện áp trung bình SARFIx, SARFIx-curve (x là ngưỡng điện áp 0.1,

Học viên: Hoàng Mạnh Trí

1

Lớp cao học Kỹ thuật điện 2012B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật điện


Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sụt giảm
điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện Việt Nam

0.2, …0.9) và phương pháp sử dụng là dự báo ngẫu nhiên điểm sự cố kết hợp với sử
dụng phần mềm tính toán hệ thống PSS/E để mô phỏng lưới điện.
Các nghiên cứu đánh giá trên mới chỉ xét đối với lưới truyền tải điện Việt
Nam cho một năm (năm 2008) và chưa xét đến lưới điện trong các giai đoạn phát
triển tiếp theo. Đây chính là yếu tố Quy hoạch và phát triển lưới điện.
3. Mục đích nghiên cứu của luận văn, đối tượng, phạm vi nghiên cứu
a. Mục đích nghiên cứu
Mô phỏng các lưới điện và thực hiện các tính toán khảo sát, từ đó phân tích,
đánh giá được sự ảnh hưởng của các yếu tố đến hiện tượng sụt giảm điện áp ngắn
hạn trên lưới truyền tải điện và đưa ra các dự báo cho quá trình xây dựng và phát
triển lưới điện, thực hiện quy hoạch các công trình điện. Ngoài ra, kết quả nghiên
cứu có thể dùng làm cơ sở để lập thỏa thuận hợp đồng mua bán điện giữa các công
ty điện lực với các công ty truyền tải điện.
b. Đối tượng nghiên cứu
Phương pháp dự báo ngẫu nhiên điểm sự cố và phần mềm PSS/E ver.29 để mô
phỏng lưới điện, tính toán các chỉ tiêu SARFIx, SARFIx-curve trong các lưới truyền
tải điện với yếu tố ảnh hưởng là sự phát triển của lưới điện, sự phân bố nguồn điện.
c. Phạm vi nghiên cứu
Lưới truyền tải điện Việt Nam năm 2013, 2015.
4. Các luận điểm cơ bản và đóng góp mới của luận văn
a. Các luận điểm cơ bản
 Tổng quan về chất lượng điện năng: định nghĩa và các vấn đề về chất
lượng điện năng, sự cần thiết của việc nghiên cứu hiện tượng sụt giảm
điện áp ngắn hạn.
 Hiện tượng sụt giảm điện áp ngắn hạn và các chỉ tiêu đánh giá: định nghĩa,
các nguyên nhân sinh ra SANH, đặc trưng, biện pháp khắc phục và các chỉ
tiêu đánh giá SANH.


Học viên: Hoàng Mạnh Trí

2

Lớp cao học Kỹ thuật điện 2012B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật điện

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sụt giảm
điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện Việt Nam

 Mô phỏng hiện tượng sụt giảm điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện
Việt Nam có xét phân bố sự cố ngắn mạch theo vùng: giới thiệu chương
trình phát triễn lưới điện Quốc gia, mô phỏng lưới điện trong phần mềm
PSS/E ver.29, mô phỏng phân bố sự cố dẫn đến SANH, các bước tính toán
ngắn mạch và tổng hợp tần suất sụt giảm điện áp.
 Đánh giá sụt giảm điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện Việt Nam có
xét đến phân bố sự cố theo vùng và sự phát triển của lưới điện bằng phần
mềm PSS/E: chỉ tiêu SARFIx và SARFIx-curve trong các lưới điện truyền
tải và các phân tích, đánh giá hiện tượng SANH do yếu tố quy hoạch và
phát triển lưới điện gây ra trên lưới truyền tải điện.
 Các kết luận và đề xuất: kết luận chung cho kết quả nghiên cứu và đề xuất
các giải pháp khắc phục SANH và hướng nghiên cứu tiếp theo.
b. Đóng góp mới của luận văn
Phân tích và đánh giá được yếu tố ảnh hưởng đến sụt giảm điện áp ngắn hạn
trên lưới truyền tải điện Việt Nam trong giai đoạn phát triển 2013 và 2015, cụ thể
là: sự phát triển của mạng lưới điện và sự phân bố của nguồn điện.
Kết quả nghiên cứu các chỉ tiêu SARFIx và SARFIx-curve cho ta dự báo về

sụt giảm điện áp ngắn hạn và chất lượng điện năng trên hệ thống truyền tải điện
Việt Nam trong giai đoạn 2013-2015 và các năm tiếp theo. Với mục tiêu nâng cao
độ tin cậy cung cấp điện trong hệ thống, kết quả được dùng làm căn cứ để xem xét
thực hiện xây dựng các công trình điện và các quy hoạch lưới điện. Kết quả cũng có
thể dùng làm cơ sở để lập thỏa thuận hợp đồng mua bán điện giữa các công ty điện
lực với các công ty truyền tải điện.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn áp dụng phương pháp dự báo ngẫu nhiên điểm sự cố để đánh giá
tình hình sụt giảm điện áp một cách gián tiếp thông qua nguyên nhân sinh ra SANH,
kết hợp với phần mềm PSS/E ver.29 để mô phỏng lưới điện và thực hiện các tính
toán.

Học viên: Hoàng Mạnh Trí

3

Lớp cao học Kỹ thuật điện 2012B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật điện

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sụt giảm
điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện Việt Nam

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐIỆN NĂNG
1.1. Định nghĩa về chất lượng điện năng
1.1.1. Định nghĩa về chất lượng điện năng
Chất lượng điện năng được hiểu khác nhau về mặt hình thức trên các phương
diện khác nhau, như: về phía người cung cấp điện, người sản xuất thiết bị điện và

người sử dụng điện.
Người cung cấp điện mong muốn cung cấp điện năng liên tục, ổn định cho
khách hàng, chất lượng điện năng có thể được định nghĩa là độ tin cậy cung cấp
điện và chỉ ra qua các thống kê độ tin cậy của hệ thống là 0,9998 [4].
Người sản xuất thiết bị điện có thể định nghĩa chất lượng điện năng là các đặc
tính của nguồn điện cung cấp cái mà cho phép thiết bị điện làm việc một cách tối ưu
(tuổi thọ thiết bị và đặc tính làm việc của thiết bị điện được đảm bảo).
Về phía người sử dụng, xuất phát từ đặc điểm làm việc của thiết bị tiêu thụ
điện mà chất lượng điện năng được quan tâm với định nghĩa đó là: “Bất kỳ vấn đề
về điện năng liên quan đến sai lệch về điện áp, dòng điện hoặc tần số mà những sai
lệch này dẫn đến sự cố hoặc vận hành sai cho thiết bị của khách hàng sử dụng
điện” [4]. Đây cũng là định nghĩa được áp dụng để xem xét về chất lượng điện năng
trong khuôn khổ luận văn này.
1.1.2. Chất lượng điện áp là một chỉ tiêu quan trọng
Như định nghĩa ở trên, chất lượng điện năng liên quan đến độ lệch điện áp và
tần số. Trong đó, tần số là một chỉ tiêu mang tính hệ thống, chất lượng tần số liên
quan đến bài toán cân bằng công suất tác dụng phát và tiêu thụ. Chất lượng điện áp
là một chỉ tiêu mang tính cục bộ, điều khiển điện áp chủ yếu liên quan đến sự cân
bằng giữa công suất phản kháng phát ra và công suất phản kháng tiêu thụ.
Việc điều khiển công suất của hệ thống điện có thể điều khiển chất lượng điện
áp, nhưng lại không thể điều khiển chi tiết đến chất lượng dòng điện vì sẽ kéo theo

Học viên: Hoàng Mạnh Trí

4

Lớp cao học Kỹ thuật điện 2012B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật điện


Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sụt giảm
điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện Việt Nam

tác động vào hoạt động của các phụ tải, bởi vì dòng điện sinh ra trong các thiết bị
điện sẽ thay đổi tuỳ theo mức độ mang tải của thiết bị điện đó. Do đó tiêu chuẩn
chất lượng điện năng thường được dành hết cho việc duy trì chất lượng điện áp
cung cấp trong một giới hạn nhất định.
Tuy nhiên, khi nghiên cứu đến chất lượng điện áp, ta cũng cần đồng thời chú ý
đến các hiện tượng về dòng điện như: dòng điện ngắn mạch lớn gây ra sụt áp, dòng
điện sét trên lưới gây ra điện áp xung rất lớn, dòng điện do các sóng hài bậc cao
sinh ra từ các phụ tải. Qua đó có thể hiểu cơ bản, toàn diện hơn các vấn đề về chất
lượng điện năng.
1.2. Tổng quan các vấn đề về chất lượng điện năng
Các hiện tượng liên quan đến chất lượng điện năng đã được các nghiên cứu
trước đây trình bày khá đầy đủ. Các hiện tượng đó bao gồm [3]: quá độ, mất cân
bằng điện áp, độ méo sóng, dao động điện áp, sự biến thiên tần số công nghiệp, sự
biến thiên điện áp trong khoảng thời gian dài, sự biến thiên điện áp trong khoảng
thời gian ngắn. Trong đó có hiện tượng sụt giảm điện áp (Voltage Sags) mà ta cần
quan tâm hơn cả bởi ảnh hưởng của nó gây ra với phụ tải.
Sụt giảm điện áp (sụt áp) là hiện tượng điện áp giảm xuống trong khoảng từ
10% đến 90% giá trị điện áp hay dòng điện định mức ở tần số công nghiệp trong
khoảng thời gian từ 0,5 chu kỳ đến 1 phút [4].
Hiện tượng sụt áp có nguyên nhân thường là do sự cố trong hệ thống điện,
khởi động một số phụ tải lớn. Các trường hợp này được minh họa tại hình 1.1 và
hình 1.2 dưới đây.
Về thời gian của sụt điện áp ngắn hạn được chia ra làm 3 loại: tức thời, thoáng
qua và tạm thời. Các khoảng thời gian chia nhỏ này tương ứng với mức thời gian
hoạt động của các thiết bị bảo vệ nói chung, cũng như sự phân nhỏ thời gian theo
các khuyến cáo của các tổ chức kỹ thuật quốc tế.


Học viên: Hoàng Mạnh Trí

5

Lớp cao học Kỹ thuật điện 2012B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật điện

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sụt giảm
điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện Việt Nam

Điện áp (V, pu)

Thời gian (s)
Hình 1.1. Sụt giảm điện áp do sự cố ngắn mạch một pha

Điện áp (%)

Thời gian tồn tại: 3.200 s
Nhỏ nhất: 79.38
Trung bình: 87.99
Lớn nhất: 101.2

Thời gian (s)
Hình 1.2. Sụt giảm điện áp do khởi động một động cơ lớn.

Tổng hợp các khái niệm về các hiện tượng liên quan đến chất lượng điện năng
được xét theo biên độ theo tiêu chuẩn IEEE -1159 biểu diễn trên bảng 1.1 và hình

1.3 dưới đây [4].

Học viên: Hoàng Mạnh Trí

6

Lớp cao học Kỹ thuật điện 2012B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật điện

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sụt giảm
điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện Việt Nam

Bảng 1.1. Phân nhóm và các đặc tính của các hiện tượng điện từ trong hệ thống điện
Nhóm
1. Quá độ
1.1 Xung
1.1.1 Nano giây
1.1.2 Micro giây
1.1.3 Mili giây
1.2 Dao động
1.2.1 Tần số thấp
1.2.2 Tần số trung bình
1.2.3 Tần số cao

Phạm vi phổ
tần điển hình

Khoảng thời gian

điển hình

5 ns
1 s
0,1 ms

< 50 ns
50 ns – 1 ms
> 1 ms

< 5 kHz
5 – 500 kHz
0,5 – 5 MHz

0,3 – 50 ms

Độ lớn điện áp
điển hình

5 s

0 – 4 pu
0 – 8 pu
0 – 4 pu

0.5 – 30 chu kỳ
0.5 – 30 chu kỳ
0,5 – 30 chu kỳ

< 0,1 pu

0,1 – 0,9 pu
1,1 – 1,8 pu

30 chu kỳ - 3 s
30 chu kỳ - 3 s
30 chu kỳ - 3 s

<0,1 pu
0,1 – 0,9 pu
1,1 – 1,4 pu

3 s – 1 phút
3 s – 1 phút
3 s – 1 phút

< 0,1 pu
0,1 – 0,9 pu
1,1 – 1,2 pu

> 1 phút
> 1 phút
> 1 phút

0.0 pu
0.8 – 0.9 pu
1,1 – 1,2 pu

4. Mất cân bằng điện áp

Trạng thái xác lập


0,5 – 2 %

5. Méo dạng sóng
5.1 Thành phần một chiều
5.2 Sóng hài
5.3 Đa sóng hài
5.4 Notching
5.5 Noise

Trạng thái xác lập
Trạng thái xác lập
Trạng thái xác lập
Trạng thái xác lập
Trạng thái xác lập

0 – 1%

2. Biến thiên ngắn hạn
2.1 Tức thời
2.1.1 Ngắt điện
2.1.2 Sụt áp(Sag)
2.1.3 Tăng áp (Swell)
2.2 Thoáng qua
2.2.1 Ngắt điện
2.2.2 Sụt áp
2.2.3 Tăng áp
2.3 Tạm thời
2.3.1 Ngắt điện
2.3.2 Sụt áp

2.3.3 Tăng áp
3. Biến thiên dài hạn
3.1 Ngắt điện duy trì
3.2 Điện áp thấp
3.3 Điện áp cao

Học viên: Hoàng Mạnh Trí

0 – 6 kHz
Băng thông

7

20 s

Lớp cao học Kỹ thuật điện 2012B


Lun vn thc s k thut in

Nghiờn cu cỏc yu t nh hng n st gim
in ỏp ngn hn trờn li truyn ti in Vit Nam

Phm vi ph
tn in hỡnh

Nhúm
6. Dao ng in ỏp

Khong thi gian

in hỡnh

ln in ỏp
in hỡnh
0,1 7%

< 25 Hz

7. s bin thiờn tn s.

< 10 s

Quá độ

Độ lớn

Voltage Swell
(Tăng áp ngắn hạn)

Điện áp cao

110%
Điện áp làm việc bình th-ờng
90%

VOLTAGE SAG
(sụt áp ngắn hạn)

Điện áp thấp


10%
Thoáng qua
0,5 chu kỳ

Tức thời
3 giây

Ngắt điện duy trì
1 phút

Khoảng thời gian

Hỡnh 1.3. Cỏc khỏi nim c xột theo biờn theo tiờu chun IEEE-1159

1.3. Kt lun
Ngy nay, s phỏt trin mnh m v a dng cỏc ph ti in, ũi hi ngun
nng lng in khụng ch ln v s lng m cũn cn m bo v cht lng
ỏp ng cho cỏc yờu cu hot ng phc tp ca chỳng. Trong cỏc ch tiờu cht
lng in nng cú ch tiờu cht lng in ỏp m c th l hin tng st gim
in ỏp ngn hn v s mt in cung cp cú nh hng ln n hot ng v tui
th ca cỏc ph ti. Mc dự mt ln s c mt in cung cp gõy hu qu nng n
hn mt ln st gim in ỏp, tuy nhiờn trong thc t tn sut xy ra hin tng st
gim in ỏp li ln hn rt nhiu so vi hin tng mt in cho nờn nu xột mt

Hc viờn: Hong Mnh Trớ

8

Lp cao hc K thut in 2012B



Luận văn thạc sĩ kỹ thuật điện

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sụt giảm
điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện Việt Nam

cách tổng thể thì hiện tượng sụt giảm điện áp lại gây ra hậu quả lớn hơn hiện tượng
mất điện. Do vậy, việc nghiên cứu hiện tượng SANH để có các giải pháp tác động
đến SANH với mục tiêu nâng cao chất lượng điện năng là cần thiết. Các nội dung
này được trình bày cụ thể trong các chương dưới đây của luận văn.

Học viên: Hoàng Mạnh Trí

9

Lớp cao học Kỹ thuật điện 2012B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật điện

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sụt giảm
điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện Việt Nam

CHƯƠNG 2
HIỆN TƯỢNG SỤT GIẢM ĐIỆN ÁP NGẮN HẠN VÀ CÁC CHỈ TIÊU
ĐÁNH GIÁ
2.1. Định nghĩa về hiện tượng sụt giảm điện áp
Tiêu chuẩn IEEE 1159 (năm 1995) định nghĩa “Sụt áp là hiện tượng điện áp
giảm xuống trong khoảng từ 90% đến 10% giá trị điện áp định mức ở tần số công
nghiệp trong khoảng thời gian từ 0,5 chu kỳ đến 1 phút” [4].

2.2. Nguyên nhân gây ra hiện tượng sụt giảm điện áp
Hiện tượng sụt giảm điện áp thông thường được gây ra do những sự cố trên hệ
thống điện. Các sự cố ngắn mạch, việc khởi động các phụ tải lớn như động cơ điện
không đồng bộ công suất lớn, hiện tượng quá tải, cắt một hàng tụ bù, đóng máy biến
áp... là các nguyên nhân chính dẫn đến sụt giảm điện áp trong hệ thống điện. Trong
các nguyên nhân gây sụt giảm điện áp thì các sự cố ngắn mạch trong hệ thống điện
chiếm hơn 90% [4]. Do đó luận văn giả thiết nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện
tượng sụt giảm điện áp là ngắn mạch trong hệ thống điện.
2.3. Các đặc trưng của hiện tượng sụt giảm điện áp ngắn hạn
Thông số đặc trưng cho điện áp sụt giảm là độ lớn, khoảng thời gian sụt áp, sự
mất cân bằng điện áp giữa các pha, độ dịch chuyển góc pha. Trong đó, độ lớn sụt áp
tỉ lệ với trở kháng tính từ nguồn đến điểm sự cố. Khoảng thời gian sụt áp quyết định
bởi thời gian loại trừ sự cố, liên quan đến hoạt động của thiết bị bảo vệ là rơ le, máy
cắt và mạng truyền thông tin. Mức độ không đối xứng của điện áp ba pha liên quan
chủ yếu với sự cố không đối xứng ngắn mạch 1 pha, 2 pha, 2 pha với đất, riêng
ngắn mạch 3 pha điện áp vẫn giữ tính đối xứng. Độ dịch chuyển góc pha với ngắn
mạch 3 pha do sự khác nhau về tỉ lệ X/R giữa nguồn và nhánh cung cấp, nguyên
nhân thứ hai là do sự chuyển đổi qua máy biến áp từ mức điện áp cao xuống mức
điện áp thấp hơn. Độ dịch góc pha không ảnh hưởng nhiều đến phần lớn các thiết bị
điện, ngoại trừ bộ chỉnh lưu điện tử công suất có sử dụng thông tin góc pha.

Học viên: Hoàng Mạnh Trí

10

Lớp cao học Kỹ thuật điện 2012B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật điện


Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sụt giảm
điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện Việt Nam

Trong luận văn chỉ xét hai hiện tượng chủ yếu là độ lớn điện áp sụt và khoảng
thời gian xảy ra sụt giảm điện áp. Hình 2.1 dưới đây biểu diễn điện áp sụt giảm với

Điện áp(pu)

hai hiện tượng đó trong sự cố ngắn mạch.

Thời gian (chu kỳ)
Hình 2.1. Sụt áp do sự cố ngắn mạch một pha

Biên độ sụt giảm điện áp được thể hiện theo một con số cụ thể, một phương
pháp phổ biến đó là đặc tính biên độ sụt giảm thông qua điện áp còn lại trong khi
xảy ra sụt áp và được xem như phần trăm của điện áp danh định. Ví dụ, khi nói một
sag 70% của lưới 220kV có nghĩa là điện áp giảm xuống còn 154kV khi xảy ra sụt
giảm điện áp. Và trong luận văn này, khái niệm về độ lớn của sụt giảm điện áp cũng
được xác định là điện áp còn lại trong quá trình xảy ra sự sụt giảm điện áp.
Phần lớn sự sụt giảm điện áp xảy ra là do sự cố ngắn mạch. Thời điểm sự cố
ngắn mạch được giải trừ bởi các thiết bị bảo vệ, điện áp có thể phục hồi lại giá trị ban
đầu. Thông thường thời gian một sag điện áp được xác định bởi thời gian loại trừ sự
cố, nhưng cũng có khi dài hơn. Nhìn chung, các sự cố trên lưới truyền tải được loại
trừ nhanh hơn sự cố trên lưới phân phối.
Một vài thông số thời gian giải trừ sự cố thông thường tại các mức khác nhau
do các công ty điện lực Mỹ đưa ra được thể hiện trong bảng 2.1 [4] dưới đây.

Học viên: Hoàng Mạnh Trí

11


Lớp cao học Kỹ thuật điện 2012B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật điện

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sụt giảm
điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện Việt Nam

Bảng 2.1. Thời gian giải trừ sự cố ứng với các mức điện áp khác nhau

Mức điện áp

Trường hợp tốt
nhất

Trường hợp
thông thường

Trường hợp tồi
nhất

525 kV

33 ms

50 ms

83 ms


345 kV

50 ms

67 ms

100 ms

230 kV

50 ms

83 ms

133 ms

115 kV

83 ms

83 ms

167 ms

69 kV

50 ms

83 ms


167 ms

34,5 kV

100 ms

2s

3s

12,47 kV

100 ms

2s

3s

2.4. Các biện pháp hạn chế hiện tượng sụt giảm điện áp
Mức độ ảnh hưởng của hiện tượng sụt giảm điện áp đến hoạt động của các
thiết bị điện tuỳ thuộc vào biên độ và khoảng thời gian tồn tại sụt giảm điện áp. Các
biện pháp giảm nhẹ sự sụt giảm điện áp có thể được thực hiện với nguồn điện, phụ
tải, các công ty điện lực, các khách hàng và các nhà sản xuất thiết bị điện để giảm
số lần sụt áp, giảm mức độ nghiêm trọng của điện áp sụt giảm và giảm sự nhạy cảm
của thiết bị điện đối với điện áp sụt giảm.
2.4.1. Hạn chế sự cố xảy ra trên hệ thống
Hạn chế sự cố xảy ra trên hệ thống không những giảm tần suất sụt áp mà còn
giảm tần suất mất điện. Đây là cách rất hiệu quả và thường ít tốn kém để cải thiện
chất lượng điện năng cung cấp. Do đó, các nhà cung cấp điện cố gắng hạn chế sự cố
xảy ra trên hệ thống xuống mức thấp nhất có thể thực hiện được.

2.4.2. Giảm thời gian loại trừ sự cố
Giảm thời gian loại trừ sự cố không làm giảm số lần sự cố xảy ra nhưng có thể
làm giảm mức độ nghiêm trọng của sự cố. Nó không làm giảm số lần mất điện
nhưng có thể làm giảm đáng kể khoảng thời gian sụt áp. Điều này làm cho mức độ
cũng như ảnh hưởng của sụt áp giảm đi. Một số phương pháp có thể áp dụng để làm
giảm thời gian loại trừ sự cố đó là:

Học viên: Hoàng Mạnh Trí

12

Lớp cao học Kỹ thuật điện 2012B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật điện

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sụt giảm
điện áp ngắn hạn trên lưới truyền tải điện Việt Nam

Sử dụng các thiết bị điều khiển bảo vệ kỹ thuật số hiện đại, có thời gian tác
động nhỏ cùng với việc nâng cấp các hệ thống thông tin kết nối các bộ bảo vệ với
các thiết bị đóng cắt. Điều này sẽ làm giảm thời gian tác động loại trừ sự cố trên hệ
thống điện.
Sử dụng các thiết bị tự động đóng lặp lại trên các đường dây tải điện. Do hầu
hết các sự cố xảy ra trên đường dây tải điện là sự cố thoáng qua, điện năng có thể
được khôi phục lại trong một vài chu kỳ sau khi dòng sự cố đã được ngắt ra. Vì vậy,
đa số các máy cắt tự động được thiết kế để đóng lặp lại hai hoặc ba lần, và việc
đóng lặp lại này thường là thành công trong lần thực hiện đầu tiên.
2.4.3. Cải thiện khả năng chịu đựng sụt áp của các thiết bị
Cải thiện khả năng chịu đựng sụt áp của thiết bị là phương pháp hiệu quả nhất

chống lại hiện tượng sụt giảm điện áp. Ngoài việc cải thiện khả năng chịu đựng điện
áp sụt giảm với các thiết bị điện lớn, sự xem xét kỹ về khả năng chịu đựng điện áp
sụt với toàn bộ contactor, rơle, cảm biến, ... có thể cải thiện đáng kể khả năng chịu
đựng hiện tượng sụt áp của các quá trình sản xuất.
2.4.4. Sử dụng các thiết bị giúp ngăn chặn sụt giảm điện áp
Để ngăn chặn hiện tượng sụt giảm điện áp ta có thể áp dụng nhiều phương
pháp khác nhau. Các phương pháp này có thể được thực hiện ở cấp nguồn điện, các
thiết bị điện và ở tại cấp người sử dụng... Những sự thay đổi ở cấp nguồn điện cũng
như việc cải tiến các đặc tính của các thiết bị điện đều nằm ngoài tầm kiểm soát của
khách hàng. Phương pháp sử dụng các thiết bị giúp ngăn chặn sự sụt giảm điện áp
là một giải pháp phổ biến mà các khách hàng hay thực hiện. Tính phổ biến của
phương pháp này được giải thích bởi các thiết bị sử dụng được đặt ở những nơi mà
khách hàng có thể kiểm soát được mọi tình huống về điện áp.
Một vài thiết bị giúp giảm nhẹ sụt áp có thể được sử dụng là: Các máy biến áp
cộng hưởng sắt từ, Các bộ tổng hợp từ tính, thiết bị bù nối tiếp công suất tác dụng,
nguồn cung cấp không bị gián đoạn (UPS), Hợp bộ máy phát – động cơ, thiết bị lưu
trữ năng lượng từ tính siêu dẫn (SMES),...

Học viên: Hoàng Mạnh Trí

13

Lớp cao học Kỹ thuật điện 2012B


×