Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Sử dụng công nghệ mô phỏng vào dạy học môn trang bị điện tại trường đại học lao động xã hội – cơ sở sơn tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ TÌNH THƢƠNG

SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ MÔ PHỎNG VÀO DẠY HỌC
MÔN TRANG BỊ ĐIỆN TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC
LAO ĐỘNG XÃ HỘI - CƠ SỞ SƠN TÂY
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM KỸ THUẬT
Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học
Chuyên sâu: Sƣ phạm kỹ thuật Điện

NGƢỜI HƢỚNG DẤN KHOA HỌC:

TS. Hà Thu Lan

Hà Nội - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những gì đƣợc viết trong luận văn này là do sự tìm hiểu và
nghiên cứu của bản thân. Mọi kết quả nghiên cứu cũng nhƣ ý tƣởng của các tác giả
khác, nếu có đều đƣợc trích dẫn từ nguồn gốc cụ thể.
Luận văn này cho đến nay chƣa đƣợc bảo vệ tại bất kỳ một Hội đồng bảo vệ
luận văn Thạc sỹ nào và chƣa đƣợc công bố trên bất kỳ một phƣơng tiện thông tin
nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì mà tôi đã cam đoan trên đây.
Hà Nội, ngày … tháng …năm 2015
Tác giả

Nguyễn Thị Tình Thƣơng



i


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu và làm việc nghiêm túc, khẩn trƣơng với sự giúp đỡ
hƣớng dẫn tận tình của TS. Hà Thu Lan (Học viện Công nghệ bƣu chính Viễn
thông) cùng với sự chỉ bảo của các thầy, cô trong Viện Sƣ Phạm Kỹ Thuật - Đại
học Bách Khoa Hà Nội. Luận văn “Sử dụng công nghệ mô phỏng vào dạy học
môn trang bị điện tại Trường Đại học Lao động Xã hội- Cơ sở Sơn Tây ” đã cơ
bản hoàn thành.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Hà Thu Lan đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể thầy, cô giáo trong Viện
Sƣ phạm Kỹ thuật, Viện đào tạo sau đại học - Đại học Bách Khoa Hà Nội, các thầy
trong ban Giám hiệu, ban chủ nhiệm khoa và tập thể giáo viên khoa Điện- Điện tử
Trƣờng Đại học Lao động Xã hội - Cơ sở Sơn Tây, đã tạo mọi điều kiện tốt nhất
cho tôi nghiên cứu, thực hiện, để hoàn thành luận văn đúng tiến độ. Tôi xin cảm ơn
tập thể bạn bè đồng nghiệp đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tham gia đóng góp nhiều
ý kiến quý báu cho tác giả từ những công việc đầu tiên, trong suốt thời gian nghiên
cứu và hoàn thành luận văn này.
Tuy đã rất nỗ lực phấn đấu, nhƣng do thời gian có hạn vì vậy luận văn không
tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Tác giả mong nhận đƣợc những ý kiến đóng
góp, bổ sung của Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp và bạn đọc để luận văn đƣợc
hoàn thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng …năm 2015
Tác giả

ii



MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
Trang ......................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG
CÔNG NGHỆ MÔ PHỎNG TRONG DẠY HỌC ....................................................5
1.1. Khái niệm về quá trình dạy học .......................................................................5
1.1.1. Lý luận dạy học là gì? ................................................................................5
1.1.2. Quá trình dạy học.......................................................................................6
1.1.3. Phƣơng tiện dạy học [5].............................................................................8
1.1.4. Nội dung dạy học .....................................................................................10
1.2. Tổng quan về công nghệ mô phỏng trong dạy học. .......................................15
1.2.1. Công nghệ: ...............................................................................................15
1.2.2. Công nghệ dạy học: .................................................................................15
1.2.3. Công nghệ mô phỏng ...............................................................................16
1.2.4. Đặc trƣng của công nghệ mô phỏng ........................................................17
1.3. Mô hình (Model) ............................................................................................19
1.3.1. Khái niệm.................................................................................................19
1.3.2. Phân loại ..................................................................................................20
1.3.3. Tính chất và đặc trƣng của mô hình ........................................................22
KẾT LUẬN CHƢƠNG I ..........................................................................................24


iii


CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ MÔ PHỎNG TRONG
DẠY HỌC MÔN TRANG BỊ ĐIỆN TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG
XÃ HỘI - CƠ SỞ SƠN TÂY ....................................................................................25
2.1. Khái quát về Trƣờng Đại học Lao động Xã hội - Cơ sở Sơn Tây .................25
2.2. Thực trạng sử dụng công nghệ mô phỏng trong dạy học ..............................26
2.2.1 Chƣơng trình, nội dung môn học ..............................................................26
2.2.2. Thực trạng sử dụng CNMP vào dạy học môn trang bị điện tại trƣờng
Đại học Lao động Xã hội - Cơ Sở Sơn Tây .......................................................38
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................46
CHƢƠNG 3 SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ MÔ PHỎNG VÀO DẠY HỌC MÔN
TRANG BỊ ĐIỆN TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI .....................47
3.1. Nguyên tắc thiết kế bài giảng có sử dụng CNMP .........................................47
3.1.1. Thể hiện đƣợc đầy đủ nội dung dạy học ..................................................47
3.1.2. Đảm bảo tính trực quan ...........................................................................47
3.1.3. Đảm bảo tính logic khoa học ...................................................................47
3.1.4. Đảm bảo tính tƣơng thích ........................................................................47
3.1.5. Đảm bảo tính hệ thống .............................................................................48
3.2. Nguyên tắc sử dụng bài giảng có sử dụng CNMP .........................................48
3.2.1. Đảm bảo tính sƣ phạm khi sử dụng CNMP .............................................48
3.2.2. Đảm bảo tính sáng tạo của học sinh trong quá trình dạy học. .................49
3.2.3. Đảm bảo tính an toàn trong quá trình sử dụng ........................................49
3.3. Xây dựng quy trình thiết kế bài giảng môn trang bị điện có sử dụng
CNMP tại trƣờng Đại học Lao động Xã hội – Cơ sở Sơn Tây. ............................49
3.3.1. Phân tích nội dung chƣơng trình môn học trang bị điện .........................49
3.3.2. Xác định mục tiêu bài học .......................................................................52
3.3.3. Xác định nội dung kiến thức liên quan đến bài học. ...............................53

3.3.4. Xây dựng nội dung và phƣơng pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập .53
3.3.5. Thiết kế các hoạt động Dạy - Học ...........................................................54
3.3.6. Lựa chọn phần mềm và xây dựng nội dung mô phỏng ...........................54
iv


3.4. Thiết kế một số bài giảng trong chƣơng trình môn Trang bị điện của nghề
Điện công nghiệp tại Trƣờng Đại học Lao động Xã hội có sử dụng CNMP .......62
3.4.1 Bài giảng số 1 ...........................................................................................62
3.4.2 Bài giảng số 2 ...........................................................................................70
3.5. Thực nghiệm sƣ phạm ...................................................................................78
3.5.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm .......................................................78
3.5.3. Đối tƣợng thực nghiệm ............................................................................79
3.5.4. Nội dung và tiến trình thực nghiệm .........................................................79
3.5.5. Kết quả thực nghiệm ................................................................................80
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................88

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TT

Cụm từ

Ngh


viết tắt

1



Cao đ ng

2

CNMP

Công nghệ mô phỏng

3

CNTT

Công nghệ thông tin

4

DH

Dạy học

5

ĐH


Đại học

6

ĐT

Đào tạo

7

GD

Giáo dục

8

GT

Giáo trình

9

GV

Giáo viên

10

HS


Học sinh

11

KĐB

Không đồng bộ

12

KHGD

Khoa học giáo dục

13



Mô đun

14

MH

Môn học

15

NDDH


Nội dung dạy học

16

NLTH

Năng lực thực hiện

17

PTDH

Phƣơng tiện dạy học

18

SPKT

Sƣ phạm kỹ thuật

19

SV

Sinh viên

20

TĐKC


Tự động khống chế

vi

ầy ủ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Danh mục MH, mô đun đào tạo, thời gian và phân bổ thời gian ............30
Bảng 2.2. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian của môđun trang bị điện .........33
Bảng 2.3. Nhận thức của GV, cán bộ quản lý về tầm quan trọng việc đổi mới PPDH ...40
Bảng 2.4. Thực trạng về mức độ sử dụng các phƣơng pháp dạy học ......................41
Bảng 2.5. Mức độ hứng thú với môn học của SV năm 1 ..........................................43
Bảng 2.6. Mức độ hứng thú với môn học của SV năm 3 ..........................................44
Bảng 2.7. Kết quả điều tra về mức độ lĩnh hội kiến thức .........................................44
Bảng 2.8. Thái độ tham gia vào việc xây dựng bài giảng với môn học của SV .......44
Bảng 2.9. Mức độ sử dụng phƣơng tiện dạy học ......................................................45
Bảng 3.1. Cấu trúc lại nội dung chƣơng trình môn học trang bị điện .......................50
Bảng 3.2. Kết quả học tập của học sinh ....................................................................80
Bảng 3.3. Bảng phân phối Fi (số học sinh đạt điểm Xi) ...........................................82
Bảng 3.4. Bảng tần suất fi (số % học sinh Fi đạt điểm Xi) .......................................82
Bảng 3.5. Bảng tần suất hội tụ tiến fa (số % học sinh Fi đạt điểm  Xi)..................82
Bảng 3.6. Tính phƣơng sai, độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên lớp đối chứng .........83
Bảng 3.7. Tính phƣơng sai, độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên lớp thực nghiệm .....83

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang
Hình 1.1. Cấu trúc quá trình dạy học ..........................................................................7
Hình 1.2. Các thành tố của quá trình dạy học .............................................................8
Hình 1.3. Bản chất của công nghệ dạy học ...............................................................16
Hình 1.4. Cấu trúc công nghệ mô phỏng ..................................................................17
Hình 1.5. Phân loại mô hình theo tính chất ...............................................................20
Hình 2.1. Biểu đồ nhận thức của GV và cán bộ quản lý về tầm quan trọng .............41
Hình 2.2. Biểu đồ thể hiện về mức độ sử dụng các phƣơng pháp dạy học ...............42
Hình 2.3. Mức độ hứng thú với môn học của SV năm 1 ..........................................43
Hình 2.4. Mức độ hứng thú với môn học của sinh viên năm 3 .................................44
Hình 2.5. Mức độ sử dụng phƣơng tiện dạy học .......................................................45
Hình 3.1. Mô phỏng mạch điện b ng phần mềm Ecodial .........................................55
Hình 3.2. Mô phỏng mạch điện b ng phần mềm Ekts ..............................................55
Hình 3.3. Mô phỏng mạch điện b ng phần mềm CADe-Sumi .................................56
Hình 3.4. Mô phỏng mạch điện b ng phần mềm Powerpoint ..................................56
Hình 3.5. Hƣớng dẫn tạo hiệu ứng cho mạch điện b ng phần mềm Powerpoint .....60
Hình 3.6. Quy trình thiết kế bài giảng có ứng dụng CNMP .....................................61
Hình 3.7. Đƣờng tần suất và tần suất hội tụ tiến của hai lớp ....................................84

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ề tài
Thế giới hôm nay đang chứng kiến những đổi thay có tính chất khuynh đảo
trong mọi hoạt động phát triển kinh tế - xã hội nhờ những thành tựu của công nghệ
thông tin (CNTT). CNTT đã góp phần quan trọng cho việc tạo ra những nhân tố
năng động mới, cho quá trình hình thành nền kinh tế tri thức và xã hội thông tin.
Công nghệ thông tin mở ra triển vọng to lớn trong việc đổi mới các phƣơng
pháp và hình thức dạy học. Những phƣơng pháp dạy học theo cách tiếp cận kiến

tạo, phƣơng pháp dạy học theo dự án, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề càng
có nhiều điều kiện để ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin. Các hình thức dạy học
nhƣ dạy học đồng loạt, dạy theo nhóm, dạy cá nhân cũng có những đổi mới nhờ sự
hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông.
Học tập, cập nhật những tri thức mới đã trở thành nhu cầu cần thiết cho mọi
ngƣời và cho sự phát triển của xã hội. Thực hiện “học để làm việc”, “học để cống
hiến”, “học để hành nghề ” và học để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu luôn luôn
biến đổi và đòi hỏi khắt khe của thị trƣờng lao động trong và ngoài nƣớc là đòi hỏi,
là yêu cầu cấp thiết hiện nay. Quá trình đào tạo cùng với kế hoạch cứng nhắc đã trở
nên lỗi thời và kém hiệu quả. Để thực hiện đƣợc vấn đề này cần phải quan tâm, đổi
mới phƣơng pháp sƣ phạm dạy nghề, đổi mới nội dung dạy và học phù hợp với yêu
cầu thực tế sản xuất, phù hợp với sự phát triển của khoa học kỹ thuật. Đảng và nhà
nƣớc cũng đang rất quan tâm đến việc đổi mới phƣơng pháp dạy học. Nghị quyết
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX đã nêu rõ: “Đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp
dạy học, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện nếp tƣ duy sáng tạo của
ngƣời học. Từng bƣớc áp dụng các phƣơng pháp dạy học tiên tiến và phƣơng tiện
hiện đại vào quá trình dạy học …” để ngƣời học khi ra trƣờng có đủ khả năng và
trình độ tiếp cận với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, không chỉ làm việc cho
hiện tại mà phải sẵn sàng làm chủ tƣơng lai.
Cùng với việc phát triển của công nghệ thông tin (CNTT) và ứng dụng
CNTT trong dạy học, phƣơng pháp dạy học mô phỏng đang ngày càng đƣợc ứng
dụng rộng rãi.
1


Phƣơng pháp dạy học mô phỏng một mặt có thể mô phỏng đƣợc cấu tạo bên
trong và nguyên lý hoạt động của các cơ cấu máy một cách sống động mà ngƣời
học không thể thấy đƣợc trong thực tế, đã biến cái phức tạp thành đơn giản, cái khó
hiểu thành dễ hiểu, cái trừu tƣợng thành cái cụ thể quan sát đƣợc…; một mặt khác,
ngƣời học có thể tƣơng tác với mô hình mô phỏng để tìm hiểu, phát hiện và lĩnh hội

kiến thức, nhờ vậy, phát huy đƣợc tính tích cực, chủ động của học sinh và nâng cao
đƣợc chất lƣợng dạy học. Ngoài ra, sử dụng CNMP trên máy tính vào việc dạy học
sẽ giảm đƣợc đáng kể về kinh phí và thời gian đào tạo, khắc phục đƣợc tình trạng
thiếu đồ dùng, thiết bị học tập, nhất là những thiết bị đắt tiền khó mua.
Trƣờng Đại học Lao động Xã hội- Cơ sở Sơn Tây cũng đang tích cực thực
hiện chủ trƣơng đổi mới phƣơng pháp dạy học, tổ chức hội giảng cấp khoa, cấp
trƣờng về đổi mới phƣơng pháp dạy học, tổ chức thi và chọn giáo viên giỏi đi thi
các cấp. Tuy nhiên, đang gặp nhiều khó khăn trong việc thực hiện, việc sử dụng
CNMP vào dạy học tại trƣờng Đại học Lao động - Xã hội- Cơ sở Sơn Tây còn rất
hạn chế. Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin để xây dựng bài giảng tại các
khoa chuyên môn thuộc khối kỹ thuật còn yếu. Với những lý do trên, tác giả đã lựa
chọn đề tài “Sử dụng công nghệ mô phỏng vào dạy học môn Trang bị diện tại
Trường Đại học Lao động Xã hội - Cơ Sở Sơn Tây” làm đề tài luận văn thạc sĩ
cho mình.
2. Mục ích nghiên cứu
Sử dụng CNMP vào quá trình dạy học, xây dựng một số bài giảng môn
Trang bị điện sử dụng công nghệ mô phỏng nh m nâng cao chất lƣợng dạy và học
của nghề Điện công nghiệp tại Trƣờng Đại học Lao động Xã hội- Cơ sở Sơn Tây.
3. Khách thể và ối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học môn Trang bị điện tại Trƣờng
Đại học Lao động Xã hội- Cơ sở Sơn Tây.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Sử dụng CNMP vào dạy học môn Trang bị điện
tại Trƣờng Đại học Lao động Xã hội – Cơ sở Sơn Tây.

2


4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của CNMP.
- Đánh giá thực trạng dạy học môn Trang bị điện tại trƣờng Đại học Lao động

Xã hội- Cơ sở Sơn Tây.
- Thiết kế một số bài giảng trong chƣơng trình môn Trang bị điện của nghề
Điện công nghiệp tại Trƣờng Đại học Lao động Xã hội - Cơ sở Sơn Tây có sử dụng
CNMP.
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm để kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết
khoa học đề ra.
5. Giả thuyết kho học
Hiện nay, ở Trƣờng Đại học Lao động Xã hội- Cơ sở Sơn Tây đang dạy học
môn Trang bị điện của nghề Điện công nghiệp theo phƣơng pháp truyền thống nên
chất lƣợng dạy học chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu.
Nếu sử dụng CNMP một cách khoa học, hợp lý trong dạy học sẽ kích thích
đƣợc hứng thú học tập, phát triển khả năng tƣ duy sáng tạo của ngƣời học, góp phần
rút ngắn thời gian đào tạo, giảm thiểu kinh phí và nâng cao đƣợc chất lƣợng dạy và
học.
6. Phạm vi nghiên cứu
Sử dụng CNMP vào dạy học môn Trang bị điện thuộc chuyên ngành điện
công nghiệp.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình tiến hành luận văn, một số phƣơng pháp nghiên cứu sau đây
đƣợc tác giả sử dụng:
* Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận:
Đọc và tham khảo sách báo, tạp chí, các phƣơng tiện truyền thông … về lý
thuyết mô phỏng, các công trình nghiên cứu có liên quan để xác định mục đích,
nhiệm vụ của đề tài.
* Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:

3


- Điều tra b ng phiếu hỏi để thăm dò ý kiến chuyên gia, đồng nghiệp và học

sinh, sinh viên trên cơ sở đó tổng hợp, rút ra kết luận.
- Phƣơng pháp chuyên gia: trƣng cầu ý kiến của các chuyên gia phƣơng
pháp, trao đổi trực tiếp với GV và SV trƣờng Đại học Lao động Xã hội- Cơ sở Sơn
Tây để kiểm tra tính đúng đắn giả thuyết đề tài.
- Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: Tổ chức thực nghiệm để đối chứng,
phân tích kết quả, rút ra kết luận.
* Phƣơng pháp bổ trợ b ng toán thống kê:
Xử lý theo phƣơng pháp thống kê toán học để đánh giá định lƣợng kết quả
thực nghiệm.
8. Bố cục củ luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và các danh mục tài liệu tham khảo,
các phụ lục của luận văn, nội dung của luận văn bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc xây dựng và sử dụng công nghệ mô phỏng
trong dạy học.
Chƣơng 2: Thực trạng Sử dụng công nghệ mô phỏng vào dạy học môn Trang
bị điện tại Trƣờng Đại học Lao động Xã hội - Cơ Sở Sơn Tây.
Chƣơng 3: Sử dụng công nghệ mô phỏng vào dạy học môn Trang bị điện tại
Trƣờng Đai học lao động xã hội - Cơ sở sơn Tây.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ
MÔ PHỎNG TRONG DẠY HỌC
1.1. Khái niệm về quá trình dạy học
1.1.1. Lý luận dạy học là gì?
1.1.1.1. Khái niệm lý luận dạy học
Lần đầu tiên trong lịch sử thế giới, nhà giáo dục vĩ đại Cômenxki J. A (15921670) với tác phẩm “Phép dạy học vĩ đại” (1670), đã đặt nền móng cho lý luận dạy
học trong nhà trƣờng. Trong đó, lý luận dạy học đƣợc ông xác định là một hệ thống

tri thức khoa học về dạy học và ông xem lý luận dạy học nhƣ là một nghệ thuật
chung để dạy cho tất cả mọi ngƣời. Những đóng góp to lớn của Cômenxki J. A về
hệ thống các nguyên tắc, phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học, sự phân chia
tuổi học, những yêu cầu sƣ phạm đối với ngƣời GV cho đến nay vẫn còn giá trị sâu
sắc về lý luận và thực tiễn [7].
Là hình thức cao nhất của tƣ duy khoa học, lý luận dạy học là hệ thống tri
thức bao gồm các khái niệm, các phạm trù, các quy luật… phản ánh những thuộc
tính cơ bản những mối quan hệ của hiện tƣợng (hay quá trình, hoạt động) dạy học.
1.1.1.2. Đối tượng của lý luận dạy học
Lý luận dạy học là một bộ phận của giáo dục học hay sƣ phạm học đại
cƣơng. Lý luận dạy học nghiên cứu bản chất dạy học, thiết kế nội dung học vấn, xác
định các nguyên tắc, các phƣơng pháp, phƣơng tiện, các hình thức tổ chức, các kiểu
đánh giá kết quả dạy học theo đúng mục đích, yêu cầu giáo dục.
1.1.1.3. Nhiệm vụ nghiên cứu của lý luận dạy học
Lý luận dạy học có nhiệm vụ:
- Nghiên cứu nguồn gốc phát sinh và bản chất của hiện tƣợng dạy học, các
quy luật chi phối quá trình dạy học.
- Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển các nguyên tắc, mục tiêu dạy học, kế
hoạch chƣơng trình dạy học dựa trên cơ sở dự đoán xu hƣớng phát triển của xã hội
hiện đại, khả năng phát triển của khoa học - kỹ thuật công nghệ trong tƣơng lai.
5


- Tìm kiếm những phƣơng pháp, phƣơng tiện và hình thức tổ chức dạy học
mới trên cơ sở những thành tựu của khoa học - kỹ thuật - công nghệ hiện đại nh m
nâng cao chất lƣợng và hiệu quả công tác dạy học.
- Nghiên cứu, xây dựng các lý thuyết dạy học mới và khả năng ứng dụng
chúng vào thực tiễn dạy học.
Lý luận dạy học có tác dụng chung đối với toàn bộ các hoạt động dạy - học.
Đồng thời lý luận dạy học có vai trò tạo cơ sở khoa học chung trên cơ sở đảm bảo

tính thống nhất trong quan điểm, phƣơng pháp luận đối với quá trình dạy học các
môn học.
Lý luận dạy học có tác dụng định hƣớng, hỗ trợ cho việc vận dụng, đi sâu
vào quá trình dạy học từng bộ môn với những đặc thù khác nhau mà lý luận dạy học
bộ môn có nhiệm vụ nghiên cứu và phát triển thành các bộ phận lý luận riêng của lý
luận dạy học. Ngƣợc lại sự phát triển của lý luận dạy học phải dựa trên những số
liệu cụ thể của lý luận dạy học bộ môn.
1.1.2. Quá trình dạy học.
1.1.2.1. Quá trình dạy học là gì?
Theo quan điểm của Vƣgotxky L. X và nhiều nhà giáo dục đƣơng thời, dạy
học là quá trình tƣơng tác giữa hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của
học sinh. Trong quá trình tƣơng tác đó, GV là chủ thể của hoạt động dạy, HS là chủ
thể của hoạt động học. Muốn quá trình dạy học tốt thì hoạt động dạy của GV chỉ
giữ vai trò chủ đạo, hƣớng dẫn. Với vai trò này GV một mặt phải lãnh đạo, tổ chức,
điều khiển những tác động đến HS. Mặt khác phải tiếp nhận và điều khiển, điều
chỉnh tốt thông tin phản hồi về kết quả học tập thể hiện trong quá trình, trong sản
phẩm hoạt động học tập của HS. Ngƣợc lại, HS là đối tƣợng chịu sự tác động của
hoạt động dạy đồng thời lại là chủ thể của hoạt động học. Theo quan điểm này, dạy
học có thể hiểu là quá trình hoạt động phối hợp giữa GV và HS nh m hƣớng tới các
mục tiêu dạy học cụ thể [7]. Nhƣ vậy chất lƣợng dạy học phụ thuộc vào cả 3 yếu tố:
GV, HS và mục tiêu dạy học. Nếu một yếu tố nào không đảm bảo thì chất lƣợng
hiệu quả giáo dục sẽ không đƣợc đảm bảo.
6


1.1.2.2. Cấu trúc của quá trình dạy học
Quá trình dạy học diễn ra trong một môi trƣờng nhất định nhƣ lớp học,
xƣởng thực hành… và đƣợc thực hiện trong sự kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động dạy
của GV và hoạt động học của HS nh m đạt đƣợc những mục tiêu dạy học đã đƣợc
đặt ra. Trong quá trình dạy học dù là lý thuyết hay thực hành, trong bất kì môi

trƣờng nào thì GV cũng đóng vai trò chủ đạo với nhiệm vụ cơ bản là tổ chức, hƣớng
dẫn và quản lý quá trình dạy học. Đồng thời trong quá trình này HS vừa là đối
tƣợng, vừa là chủ thể của quá trình dạy - học, trung tâm của quá trình dạy học với
yêu cầu tích cực, chủ động, sáng tạo lĩnh hội và phát triển các kiến thức và kỹ năng,
hình thành thái độ đúng đắn trong đời sống và nghề nghiệp sau này. Các nhân tố cơ
bản của quá trình dạy học đƣợc thể hiện trong hình 1.1:

Mục tiêu ào tạo

Nội dung DH

Quá
trình
dạy học

Phƣơng pháp DH

Phƣơng tiện DH

Hình thức tổ chức DH

Hình 1.1. Cấu trúc quá trình dạy học
Mối quan hệ giữa mục tiêu - nội dung - phƣơng pháp có tính quy luật, chi
phối lẫn nhau, chi phối sự phát triển của quá trình dạy học. Ngày nay với sự phát
triển của công nghệ hiện đại, công nghệ thông tin đƣợc đƣa vào quá trình dạy học,
các phƣơng pháp dạy học có xu hƣớng tích cực hóa hoạt động nhận thức của ngƣời
học, tác động vào HS để họ chủ động chiếm lĩnh tri thức một cách độc lập, sáng tạo
theo khả năng của mình (Hình 1.1).
Công nghệ dạy học hiện đại đƣợc thông qua phƣơng pháp dạy học tích cực
hóa tƣ duy ngƣời học, thông qua các phƣơng tiện kỹ thuật phục vụ cho quá trình

7


dạy học và môi trƣờng học tập. Các yếu tố này tạo nên những điều kiện và cách
thức khác nhau của quá trình dạy học nh m hoàn thiện hóa quá trình dạy học. Nhƣ
vậy phƣơng pháp và phƣơng tiện dạy học là các yếu tố của quá trình dạy học nh m
xúc tác trong quá trình dạy học giúp học sinh hứng thú hơn trong quá trình học tập,
hiểu sâu sắc vấn đề bài học, rút ngắn thời gian đào tạo, đó chính là công nghệ dạy
học (Hình 1.2).

Mục tiêu DH

Ngƣời dạy

Ngƣời học

Kết quả DH

Nội dung DH

Công nghệ dạy

Công nghệ học

Môi trƣờng DH ( kinh tế - xã hội – văn hó – kho học)
Hình 1.2. Các thành tố của quá trình dạy học
Lƣợc đồ trên đã cho ta thấy mối liên hệ khăng khít giữa các phần tử cấu trúc
của quá trình dạy học là : mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, ngƣời dạy với công
nghệ dạy, ngƣời học với công nghệ học, kết quả dạy học, môi trƣờng dạy học. Mục
tiêu đào tạo quyết định nội dung dạy học và ngƣợc lại nội dung dạy học cũng sẽ

phản ánh đƣợc mục tiêu đào tạo.
1.1.3. Phương tiện dạy học [5]
Nhƣ chúng ta đã biết để bắt đầu thực hiện một bài giảng trên lớp, trƣớc hết
ngƣời giáo viên cần xây dựng một bản đề cƣơng, một bản phác thảo ban đầu cho
quá trình học tập. Trong bản đề cƣơng này chúng ta cần trả lời các câu hỏi:
- Cái gì ? : nội dung dạy - học
- Làm gì ?: mục tiêu, mục đích dạy - học
- Cho ai ?: ngƣời học, các điều kiện về con ngƣời và xã hội cho dạy - học
8


- Nhƣ thế nào ?: các hình thức tổ chức học tập, các chức năng sƣ phạm, các
phƣơng pháp dạy - học
- Ở đâu ?: địa điểm học, các điều kiện cho học tập
- Khi nào ?: thời gian dạy - học
- B ng cái gì ?: phƣơng tiện dạy - học tƣơng ứng
Các yếu tố: nội dung dạy - học; mục tiêu, mục đích dạy - học; ngƣời học, các
điều kiện về con ngƣời và xã hội cho dạy - học; thời gian dạy - học; địa điểm học,
các điều kiện cho học tập đều là các yếu tố cố định và đã đƣợc đƣa ra trƣớc khi
ngƣời dạy xây dựng bản phác thảo này.
Còn yếu tố phƣơng tiện dạy - học tƣơng ứng đó lại phụ thuộc vào khả năng
của từng ngƣời dạy. Nếu ngƣời dạy có thể sử dụng thành thạo máy tính cũng nhƣ
các phần mềm chuyên để thiết kế bài giảng, phần mềm mô phỏng,... thì bài giảng sẽ
trở nên sinh động hơn và khả năng truyền đạt nội dung dạy học có thể dễ dàng hơn,
ngƣời học có thể hiểu vấn đề một cách sâu sắc hơn.
1.1.3.1. Khái niệm
Theo những tài liệu truyền thống, phƣơng tiện dạy học đƣợc định nghĩa nhƣ
sau: “Phƣơng tiện dạy học là những đồ dùng dạy học mang những nguồn thông tin
học tập khác nhau phục vụ cho giảng dạy và học tập, mà cụ thể là lời nói của giáo
viên, sách giáo khoa và các tài liệu học tập, các thiết bị học tập, giảng dạy và thí

nghiệm, các đồ dùng dạy học trực quan nhƣ mô hình, sơ đồ, tranh vẽ, các phƣơng
tiện kỹ thuật nhƣ phim ảnh, máy ghi âm, vô tuyến truyền hình, các máy dạy học”...
1.1.3.2. Yêu cầu đối với phương tiện dạy học
- Tính khoa học: Phản ánh đúng bản chất của đối tƣợng, có độ bền và tuổi
thọ cao, kết cấu thuận lợi, an toàn, tin cậy cho việc sử dụng và bảo quản.
- Tính sƣ phạm: Phù hợp với mục tiêu, nội dung và điều kiện dạy học, và
phát huy đƣợc tối đa các giác quan của HS trong quá trình học tập.
- Tính thẩm mỹ: Có kết cấu, màu sắc hài hòa, rõ nét để kích thích sự chú ý và
hứng thú của học sinh.
- Tính kinh tế: Thực hiện đƣợc nhiều chức năng trong dạy học với chi phí
hợp lý.
9


1.1.3.3. Sử dụng phương tiện dạy học
. Lự chọn và ánh giá PTDH
Lựa chọn và đánh giá PTDH phải căn cứ vào các yêu cầu của PTDH và phù
hợp với điều kiện dạy học cụ thể. Cụ thể là:
- Mục tiêu bài dạy và các nhiệm vụ học tập.
- Đặc điểm bài học: mục tiêu, nội dung, thời gian, trình độ HS, không gian
lớp học…
- Phƣơng pháp dạy học của GV.
b. Nguyên tắc sử dụng PTDH
- Đảm bảo an toàn và độ tin cậy: an toàn về điện, an toàn thính giác, thị giác.
- Nguyên tắc vừa sức: đúng lúc, đúng chỗ, đủ cƣờng độ, phù hợp với đối
tƣợng học sinh.
- Bảo đảm tính hiệu quả: bảo đảm tính hệ thống, đồng bộ và trọn vẹn về nội
dung dạy học, bảo đảm sự tƣơng tác trong hệ thống dạy học.
PTDH dù có hiện đại đến đâu thì cũng không thể thay thế vai trò của giáo
viên mà trƣớc hết là phƣơng pháp và kỹ thuật dạy học của ngƣời GV.

1.1.4. Nội dung dạy học
1.1.4.1. Khái niệm.
Nội dung dạy học (NDDH) là hệ thống những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo có
liên quan đến một ngành nghề nhất định và cách thức hoạt động sáng tạo.
NDDH tạo nên nội dung hoạt động dạy và hoạt động học trong sự thống nhất
với nhau. Nó quy định những hệ thống những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo mà học sinh
(HS) cần nắm vững, đảm bảo hình thành đƣợc ở họ cơ sở thế giới quan khoa học và
những phẩm chất đạo đức cách mạng của con ngƣời mới, chuẩn bị cho họ bƣớc vào
cuộc sống, vào hoạt động lao động.
1.1.4.2. Các yếu tố của nội dung dạy học.
Mỗi môn học đều có những tính chất, đặc điểm khác nhau (về đối tƣợng, nội
dung và mức độ phản ánh…) nhƣng tổng thể chúng đều cấu trúc bởi các yếu tố sau:

10


- Hệ thống tri thức về khoa học kỹ thuật, cách thức hoạt động, giao tiếp và
định hƣớng giá trị trong xã hội.
- Hệ thống kỹ năng kỹ xảo nghề nghiệp.
- Hệ thống kinh nghiệm hoạt động sáng tạo.
- Hệ thống thái độ đối với công việc, với xã hội, với ngƣời khác và chính
bản thân mình.
NDDH đƣợc thể hiện qua từng môn học chuyên ngành và đƣợc trình bày
dƣới nhiều hình thức. Do đó mỗi bài học cần đƣợc sử dụng nhiều phƣơng pháp dạy
học khác nhau cho phù hợp với hình thức vận động bên trong của NDDH.
1.1.4.3. Đổi mới nội dung dạy học.
a. Về kế hoạch giáo dục.
Kế hoạch GD là văn bản quy định thành phần các môn học trong nhà trƣờng,
trình tự dạy học các môn học đối với từng năm, từng lớp, với số giờ dành cho từng
môn học trong cả năm, trong từng tuần; cấu trúc và thời gian của năm học. Kế

hoạch GD phải đƣợc thực hiện một cách nghiêm túc, số giờ dành cho từng môn
phải đƣợc bảo đảm đầy đủ, không quá nhấn mạnh môn này, coi nhẹ môn kia, đảm
bảo cho nhân cách của ngƣời học đƣợc phát triển cân đối hài hòa. Kế hoạch GD là
tài liệu quan trọng nhất nh m xác định nội dung, mức độ học vấn và tổ chức hoạt
động GD để góp phần thực hiện mục tiêu ĐT của cấp học, bậc học.
b. Đổi mới chƣơng trình giáo dục dạy nghề.
Chƣơng trình GD là văn bản cụ thể hóa mục tiêu giáo dục; qui định phạm vi,
mức độ và cấu trúc nội dung giáo dục; phƣơng pháp; hình thức hoạt động giáo dục,
chuẩn mực và cách thức đánh giá kết quả GD đối với các môn học ở mỗi lớp, ở toàn
bộ một bậc học, cấp học cũng nhƣ trình độ ĐT… Chƣơng trình định hƣớng cho việc
chỉ đạo và kiểm soát toàn bộ quá trình dạy học, do đó chƣơng trình phải đƣợc Nhà
nƣớc thiết kế, quản lý, chỉ đạo thực hiện và đƣợc áp dụng thống nhất trong cả nƣớc.
* Các yêu cầu đổi mới chƣơng trình dạy nghề:
Căn cứ vào vị trí, nhiệm vụ và đặc điểm của trƣờng nghề hiện nay, quá trình
xây dựng lại chƣơng trình cần đảm bảo các yêu cầu sau:
11


- Xuất phát từ mục tiêu của ngành nghề ĐT:
Mục tiêu GD học dạy nghề đã định rõ các phẩm chất và năng lực cần phát
triển cho HS - sinh viên (SV) nh m trƣớc hết đáp ứng đƣợc yêu cầu ĐT nguồn nhân
lực trong giai đoạn phát triển kinh tế xã hội mới của đất nƣớc, giai đoạn công
nghiệp hóa - hiện đại hóa để đến năm 2020 đƣa nƣớc ta trở thành một nƣớc công
nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa, mở rộng giao lƣu hội nhập quốc tế với sự hình
thành và phát triển của nền kinh tế tri thức; đồng thời đáp ứng yêu cầu phát triển đa
dạng của mỗi cá nhân.
- Đảm bảo tính hệ thống, chỉnh thể và yêu cầu kế thừa trong việc hoàn thiện, phát
triển nội dung học nghề:
Chƣơng trình các môn học của cấp trung học, cao đ ng (CĐ) nghề phải góp
phần củng cố nội dung GD của các cấp học, bậc học trƣớc; đồng thời bổ sung, phát

triển nâng cao hơn nh m hoàn thiện học vấn phổ thông. Hệ thống kiến thức cần bao
gồm các kiến thức nh m chuẩn bị cho cuộc sống hiện tại của ngƣời học, các kiến
thức cần thiết cho nghề nghiệp trong tƣơng lai.
- Tiếp tục đảm bảo yêu cầu cơ bản, hiện đại, sát với thực tiễn Việt Nam:
NDDH các môn học phải phản ánh đƣợc những thành tựu khoa học mới (tự
nhiên - kinh tế - xã hội và nhân văn - kỹ thuật - công nghệ) của thế giới cũng nhƣ
của nƣớc ta; cùng với những vấn đề đang đƣợc cả loài ngƣời quan tâm (môi trƣờng,
dân số và những vấn đề khác); đồng thời lƣu ý tiếp thu có chọn lọc các kinh nghiệm
tiên tiến của nƣớc ngoài.
Tiếp tục quán triệt nguyên tắc tích hợp mà trƣớc hết là đảm bảo mối quan hệ
liên môn một cách chặt chẽ để bổ sung, hỗ trợ lẫn nhau, tránh trùng lặp trong
chƣơng trình các bộ môn và các hoạt động.
- Đảm bảo tính sƣ phạm và yêu cầu phân hoá:
Để đảm bảo năng lực thực hiện nghề của HS - SV trƣớc hết cần xây dựng
một chƣơng trình phù hợp, vừa sức với đa số HS - SV và đƣợc xem là “mặt b ng”
với những mức độ yêu cầu mà họ phải đạt.
- Góp phần đẩy mạnh việc đổi mới phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học:
12


Đây là một trong những yêu cầu hàng đầu của việc đổi mới chƣơng trình GD
nói chung và GD dạy nghề nói riêng. Do đặc điểm và trình độ của HS - SV trƣờng
nghề nên cần chú ý nhiều đến việc phát triển năng lực tự học, đa dạng hóa các hình
thức học tập, tạo điều kiện để HS - SV đƣợc tự nghiên cứu, chủ động trong việc
phát hiện và giải quyết vấn đề. Chƣơng trình của từng môn học đều cần chỉ ra định
hƣớng và các yêu cầu cụ thể và đổi mới phƣơng pháp dạy học bộ môn.
- Tiếp tục coi trọng vai trò của phƣơng tiện dạy học:
Phƣơng tiện dạy học phải trở thành công cụ nhận thức, là một bộ phận hữu cơ
của cả phƣơng pháp và NDDH. Do yêu cầu tăng hoạt động thực hành, luyện tập, thí
nghiệm cũng nhƣ yêu cầu ứng dụng công nghệ nên khi xây dựng chƣơng trình cần

đặt đúng vị trí của thiết bị dạy học trong quá trình dạy học bộ môn. Cần lƣu ý tới vai
trò của công nghệ thông tin và việc ứng dụng nó vào quá trình dạy học bộ môn.
- Đổi mới đánh giá kết quả quá trình học tập:
Chƣơng trình từng bộ môn cần nêu rõ những yêu cầu đổi mới đánh giá kết
quả môn học. Việc đảm bảo đánh giá khách quan, đủ độ tin cậy sẽ làm cho hoạt
động quan trọng này đạt hiệu quả mong muốn. Đổi mới đánh giá kết quả môn học
sẽ bao gồm đổi mới nội dung, hình thức và quy trình đánh giá, kể cả đánh giá ở
từng thời điểm hoặc cả quá trình. Cần tạo điều kiện để HS - SV tham gia vào quá
trình đánh giá kết quả học tập.
- Chú ý tới các vấn đề của doanh nghiệp, ngƣời sử dụng lao động:
Trong chƣơng trình của một số môn học cần có phần dành cho doanh nghiệp,
ngƣời sử dụng lao động nh m trực tiếp góp phần hƣớng việc học tập của HS gắn
với nghề nghiệp, với thực tiễn phát triển nghề nghiệp vốn hết sức đa dạng trên các
vùng miền của đất nƣớc ta. Cần nêu rõ mức độ yêu cầu và đƣa ra gợi ý cụ thể khi
xác định vấn đề, mức độ cần đạt đƣợc và cách thức thực hiện.
* Điểm mới của một số chƣơng trình môn học:
Nhìn chung chƣơng trình các môn học đều bám sát vào các yêu cầu của xây
dựng chƣơng trình trong quá trình xác định mục tiêu, nhiệm vụ môn học; trong lựa
chọn và sắp xếp các nội dung trong văn bản chƣơng trình.
13


- Điểm thể hiện nổi bật là các chƣơng trình đều tăng thời lƣợng dành cho các
hoạt động thực hành, hoạt động học tập tích cực của HS - SV.
- Các nội dung lý thuyết đƣợc cân nhắc lựa chọn và đề ra các yêu cầu thực
hiện phù hợp với mức độ nhận thức của HS - SV.
- Sắp xếp lại các nội dung trong chƣơng trình để tăng cƣờng ứng dụng hoặc
hỗ trợ giữa các môn.
- Đối với các môn văn hóa, chuyên ngành, nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn
đƣợc thực hiện qua việc tăng cƣờng tích hợp, liên hệ nội dung môn học với thực

tiễn cuộc sống, thực tiễn yêu cầu của nghề nghiệp tƣơng lai. Qua đó giúp HS - SV
hiểu biết thực tế cuộc sống, hiểu biết các hoạt động sản xuất của quê hƣơng đất
nƣớc, góp phần chuẩn bị tâm thế sẵn sàng tham gia lao động sản xuất. Tính thực
tiễn còn đƣợc thể hiện rất rõ qua các môn chuyên ngành có nội dung ứng dụng thực
tiễn, nội dung thực hành, thực tập sản xuất.
- Các nội dung tự chọn với loại chuyên đề đáp ứng sẽ cung cấp cho HS - SV
những kiến thức kỹ năng theo nhu cầu, nguyện vọng của họ, phần nào giúp họ có
thêm hiểu biết cần thiết để tham gia lao động xã hội.
c. Đổi mới sách giáo kho , giáo trình giảng dạy.
Giáo trình (GT) là tài liệu thể hiện một cách cụ thể nội dung, phƣơng pháp
GD của từng môn học trong chƣơng trình giáo dục. Đối với hầu hết các giáo viên
trƣờng nghề, việc dạy học, kiểm tra, đánh giá theo GT cũng đồng nghĩa với thực
hiện chƣơng trình. Cho tới nay GT vẫn là tài liệu chủ yếu để dạy học ở các trƣờng
Đại học, Cao đ ng, Dạy nghề. Do đó các yêu cầu đổi mới GD dạy nghề phải đƣợc
thể hiện trong nội dung và phƣơng pháp biên soạn GT.
* Các yêu cầu đổi mới giáo trình giảng dạy.
- Bám sát chƣơng trình môn học.
- Đảm bảo tính kế thừa trong quá trình biên soạn, phát huy các ƣu điểm của
giáo trình.
- Dựa trên cơ sở lý luận về GT.
- Đảm bảo các tiêu chuẩn cơ bản, tinh giản, hiện đại, sát thực tiễn.
14


- Đảm bảo tính liền môn.
- Tạo điều kiện trực tiếp giúp SV tiếp tục nâng cao năng lực tự học và đổi
mới phƣơng pháp dạy học.
- Đảm bảo những yêu cầu về văn phong đặc trƣng của GT mỗi môn học.
1.2. Tổng qu n về công nghệ mô phỏng trong dạy học.
1.2.1. Công nghệ:

Theo từ điển tiếng Việt, công nghệ là phƣơng thức và quy trình áp dụng thành
tựu khoa học vào cuộc sống xã hội. Công nghệ là cách thức, biện pháp kỹ thuật khai
thác gia công, chế biến nguyên vật liệu để tạo thành các sản phẩm công nghiệp.
Trong phạm vi luận văn này, công nghệ đƣợc hiểu là một hệ thống các phƣơng
tiện, phƣơng pháp và kỹ năng nh m vận dụng quy luật khách quan, tác động vào
một đối tƣợng nào đó, đạt một hiệu quả xác định cho con ngƣời [8].
1.2.2. Công nghệ dạy học:
Theo nghĩa hẹp, công nghệ dạy học là quá trình sử dụng các phƣơng tiện kỹ
thuật và các phƣơng tiện hỗ trợ vào việc dạy học nh m nâng cao chất lƣợng học tập
của học sinh.
Theo nghĩa rộng, công nghệ dạy học là một hệ thống các phƣơng pháp,
phƣơng tiện và kỹ năng dạy học, hỗ trợ quá trình dạy học.
Một cách khái quát: “Công nghệ dạy học là quá trình sử dụng những thành tựu
của khoa học, kỹ thuật, công nghệ vào quá trình dạy học nh m thực hiện mục đích
dạy học với hiệu quả kinh tế cao” [8].
Nhƣ vậy, công nghệ dạy học có thể xem nhƣ một quá trình công nghệ đặc biệt,
một quá trình sản xuất những sản phẩm cao cấp, tinh vi nhất (con ngƣời). Trong quá
trình này học sinh không còn là đối tƣợng thụ động của quá trình tác động của giáo
viên mà họ vừa là khách thể vừa là chủ thể của quá trình dạy học.
Ngày nay, quá trình dạy học không chỉ đƣợc hiểu là một quá trình công nghệ
mà nó còn phát triển lên một tầm cao mới, đó là công nghệ dạy học hiện đại. Công
nghệ dạy học hiện đại là một hệ thống các phƣơng tiện, phƣơng pháp và kỹ năng
mới tác động vào con ngƣời, hình thành một nhân cách xác định.
15


Đầu r (mục tiêu)
Thành tựu củ
KHGD, tâm lý
học, GD học,

kinh tế học…

Thành tựu củ
các kho học
liên quan: sinh
học, tin học,
vật lý học…

Đầu vào (HS)
Tổ
chức
khoa
học
các
quá
trình
dạy
học

Điều kiện PTDH

Nội dung ào tạo

Đạt mục
ích ào
tạo với
chi phí
tối ƣu

Hệ thống PP


Tiêu chuẩn ánh giá

Hình 1.3. Bản chất của công nghệ dạy học [8].
1.2.3. Công nghệ mô phỏng
Công nghệ mô phỏng là một hệ thống phƣơng tiện, phƣơng pháp và kỹ năng
để tiến hành nghiên cứu thực nghiệm trên mô hình của đối tƣợng khảo sát.
Công nghệ mô phỏng nh m xây dựng các mô hình trên cơ sở mục tiêu, yêu
cầu đặt ra ban đầu để vận hành và quan sát các hiệu ứng trong một môi trƣờng nhất
định, phục vụ cho mục đích nhất định của ngƣời nghiên cứu.
Việc tạo ra các mô hình dƣới sự hỗ trợ của máy móc thiết bị hiện đại theo
một quy trình nhất định và mô hình này tƣơng tự hoặc phỏng theo thực tế hoặc
mang đặc điểm đặc trƣng của nguyên hình, các mô hình này hoạt động dƣới sự điều
khiển chỉ đạo của con ngƣời gọi là công nghệ mô phỏng.
Trong phạm vi luận văn này, công nghệ mô phỏng đƣợc ứng dụng để xây
dựng mô hình tĩnh, mô hình động cho phần kiến thức chuyên môn nghề của nghề
điện công nghiệp, mô phỏng nguyên lý hoạt động của mạch điện, của hệ thống điều
khiển và giám sát, giải thích các hiện tƣợng, các quá trình xảy ra dựa trên cơ sở máy
tính, PLC và các phần mềm hỗ trợ.

16


×