Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Tính toán, phân tích hiện trạng lưới điện của điện lực yên thành – công ty điện lực nghệ an và nhu cầu bù kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 116 trang )

Luận văn thạc sỹ kỹ thuật điện

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong
bất kỳ một bài luận văn nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong đoạn văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Nghệ An, ngày 10 tháng 4 năm 2015
Ngƣời cam đoan

Hồ Sỹ Vĩnh

HV: Hồ Sỹ Vĩnh – CH2012A KTĐ HTĐ VINH

I


Luận văn thạc sỹ kỹ thuật điện

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian thực hiện luận văn, đến nay đề tài “Tính toán, phân tích hiện
trạng lưới điện của Điện lực Yên Thành- Công ty Điện lực Nghệ An và nhu cầu bù
kinh tế” đã đƣợc hoàn thành. Trong thời gian thực hiện đề tài tôi đã nhận đƣợc rất
nhiều sự giúp đỡ quý báu của các đồng nghiệp và các thầy cô giáo trƣờng Đại học
Bách khoa Hà Nội.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo GS.TS Lã Văn Út hiện đang
công tác tại Bộ môn Hệ thống điện trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình
hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi xây dựng và hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Bộ môn Hệ thống điệntrƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội; Các cán bộ Điện lực Yên Thành, Công ty Điện lực
Nghệ An đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, công


tác, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

HV: Hồ Sỹ Vĩnh – CH2012A KTĐ HTĐ VINH

II


Luận văn thạc sỹ kỹ thuật điện

MỤC LỤC
Chƣơng mục

Trang

LỜI CAM ĐOAN

I

LỜI CẢM ƠN

II

MỤC LỤC

III

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU


V

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ

VI

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

VII

MỞ ĐẦU

1

1. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

1

2. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG

1

2.1. Đối tƣợng nghiên cứu

1

2.2. Phạm vi áp dụng

1


2.3. Áp dụng cụ thể trong luận văn

1

3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ TÍNH THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

2

3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài

2

3.2. Tính thực tiễn của đề tài

2

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN YÊN THÀNH –
CÔNG TY ĐIỆN LỰC NGHỆ AN

3

1.1. Tình hình kinh tế xã hội của huyện Yên Thành

3

1.2. Cấu trúc hiện tại của lƣới điện phân phối huyện Yên Thành

3

1.3. Đặc điểm lƣới điện


3

1.3.1. Lƣới điện 35 kV

3

1.3.2. Lƣới điện 10 kV

4

1.3.3. Phƣơng thức vận hành của lƣới điện Yên Thành

6

1.3.4. Các thông số vận hành của lƣới điện Yên Thành

6

1.4. Nhận xét chung

7

CHƢƠNG II: SỬ DỤNG PHẦN MỀM CONUS TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ XÁC LẬP
VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG LƢỚI ĐIỆN 10 KV HUYỆN YÊN THÀNH

9

2.1. Tìm hiểu, khai thác phần mềm CONUS


9

2.1.1. Giới thiệu chung

9

2.1.2. Yêu cầu cơ sở dữ liệu tính toán cho LĐPP trong chƣơng trình CONUS

10

2.1.3. Tính toán số liệu út phụ tải của LĐPP 10 kV cần nghiên cứu

11

2.1.4. Số liệu các đƣờng dây và phân nhánh

14

2.1.5. Số liệu MBA trạm trung gian 35/10 kV

17

HV: Hồ Sỹ Vĩnh – CH2012A KTĐ HTĐ VINH

III


Luận văn thạc sỹ kỹ thuật điện

2.2. Tính toán hiện trạng vận hành LĐPP 10 kV huyện Yên Thành


17

2.2.1. Chế độ tải cực đại

17

2.2.2. Chế độ tải trung bình

20

2.3. Đánh giá nguyên nhân tổn thất điện áp và tổn thất công suất lƣới điện

26

2.4. Các biện pháp giảm tổn thất điện áp và tổn thất công suất của lƣới điện

26

2.5. Kết luận chƣơng 2

28

CHƢƠNG III: PHƢƠNG PHÁP TÍNH TOÁN LỰA CHỌN VỊ TRÍ VÀ DUNG
LƢỢNG BÙ TỐI ƢU

29

3.1. Tổng quan về bài toán bù CSPK và phƣơng pháp bù kinh tế trong LĐPP


29

3.1.1. Bài toán bù kinh tế áp dụng quy hoạch toán học nhằm cực đại lợi nhuận
trong khoảng thời gian tính toán định trƣớc

29

3.1.2. Bài toán bù kinh tế với phƣơng pháp đặt bù theo chi phí tính toán cực
tiểu Zmin

31

3.1.3. Bài toán bù kinh tế nhằm cực đại hóa lợi nhuận hàng năm

32

3.2. Hiệu quả giảm tổn thất và hiệu quả kinh tế đặt thiết bị bù trong LĐPP

32

3.3. Các bƣớc thực hiện bài toán bù tối ƣu CSPK trong LĐPP

36

3.3.1. Đánh giá sơ bộ nhu cầu bù kinh tế của LĐPP (bƣớc 1)

36

3.3.2. Xác định dung lƣợng bù tối ƣu tại các nút có thời gian thi hồi vốn đầu tƣ
nhỏ (bƣớc 2)


37

3.3.3.Xác định dung lƣợng bù tối ƣu thỏa mãn các điều kiện phụ thêm (bƣớc 3)

39

3.3.4. Ƣu điểm của thuật toán dề xuất

39

3.4. Kết luận chƣơng 3

39

CHƢƠNG IV: TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH PHƢƠNG ÁN BÙ KINH TẾ TỐI ƢU
CHO LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI 10 KV HUYỆN YÊN THÀNH

40

4.1. Đánh giá chung nhu cầu bù kinh tế LĐPP 10 kV huyện Yên Thành

40

4.2. Xác định vị trí và dung lƣợng bù tối ƣu

43

4.3. Đánh giá kết quả tổng thể phƣơng án bù về phƣơng diện kinh tế - kỹ thuật


46

Kết luận và kiến nghị

69

Tài liệu tham khảo

70

Phụ lục 1. Chế độ xác lập lƣới điện Điện lực Yên Thành (khi tải cực đại) trƣớc
khi bù CSPK

72

Phụ lục 2. Chế độ xác lập lƣới điện Điện lực Yên Thành (với tải trung bình)
trƣớc khi bù CSPK

HV: Hồ Sỹ Vĩnh – CH2012A KTĐ HTĐ VINH

91

IV


Luận văn thạc sỹ kỹ thuật điện

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Tên bảng


STT

Trang

1

Bảng 1.1 Thông số kỷ thuật của các đƣờng dây 35 kV

3

2

Bảng 1.2 Thông số kỷ thuật của các đƣờng dây 10 kV trạm TGYT

3

3

Bảng 1.3 Thông số phụ tải huyện Yên Thành năm 2014

6

4

Bảng 1.4 Tổn thất điện năng huyện Yên Thành

6

5


Bảng 2.1 Số liệu nút phụ tải lƣới điện 10 kV Điện lực Yên Thành
(chế độ cực đại)

11

6

Bảng 2.2 Thông số đƣờng dây trục chính và phân nhánh

14

7

Bảng 2.3 Thông số MBA trung gian

17

8

Bảng 2.4 Phân bố công suất, điện áp các nút (khi tải cực đại)

17

9

Bảng 2.5 Số liệu nút phụ tải lƣới điện 10 kV Điện lực Yên Thành
(khi tải trung bình)

20


10

Bảng 2.6 Phân bố công suất, điện áp các nút (khi tải trung bình)

23

11

Bảng 4.1 Kết quả phân tích hiệu quả bù của tất cả các nút

40

12

Bảng 4.2 Kết quả tính dung lƣợng bù của các út có thời gian thu hồi

13
14
15

vốn dƣới 1 năm

44

Bảng 4.3 Kết quả tính dung lƣợng và vị trí bù CSPK

45

Bảng 4.4 Kết quả phân bố công suất, điện áp các nút sau khi bù
CSPK


46

Bảng 4.5 Chế độ xác lập lƣới điện sau khi bù CSPK

49

HV: Hồ Sỹ Vĩnh – CH2012A KTĐ HTĐ VINH

V


Luận văn thạc sỹ kỹ thuật điện

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ

STT

Tên hình vẽ

Trang

1

Hình 1.1 Sơ đồ lƣới điện Điện lực Yên Thành

5

2


Hình 3.1 Công suất phản kháng truyền tải trên đƣờng dây

33

3

Hình 3.2 Quan hệ hàm mục tiêu

33

4

Hình 3.3 Lƣới hình tia phức tạp

34

5

Hình 3.4 Sơ đồ thuật toán xác định dung lƣợng bù tối ƣu

38

HV: Hồ Sỹ Vĩnh – CH2012A KTĐ HTĐ VINH

VI


Luận văn thạc sỹ kỹ thuật điện

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Chữ viết tắt

Định nghĩa

LĐPP

Lƣới điện phân phối

LĐHANT

Lƣới điện hạ áp nông thôn

HTĐ

Hệ thống điện

ĐZ

Đƣờng dây

HTCCĐ

Hệ thống cung cấp điện

TBB

Thiết bị bù

HMT


Hàm mục tiêu

TBA

Trạm biến áp

MBA

Máy biến áp

TGYT

Trạm trung gian 35/10 kV Yên Thành

HV: Hồ Sỹ Vĩnh – CH2012A KTĐ HTĐ VINH

VII


Luận văn thạc sỹ kỹ thuật điện

NỘI DUNG LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU
1. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong điều kiện hiện trạng lƣới điện Việt Nam nói chung ngày càng xuống cấp, tổn
thất điện áp, tổn thất điện năng ngày càng tăng, đặc biệt là lƣới điện phân phối (LĐPP)
và lƣới điện hạ áp nông thôn (LĐHANT). Để đảm bảo chất lƣợng điện năng nhằm
cung cấp điện liên tục, ổn định, an toàn và hiệu quả ngày càng cao cho các khách hàng
sử dụng điện và để hạn chế tổn thất điện áp, giảm tổn thất điện năng trên lƣới điện
luôn là mối quan tâm thƣờng xuyên và cấp thiết đối với ngành Điện.

LĐPP hiện nay có tỷ lệ tổn thất khá cao so với lƣới điện truyền tải. Việc lắp đặt các
thiết bị bù (TBB) nhằm giảm tổn thất trong LĐPP để đem lại hiệu quả cao đồng thời
còn cải thiện các chỉ tiêu kinh tế kỷ thuật. Tuy nhiên hiệu quả này chỉ đạt đƣợc chỉ khi
lựa chọn lắp TBB đúng vị trí và đúng dung lƣợng bù.
Đề tài “Tính toán, phân tích hiện trạng lưới điện của Điện lực Yên Thành- Công ty
Điện lực Nghệ An và nhu cầu bù kinh tế” đƣợc lựa chọn cho luận văn này với mong
muốn đóng góp một phần nhỏ những tìm tòi nghiên cứu của mình vào việc phân tích
hiện trạng lƣới điện phân phối, để từ đó đƣa ra các giải pháp bù kinh tế cho lƣới điện
nhằm đáp ứng chất lƣợng điện năng cho khách hàng đồng thời nâng cao hiệu quả trong
công tác truyền tải và kinh doanh điện năng đem lại nhiều lợi ích cho đất nƣớc nói
chung và ngành Điện nói riêng.
2. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn nhằm giải quyết vấn đề cụ thể cho LĐPP huyện Yên Thành thuộc điện
lức Nghệ An. Tuy nhiên, đặt vấn đề nghiên cứu chung cho LĐPP có sơ đồ phức tạp
bất kỳ (hình tia, lƣới kín vận hành hở) nhằm áp dụng kết quả cho HTCCĐ thực tế ở
các địa phƣơng.
2.2. Phạm vi áp dụng
Kết quả nghiên cứu nhằm áp dụng vào thực tế các lƣới điện phân phối trung áp
(10-35)kV của Việt Nam.
2.3. Áp dụng cụ thể trong luận văn
Phân tích đánh giá hiện trạng LĐPP Huyện Yên Thành thuộc Công ty Điện lực
Nghệ An. Đề xuất phƣơng án bù kinh tế tối ƣu cho LĐPP 10 kV.
HV: Hồ Sỹ Vĩnh – CH2012A KTĐ HTĐ VINH

1


Luận văn thạc sỹ kỹ thuật điện


3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ TÍNH THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Nghiên cứu, khai thác phần mềm CONUS để phân tích mô phỏng hệ thống điện.

Trên cơ sở đó đã tính toán đánh giá hiện trạng các chỉ tiêu kỹ thuật và đề xuất các giải
pháp để giảm dòng công suất phản kháng (CSPK) truyền tải trên đƣờng dây (ĐZ)
nhằm giảm tổn thất điện áp, tổn thất điện năng trên lƣới phân phối.
- Hệ thống hóa lý thuyết bù CSPK, nghiên cứu phƣơng pháp lựa chọn vị trí và
dung lƣợng bù kinh tế trong LĐPP. Thực hiện tính toán cụ thể vị trí và dung lƣợng bù
tối ƣu cho sơ đồ lƣới điện 10kV Yên Thành – Công ty điện lực Nhệ An.
3.2. Tính thực tiễn của đề tài
Các kết quả nghiên cứu trong đề tài có thể ứng dụng đối với việc tính toán các chỉ
tiêu kinh tế, kỹ thuật, tính toán dòng công suất phản kháng truyền tải trên đƣờng dây,
từ đó lựa chọn vị trí và dung lƣợng bù tối ƣu cho lƣới LĐPP 10kV Điện lực Yên
Thành.

HV: Hồ Sỹ Vĩnh – CH2012A KTĐ HTĐ VINH

2


Luận văn thạc sỹ kỹ thuật điện

CHƢƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN YÊN
THÀNH – CÔNG TY ĐIỆN LỰC NGHỆ AN
1.1. Tình hình kinh tế - xã hội của huyện Yên Thành
Yên Thành là huyện trung du của tỉnh Nghệ An. Địa bàn rộng và phức tạp, nhiều
sông, suối, giao thông đi lại còn khó khăn. Phía Bắc giáp huyện Quỳnh Lƣu, Diễn
Châu phía Nam giáp huyện Nghi Lộc, phía Tây và Tây Bắc giáp huyện Đô Lƣơng,

Tân Kỳ và Nghĩa Đàn, phía Đông giáp huyện Diễn Châu. Diện tích tự nhiên là 54.780
ha, trong đó chủ yếu là đất dùng cho sản xuất Nông - Lâm nghiệp. Toàn huyện có 38
xã và 1 thị trấn, trong đó có 18 xã miền núi, số còn lại là các xã vùng đồng bằng
chuyên canh cây lúa. Dân số hiện nay khoảng 292.000 ngƣời. [8]
Thành phần kinh tế của huyện chủ yếu là sản xuất Nông - Lâm nghiệp - Công
nghiệp nhỏ. Định hƣớng phát triển kinh tế của huyện Yên Thành hiện tại và trong
tƣơng lai là sản xuất Nông – Lâm nghiệp năng suất cao và thu hút đầu tƣ để phát triển
các làng nghề, các khu công nghiệp nhỏ.
1.2. Cấu trúc hiện tại của lƣới điện phân phối huyện Yên Thành
Đặc điểm của lƣới điện phân phối trung áp hiện nay ở Yên Thành là lƣới 10kV và
35 kV có trung tính cách ly. Lƣới điện 10 kV vận hành theo chế độ mạng điện hở
(hình tia hoặc phân nhánh), lƣới này đƣợc cấp bởi các xuất tuyến 10 kV từ trạm trung
gian 35/10 kV Yên Thành. Lƣới điện 35 kV có mạch vòng kín nhƣng vận hành hở,
lƣới này đƣợc cấp bởi các xuất tuyến từ trạm 110kV Diễn Châu (E15.13) và trạm 110
kV Đô Lƣơng (E15.4). Các ĐZ xuất tuyến này có độ dài lớn nên tổn thất điện áp, tổn
thất điện năng trên ĐZ cũng lớn.
Phụ tải của lƣới phân phối chủ yếu là sinh hoạt nông thôn nên biểu đồ phụ tải
không bằng phẳng mà có độ chênh lệch lớn giữa các thời điểm. Vào các giờ cao điểm
phụ tải lớn còn các giờ thấp điểm thì phụ tải rất thấp.
1.3. Đặc điểm lƣới điện
1.3.1. Lƣới điện 35kV
Lƣới điện 35 kV Yên Thành bao gồm ĐZ 35 kV nối liền giữa 2 trạm TG 110 kV,
trên đó có các nhánh rẽ và các TBA phân phối 35/0,4 kV. Các thông số kỹ thuật cơ
bản nhƣ bảng 1.1.
HV: Hồ Sỹ Vĩnh – CH2012A KTĐ HTĐ VINH

3


Luận văn thạc sỹ kỹ thuật điện


Bảng 1.1 Thông số kỹ thuật của các đường dây 35kV Yên Thành
Tên ĐZ

376E15.4

Năm đƣa vào

Tiết diện dây dẫn

vận hành

(mm2)

Chiều dài (km)

Trục chính

1990 - 2003

AC120

37.6

Nhánh rẽ

1990 - 2013

AC70, AC50,AC35


12.94

Tổng

50.54

1.3.2. Lƣới điện 10kV
Lƣới điện 10 kV Yên Thành nhận điện từ trạm TG 35/10 kV Yên Thành đặt tại
xã Hoa Thành: Gồm có 2 đƣờng dây 971 và 974 . Các thông số kỹ thuật cơ bản nhƣ
bảng 1.2.
Bảng 1.2 Thông số kỹ thuật của các đường dây 10 kV trạm TGYT
Tên ĐZ

971

974

Năm đƣa vào

Loại, tiết diện dây dẫn

Chiều dài

vận hành

(mm2)

(km)

Trục chính


1990

AC95

14.82

Nhánh rẽ

1990 - 2013

AC50, AC35

29.88

Trục chính

1991

AC70

14.57

Nhánh rẽ

1991 - 2013

AC50, AC35

40.11


Tổng

99.38

Hình 1.1 Sơ đồ lưới điện huyện Yên Thành

HV: Hồ Sỹ Vĩnh – CH2012A KTĐ HTĐ VINH

4


Luận văn thạc sỹ kỹ thuật điện

HV: Hồ Sỹ Vĩnh – CH2012A KTĐ HTĐ VINH

5


Luận văn thạc sỹ kỹ thuật điện

1.3.3. Phƣơng thức vận hành của lƣới điện huyện Yên Thành
* Phƣơng thức vận hành của lƣới điện 35 kV Yên Thành hiện nay là:
- Nguồn 35 kV từ trạm TG 110 kV E15.4 cấp điện cho các phụ tải từ đầu trạm
E15.4 đến CDPĐ 217-3 Tăng Thành.
- Nguồn 35 kV từ trạm TG 110 kV E15.13 cấp điện cho các phụ tải từ CDPĐ
28-3 Diễn Kỷ đến CDPĐ 217-3 Tăng Thành và trạm TGYT.
- Khi trạm TG E15.13 hoặc ĐZ 35 kV phía trạm E15.13 bị sự cố hoặc sữa chữa
thì chuyển đổi lƣợc đồ bằng cách cắt CDPĐ 232-3 Hoa Thành để cô lập khu vực này
ra và đóng CDPĐ 217-3 Tăng Thành để cấp điện cho trạm TGYT từ nguồn của trạm

TG E15.4
* Phƣơng thức vận hành của lƣới điện 10 kV:
- Các ĐZ 10 kV bắt đầu từ trạm TGYT cấp điện cho các phụ tải theo sơ đồ hình
tia có các phân đoạn.
- Khi có một cung đoạn ĐZ nào bị sự cố hoặc sữa chữa thì tiến hành cắt các
CDPĐ của ĐZ để cô lập khu vực đó ra và cấp điện cho các khu vực còn lại. Trƣờng
hợp bị sự cố hay sữa chữa đầu ĐZ nào thì toàn bộ ĐZ đó sẽ bị mất điện vì lƣới hình tia
chứ không có mạch vòng.
1.3.4. Các thông số vận hành (qua thống kê) của lƣới điện huyện Yên Thành
Bảng 1.3 Thông số phụ tải huyện Yên Thành năm 2014
Tổng điện năng tiêu thụ

55.057.000 kWh

Điện năng tiêu thụ ngày cao nhất

200.000 kWh

Điện năng tiêu thụ trung bình ngày

150.000 kWh

Điện năng tiêu thụ ngày thấp nhất

100.000 kWh

Pmax

12 MW


Pmin

4 MW
Bảng 1.4. Tổn thất điện năng huyện Yên Thành

Năm

2011

2012

2013

2014

Tổn thất điện năng giao (%)

15.5

15.4

14.6

15.2

Tổn thất điện năng thực hiện (%)

15.4

14.2


14.5

15,15

Khách hàng quản lý (KH)

12.000

18.000

39.000

80.000

HV: Hồ Sỹ Vĩnh – CH2012A KTĐ HTĐ VINH

6


Luận văn thạc sỹ kỹ thuật điện

Nhìn chung tổn thất của lƣới điện Yên Thành còn cao do lƣới điện trung áp dài,
lƣới điện hạ áp có bán kính cấp điện lớn và ĐZ hạ áp tiết diện dây dẫn nhỏ, chất lƣợng
kém. Ngoài ra các ĐZ trung áp chƣa đƣợc bù đủ CSPK nên dòng CSPK truyền tải trên
ĐZ còn lớn ảnh hƣởng đến tổn thất điện năng. Nguyên nhân tổn thát các năm gần đây
càng ngày càng tăng do tiếp nhận lƣới điện hạ áp nông thôn nhiều nhƣng chƣa đƣợc
cải tạo, nâng cấp.
Năm 2011 tổn thất điện năng là 15,4%, năm 2012 tổn thất điện năng của Điện lực
Yên Thành giảm còn 14.2% . Có đƣợc thành tích trên đây là do Điện lực Yên Thành

đã áp dụng nhiều biện pháp chống tổn thất nhƣ: Tính toán lựa chọn phƣơng thức vận
hành hợp lý. Cải tạo, nâng tiết diện đƣờng dây cũ nát, tiết diện nhỏ, xây dựng thêm các
TBA để giảm bán kính cấp điện cho LĐPP 380/220 kV. Tăng cƣờng công tác kiểm tra
tình hình sử dụng điện của khách hàng, thay thế công tơ cũ kém chất lƣợng bằng công
tơ mới có độ chính xác cao, lắp đặt công tơ điện tử có độ chính xác cao cho các hộ phụ
tải công nghiệp nhỏ, các hộ phụ tải có công suất lớn theo kế hoạch của tổng Công ty
Điện lực miền Bắc giao. Tuy nhiên qua bảng trên thấy rằng tổn thất điện năng của lƣới
điện Yên Thành năm 2013 lại có xu thế tăng, điều này là do việc tiếp nhận bàn giao
lƣới điện hạ áp nông thôn, chuyển từ bán tổng điện sinh hoạt nông thôn sang bán lẻ
đến tận hộ gia đình nông thôn theo chủ trƣơng của Chính phủ. Tính đến đầu năm 2014
huyện Yên Thành còn 16 xã đang làm các thủ tục bàn giao lƣới điện cho Điện lực Yên
Thành quản lý, trong năm 2014 đã thực hiện tiếp nhận xong lƣới điện hạ áp nông
thôn, do vậy năm 2014 tổn thất điện năng cao hơn năm 2013. Cụ thể: Tổn thất năm
2012 là 14,2 % nhƣng năm 2013 và 2014 tiếp nhận LĐHANT nên tổn thất tăng lên là
14,5% và 15,15%.
Để giảm tổn thất điện áp nâng cao chất lƣợng điện năng phục vụ khách hàng
đồng thời giảm tổn thất điện năng, ngoài việc cải tạo lƣới điện trung, hạ áp còn cần
tính toán lắp các bộ tụ bù để bù CSPK cho các ĐZ trung áp.
1.4. Nhận xét chung
1. Lƣới điện phân phối có tầm quan trọng đặc biệt đối với hệ thống điện. Tuy nhiên
lƣới điện phân phối của Điện lực Yên Thành hiện nay vẫn còn tồn tại khá nhiều nhƣợc
điểm nhƣ: Cấp điện áp phân phối nhỏ nhƣng chiều dài đƣờng dây lớn, tiết diện dây
nhỏ, các ĐZ chƣa đƣợc bù CSPK đúng mức …

HV: Hồ Sỹ Vĩnh – CH2012A KTĐ HTĐ VINH

7


Luận văn thạc sỹ kỹ thuật điện


2. Sơ đồ kết dây của lƣới điện 10kV của Điện lực Yên Thành không linh hoạt trong
việc cung cấp điện khi có sự cố xảy ra hoặc khi cần ngừng điện để sữa chữa.
3. Tổn thất điện áp và tổn thất điện năng còn cao do đó cần phải có giải pháp cải tạo
lƣới điện và bù CSPK cho các ĐZ để nâng cao chất lƣợng điện năng phục vụ khách
hàng, nâng cao hiệu quả kinh tế trong công tác khai thác lƣới điện.

HV: Hồ Sỹ Vĩnh – CH2012A KTĐ HTĐ VINH

8


Luận văn thạc sỹ kỹ thuật điện

CHƢƠNG II
SỬ DỤNG PHẦN MỀM CONUS TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ XÁC LẬP VÀ ĐÁNH
GIÁ HIỆN TRẠNG LƢỚI ĐIỆN 10 KV HUYỆN YÊN THÀNH
2.1. Tìm hiểu, khai thác phần mềm CONUS
2.1.1. Giới thiệu chung
Chƣơng trình CONUS đƣợc các giáo viên bộ môn Hệ thống điện, trƣờng ĐHBK
Hà Nội xây dựng lần đầu tiên theo ngôn ngữ FORTRAN IV chạy trên máy tính cá
nhân từ năm 1990. [6]. Mô hình HTĐ đƣợc thiết lập trong chƣơng trình tƣơng thích
tính toán cho sơ đồ phức tạp bất kỳ, có xét đến các yếu tố giới hạn vận hành máy phát
và tác động điều khiển. Chƣơng trình đƣợc phát triển nhiều (với ngôn ngữ TURBO
PASCAL vào những năm 1991 – 1992, đã phục vụ kịp thời cho việc tính toán thiết kế
đƣờng dây siêu cao áp (ĐDSCA) 500 kV Bắc – Trung – Nam. Các chức năng mô
phỏng ĐDSCA, tính giới hạn truyền tải công suất theo điều kiện ổn định là thế mạnh
của chƣơng trình. Sau năm 2004 chƣơng trình đƣợc thay đổi cơ bản, tích hợp nhiều
tính năng mới và chạy trong môi trƣờng Windows, đặc biệt các chức năng phân tích ổn
định và hiệu quả thiết bị FACTS. Trong khuôn khổ luận văn này chỉ áp dụng chƣơng

trình để tính toán, phân tích hiện trạng lƣới điện khu vực và tính toán bù kinh tế cho
lƣới điện. Các phần tử trong hệ thống điện đƣợc mô phỏng bao gồm:
• Các nút
• Đƣờng dây
• Máy phát
• Máy biến thế
• Tải
• Tụ bù, các thiết bị FACTS
Các phần đƣờng dây, máy biến thế của hệ thống hình thành kết nối giữa các nút.
Nguồn, tải, và các tụ đƣợc gắn tại nút.
Phần mềm CONUS giải quyết đƣợc nhiều bài toán trong HTĐ, trong khuôn khổ
luận văn này chỉ sử dụng 2 chức năng của phần mềm để tính toán phân tích lƣới điện
trung áp 10 kV, đó là:
-Tính toán phân bố công suất (tổn thất điện áp, công suất);
-Tính toán vị trí, dung lƣợng bù tối ƣu cho lƣới điện trung thế.
HV: Hồ Sỹ Vĩnh – CH2012A KTĐ HTĐ VINH

9


Luận văn thạc sỹ kỹ thuật điện

2.1.2. Yêu cầu cơ sở dữ liệu tính toán cho LĐPP trong chương trình CONUS
Số liệu tính toán gồm: Số liệu về đƣờng dây, số liệu MBA, số liệu phụ tải đƣợc
cấp từ Điện lực Yên Thành. Trên cơ sở đó ta xây dựng sơ đồ tính toán. Trong phần
mềm CONUS có một môi trƣờng để thiết kế sơ đồ của lƣới, trên thanh công cụ vẽ có
các loại đối tƣợng cho việc vẽ sơ đồ lƣới điện nhƣ nút, máy phát, máy biến áp, tụ bù,
đƣờng dây, tải điện…
Khi thiết lập sơ đồ, chúng ta tiến hành xác định các nút, sau đó nối các nút bằng
đƣờng dây, máy biến áp, tụ bù, phụ tải…

Trên cơ sở bộ số liệu, sơ đồ lƣới điện thu thập đƣợc trong năm 2014 từ Điện lực
Yên Thành, cập nhật thông số cần tính toán vào chƣơng trình CONUS. Trong phạm vi
luận văn này chỉ tính toán phần lƣới điện bắt đầu từ trạm trung gian 35/10 kV nên ta
có thể coi các TBA phân phối 10/0,4 kV là một phụ tải.
Sử dụng chƣơng trình CONUS tính toán, với các lựa chọn ban đầu:
- Tần số mặc định khi tính ở chế độ xác lập: f = 50 Hz
- Nút cân bằng: nút số 1
- Độ chính xác theo công suất: 0,10.
Phần mềm CONUS mô phỏng hệ thống điện dƣới dạng bảng số liệu với File có
đuôi là .abc và dƣới dạng hình vẽ với File có đuôi là .vec.
Để mô phỏng lƣới điện trên CONUS ta cần thu thập dữ liệu lƣới điện nhƣ sau:
a. Dữ liệu nút
- ĐTT: Là đặc tính phụ tải (có giá trị từ 0 đến 24). Số 0 đƣợc mặc định cho tải cứng.
- Số liệu nút;
- Tên nút;
- Điện áp định mức của nút;
b. Dữ liệu đƣờng dây
- Nút đầu và nút cuối nối đƣờng dây;
- Cấp điện áp;
- Chiều dài đƣờng dây;
- Chủng loại và đặc tính kỹ thuật của dây dẫn nhƣ Ro, Xo, Bo
Khi nhập dữ liệu chỉ cần nhập các thông số: Nút đầu, nút cuối của đoạn đƣờng
dây, chiều dài l(km), Ro(Ohm/km), Xo(Ohm/km), Bo(S/km).
HV: Hồ Sỹ Vĩnh – CH2012A KTĐ HTĐ VINH

10


Luận văn thạc sỹ kỹ thuật điện


c. Dữ liệu MBA
- MBA: Loại MBA, 2 cuộn dây hay 3 cuộn dâyhoặc tự ngẫu;
- Tình trạng vận hành (làm việc là “ – ”, bị cắt ra là “ x ”);
- Số hiệu nút thanh cái các phía của MBA;
- Đầu phân áp của MBA;
- Số hiệu MBA;
- Các thông số của MBA.
d. Dữ liệu phụ tải của các trạm biến áp phân phối
Tại các trạm phân phối thƣờng thiếu các thiết bị đo ghi. Để xác định chế độ phụ
tải thƣờng đƣợc áp dụng phƣơng pháp gần đúng. Gọi dòng làm việc và hệ số công suất
theo dõi đƣợc ở trạm là Imax và cos ta tính đƣợc công suất phụ tải cực đại nhƣ sau:
St 

I m ax
 S đm ;
I đm

Pmax  Pb  Pt

;

Pt  S t  Cos ; Qt  S t  Sin ;

(2.1)

Q m ax  Q b  Q t

(2.2)

;


Với :
Pb  P0  Pn  (

I m ax 2
)
I đm

Qb  Q0  Qn  (

I max 2 i0 %  S đm
) 

I đm
100

U n %  S đm  (

I max 2
)
I đm

(2.3)

100

Trong đó: Pb, Qb là tổn thất công suất trong MBA
2.1.3. Tính toán số liệu nút phụ tải của LĐPP 10 kV cần nghiên cứu
Dựa vào các thông số kỹ thuật của các MBA phân phối của từng nút phụ tải
nhƣ: Sđm; Uđm; Iđm; i0%; Un%; ΔPn; ΔP0, thu thập dòng điện làm việc lớn nhất của từng

nút phụ tải và áp dụng các công thức (2.1), (2.2), (2.3) ta có thể tính toán dòng công
suất tác dụng và công suất phản kháng của từng nút phụ tải trên các đƣờng dây cụ thể
nhƣ trong bảng 2.1.
Bảng 2.1. Số liệu nút phụ tải lưới điện 10 kV Điện lực Yên Thành (chế độ cực đại)
TT

Tên phụ tải
(trạm biến áp)

Sđm
(kVA)

Ihạápđm
(A)

Imax
(A)

ΔPb

ΔQb

1

2

3

4


5

6

7

808.31

646.00

1

Hoa Thành 1

560

HV: Hồ Sỹ Vĩnh – CH2012A KTĐ HTĐ VINH

4.27 22.71

Pmax
Qmax
( MW) (MVAr)
8

9

0.41

0.22

11


Luận văn thạc sỹ kỹ thuật điện

2

Hoa Thành 2

250

360.86

285.00

2.51 10.49

0.18

0.10

3

Văn Thành 1

320

461.89

380.00


3.18 13.78

0.24

0.13

4

Văn Thành 5

180

259.82

193.80

1.62

7.07

0.12

0.07

5

Văn Thành 2

250


360.86

304.00

2.77 11.35

0.19

0.10

6

Văn Thành 3

180

259.82

216.60

1.91

8.06

0.14

0.07

7


Phúc Thành 4

100

144.43

95.95

1.06

3.57

0.06

0.03

8

Phúc Thành 3

100

144.43

93.10

1.02

3.46


0.06

0.03

9

Phúc Thành 1

320

461.89

392.35

3.35 14.36

0.25

0.13

10

Liên Sơn

250

360.86

296.40


2.66 11.00

0.19

0.10

11

Tây Thành

250

360.86

292.60

2.61 10.82

0.19

0.10

12

Phúc Thành 2

250

360.86


295.45

2.65 10.95

0.19

0.10

13

Hậu Thành 3

180

259.82

197.60

1.66

7.22

0.12

0.07

14

Đức Hậu 4


160

230.95

172.90

1.63

6.31

0.11

0.06

15

Hậu Thành 1

320

461.89

347.70

2.78 12.37

0.22

0.12


16

Hậu Thành 2

50

72.17

42.75

0.48

1.60

0.03

0.01

17

Đức Liên 1

180

259.82

197.60

1.66


7.22

0.12

0.07

18

Đức Liên 3

160

230.95

177.65

1.69

6.51

0.11

0.06

19

Đức Liên 2

320


461.89

369.55

3.05 13.31

0.23

0.12

20

Đức Liên 4

160

230.95

196.65

1.97

7.36

0.12

0.07

21


Lăng Thành 6

100

144.43

103.55

1.18

3.86

0.07

0.04

22

Tây Phú

180

259.82

191.90

1.60

6.99


0.12

0.06

23

Lăng Thành 1

320

461.89

387.60

3.28 14.13

0.24

0.13

24

Lăng Thành 4

100

144.43

96.90


1.08

3.60

0.06

0.03

25

Lăng Thành 3

180

259.82

195.70

1.64

7.14

0.12

0.07

HV: Hồ Sỹ Vĩnh – CH2012A KTĐ HTĐ VINH

12



Luận văn thạc sỹ kỹ thuật điện

26

Lăng Thành 5

180

259.82

191.90

1.60

6.99

0.12

0.06

27

Lăng Thành 2

180

259.82


191.90

1.60

6.99

0.12

0.06

28

Cáp Quang

31.5

45.47

33.25

0.45

1.30

0.02

0.01

29


Bơm Lăng Thành

100

144.43

99.75

1.12

3.71

0.06

0.03

30

Mã Thành 2

250

360.86

305.90

2.80 11.44

0.19


0.10

31

Mã Thành 6

250

360.86

274.55

2.38 10.04

0.17

0.09

32

Mã Thành 4

250

360.86

287.85

2.55 10.61


0.18

0.10

33

Mã Thành 5

160

230.95

198.55

2.00

7.45

0.13

0.07

34

360.86

288.80

2.56 10.66


0.18

0.10

35

Mã Thành 3
250
Xóm
4
Tăng
Thành
100

144.43

116.85

1.42

4.42

0.07

0.04

36

Xuân Thành 3


250

360.86

286.90

2.54 10.57

0.18

0.10

37

Xuân Thành 1

320

461.89

381.90

3.21 13.87

0.24

0.13

38


Xuân Thành 2

180

259.82

221.35

1.97

8.29

0.14

0.08

39

Bắc Thành2

180

259.82

220.40

1.96

8.24


0.14

0.07

40

Bắc Thành 1

320

461.89

384.75

3.25 14.00

0.24

0.13

41

Trung Thành 1

320

461.89

380.95


3.20 13.83

0.24

0.13

42

Bắc Thành 4

180

259.82

210.90

1.83

7.80

0.13

0.07

43

Trung Thành 3

180


259.82

178.60

1.44

6.46

0.11

0.06

44

Trung Thành 2

320

461.89

381.90

3.21 13.87

0.24

0.13

45


Nam Thành 1

320

461.89

387.60

3.28 14.13

0.24

0.13

46

Nam Thành 2

320

461.89

389.50

3.31 14.22

0.25

0.13


47

Lý Thành 2

180

259.82

194.75

1.63

7.11

0.12

0.07

48

Lý Thành 1

320

461.89

366.70

3.01 13.19


0.23

0.12

49

Liên Thành2

250

360.86

293.55

2.63 10.87

0.19

0.10

HV: Hồ Sỹ Vĩnh – CH2012A KTĐ HTĐ VINH

13


Luận văn thạc sỹ kỹ thuật điện

50

Liên Thành 1


320

461.89

349.60

2.80 12.45

0.22

0.12

51

Bơm Lý Thành

250

360.86

287.85

2.55 10.61

0.18

0.10

52


Mỹ Thành 4

180

259.82

179.55

1.45

6.50

0.11

0.06

53

Minh Thành 4

100

144.43

99.75

1.12

3.71


0.06

0.03

54

Minh Thành 1

250

360.86

311.60

2.88 11.71

0.20

0.11

55

Minh Thành 5

180

259.82

195.70


1.64

7.14

0.12

0.07

56

Minh Thành 2

250

360.86

299.25

2.70 11.13

0.19

0.10

57

Minh Thành 3

100


144.43

84.55

0.89

3.17

0.05

0.03

58

Đại Thành

320

461.89

369.55

3.05 13.31

0.23

0.12

59


Đại Thành 2

180

259.82

197.60

1.66

7.22

0.12

0.07

60

Bơm Minh Mỹ

320

461.89

379.05

3.17 13.74

0.24


0.13

2.1.4. Số liệu các đường dây trục chính và phân nhánh
Đƣờng dây trục chính dây dẫn sử dụng loại dây AC 95, các đƣờng dây phân
nhánh sử dụng dây dẫn AC 70, AC 50, AC 35. Căn cứ chiều dài và chủng loại dây dẫn
của từng đƣờng dây nối giữa các nút, ta tính đƣợc thông số của các đƣờng dây trục
chính và phân nhánh nhƣ bảng 2.2.
Bảng 2.2 Thông số các đường dây trục chính và phân nhánh
TT

Nút đầu

Nút cuối

Dây dẫn

l (km)

Ro ()

Xo (Ω)

Bo (S)

1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

2
3
3
5
5
7
8
8
7
11
12
12
11
15
15

3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

AC 95
AC 50
AC 95
AC 50
AC 95
AC 50
AC 50
AC 50
AC 95
AC 50
AC 50
AC 50
AC 95
AC 50
AC 95

0.39

0.964
0.655
0.412
0.512
1.248
0.55
0.113
1.309
1.287
1.098
0.03
0.515
0.116
0.309

1.13
0.62
0.22
0.27
0.17
0.81
0.36
0.07
0.43
0.84
0.71
0.02
0.17
0.08
0.1


0.14
0.38
0.24
0.16
0.19
0.49
0.22
0.04
0.49
0.51
0.43
0.01
0.19
0.05
0.12

1.1
0
1.9
0
1.5
0
0
0
3.8
0
0
0
1.5

0
0

HV: Hồ Sỹ Vĩnh – CH2012A KTĐ HTĐ VINH

14


Luận văn thạc sỹ kỹ thuật điện
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36

37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64

17

17
19
20
20
22
22
24
24
19
27
27
29
30
31
31
30
34
34
36
36
38
38
40
40
42
42
44
44
29
47

48
48
50
50
47
53
53
55
55
57
57
59
59
61
61
63
64
64

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58

59
60
61
62
63
64
65
66

AC 50
AC 95
AC 35
AC 35
AC 35
AC 35
AC 35
AC 35
AC 35
AC 95
AC 95
AC 95
AC 50
AC 50
AC 50
AC 50
AC 50
AC 50
AC 50
AC 50
AC 50

AC 50
AC 50
AC 35
AC 35
AC 35
AC 35
AC 35
AC 35
AC 95
AC 50
AC 50
AC 50
AC 50
AC 50
AC 50
AC 50
AC 50
AC 50
AC 50
AC 50
AC 50
AC 35
AC 50
AC 50
AC 50
AC 35
AC 35
AC 35

0.116

0.206
1.406
0.03
0.618
0.03
1
0.107
0.103
1.212
0.433
0.412
0.718
0.243
0.637
0.03
3.112
1.03
0.512
0.103
1.534
2.085
0.103
0.13
0.512
0.545
0.924
0.547
0.05
0.824
0.313

0.215
0.837
1.033
0.307
0.467
0.069
0.721
0.1
0.927
1.07
0.108
0.327
0.824
0.02
2.012
2.559
3.317
0.103

HV: Hồ Sỹ Vĩnh – CH2012A KTĐ HTĐ VINH

0.08
0.07
1.2
0.03
0.53
0.03
0.85
0.1
0.09

0.4
0.28
0.14
0.47
0.16
0.42
0.02
2.02
0.67
0.33
0.06
0.99
1.36
0.06
0.11
0.43
0.47
0.78
0.47
0.04
0.27
0.2
0.14
0.55
0.67
0.2
0.31
0.05
0.47
0.06

0.6
0.7
0.07
0.28
0.53
0.01
1.31
2.18
2.82
0.09

0.05
0.08
0.57
0.01
0.25
0.01
0.4
0.05
0.04
0.45
0.17
0.16
0.28
0.09
0.25
0.01
1.22
0.4
0.2

0.04
0.6
0.82
0.04
0.05
0.21
0.22
0.37
0.22
0.02
0.3
0.12
0.09
0.33
0.4
0.12
0.18
0.03
0.28
0.04
0.36
0.42
0.04
0.13
0.32
0.01
0.79
1.03
1.34
0.04


0
0.6
0
0
0
0
0
0
0
3.5
0
1.2
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

2.4
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

15


Luận văn thạc sỹ kỹ thuật điện
65
66
67
68
69

70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99

100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113

63
67
67
2
70
71
71
73
73
70
76
76
78
78
80

80
82
83
83
85
85
82
88
88
90
90
90
93
93
95
95
97
98
98
97
101
101
103
103
105
105
107
108
108
110

110
112
112
107

67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91

92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115

AC 50
AC 35
AC 50
AC 95
AC 35

AC 35
AC 35
AC 35
AC 35
AC 95
AC 35
AC 95
AC 35
AC 95
AC 35
AC 95
AC 35
AC 35
AC 35
AC 35
AC 35
AC 95
AC 50
AC 95
AC 35
AC 35
AC 95
AC 50
AC 95
AC 35
AC 95
AC 70
AC 35
AC 35
AC 70

AC 35
AC 70
AC 35
AC 70
AC 50
AC 70
AC 50
AC 50
AC 50
AC 50
AC 50
AC 50
AC 50
AC 70

0.206
1.748
0.06
3
0.3
0.175
0.2
0.6
0.32
2.16
0.303
0.84
0.03
1.68
0.05

0.96
0.33
0.3
1.105
0.96
0.73
0.1
0.9
0.6
1.12
0.155
1.08
0.76
0.9
1.11
0.323
1.44
0.03
0.49
1.267
0.03
0.43
0.2
0.6
0.32
0.4
0.7
0.13
1.08
0.125

2.14
2
0.05
1.255

HV: Hồ Sỹ Vĩnh – CH2012A KTĐ HTĐ VINH

0.14
1.49
0.04
0.99
0.25
0.15
0.17
0.51
0.27
0.71
0.25
0.28
0.03
0.55
0.04
0.28
0.28
0.25
0.94
0.82
0.62
0.03
0.58

0.2
0.85
0.14
0.36
0.49
0.3
0.94
0.11
0.66
0.03
0.42
0.58
0.03
0.2
0.17
0.28
0.21
0.18
0.46
0.08
0.7
0.08
1.39
1.3
0.03
0.58

0.08
0.71
0.02

1.11
0.12
0.07
0.08
0.24
0.13
0.8
0.12
0.31
0.01
0.62
0.02
0.32
0.13
0.12
0.45
0.39
0.29
0.04
0.35
0.22
0.45
0.06
0.4
0.3
0.33
0.45
0.12
0.55
0.01

0.2
0.49
0.01
0.16
0.08
0.23
0.13
0.15
0.27
0.05
0.42
0.05
0.84
0.78
0.02
0.48

0
0
0
8.6
0
0
0
0
0
6.2
0
2.4
0

4.8
0
2.5
0
0
0
0
0
0.3
0
1.7
0
0
3.1
0
2.6
0
0.9
4
0
0
3.5
0
1.2
0
1.7
0
1.1
0
0

0
0
0
0
0
3.5

16


Luận văn thạc sỹ kỹ thuật điện
114
115
116
117

115
115
117
117

116
117
118
119

AC 70
AC 70
AC 50
AC 70


0.3
0.105
0.632
0.63

0.14
0.05
0.41
0.29

0.11
0.04
0.25
0.24

0.8
0.3
0
1.8

2.1.5. Số liệu máy biến áp trạm trung gian 35/10 kV
Trạm trung gian có 1 máy biến áp 2 cuộn dây, thông số đƣợc ghi trong bảng 2.3.
Bảng 2.3 Thông số MBA trung gian
Loại MBA
2 cuộn
dây

Sđm
(kVA)


Ucaođm

Uhạđm

(kV)

(kV)

Un
(%)

Pcu
(kV)

(kV)

Io
(%)

10.000

38.5

10.5

7.5

29


92

3

PFe

2.2. Tính toán hiện trạng vận hành LĐPP 10 kV huyện Yên Thành
2.2.1. Chế độ tải cực đại
Sau khi thành lập thƣ viện số liệu kỹ thuật của dây dẫn và máy biến áp phụ tải,
cài đặt chƣơng trình và cập nhật đầy đủ các thông tin, số liệu nhƣ: Điện áp nguồn (điện
áp vận hành đầu nguồn), thông số MBA trung gian 35/10 kV (Un(%), Pcu, PFe, Io(%)),
đƣờng dây (chủng loại dây dẫn, chiều dài giữa các nút phụ tải); công suất phụ tải tại
các điểm nút (P, Q). Từ các bảng số liệu (2.1), (2.2), (2.3) đã tính toán ở trên, cập nhật
công suất Pmax và Qmax vào Ptải, Qtải và chạy chƣơng trình CONUS tại Run – Calculate
steady-state để tính toán trào lƣu công suất trên mô hình, ta thu đƣợc các kết quả nhƣ
trong phụ lục 1. Kết quả điện áp các nút nhƣ bảng 2.4.
Bảng 2.4 Phân bố công suất, điện áp các nút (khi tải cực đại)

SH Nút PF(kW)

QF(kVar)

Pt(kW)

Qt(kVar) U(kV)

1
9577
4906
0

0
2
0
0
0
0
3
0
0
0
0
4
0
0
403
195
5
0
0
0
0
6
0
0
178
86
7
0
0
0

0
9
0
0
121
59
10
0
0
237
115
11
0
0
0
0
12
0
0
0
0
13
0
0
135
65
14
0
0
190

92
15
0
0
0
0
HV: Hồ Sỹ Vĩnh – CH2012A KTĐ HTĐ VINH

38.5
10.134
10.042
10.011
9.899
9.894
9.794
9.753
9.756
9.546
9.513
9.501
9.512
9.455

Tên nút
Thanh cai 35 kV
Thanh cai 10 kV
Re Hoa Thanh 1
TBA Hoa Thanh 1
Re Hoa Thanh 2
TBA Hoa Thanh 2

Re nhanh Van Thanh
TBA Van Thanh 5
TBA Van Thanh 1
Re Van Thanh 2
Re Van Thanh3
TBA Van Thanh 3
TBA Van Thanh 2
Re Phuc Thanh 4

17


Luận văn thạc sỹ kỹ thuật điện
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32

33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60

0

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0


60
0
58
0
0
245
0
185
0
182
184
0
129
0
0
0
108
217
0
27
0
123
0
111
0
230
0
123
0

65
120
0
0
242
0
60
122
0
120
0
120
0
21
0
62

29
0
28
0
0
118
0
90
0
88
89
0
62

0
0
0
52
105
0
13
0
60
0
54
0
112
0
59
0
31
58
0
0
117
0
29
59
0
58
0
58
0
10

0
30

HV: Hồ Sỹ Vĩnh – CH2012A KTĐ HTĐ VINH

9.455
9.403
9.402
9.367
9.256
9.256
9.223
9.222
9.186
9.184
9.184
9.209
9.205
9.158
9.094
9.088
9.083
9.088
8.900
8.897
8.869
8.868
8.791
8.773
8.787

8.784
8.771
8.765
8.755
8.751
8.754
9.098
9.088
9.084
9.076
9.071
9.073
9.055
9.054
8.996
8.995
8.928
8.926
8.920
8.918

TBA Phuc Thanh 4
Re Phuc Thanh 3
TBA Phuc Thanh 3
Re Phuc Thanh
Re Phuc Thanh 1
TBA Phuc Thanh 1
Re TBA Lien Son
TBA Lien Son
Re TBA Tay Thanh

TBA Tay Thanh
TBA Phuc Thanh2
Re Hau Thanh 3
TBA Hau Thanh 3
Re Duc Lien
Re Duc Hau
Re Hau Thanh 4
TBA Hau Thanh 4
TBA Hau Thanh 1
Re Hau Thanh 2
TBA Hau Thanh 2
Re Duc Lien 1
TBA Duc Lien 1
Re Duc Lien 3
TBA Duc Lien 3
Re Duc Lien 2
TBA Duc Lien 2
Re Duc Lien 4
TBA Duc Lien 4
Re Lang Thanh 6
TBA Lang Thanh 6
TBA Tay Phu
Re Lang Thanh
Re Lang Thanh 1
TBA Lang Thanh 1
Re Lang Thanh 4
TBA Lang Thanh 4
TBA Lang Thanh 3
Re Lang Thanh 5
TBA Lang Thanh 5

Re Lang Thanh 2
TBA Lang Thanh 2
Re Cap Quang 04
TBA Cap Quang 04
Re Bom Lang Thanh
TBA Bom Lang Thanh

18


×