Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Ảnh hưởng của đặc điểm hội đồng quản trị, ban kiểm soát đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính các công ty niêm yết ngành nông – lâm – ngư nghiệp ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM


NGUYỄN THỊ QUỲNH HOA

ẢNH HƢỞNG CỦA ĐẶC ĐIỂM HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ, BAN KIỂM SOÁT ĐẾN CHẤT
LƢỢNG THÔNG TIN BCTC CÁC CÔNG TY
NIÊM YẾT NGÀNH NÔNG – LÂM – NGƢ
NGHIỆP Ở VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM


NGUYỄN THỊ QUỲNH HOA

ẢNH HƢỞNG CỦA ĐẶC ĐIỂM HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ, BAN KIỂM SOÁT ĐẾN CHẤT
LƢỢNG THÔNG TIN BCTC CÁC CÔNG TY
NIÊM YẾT NGÀNH NÔNG – LÂM – NGƢ
NGHIỆP Ở VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 60340301


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS. PHẠM NGỌC TOÀN

TP. Hồ Chí Minh – 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sỹ kinh tế: “Ảnh hưởng của đặc điểm Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát đến chất lượng thông tin BCTC các công ty niêm yết ngành nông
– lâm – ngư nghiệp ở Việt Nam” là công trình nghiên cứu khoa học nghiêm túc của cá
nhân tác giả, với sự hỗ trợ của GVHD. Các nội dung và kết quả nghiên cứu trong đề tài
này là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Thị Quỳnh Hoa


MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1

1.

Lý do thực hiện đề tài ....................................................................................... 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2

3.

Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 2

4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3

5.

Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 3

6.

Ý nghĩa nghiên cứu ........................................................................................... 4

7.

Kết cấu đề tài..................................................................................................... 4

CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ...................................... 5
1.1


Các nghiên cứu nƣớc ngoài.............................................................................. 5

1.2

Các nghiên cứu trong nƣớc.............................................................................. 9

1.3

Khe hổng nghiên cứu ...................................................................................... 15

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................. 16
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................... 18
2.1 Tổng quan về chất lƣợng thông tin BCTC .......................................................... 18
2.1.1 Khái niệm về thông tin BCTC .............................................................................. 18
2.1.2 Vai trò, ý nghĩa của thông tin BCTC .................................................................... 19


2.1.3 Chất lƣợng thông tin báo cáo tài chính ................................................................. 20
2.1.3.1 Đặc tính phù hợp ................................................................................................ 21
2.1.3.2 Đặc tính trình bày trung thực ............................................................................. 22
2.1.3.3 Đặc tính dễ hiểu ................................................................................................. 24
2.1.3.4 Đặc tính có thể so sánh....................................................................................... 24
2.1.3.5 Đặc tính kịp thời ................................................................................................. 25
2.2 Tổng quan về công ty cổ phần và hội đồng quản trị, ban kiểm soát ................. 25
2.2.1 Công ty cổ phần .................................................................................................... 25
2.2.2 Hội đồng quản trị và ban kiểm soát ...................................................................... 29
2.2.2.1 Hội đồng quản trị ............................................................................................... 29
2.2.2.2 Ban kiểm soát ..................................................................................................... 31
2.3 Các đặc điểm của HĐQT, BKS ảnh hƣởng tới chất lƣợng thông tin BCTC.... 33

2.3.1. Không kiêm nhệm hai vị trí chủ tịch HĐQT và GĐ/TGĐ .................................. 33
2.3.2. Tỷ lệ thành viên không điều hành trong hội đồng quản trị .................................. 34
2.3.3. Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của thành viên hội đồng quản trị ...................................... 36
2.3.4 Số lƣợng cuộc họp hội đồng quản trị .................................................................... 36
2.3.5 Thành phần ban kiểm soát..................................................................................... 37
2.4 Đặc điểm ngành nông –lâm – ngƣ nghiệp ở Việt Nam ảnh hƣởng đến chất
lƣợng thông tin báo cáo tài chính ............................................................................... 38
2.4.1 Tổng quan về ngành nông – lâm – ngƣ nghiệp ..................................................... 38
2.4.2 Đặc điểm ngành nông – lâm – ngƣ nghiệp ảnh hƣởng đến chất lƣợng thông tin
BCTC ............................................................................................................................. 39
2.5 Lý thuyết nền .......................................................................................................... 42
2.5.1 Lý thuyết thông tin hữu ích (Decision usefulness theory) .................................... 42
2.5.2 Lý thuyết bất cân xứng thông tin (Asymmetric Information) ............................... 43
2.5.3 Lý thuyết ủy nhiệm (Agency theory) .................................................................... 44
2.5.4 Lý thuyết tín hiệu (Signalling theory) ................................................................... 46
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................. 47


CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 49
3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................... 49
3.2 Thiết kế nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ..................................................... 50
3.2.1 Khung nghiên cứu ................................................................................................. 50
3.2.2 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 51
3.3 Xây dựng giả thuyết về các nhân tố HĐQT, BKS tác động đến chất lƣợng
thông tin BCTC ............................................................................................................ 52
3.3.1 Không kiêm nhiệm hai vị trí chủ tịch HĐQT và GĐ/TGĐ .................................. 52
3.3.2 Tỷ lệ thành viên không điều hành trong HĐQT ................................................... 52
3.3.3 Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của thành viên HĐQT ....................................................... 53
3.3.4 Số lƣợng cuộc họp HĐQT .................................................................................... 53
3.3.5 Thành phần BKS ................................................................................................... 54

3.4 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................... 54
3.5 Mô tả dữ liệu và phƣơng pháp thu thập dữ liệu ................................................. 57
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................. 58
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ....................................... 59
4.1 Đánh giá độ tin cậy và giá trị thang đo chất lƣợng thông tin BCTC ................ 59
4.1.1 Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng Cronbach alpha ............................................. 59
4.1.1.1 Đánh giá độ tin cậy thang đo sự phù hợp........................................................... 59
4.1.1.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo sự trình bày trung thực ........................................ 60
4.1.1.3 Đánh giá độ tin cậy thang đo dễ hiểu ................................................................. 61
4.1.2 Đánh giá giá trị thang đo ....................................................................................... 62
4.2 Thực trạng chất lƣợng BCTC của ngành nông – lâm – ngƣ nghiệp ở Việt Nam
........................................................................................................................................ 64
4.3 Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy .......................................................... 65
4.3.1 Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy ......................................................... 65
4.3.2 Kiểm định đa cộng tuyến ...................................................................................... 67
4.3.3 Kiểm định tự tƣơng quan phần dƣ (sai số)............................................................ 68


4.3.4 Kiểm định phân phối chuẩn phần dƣ .................................................................... 69
4.3.5 Kiểm định giả thuyết liên hệ tuyến tính ................................................................ 69
4.3.6 Kiểm định giả thuyết các nhân tố về đặc điểm của HĐQT, BKS tác động đến chất
lƣợng thông tin BCTC .................................................................................................... 70
4.4 Bàn luận về kết quả nghiên cứu ............................................................................ 71
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ............................................................................................. 74
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 75
5.1 Kết luận ................................................................................................................... 75
5.2 Kiến nghị ................................................................................................................. 75
5.3 Hạn chế của bài luận và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ......................................... 77
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ............................................................................................. 78
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................... 80

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC: Báo cáo tài chính
BCTN: Báo cáo thƣờng niên
BKS: Ban Kiểm soát
CTCP: Công ty cổ phần
ĐHĐCĐ: Đại hội đồng cổ đông
GĐ/TGĐ: Giám đốc/ Tổng giám đốc
HĐGĐ: Hội đồng giám đốc
HNX: Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
HOSE: Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh
IASB: Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính quốc tế
IFRS: Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế
GAAP: Nguyên tắc kế toán đƣợc chấp nhận chung của Mỹ
VAS: Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
HĐQT: Hội đồng quản trị
KTNB: Kiểm toán nội bộ
QTCT: Quản trị công ty


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Tổng hợp các nghiên cứu và kết quả .............................................................. 12
Bảng 2.1 Các lý thuyết nền và ảnh hƣởng tới các nhân tố trong mô hình ..................... 47
Bảng 3.1 Đo lƣờng các biến trong mô hình nghiên cứu ................................................ 55
Bảng 4.1 Đánh giá độ tin cậy thang đo sự phù hợp ....................................................... 59
Bảng 4.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo sự trình bày trung thực .................................... 60
Bảng 4.3 Đánh giá lại thang đo sự trình bày trung thực ................................................ 61

Bảng 4.4 Đánh giá độ tin cậy thang đo dễ hiểu ............................................................. 61
Bảng 4.5 Đánh giá độ tin cậy thang đo có thể so sánh .................................................. 62
Bảng 4.6 Kiểm định điều kiện thực hiện của EFA ........................................................ 63
Bảng 4.7 Trọng số nhân tố tác nhân chất lƣợng thông tin BCTC .................................. 63
Bảng 4.8 Tổng hợp dữ liệu chất lƣợng thông tin BCTC ................................................ 64
Bảng 4.9 Tóm tắt mô hình với biến phụ thuộc là chất lƣợng thông tin BCTC.............. 65
Bảng 4.10 Tóm tắt lại mô hình với biến phụ thuộc là chất lƣợng thông tin BCTC....... 66
Bảng 4.11 Kiểm định đa cộng tuyến .............................................................................. 68
Bảng 4.12 Kiểm định về tự tƣơng quan phần dƣ ........................................................... 68
Bảng 4.13 Các biến độc lập tác động đến chất lƣợng thông tin BCTC ......................... 71
Bảng 4.14 Tóm tắt kết quả nghiên cứu ......................................................................... 73


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1 Các đặc tính chất lƣợng thông tin BCTC ........................................................ 21
Hình 2.2 Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần theo mô hình 1 ............................................. 26
Hình 2.3 Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần theo mô hình 2 ............................................. 27
Hình 3.1 Khung nghiên cứu ………………………………………………………….50
Hình 3.2 Các bƣớc thực hiện quy trình nghiên cứu ....................................................... 51
Hình 4.1 Biểu đồ tần số của phần dƣ chuẩn hóa ............................................................ 69
Hình 4.2 Đồ thị phân tán giữa các phần dƣ và giá trị dự đoán ...................................... 70


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Nằm trong khu vực nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa, có lƣợng mƣa dồi dào, độ ẩm
cao. Từ lâu, đó đã đƣợc coi là điều kiện tự nhiên, khí hậu thuận lợi cho việc phát
triển các hoạt động trong lĩnh vực nông – lâm – ngƣ nghiệp. Không chỉ có lợi thế về

điều kiện tự nhiên, kỹ thuật canh tác có từ lâu đời, ngày nay, qua sự đầu tƣ, tạo điều
kiện thuận lợi của nhà nƣớc thông qua các Luật định và chế độ hỗ trợ, sự phát triển
đầu tƣ của bản thân các công ty vào tiến bộ khóa học kỹ thuật, vào nguồn nhân lực,
các sản phẩm thuộc lĩnh vực nông – lâm – ngƣ nghiệp không chỉ đáp ứng đƣợc nhu
cầu trong nƣớc mà còn đang trong xu hƣớng xuất khẩu ra nƣớc ngoài. Trong bối
cảnh hội nhập quốc tế ngày càng gia tăng hiện nay thông qua việc tham gia vào
WTO, TPP, … Mặc dù có cả nhƣng khó khăn, thách thức, nhƣng đó chính là cơ hội
lớn để chúng ta đƣa sản phẩm của mình ra ngoài một cách thuận lợi. Hiện nay, một
số sản phẩm của Việt Nam nhƣ gạo, chè, tiêu điều, tôm, cá … và gần đây nhất là
một số loại trái cây nhƣ vải, nhãn, …đã và sẽ trở thành những sản phẩm xuất khẩu
tạo nên thƣơng hiệu của Việt Nam trên thị trƣờng quốc tế.
Và để đáp ứng đƣợc cơ hội tiềm năng này, các công ty cần có đủ năng lực đƣợc đo
lƣờng thông qua năng lực hoạt động của Nhà quản lý dƣới sự kiểm soát độc lập của
của HĐQT cũng nhƣ Ban kiểm soát.
Theo Jensen (1993), HĐQT và BKS chịu trách nhiệm đối với hệ thống kiểm soát
nội bộ và việc tổ chức hoạt động của công ty. Còn theo Vafeas (2000), hội đồng
quản trị chịu trách nhiệm giám sát chất lƣợng thông tin đƣợc ghi nhận trên báo cáo
tài chính, bởi vì các nhà quản trị này thƣờng có xu hƣớng điều chỉnh lợi nhuận theo
động cơ của họ. Tại Việt Nam vấn đề đánh giá tác động của HĐQT và BKS đến
chất lƣợng thông tin BCTC chƣa đƣợc quan tâm đúng mức khi không có nhiều
nghiên cứu đƣợc thực hiện trong lĩnh vực này, nhất là trong ngành nông – lâm – ngƣ
nghiệp. Chính vì vậy, nhằm mục đích tìm hiểu về thực trạng chất lƣợng thông tin


2

BCTC, hoạt động quản trị, cũng nhƣ mối liên hệ của nó với nhau trong các công ty
niêm yết ngành nông – lâm – ngƣ nghiệp tại Việt Nam, bài luận văn chọn đề tài:
“Ảnh hưởng của đặc điểm HĐQT, BKS đến chất lượng thông tin BCTC các công ty
niêm yết ngành nông – lâm – ngư nghiệp ở Việt Nam”.

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát:
+ Nghiên cứu về mức độ ảnh hƣởng của đặc điểm HĐQT, BKS đến chất lƣợng
thông tin BCTC các công ty niêm yết ngành nông – lâm – ngƣ nghiệp ở Việt Nam.
Từ đó đƣa ra một số đề xuất, kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng BCTC của các
công ty này hiện nay
- Mục tiêu cụ thể
+ Xác định các nhân tố thuộc đặc điểm HĐQT, BKS ảnh hƣởng đến chất lƣợng
thông tin BCTC các công ty niêm yết ngành nông – lâm – ngƣ nghiệp ở Việt Nam
+ Đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng các nhân tố thuộc đặc điểm HĐQT và BKS tới
chất lƣợng thông tin BCTC các công ty niêm yết ngành nông – lâm – ngƣ nghiệp ở
Việt Nam
+ Đề xuất, kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng BCTC cũng nhƣ hoạt động của
HĐQT và BKS tại các công ty này
3. Câu hỏi nghiên cứu
Q1: Các nhân tố nào thuộc đặc điểm HĐQT và BKS có ảnh hƣởng tới chất lƣợng
thông tin BCTC các công ty niêm yết ngành nông – lâm – ngƣ nghiệp ở Việt Nam?
Q2: Các nhân tố đó có ảnh hƣởng nhƣ thế nào tới chất lƣợng thông tin BCTC các
công ty niêm yết ngành nông – lâm – ngƣ nghiệp ở Việt Nam?


3

Q3: Các giải pháp nào nhằm nâng cao chất lƣợng thông tin BCTC trong các công ty
ngành nông – lâm – ngƣ nghiệp ở Việt Nam
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Ảnh hƣởng của đặc điểm HĐQT, BKS đến chất lƣợng
thông tin BCTC các công ty niêm yết ngành nông – lâm – ngƣ nghiệp ở Việt Nam
- Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Phân tích các nhân tố liên quan tới đặc điểm HĐQT, BKS tới

chất lƣợng thông tin BCTC các công ty niêm yết ngành nông – lâm – ngƣ nghiệp
trên cả 2 sàn giao dịch HOSE và HNX.
+ Về thời gian: Dữ liệu nghiên cứu trong giai đoạn 4 năm 2012 – 2015.
- Thời gian thực hiện đề tài: Từ tháng 7 năm 2016 đến tháng 10 năm 2016
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài là phƣơng pháp hỗn hợp, bao gồm phƣơng pháp
định tính và định lƣợng
- Phƣơng pháp định tính:
+ Khảo sát sơ bộ, tổng hợp, so sánh, đối chiếu để nhận diện ảnh hƣởng của các
đặc điểm HĐQT, BKS đến chất lƣợng thông tin BCTC các công ty niêm yết ngành
nông – lâm – ngƣ nghiệp ở Việt Nam. Từ đó xây dựng bảng câu hỏi khảo sát để
phóng vấn chuyên gia. Từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu phù hợp
- Nghiên cứu định lƣợng
+ Khảo sát thông qua BCTC, BCTC quý 4 và BCTN các công ty niêm yết ngành
nông – lâm – ngƣ nghiệp ở Việt Nam thông qua bảng câu hỏi đƣợc thiết kế dựa trên
thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh giá chất lƣợng thông tin BCTC các công ty
niêm yết ngành nông – lâm – ngƣ nghiệp ở Việt Nam


4

+ Khảo sát thông tin trên BCTC nhằm đánh giá ảnh hƣởng của đặc điểm HĐQT,
BKS đến chất lƣợng thông tin BCTC các công ty niêm yết ngành nông – lâm – ngƣ
nghiệp ở Việt Nam.
+ Đánh giá giá trị và độ tin cậy bằng việc ứng dụng hệ số Cronbach Alpha và
phân tích nhân tố khám phá (EFA)
+ Đánh giá và kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy bằng phần mềm SPSS
6. Ý nghĩa nghiên cứu
- Về mặt khoa học
+ Vận dụng đƣợc cơ sở lý thuyết về ảnh hƣởng của đặc điểm HĐQT, BKS tới

chất lƣợng thông tin BCTC các công ty niêm yết ngành nông – lâm – ngƣ nghiệp và
kết quả khảo sát để phát triển mô hình, nâng cao chất lƣợng thông tin BCTC.
+ Vận dụng đƣợc phƣơng pháp kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính bội để đo
lƣờng mức độ ảnh hƣởng của đặc điểm HĐQT, BKS tới chất lƣợng thông tin BCTC
các công ty niêm yết ngành nông – lâm – ngƣ nghiệp ở Việt Nam.
- Về mặt thực tiễn
+ Bài luận đã xác định đƣợc mức độ ảnh hƣởng của đặc điểm HĐQT, BKS đến
chất lƣợng thông tin BCTC các công ty niêm yết ngành nông – lâm – ngƣ nghiệp ở
Việt Nam. Từ đó giúp các công ty này có những biện pháp phù hợp để nâng cao chất
lƣợng thông tin BCTC.
7. Kết cấu đề tài
Chƣơng 1: Tổng quan các nghiên cứu trƣớc
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị


5

CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC
1.1 Các nghiên cứu nƣớc ngoài
Vafeas (2000): “Board structure and the informativeness of earnings”: Cấu trúc hội
đồng quản trị và khả năng cung cấp thông tin về thu nhập. Đƣợc thực hiện tại Mỹ tìm
hiểu về vai trò của hội đồng quản trị đối với việc quản lý chất lƣợng thông tin kế toán
đƣợc trình bày trên báo cáo tài chính. Nghiên cứu thu thập dữ liệu từ 350 doanh nghiệp
trong năm 1990, 1992, 1994, sau phân tích và xử lý dữ liệu mô hình hồi quy, kết quả
chỉ ra rằng đối với những công ty có số lƣợng thành viên hội đồng quản trị càng ít thì
báo cáo tài chính cung cấp thông tin về thu nhập của doanh nghiệp đó càng hiệu quả.
Krishnamoorthy, G., Wright, A., & Cohen, J. (2002). “Audit committee

effectiveness

and

financial

reporting

quality:

Implications

for

auditor

independence”: Sự hữu hiệu của ủy ban kiểm toán (Audit Committee - Bộ phận có
chức năng tƣơng tự ban kiểm soát ở Việt Nam) tới chất lƣợng báo cáo tài chính tìm
hiểu trên quan điểm của kiểm toán viên, có 42 kiểm toán viên giàu kinh nghiệm, gồm
21 chủ phần hùn (partner) và 21 trƣởng phòng (manager) từ 5 công ty kiểm toán lớn
nhất lúc bấy giờ tại Mỹ tham gia khảo sát trong nghiên cứu này. 67% chuyên gia này
cho rằng đảm bảo báo cáo tài chính và các chính sách kế toán đạt chất lƣợng cao là
nhiệm vụ quan trọng nhất của ủy ban kiểm toán. Từ đó cho thấy ban kiểm soát có ảnh
hƣởng vô cùng lớn tới chất lƣợng thông tin BCTC.
Beekes, Pope, and Young (2004): “The link between earnings timeliness, earnings
conservatism and board composition: evidence from the UK”: Mối quan hệ giữa
tính kịp thời, kế toán theo nguyên tắc thận trọng của thu nhập và thành phần hội đồng
quản trị: minh chứng tại Anh, nghiên cứu dựa vào mô hình mối quan hệ giữa thu nhập
và lợi nhuận, bổ sung thêm các biến độc lập liên quan đến hội đồng quản trị, thu thập
dữ liệu từ 508 doanh nghiệp trong giai đoạn 3 năm từ năm 1993 đến năm 1995. Từ đó

đƣa ra kết quả là những công ty có tỷ lệ các thành viên hội đồng quản trị không có mối


6

quan hệ lợi ích trực tiếp với công ty càng cao thì khả năng phát hiện ra các thông tin
xấu trên thị trƣờng càng kịp thời. Điều đó có nghĩa là tỷ lệ cổ phiếu của thành viên hội
đồng quản trị càng cao thì thông tin trên báo cáo tài chính càng đƣợc thông báo kịp
thời.
Firth, M., Fung, P. M.Y., & Rui, O. M. (2007):“Ownership, two-tier board
structure, and the informativeness of earnings - evidence from China”: Quyền sỡ
hữu, cấu trúc hội đồng quản trị hai tầng và khả năng cung cấp thông tin về thu nhập –
minh chứng tại Trung Quốc. Trong nghiên cứu này, tác giả thực hiện việc kiểm tra
thực nghiệm tác động của chủ sở hữu, cấu trúc quản trị hai tầng tác động đến khả năng
cung cấp thông tin về thu nhập đối với các doanh nghiệp niêm yết tại Trung Quốc. Khả
năng cung cấp thông tin đƣợc đo lƣờng thông qua mối quan hệ giữa thu nhập và lợi
nhuận, các khoản trích trƣớc và ý kiến của kiểm toán viên. Kết quả thực nghiệm chỉ ra
rằng các công ty có sự tách biệt vai trò của chủ tịch hội đồng quản trị và giám đốc điều
hành có khả năng cung cấp thông tin báo cáo tài chính tốt hơn.
Lopes, A. B. & Walker, M. (2008): “Firm-level incentives and the informativeness
of accounting reports: an experiment in Brazil”: Động cơ cấp công ty và khả năng
cung cấp thông tin trên báo cáo kế toán: thử nghiệm tại Brazil. Trong nghiên cứu này
tác giả sử dụng mô hình với biến phụ thuộc là giá cổ phiếu đƣợc sử dụng để đo lƣờng
khả năng cung cấp thông tin trên báo cáo kế toán, dữ liệu bao gồm 1.632 doanh nghiệp
tại Brazil. Kết quả đã chỉ ra rằng tỷ lệ thành viên hội đồng quản trị không điều hành
càng cao, doanh nghiệp càng có khả năng sẵn sàng tuân thủ các quy định cơ bản nhằm
công bố những thông tin chính xác nhất, đƣa ra báo cáo tài chính có chất lƣợng thông
tin càng cao.
Dimitropoulos và Asteriou (2010): “The effect of board composition on the
informativeness and quality of annual earnings: empirical evidence from Greece”:

Ảnh hƣởng của thành phần hội đồng quản trị đến khả năng cung cấp thông tin và chất


7

lƣợng của thu nhập hàng năm: bằng chứng thực nghiệm tại Hy Lạp, nghiên cứu này
xem xét chất lƣợng thông tin thu nhập kế toán hàng năm thay đổi nhƣ thế nào dƣới ảnh
hƣởng của quy mô, thành phần hội đồng quản trị. Dự liệu đƣợc thu thập trong thời gian
5 năm từ năm 2000 đến năm 2004. Tuy nhiên nghiên cứu này lại chỉ ra rằng không có
mối quan hệ giữa số lƣợng thành viên hội đồng quản trị với khả năng cung cấp thông
tin của doanh nghiệp nhƣng nó đã chứng minh đƣợc mối quan hệ thuận chiều giữa tỷ lệ
các thành viện hội đồng quản trị không điều hành và khả năng cung cấp thông tin trên
báo cáo tài chính.
Arman Aziz Karagul Ph,D, Nazli Kepce Yonet Ph.D (2011): “Impact of Board
Characteristics and Ownership Structure on Voluntary Disclosure: Evidence from
Turkey”: “Ảnh hƣởng của đặc điểm hội đồng quản trị và cấu trúc sở hữu đến công bố
thông tin tự nguyện, bằng chứng Thổ Nhĩ Kỳ. Nghiên cứu này kiểm định các yếu tố:
quy mô hội đồng quản trị, tỷ lệ thành viên không điều hành của hội đồng quản trị, sự
kiêm nhiệm chức danh chủ tịch/tổng giám đốc, tỷ lệ cổ phần nắm giữ bởi thành viên
trong gia đình. Sử dụng phƣơng pháp hồi quy Poision, lấy mẫu nghiên cứu là báo cáo
tài chính của 70 doanh nghiệp phi tài chính năm 2010 trên SGDXK Istanbul (ISE) –
100. Kết quả cho thấy: quy mô của hội đồng quản trị, tỷ lệ thành viên không điều hành
của hội đồng quản trị, sự kiêm nhiệm chức danh chủ tịch hội đồng quản trị và tổng
giám đốc có ảnh hƣởng tích cực tới mức độ công bố thông tin báo cáo tài chính của
doanh nghiệp.
Holtz, Luciana và Neto (2014): “Effects of Board of Directors’ Characteristics on
the Quality of Accounting Information in Brazil”: Ảnh hƣởng của các đặc điểm hội
đồng quản trị đến chất lƣợng thông tin kế toán tại Brazil. Dựa vào việc phân tích mẫu
gồm 678 quan sát đƣợc thu thập từ 207 công ty khác nhau trong giai đoạn từ năm 2008
– 2011 và 2 mô hình nghiên cứu đánh giá chất lƣợng thông tin kế toán thông qua 2 đặc

điểm của thông tin kế toán là mức độ phù hợp và khả năng cung cấp thông tin, nghiên
cứu đã đƣa ra kết luận rằng mức độ độc lập giữa các thành viên ban quản trị và việc


8

tách biệt vai trò của chủ tịch hội đồng quản trị và giám đốc điều hành có tác động tích
cực đến chất lƣợng thông tin báo cáo tài chính. Bên cạnh đó số lƣợng thành viên hội
đồng quản trị lại có tác động tiêu cực đến chất lƣợng thông tin báo cáo tài chính.
Sartawi et al. (2014): “Board composition, Firm Characteristics, and Voluntary
Disclosure: The case of Jorrdanian Firms Listed on the Amman Stock Exchange”.
Nghiên cứu các nhân tố về đặc điểm hội đồng quản trị, đặc điểm công ty tới việc công
bố thông tin tự nguyện: Dữ liệu đƣợc lấy từ BCTN 103 doanh nghiệp niêm yết trên sàn
Amman, với điều kiện các doanh nghiệp phải có ít nhất 5 năm hoạt động. Kết quả cho
thấy nhóm nhân tố có mối quan hệ cùng chiều với việc công bố thông tin tự nguyện là
quy mô hội đồng quản trị, tuổi giám đốc, giới tính giám đốc. Còn nhóm nhân tố sự
kiêm nhiệm hai vị trí chủ tịch hội đồng quản trị và giám đốc/tổng giám đốc, tỷ lệ sở
hữu nƣớc ngoài, tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của thành viên hội đồng quản trị có mối tƣơng
quan ngƣợc chiều với việc công bố thông tin tự nguyện, cũng có nghĩa là việc kiêm
nhiệm hai vị trí chủ tịch hội đồng quản trị và giám đốc/tổng giám đốc, tỷ lệ sở hữu
nƣớc ngoài, tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của thành viên hội đồng quản trị cao sẽ có ảnh hƣởng
tiêu cực tới chất lƣợng thông tin báo cáo tài chính.
Kantudu, A. S., và Samaila, I. A. (2015) “Board Characteristics, Independent Audit
Committee and Financial Reporting Quality of Oil Marketing Firms: Evidence from
Nigeria”: Mối quan hệ của đặc điểm hội đồng quản trị, ủy ban kiểm toán độc lập đến
chất lƣợng báo cáo tài chính của các công ty dầu: Nghiên cứu tại Nigeria. Dựa vào việc
phân tích mẫu quan sát thu thập từ 7 công ty dầu khí khác nhau trong giai đoạn 2000 –
2011 và mô hình nghiên cứu đánh giá chất lƣợng báo cáo tài chính thông qua 5 đặc
tính chất lƣợng đƣợc đo lƣờng theo IASB (2008) và IFRS (2010). Bài nghiên cứu sử
dụng phƣơng pháp định lƣợng đã nghiên cứu về ảnh hƣởng của đặc điểm của HĐQT,

ban kiểm soát tới chất lƣợng báo cáo tài chính của các công ty tiếp thị dầu tại Nigeria.
Theo nghiên cứu này, sự tách biệt hai vị trí chủ tích hội đồng quản trị và giám đốc/tổng


9

giám đốc, sự độc lập của hội đồng quản trị và tỷ lệ sở hữu cổ phần của thành viên hội
đồng quản trị có mối tƣơng quan cùng chiều với chất lƣợng thông tin báo cáo tài chính
Ngoài các nghiên cứu nổi bật ở trên, còn một số nghiên cứu nêu lên mối tƣơng quan
thuận chiều giữa việc kiêm nhiệm hai chức danh chủ tịch hội đồng quản trị và giám
đốc điều hành tới hiệu quả hoạt động của đơn vị nhƣ Fama và Jensen (1983), Jensen
(1993) hay Osma (2006), Kent và Stewart, (2008); các nghiên cứu liên quan tới mối
tƣơng quan giữa chất lƣợng báo cáo tài chính và số lƣợng thành viên không điều hành
nhƣ Beasley (1996), Khan và Kotishwar (2011), các nghiên cứu liên quan tới mối
tƣơng quan giữa số lƣợng cuộc họp của HĐQT và chất lƣợng hoạt động của công ty
của Conger Finegold & Lawler, (1998), Xie, Davidson và DaDalt (2003); các nghiên
cứu liên quan tới mối tƣơng quan giữa thành phần ban kiểm soát và chất lƣợng hoạt
động của công ty của Rusmin (2011), Sandeep Nabar (2007), Wan Nordin Wan-Hussin
(2009) và DeZoort (1998).
1.2 Các nghiên cứu trong nƣớc
Trần Thị Xuân Mai (2011) “Mối tương quan giữa quản trị công ty qua tỷ lệ sở hữu
với hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết ở Việt Nam”. Luận văn Thạc sĩ,
trƣờng ĐH Kinh tế TPHCM. Bài viết thực hiện nghiên cứu trên 373 mẫu quan sát của
174 công ty niêm yết trong giai đoạn 2005-2010 trên sàn giao dịch HOSE và HNX về
mối tƣơng quan giữa tỷ lệ sở hữu cổ phiếu với hiệu quả hoạt động của công ty. Bằng
phƣơng pháp định lƣợng, thu thập số liệu và chạy mô hình hồi quy để tìm ra mối tƣơng
quan đã cho kết quả nhƣ sau: Mặc dù sự kiêm nhiệm giữa chủ tịch hội đồng quản trị
và tổng giám đốc không có ý nghĩa thống kê, các biến tỷ lệ sở hữu cổ phần nhà nƣớc,
tỷ lệ sở hữu cổ phần nƣớc ngoài, tỷ lệ sở hữu cổ phần của ban giám đốc có mối tƣơng
quan dƣơng với hiệu quả hoạt động của công ty, tỷ lệ sở hữu cổ phần của hội đồng

quản trị, tỷ lệ sở hữu tập trung có mối tƣơng quan âm với hiệu quả hoạt động của công
ty, qua đó , làm giảm chất lƣợng báo cáo tài chính của công ty.


10

Phan Văn Đàn (2012) “Xây dựng thang đo phát triển bền vững doanh nghiệp”. Tạp
chí khoa học 2012: 23b, trang 224 – 231. Đại học Cần Thơ. Bài nghiên cứu đã đƣa ra
thƣớc đo đo lƣờng thuộc tính “Thông tin bền vững”, bao gồm 3 nhóm nhân tố: Kinh tế
bền vững; Môi trƣờng bền vững; Xã hội bền vững.
Cao Nguyễn Lệ Nhƣ (2014), “Đánh giá các nhân tố bên trong doanh nghiệp tác
động đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp
niêm yết ở sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh”. Luận văn thạc sĩ, Đại học
Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đƣa ra 11 giả thuyết tƣơng ứng với 11 nhân tố
cần đánh giá đó là quy mô doanh nghiệp, thời gian hoạt động của doanh nghiệp, cấu
trúc vốn của nhà nƣớc, tách biệt vị trí chủ tịch hội đồng quản trị và tổng giám đốc, tỷ lệ
thành viên độc lập, quy mô hội đồng quản trị của doanh nghiệp, có sự tồn tại của ban
kiểm soát, khả năng sinh lời, đòn bẩy tài chính, khả năng thanh toán hiện hành, tỷ lệ tài
sản cố định. Qua quá trình phân tích và xử lý dữ liệu thu thập đƣợc từ 119 doanh
nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán TP. Hồ Chí Minh, luận văn ghi nhận các
nhân tố quy mô doanh nghiệp, kết cấu vốn của nhà nƣớc và tỷ lệ thành viên độc lập
trong hội đồng quản trị có tác động cùng chiều tới chất lƣơng thông tin báo cáo tài
chính
Nguyễn Trọng Nguyên (2015) “Tác động của quản trị công ty đến chất lượng thông
tin báo cáo tài chính tại các công ty niêm yết ở Việt Nam”. Luận án Tiến sĩ, trƣờng
Đại học Kinh tế TPHCM. Trong luận án của mình, thông qua 5 đặc tính đánh giá về
chất lƣợng: phù hợp, trình bày trung thực, dễ hiểu, có thể so sánh, kịp thời, tác giả đã
đƣa ra nhận xét đánh giá chất lƣợng thông tin báo cáo tài chính của các công ty niêm
yết tại Việt Nam còn chƣa cao. Định hƣớng và giám sát – Nội dung quản trị công ty mà
cụ thể là trách nhiệm của hội đồng quản trị, ban kiểm soát và kiểm toán nội bộ tốt góp

phần nâng cao chất lƣợng thông tin báo cáo tài chính thông qua đó đánh gía các nhân
tố quản trị công ty bên trong tác động nhƣ thế nào đến chất lƣợng thông tin báo cáo tài


11

chính. Bằng phƣơng pháp hồi quy đa biến, thực hiện khảo sát các công ty niêm yết tại
HOSE và HNX vào năm tài chính 2012, bài viết đánh giá tác động của các nhân tố tỷ
lệ thành viên hội đồng quản trị độc lập trong hội đồng quản trị, sự hiện diện của chuyên
gia kế toán tài chính của thành viên hội đồng quản trị độc lập, số lƣợng cuộc họp, sự
hiện diện thành viên ban kiểm soát có chuyên môn kế toán tài chính, sự hiện diện kiểm
toán nội bộ, việc kiêm nhiệm hai chức danh chủ tịch hội đồng quản trị và giám
đốc/tổng giám đốc, tỷ lệ thành viên ban kiểm soát độc lập tới chất lƣợng thông tin báo
cáo tài chính. Kết quả hồi quy cho thấy tỷ lệ thành viên hội đồng quản trị độc lập trong
hội đồng quản trị, sự hiện diện của chuyên gia kế toán tài chính của thành viên hội
đồng quản trị độc lập, số lƣợng cuộc họp, sự hiện diện thành viên ban kiểm soát có
chuyên môn kế toán tài chính, sự hiện diện kiểm toán nội bộ có tác động tích cực tới
chất lƣợng báo cáo tài chính.
Phùng Thanh Loan (2016), “Chính sách tài chính hỗ trợ doanh nghiệp nông, lâm,
thủy sản trong bối cảnh hội nhập” Tạp chí tài chính đã nêu lên tình hình hoạt động
của ngành nông – lâm thủy sản trong giai đoạn 2010 tới hết 6 tháng đầu năm 2016. Bài
nghiên cứu cho thấy các công ty nông – lâm – ngƣ nghiệp còn chiếm tỷ trọng nhỏ trong
cơ cấu nền kinh tế, thƣờng có quy mô khá nhỏ, chƣa tận dụng đƣợc hết lợi thế sẵn có,
năng suất lao động còn thấp. Ngoài ra, bài nghiên cứu còn nêu lên m ột số hính sách hỗ
trợ của Nhà nƣớc đối với các công ty này về thuế, lãi suất, bảo lãnh tín dụng, quỹ phát
triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, ƣu đãi về đất đai, hỗ trợ đầu tƣ, hỗ trợ liên kết nông dân
hay giảm tổn thất sau thu hoạch.
Từ đó, ta có bảng tổng hợp các nghiên cứu nhƣ sau:



12

Bảng 1.1 Tổng hợp các nghiên cứu và kết quả
STT

1

2

Đối tƣợng

Biến độc lập và chiều ảnh

Biến phụ

khảo sát

hƣởng tới biến phụ thuộc

thuộc

Vafeas

350 doanh

Số lƣợng thành viên HĐQT

Khả năng cung

(2000)


nghiệp tại Mỹ

(-)

cấp thông tin

Nguồn

trong năm

về thu nhập

1990, 1992,

của doanh

1994

nghiệp

Beekes,

508 doanh

Quan hệ lợi ích gián tiếp của

Phát hiện ra

Pope, and


nghiệp từ năm

các giám đốc (+)

các thông tin

Young

1993 đến năm

xấu

(2004)

1995 tại Anh

trƣờng

trên

thị
kịp

thời.
3

Firth, M.,

Các doanh


Sự tách biệt vai trò của chủ

Khả năng cung

Fung, P.

nghiệp niêm

tịch hội đồng quản trị và

cấp thông tin

M.Y., &

yết tại Trung

giám đốc điều hành(+)

Rui, O. M.

Quốc

(2007)
4

Lopes, A. B. 1 632 doanh

Mức độ độc lập của các


Sự sẵn sàng

& Walker,

nghiệp tại

thành viên hội đồng quản trị

tuân thủ các

M. (2008)

Brazil

đối với việc tham gia điều

quy định cơ

hành công ty (+)

bản nhằm công
bố những
thông tin chính
xác nhất

5

Dimitropoul

Các công ty tại


Tỷ lệ phần trăm các thành

Khả năng cung


13

STT

6

7

Đối tƣợng

Biến độc lập và chiều ảnh

Biến phụ

khảo sát

hƣởng tới biến phụ thuộc

thuộc

os và

Hy Lạp từ năm


viên ban quản trị độc lập (+)

cấp thông tin

Asteriou

2000 đến năm

Số lƣợng thành viên hội

(2010)

2004

đồng quản trị (0)

Arman Aziz

70 DN phi tài

Quy mô của HĐQT (+)

Mức độ công

Karagul

chính năm

Tỷ lệ thành viên độc lập của


bố thông tin

Ph,D, Nazli

2010 trên

HĐQT (+)

của doanh

Kepce

SGDXK

Tính kiêm nhiệm chứ danh

nghiệp

Yonet Ph.D

Istanbul (ISE)

chủ tịch và tổng giám đốc

(2011)

– 100

(+)


Holtz,

678 quan sát

Sự độc lập giữa các thành

Chất lƣợng

Luciana và

đƣợc thu thập

viên ban quản trị (+)

thông tin kế

Neto (2014)

từ 207 công ty

Tách biệt vai trò của chủ tịch toán

khác nhau

hội đồng quản trị và giám

trong giai đoạn

đốc điều hành (+)


Nguồn

từ năm 2008 –
2011
8

Sartawi et

103 DNNY

Quy mô HĐQT (+)

Tự nguyện

al. (2014)

trên sàn

Tuổi Giám đốc (+)

công bố thông

Amman

Giới tính giám đốc (+)

tin

Quyền kiêm nhiệm (-)
Tỷ lệ sở hữu nƣớc ngoài (-)

Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của
ban điều hành (-)
9

Kantudu, A.

7 công ty dầu

Tách biệt hai vị trí Chủ tích

Chất lƣợng báo


14

STT

Đối tƣợng

Biến độc lập và chiều ảnh

Biến phụ

khảo sát

hƣởng tới biến phụ thuộc

thuộc

S., và


khí khác nhau

HĐQT và GĐ/TGĐ (+)

cáo tài chính

Samaila, I.

trong giai đoạn

Sự độc lập của HĐQT (+)

A. (2015)

2000 – 2011

Tỷ lệ sở hữu cổ phần của

Nguồn

thành viên HĐQT (+)
10

Nguyễn Thị

53 công ty phi

Quản trị công ty (+)


Hiệu quả hoạt

Thúy Hằng

tài chính có

Sự độc lập của HĐQT (-)

động kinh

(2012)

vốn hóa thị

doanh của

trƣờng cao

doanh nghiệp.

nhất dựa vào
dữ liệu ngày
31/12/2010,
11

Cao Nguyễn 119 doanh

Quy mô doanh nghiệp (+)

Chất lƣợng


Lệ Nhƣ

nghiệp niêm

Kết cấu vốn của nhà nƣớc(+) thông tin kế

(2014)

yết trên thị

Tỷ lệ thành viên độc lập

toán trên báo

trƣờng chứng

trong hội đồng quản trị(+)

cáo tài chính

khoán TP. Hồ
Chí Minh
12

Nguyễn

Các công ty

Tỷ lệ thành viên HĐQT độc


Chất lƣợng báo

Trọng

niêm yết tại

lập trong HĐQT (+)

cáo tài chính

Nguyên

HOSE và HNX Sự hiện diện của chuyên gia

(2015)

năm tài chính

kế toán tài chính của thành

2012

viên HĐQT độc lập (+)
Số lƣợng cuộc họp (+)
Sự hiện diện thành viên BKS


15


STT

Nguồn

Đối tƣợng

Biến độc lập và chiều ảnh

Biến phụ

khảo sát

hƣởng tới biến phụ thuộc

thuộc

có chuyên môn kế toán tài
chính (+)
Sự hiện diện kiểm toán nội
bộ (+)
Ký hiệu: (+): Tác động cùng chiều; (-): Tác động ngƣợc chiều; (0): Không tác động
Nguồn: Tác giả tổng hợp
1.3 Khe hổng nghiên cứu
Trên thế giới, đã có các nghiên cứu về tác động của quản trị công ty đến chất lƣợng
thông tin báo cáo tài chính rất đa dạng với nhiều phƣơng pháp nghiên cứu khác nhau,
các biến giải thích đƣợc lựa chọn đƣa vào mô hình cũng rất phong phú nhƣ các nghiên
cứu của Rusmin (2011), Sandeep Nabar (2007), Nurwati Ashikkin Ahmad Zaluki
(2009), Wan Nordin Wan-Hussin (2009), DeZoort (1998) … cùng rất nhiều những
nghiên cứu khác.
Tại Việt Nam, các nghiên cứu về đề tài này cũng đƣợc khai thác nhiều nhƣ nghiên cứu

của Nguyễn Thị Thúy Hằng (2012), Cao Nguyễn Lệ Nhƣ (2014), Nguyễn Trọng
Nguyên (2015)….
Các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đều tập trung vào các biến độc lập liên quan đến
hội đồng quản trị, ban giám đốc, Ủy ban kiểm toán, cơ cấu sở hữu vốn. Các nghiên cứu
gần đây cho kết luận về sự độc lập giữa hội đồng quản trị và việc điều hành công ty
cũng nhƣ tỷ lệ thành viên độc lập cao trong hội đồng quản trị và ban kiểm soát giúp
làm tăng khả năng cung cấp thông tin cũng nhƣ tăng chất lƣợng thông tin của công ty.
Tuy nhiên việc đánh giá này thƣờng đƣợc khảo sát cho tất cả các loại hình công ty mà
có ít nghiên cứu cho ngành nghề cụ thể hoặc nghiên cứu cho ngành nghề đặc trƣng với


×