Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

ĐÁNH GIÁ VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH VỀ CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC CỦA ĐIỀU DƯỠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.5 MB, 34 trang )

ĐÁNH GIÁ VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH
VỀ CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC CỦA ĐIỀU DƯỠNG TẠI MỘT SỐ KHOA LÂM SÀNG BỆNH VIỆN
HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC NĂM 2012

Báo cáo viên:

NGUYỄN BÁ ANH


ĐẶT VẤN ĐỀ (1)
• Chất lượng dịch vụ CSSK hiện đang là một trong
những mối quan tâm lớn của ngành y tế.
• Who đã nhận định dịch vụ CSSK do điều dưỡng viên
và hộ sinh viên cung cấp là một trong các trụ cột của
hệ thống dịch vụ y tế.
• Chất lượng CSĐD là sự đáp ứng của điều dưỡng về
các nhu cầu thể chất, tinh thần, cảm xúc, xã hội và tâm
lý của người bệnh.
• CSĐD bắt đầu từ lúc người bệnh đến khám, vào viện
và cho đến khi người bệnh ra viện hoặc tử vong.


ĐẶT VẤN ĐỀ (2)
Bệnh viện Việt Đức là bệnh viện ngoại khoa đầu ngành
của cả nước, tuy nhiên:
• Công tác chuyên môn của điều dưỡng còn nhiều sai
sót.
• Vẫn còn tình trạng NB và NNNB phản ánh về tinh
thần thái độ của điều dưỡng.
• Tại BV Việt Đức chưa có NC nào đánh giá chất lượng
và sự hài lòng của NB về chất lượng chăm sóc của


điều dưỡng.
Cần làm nghiên cứu này
Nâng cao chất lượng chăm sóc của điều dưỡng.


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1

Đánh giá của người bệnh về chất lượng chăm
sóc của điều dưỡng tại một số khoa lâm sàng
bệnh viện HN Việt Đức, năm 2012.

2

Đánh giá sự hài lòng của người bệnh về chất
lượng chăm sóc của điều dưỡng tại một số khoa
lâm sàng bệnh viện HN Việt Đức, năm 2012.

3

Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến sự hài
lòng của người bệnh về chất lượng chăm sóc
của điều dưỡng tại một số khoa lâm sàng bệnh
viện HN Việt Đức, năm 2012.


TỔNG QUAN (1)
Trên thế giới
NC tại Thái Lan cho biết chất lượng CSĐD đạt 59,4% và tỷ

lệ NB hài lòng là 53,1%
1.

Nhân lực và điều kiện thực hành chăm sóc điều dưỡng.

2.

Kỹ năng thực hành và khả năng của điều dưỡng.

3.

Ứng xử giữa điều dưỡng với người bệnh.

4.

Sự cung cấp thông tin về tình trạng bệnh và sự giáo
dục sức khỏe.
(NC của Nguyễn Bích Lưu năm 2001)


TỔNG QUAN (2)


NC tại Florida, Mỹ đã áp dụng mô hình Cox để đánh giá
chất lượng CSĐD.
Các yếu tố trong mô hình Cox bao gồm:
1. Chăm sóc hỗ trợ tinh thần của điều dưỡng.
2. Thông tin về tình trạng sức khỏe của NB.
3. Sự tham gia của NB trong việc ra các quyết định chăm
sóc.

4. Sự chuyên nghiệp và khả năng của điều dưỡng.
(NC của Mary Bear và Clint Bowers năm 1998)


TỔNG QUAN (3)
Tại Việt Nam
1.
2.
3.
4.
5.
6.

NB được trao quyền, được hỗ trợ và biện hộ.
NB được đáp ứng các nhu cầu thể chất, tinh thần và
tình cảm.
Tính an toàn hiệu quả, tính liên tục và kịp thời của
các can thiệp chăm sóc điều dưỡng.
Tính chuyên nghiệp và năng lực thực hành dựa vào
bằng chứng của người chăm sóc.
Sự hợp tác của nhóm chăm sóc.
Sự yêu thương người bệnh của người chăm sóc .
Nguồn: Bộ tiêu chuẩn chất lượng CSNB
trong các bệnh viện – HĐDVN.


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (1)
 Thiết kế nghiên cứu
Mô tả cắt ngang, kết hợp định lượng và định tính.
 Đối tượng nghiên cứu

• NB điều trị nội trú và chuẩn bị ra viện tại 03 khoa
lâm sàng.
• NNNB (người chăm sóc chính nếu NB không thể trả
lời các câu hỏi, hôn mê, tinh thần không tỉnh táo,
dưới 18 tuổi).
• Trên 18 tuổi, có đủ năng lực trả lời các câu hỏi điều
tra và đồng ý tham gia vào nghiên cứu.


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (2)
 Thời gian nghiên cứu 12/2011 đến 08/2012.
 Địa điểm nghiên cứu Tại 03 khoa LS của bệnh viện HN
Việt Đức bao gồm: khoa Phẫu thuật tiêu hóa, khoa Chấn
thương chỉnh hình I và khoa Điều trị theo yêu cầu.
 Cỡ mẫu
Nghiên cứu định lượng
Áp dụng công thức

n = 385
Nghiên cứu định tính
Thực hiện 06 cuộc phỏng vấn sâu và tổ chức 03 cuộc thảo
luận nhóm.


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (3)
 Phương pháp thu thập số liệu
• Phát vấn 385 người bệnh/NNNB.
• Phỏng vấn sâu 01 LĐ khoa, 01 ĐDTBV, 03 ĐDT khoa
LS, 01 điều dưỡng chăm sóc.
• Tiến hành 03 cuộc TLN với NB và NNNB tại 03 khoa

LS.
 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
• Số liệu sau khi thu thập được nhập và phân tích bằng
phần mềm SPSS 16.0.
• Các số liệu định tính được xử lý theo phương pháp
mã hóa theo chủ đề.


KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Một số đặc điểm nhân khẩu học
Thông tin chung

N = 385

Tỷ lệ %

≤ 39

160

41,5

40-59

142

36,9

≥ 60


83

21,6

Tuổi

Mean = 41,5

Min = 18

Max = 88

Giới
Nam

247

64,2

Nữ

138

35,8

Độc thân

77

20


Kết hôn

287

74,5

Góa

14

3,6

Ly hôn/ly thân

7

1,8

Tình trạng hôn nhân


1. Đánh giá của NB về chất lượng
chăm sóc của ĐD
1.1 Đánh giá về các chăm sóc hỗ trợ về tinh thần của điều dưỡng
ĐD quen làm việc chỉ
tập trung vào các QTKT
ít chú trọng đến hỗ trợ
tâm lý tinh thần cho NB.
(PVS. ĐDT khoa LS)


Hàng ngày cũng được các
bác sỹ, điều dưỡng
động viên thăm hỏi qua các
buổi đi buồng.
(TLN.NB nam 50 tuổi)

Tỷ lệ của Bùi Bích Ngà (63,9%) tại bệnh viện YHCT Trung ương
Nguyễn Thị Ly tại Hải Dương là 69,7%


1.2 Đánh giá về kỹ năng chuyên môn của
điều dưỡng

Vì có nhiều trường đào tạo nên
trình độ của các ĐD cũng khác nhau,
NB thì đông nên đôi khi
Chỉ khi nào tôi hoặc người nhà tôi hỏi bao giờ được
các QTKT cũng bị cắt bớt.
ăn và ăn cái gì thì các anh chị mới nói, chứ chưa chủ
(PVS.LĐ khoa LS)
động hướng dẫn cho chúng tôi. Thức ăn thì người
nhà tôi tự mua và mang vào. (TLN.NB nữ, 58 tuổi)


1.3 Đánh giá về việc giải thích các hoạt động
CS/ĐT và sự tham gia của NB

. “Trước khi thực hiện các
kỹ thuật chăm sóc như:

tiêm, thay băng hay đặt sonde
tôi có được các điều dưỡng
giải thích cho tôi trước.”
(TLN.NB nữ 54 tuổi)


1.4 Đánh giá về cung cấp thông tin về tình
trạng bệnh và sự GDSK

NN tôi hôm nay ra viện không biết
về nhà tập luyện và theo dõi thế
nào? (TLN.NNNB nữ, 65 tuổi )


Đánh giá của NB về chất lượng chăm sóc
theo từng nội dung.


Đánh giá chung của NB về chất lượng chăm sóc
qua 4 yếu tố.

Tỷ lệ này của Nguyen Bich Luu
tại Thái lan là 59,4%


2. Sự hài lòng của người bệnh với chất lượng
chăm sóc của điều dưỡng
2.1 Hài lòng của người bệnh với giao tiếp của điều dưỡng

Là BN tôi thấy rất HL với các

ĐDV niềm nở, vui vẻ, cởi mở làm cho
BN thấy gần gũi. Đặc biệt tuyết đối rất
tin tưởng chuyên môn tôi các
anh chị ĐDV ở đây.
(TLN.NB nam, 58 tuổi)


2.2 Hài lòng của người bệnh với tình trạng
vệ sinh của khoa/phòng.


2.3 Hài lòng của NB với các hoạt động
chăm sóc của điều dưỡng.

Các anh/chị làm rất tốt và rất khéo
léo. Về chuyên môn chúng tôi rất
tin tưởng không có gì phàn nàn cả.
(TLN.NB nữ 50 tuổi)


2.4 Hài lòng của NB với tinh thần, thái độ
của điều dưỡng.
« Với điều dưỡng tôi thấy tinh thần thái độ của
các em là khá tốt, khoa 1C là khoa theo yêu
cầu nên về tinh thần thái độ được ban lãnh đạo
khoa rất quan tâm và sát sao, khi có NB hay
NNNB thắc mắc phàn nàn, thì chúng tôi đi tìm
hiểu nguyên nhân nếu do NVYT thì sẽ có chế
tài xử phạt. » (PVS. LĐ khoa LS)



Sự hài lòng của người bệnh với từng yếu tố.


Hài lòng chung của NB với chất lượng
chăm sóc của điều dưỡng.

Tỷ lệ này cao hơn tỷ lệ của Nguyễn Bích
Lưu (53,1%) tại Bệnh viện Banpong Thái Lan
và tỷ lệ của Hoàng Hữu Toản và Nguyễn Hoàng Anh
tại các đơn vị y tế tỉnh Lai Châu (68,5%) .


3. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự HL của NB
Các yếu tố từ người bệnh
Các yếu tố liên quan

Không hài lòng
(%)

Nhóm tuổi
< 50

18
(8,3)

≥ 50

7
(4,2)


Hài lòng
(%)

OR
(95% CI)

p

NC của N.B.Lưu nhóm tuổi và
thời gian nằm viện có liên quan
đến sự hài lòng của0,103
NB
199
0,48
với chất lượng CS của
(91,7)
(0,18 – 1,26)
điều dưỡng (p< 0,03 và
161
p< 0,01).
(95,8)

Giới tính

0,03

Nam

11

(4,5)

236
(95,5)

Nữ

14
(10,2)

124
(89,8)

13
(4,6)

274
(95,4)

12
(12,3)

86
(87,7)

2,42
(1,00 – 5,92)

Tình trạng hôn nhân
Kết hôn

Khác (độc thân, góa, ly hôn/ly
thân)

0,007
2,94
(1,20 – 7,17)


Các yếu tố từ các họat động điều dưỡng.

Các yếu tố liên quan

Không
hài lòng
(%)

Hài lòng
(%)

OR
(95% CI)

P

18
(25,0)

54
(75,0)


14,57

< 0,001

7
(2,3)

306
(97,7)

(5,41 – 40,62)

23
(17,0)

113
(83,0)

8,24

6
(2,4)

243
(97,6)

(3,08– 23,29)

CS hỗ trợ tinh thần của
ĐD

Không đạt
Đạt
Kỹ năng chuyên môn của
ĐD
Không đạt
Đạt

< 0,001


×