Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Đánh giá kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp dân doanh ngành xây dựng trên địa bàn thành phố rạch giá, tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

HUỲNH CẨM TRANG

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP DÂN DOANH NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

HUỲNH CẨM TRANG

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP DÂN DOANH NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:
Mã số:
Quyết định giao đề tài:
Quyết định thành lập HĐ:
Quyết định bảo vệ:
Ngày bảo vệ:
Người hướng dẫn khoa học:



Quản trị kinh doanh
60 34 01 02
/QĐ-ĐHNT ngày
1163/QĐ-ĐHNT ngày 29/12/2016

13/01/2017

TS. PHẠM HỒNG MẠNH
Chủ tịch hội đồng:
PGS - TS. ĐỖ THỊ THANH VINH
Khoa sau đại học:

KHÁNH HÒA – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là luận văn của bản thân tôi được thực hiện với sự
hướng dẫn của TS. Phạm Hồng Mạnh.
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm với Hội đồng khoa học về những
nghiên cứu của mình. Các số liệu và kết quả trình bày trong luận văn này có
nguồn gốc rõ ràng, trung thực, chưa được công bố trong một công trình nghiên
cứu nào.
Khánh Hòa, tháng 12 năm 2016

TÁC GIẢ

Huỳnh Cẩm Trang

iii



LỜI CẢM ƠN
Sau gần hai năm học tập và nghiên cứu nội dung chương trình Cao học Quản trị
Kinh doanh của Trường Đại học Nha Trang, đến nay tôi đã hoàn thành luận văn tốt
nghiệp với đề tài: “Đánh giá kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp dân doanh
của ngành xây dựng trên địa bàn Thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang”. Tôi
xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy Cô đã dìu dắt, truyền đạt cho tôi những kiến
thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin cảm ơn sâu sắc đến TS. Phạm Hồng Mạnh, người đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực
hiện đề tài nghiên cứu.
Xin chân thành cám ơn ban lãnh đạo, những đồng nghiệp, bạn bè nơi tôi từng
công tác đã động viên, khuyến khích, giúp đỡ tạo mọi điều kiện về thời gian và cơ sở
vật chất để giúp tôi hoàn thành luận văn nghiên cứu một cách tốt nhất.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, nơi luôn là mái ấm, là chỗ dựa
tinh thần vững chắc cho tôi học tập và nghiên cứu đề tài.
Xin chân thành cám ơn !
Khánh Hòa, tháng 12 năm 2016
TÁC GIẢ

Huỳnh Cẩm Trang

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................iii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ iv
MỤC LỤC....................................................................................................................... v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................. ix
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ........................................................................ x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN............................................................................................. xi
MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU....................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ........... 6
1.1.1. Khái niệm về hoạt động kinh doanh ..................................................................... 6
1.1.2. Khái niệm kết quả kinh doanh .............................................................................. 6
1.2. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................................................................... 7
1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................................... 7
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh................................................... 8
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .............................. 9
1.3. Mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp..... 15
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp...... 16
1.4.1. Yếu tố bên trong.................................................................................................. 16
1.4.2. Yếu tố bên ngoài ................................................................................................. 18
1.5. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ............................................... 19
1.5.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài ............................................................... 19
1.5.2. Các công trình nghiên cứu trong nước................................................................ 22
1.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu.................................... 23
1.6.1. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................ 23
1.7. Giả thiết nghiên cứu ............................................................................................... 25
Tóm tắt chương 1: ......................................................................................................... 25
v


CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU26
2.1. Khái quát về TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang và đặc điểm kinh doanh trong ngành
xây dựng ........................................................................................................................ 26

2.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................................... 26
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang................. 26
2.1.3. Đặc điểm của ngành xây dựng và doanh nghiệp kinh doanh xây dựng.............. 27
2.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 30
2.2.1. Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 30
2.2.2. Mô tả dữ liệu ....................................................................................................... 31
2.2.3. Các phương pháp xử lý số liệu trong mô hình nghiên cứu ................................. 32
Tóm tắt chương 2: ......................................................................................................... 37
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................. 38
3.1. Tổng quan về các doanh nghiệp dân doanh ngành xây dựng trên địa bàn thành phố
Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang ............................................................................................ 38
3.2. Kết quả kinh doanh của các DNDD ngành xây dựng trên địa bàn Tp Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2000 - 2014......................................................................... 39
3.2.1. Diễn biến về tổng tài sản, doanh thu, chi phí và lợi nhuận của các DNDD ngành
xây dựng trên địa bàn Tp Rạch Giá .............................................................................. 39
3.2.2. Kết quả kinh doanh của DNDD ngành xây dựng tại địa bàn Tp Rạch Giá thông
qua một số chỉ số tài chính............................................................................................ 43
3.3. Diễn biến các yếu tố tài chính tác động đến kết quả kinh doanh của các DNDD
ngành xây dựng trên địa bàn Tp Rạch Giá.................................................................... 46
3.3.1. Diễn biến kết quả kinh doanh của DNDD thông qua chỉ tiêu lợi nhuận sau
thuế/tổng tài sản (ROA) ................................................................................................ 46
3.3.2. Diễn biến các yếu tố tài chính tác động đến kết quả kinh doanh của các DNDD
ngành xây dựng tại địa bàn Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang .......................................... 49
3.4. Phân tích các yếu tố tác động đến kết quả kinh doanh của các DNDD kinh doanh
ngành xây dựng trên địa bàn Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang........................................ 53
vi


3.4.1. Thống kê mô tả và tương quan biến.................................................................... 53
3.4.2. Kiểm định nghiệm đơn vị.................................................................................... 55

3.4.3. Kết quả mô hình hồi quy..................................................................................... 56
3.4.4. Kiểm định sự vi phạm của mô hình hồi quy ....................................................... 57
3.4.5. Kiểm định các giả thiết thống kê ........................................................................ 60
3.5. Thảo luận kết quả nghiên cứu ................................................................................ 60
3.5.1. Thảo luận về kết quả kiểm định mô hình............................................................ 60
3.5.2. Đánh giá kết quả kinh doanh của các DNDD ngành XD trên địa bàn Tp Rạch
Giá, tỉnh Kiên Giang ..................................................................................................... 63
Tóm tắt chương 3: ......................................................................................................... 66
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................... 67
4.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu.................................................................................... 67
4.2. Những đề xuất và khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu .......................................... 68
4.2.1. Có chính sách để tăng trưởng doanh thu một cách bền vững ............................. 68
4.2.2. Đa dạng hoá nguồn vốn tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh ................... 69
4.2.3. Quản lý hiệu quả chi phí để nâng cao lợi nhuận ................................................. 70
4.2.4. Các doanh nghiệp dân doanh trong ngành cần liên kết với nhau để tăng qui mô
và hiệu quả kinh doanh ................................................................................................. 70
4.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.................................................................. 70
4.3. Hạn chế còn tồn tại và hướng nghiên cứu tiếp theo............................................... 71
4.3.1. Hạn chế còn tồn tại.............................................................................................. 71
4.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo................................................................................ 71
Tóm tắt chương 4: ......................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 73
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC:


Báo cáo tài chính

DA:

Nợ trên tài sản

DN:

Doanh nghiệp

DC:

Trên tổng vốn

DEM:

Nợ trên vốn cổ phần thường

DEMV:

Nợ trên giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu

DER:

Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu

EPS:

Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu


HĐQT:

Hội đồng quản trị

KG:

Kiên Giang

LDC:

Nợ dài hạn trên tổng vốn

LDCE:

Nợ dài hạn trên tổng vốn cổ phần thường

NHTMCP:

Ngân hàng thương mại cổ phần

NM:

Hệ số biên lợi nhuận ròng

OM:

Tỷ suất lợi nhuận hoạt động biên

PSSSTĐ:


Phương sai sai số thay đổi

ROA:

Lợi nhuận trên tổng tài sản

ROC:

Lợi nhuận trên vốn

ROE:

Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

TSCĐ:

Tài sản cố định

TSLĐ:

Tài sản lưu động

TTS:

Tổng tài sản

VLXD:

Vật liệu xây dựng


XD:

Xây dựng

Tp:

Thành phố

DNDD:

Doanh nghiệp dân doanh

OLS:

Bình phương bé nhất

XDCB:

Xây dựng cơ bản
viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Số lượng DNDD ngành xây dựng trên địa bàn Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang .....38
Bảng 3.2: Biến động qui mô và tốc độ tăng tổng tài sản của các doanh nghiệp

dân

doanh trên địa bàn..........................................................................................................39
Bảng 3.3: Biến động qui mô và tốc độ tăng tổng doanh thu thuần của các doanh nghiệp

dân doanh trên địa bàn...................................................................................................40
Bảng 3.4: Biến động chi phí và tốc độ tăng các khoản chi phí của các doanh nghiệp dân
doanh trên địa bàn thành phố Rạch Giá giai đoạn 2000 - 2014 ....................................41
Bảng 3.5: Diễn biến qui mô lợi nhuận của các doanh nghiệp dân doanh trên địa bàn thành
phố Rạch Giá giai đoạn 2000 - 2014 .............................................................................43
Bảng 3.6: Sự biến động về tỉ số quản lý nợ của các doanh nghiệp dân doanh trên địa
bàn thành phố Rạch Giá giai đoạn 2000 - 2014 ............................................................44
Bảng 3.7: Sự biến động về lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản các doanh nghiệp dân
doanh trên địa bàn thành phố Rạch Giá giai đoạn 2000 – 2014....................................45
Bảng 3.8: Sự biến động về tỉ số khả năng sinh lời của các doanh nghiệp dân doanh trên
địa bàn thành phố Rạch Giá giai đoạn 2000 – 2014......................................................46
Bảng 3.9: Mối tương quan giữa các chỉ tiêu tài chính tác động đến kết quả kinh doanh
của các DNDD ngành XD .............................................................................................53
Bảng 3.10: Kết quả thống kê mô tả các biến nghiên cứu ..............................................53
Bảng 3.11: Tương quan giữa các biến trong mô hình hồi quy......................................54
Bảng 3.12: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị...............................................................55
Bảng 3.13: Kết quả hồi quy mô hình lần 1....................................................................56
Bảng 3.14: Kết quả kiểm định tự tương quan lần 1 ......................................................57
Bảng 3.15: Kết quả hồi quy mô hình lần 2....................................................................57
Bảng 3.16: Kết quả kiểm định lại tự tương quan lần 2 .................................................58
Bảng 3.17: Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi ............................................59
Bảng 3.18: Các hệ số VIF của hồi quy phụ trong mô hình ...........................................59
Bảng 3.19: Kết quả kiểm định giả thiết thống kê ..........................................................60
ix


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................24
Sơ đồ 2.2: Quy trình nghiên cứu ...................................................................................30
Hình 3.1: Diễn biến tỉ trọng các khoản chi phí trong tổng chi phí của các doanh nghiệp

dân doanh trên địa bàn thành phố Rạch Giá giai đoạn 2000 - 2014..............................42
Hình 3.2: Diễn biến chỉ tiêu ROA của các DNDD dân doanh ngành XD trên địa bàn
Rạck Giá, Kiên Giang giai đoạn 2000-2014 .................................................................48
Hình 3.3: Diễn biến một số yếu tố tài chính tác động đến kết quả kinh doanh của các
DNDD ngành XD tại địa bàn Tp Rạch Giá, tỉnh KG....................................................50
Hình 3.4: Diễn biến chỉ tiêu rủi ro của các DNDD ngành XD tỉnh KG .......................51
Hình 3.5: Diễn biến chỉ tiêu quy mô các DNDD ngành XD Tp Rạch Giá ...................52

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Giới thiệu về chủ đề nghiên cứu
Kiên Giang là một tỉnh nằm phía Tây Nam của Việt Nam, nằm trong vùng kinh tế
trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long, với điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý thuận lợi
đã tạo cho Kiên Giang nhiều tiềm năng và lợi thế kinh tế phong phú, đa dạng như phát
triển: kinh tế nông - lâm nghiệp; kinh tế biển,... Mặc dù đã có những bước phát triển
mạnh mẽ song về cơ bản Kiên Giang vẫn là một tỉnh nông nghiệp, quy mô của nền
kinh tế còn nhỏ bé, hiệu quả đầu tư chưa cao, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội chưa đáp
ứng được các yêu cầu phát triển. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của các DNDD
ngành XD được Tp Rạch Giá nói riêng và tỉnh Kiên Giang nói chung đặc biệt chú
trọng. Tuy nhiên, với đặc điểm các DNDD trong ngành XD trên địa bàn Tp Rạch Giá
hiện nay đều có quy mô nhỏ, thiếu vốn, thiếu nguồn lực, thiếu kỹ năng quản lý, thông
tin, và khả năng tiếp cận đến tín dụng…. Tất cả những vấn đề này đang làm cản trở sự
phát triển và hiệu quả hoạt động của khu vực doanh nghiệp này, ảnh hưởng tới sự phát
triển cho sự phát triển của Tp Rạch Giá nói riêng và tỉnh Kiên Giang nói chung. Chính
vì thế, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của các DNDD ngành XD trên địa bàn
Tp Rạch Giá để tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các DNDD
ngành XD là điều cần thiết đối với Tp Rạch Giá.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Luận văn thực hiện mục tiêu chung của luận văn là đánh giá kết quả kinh doanh
của các doanh nghiệp dân doanh trên địa bàn Tp Rạch Giá. Từ đó cần thiết phải khái
quát cơ sở lý thuyết về kinh doanh và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, phân
tích thực trạng về thực trạng kết quả kinh doanh của các DNDD ngành XD trên địa
bàn Tp Rạch Giá; phân tích đánh giá kết quả kinh doanh và mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp XD; đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao kết quả của các doanh nghiệp XD trên địa bàn Tp Rạch Giá.
3. Các phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng
Phương pháp thu thập số liệu: dựa vào nguồn số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài
chính của các doanh nghiệp dân doanh và báo cáo tài chính của Phòng tài chính
UBND Tp Rạch Giá giai đoạn 2000 – 2014.
xi


Phương pháp phân tích: dựa trên các số liệu thứ cấp thu thập được và các giả
thiết của mô hình nghiên cứu, sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, phương pháp
hồi quy OLS bằng phần mềm Eviews 6.0, kiểm định các giả thuyết của mô hình.
4. Tóm lược các kết quả nghiên cứu đã đạt được
Đề tài đã khái quát cơ sở lý thuyết về kinh doanh và kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp. Đánh giá được thực trạng về thực trạng kết quả kinh doanh của các
doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn Tp Rạch Gıá. Đề xuất mô hình nghiên cứu các
nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của các DNDD ngành XD trên địa
bàn Tp Rạch Giá bao gồm 6 nhân tố: LEV, SIZE, RISK, GROWTH, TANG, TAX.
Phân tích đánh giá kết quả kinh doanh và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến kết
quả kinh doanh của các DNDD ngành XD trên địa bàn Tp Rạch Giá: trong 6 nhân tố
tác động đến kết quả hoạt động của các DNDD ngành XD KG, các biến cơ cấu vốn
(LEV), quy mô công ty (SIZE), rủi ro (RISK) và biến phụ thuộc ROA là chuỗi thời
gian không dừng ở mức Level mà dừng ở mức sai phân bậc 1, các biến độc lập khác
như: cơ hôi tăng trưởng (GROWTH), tỷ lệ tài sản hữu hình (TANG), và thuế (TAX)
là các chuỗi thời gian dừng ở mức ban đầu. Có 3 biến độc lập LEV, TAX và RISK là

có tác động đến kết quả kinh doanh của DN (ROA). Hệ số p_value của hệ số hồi quy
của các đều nhỏ hơn 10%.
5. Kết luận và kiến nghị
Trên cơ sở kết quả mô hình hồi quy, tác giả kiến nghị đề xuất xác giải pháp
nhằm nâng cao kết quả kinh doanh của các DNDD ngành XD trên địa bàn Tp Rạch
Giá bao gồm tăng trưởng doanh thu bền vững, đa dạng hóa nguồn vốn tài trợ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh, quản lý hiệu quả chi phí để nâng cao lợi nhuận, nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực.
Do hạn chế về mặt tiếp cận số liệu, số liệu nghiên cứu chỉ được lấy từ quý 1
năm 2000 đến quý 4 năm 2014 nên quy mỗ mẫu chỉ đạt 60 quan sát. Quy mô mẫu
không cao dẫn đến kết quả hồi quy có nhiều khác biệt so với nghiên cứu gốc. Tác giả
có thể mở rộng quy mô mẫu lớn hơn.
6. Từ khóa: Kết quả kinh doanh, doanh nghiệp dân doanh, xây dựng.

xii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kiên Giang là một tỉnh nằm phía Tây Nam của Việt Nam, nằm trong vùng kinh
tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long, có tổng diện tích tự nhiên 6,348.5 km2, bằng
1.9% diện tích cả nước và 15.78% diện tích vùng đồng bằng sông Cửu Long
(ĐBSCL). Chiều dài lớn nhất theo hướng Đông Nam - Tây Bắc khoảng 120 km; chiều
rộng lớn nhất theo hướng Đông - Đông Tây khoảng 60 km, thuận lợi cho việc mở rộng
mối quan hệ giao lưu phát triển kinh tế với các tỉnh trong vùng và cả nước. Đồng thời,
Kiên Giang còn kết nối với các nước Đông Nam Á bằng đường bộ, đường biển và
đường hàng không, đặc biệt có đường biên giới chung với Vương quốc Campuchia với
chiều dài 56 km. Là tỉnh có địa hình đa dạng, bờ biển dài trên 200 km với nhiều sông
núi, có trên 140 đảo lớn nhỏ nằm rãi rác và nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú,
đa dạng. Với điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý như trên đã tạo cho Kiên Giang nhiều

tiềm năng và lợi thế kinh tế phong phú, đa dạng như phát triển: kinh tế nông - lâm
nghiệp; kinh tế biển; công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng; công nghiệp chế biến
nông - thủy sản và du lịch, dịch vụ,...
Thành phố Rạch Giá là một đơn vị trực thuộc của tỉnh Kiên Giang, trong những
năm qua, đặc biệt từ khi Luật Doanh nghiệp được ban hành, môi trường đầu tư của
Việt Nam đã có nhiều biến đổi theo hướng ngày càng thông thoáng, bình đẳng, hấp
dẫn hơn đối với các nhà đầu tư, đặc biệt đối với khối doanh nghiệp dân doanh. Điều
này đã tạo điều kiện cho Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang thu hút các nhà đầu tư, và huy
động khá tốt các nguồn lực của các thành phần kinh tế, phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Mặc dù đã có những bước phát triển mạnh mẽ song về cơ bản Tp Rạch
Giá xét về quy mô của kinh tế còn nhỏ bé, các cơ sở công nghiệp và trình độ kỹ thuật công nghệ còn thấp, cơ cấu kinh tế chuyển biến chậm, hiệu quả đầu tư chưa cao, kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội chưa đáp ứng được các yêu cầu phát triển.
Để đạt được các mục tiêu phát triển của địa phương cần huy động một nguồn
lớn của xã hội, trong đó việc huy động các nguồn vốn đầu tư từ khối DNDD nói chung
và DNDD ngành XD nói riêng có vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển cơ sở
hạ tầng kỹ thuật. Tuy nhiên, với đặc điểm các DNDD ngành XD trên địa bàn Tp Rạch
Giá hiện nay đều có quy mô nhỏ, thiếu vốn, thiếu nguồn lực, thiếu kỹ năng quản lý,
1


thông tin, và khả năng tiếp cận đến tín dụng…. Tất cả những vấn đề này đang làm cản
trở sự phát triển và hiệu quả hoạt động của khu vực doanh nghiệp này, ảnh hưởng tới
sự phát triển cho sự phát triển của Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
Xuất phát từ những vấn đề bức thiết đó mà tác giả lựa chọn đề tài “Đánh giá
kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp dân doanh ngành xây dựng trên địa bàn
Thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang” để làm luận văn thạc sĩ của mình. Thông qua
nghiên cứu nhằm phát hiện những rào cản để cải thiện hiệu quả kinh doanh cho khu
vực doanh nghiệp này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài luận văn là đánh giá kết quả kinh doanh của các

DNDD ngành XD trên địa bàn tỉnh Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đánh giá thực trạng về thực trạng kết quả kinh doanh của các DNDD ngành XD
trên địa bàn Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
Xác định các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của các DNDD
ngành XD trên địa bàn Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến kết quả kinh doanh của các
DNDD ngành XD trên địa bàn Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao kết quả của các DNDD ngành XD trên
địa bàn Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Qua phân tích thực trạng kết quả kinh doanh của các DNDD ngành XD trên địa
bàn Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. Các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra như sau:
Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DNDD ngành XD trên địa bàn
Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang hiện nay như thế nào?
Những yếu tố nào và mức độ ảnh hưởng của chúng đến kết quả kinh doanh của
các DNDD ngành XD trên địa bàn Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang?
Đâu là những những giải pháp để nâng cao kết quả kinh doanh đối với các
DNDD ngành XD trên địa bàn Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang trong thời gian tới là gì?
2


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kết quả kinh doanh và các vấn đề liên quan đến
kết quả kinh doanh của DNDD ngành XD trên địa bàn Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi lý thuyết: Đề tài nghiên cứu các vấn đề về lý thuyết liên quan đến
doanh nghiệp và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phạm vi ngành nghề kinh doanh: Đề tài chỉ khảo sát DNDD ngành XD trên địa

bàn Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
Phạm vi không gian và thời gian: Nghiên cứu điều tra một số DNDD ngành
XD trên địa bàn Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. Các số liệu thứ cấp được thu thập tại
các DNDD ngành XD giai đoạn 2000 – 2014, số liệu sơ cấp được thu thập trong các
doanh nghiệp dân doanh giai đoạn từ tháng 12/2015 – 7/2016.
5. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu của đề tài, luận văn sử dụng các phương
pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây:
Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu: dựa trên các kết quả nghiên cứu có
liên quan để xác định vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu.
Phương pháp phân tích thống kê: sử dụng phương pháp khảo sát, phỏng vấn
doanh nghiệp; phương pháp thống kê mô tả phân tích đặc trưng mẫu khảo sát.
Phương pháp phân tích kinh tế lượng: sử dụng phương pháp hồi quy OLS phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của các DNDD ngành XD trên địa
bàn Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
6.1. Ý nghĩa khoa học
Thứ nhất, luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận, làm rõ bản chất của hoạt động
kinh doanh của các DN nói chung và DNDD nói riêng. Đồng thời tổng hợp các lý
thuyết về hoạt động kinh doanh, yếu tố ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh.
Thứ hai, xây dựng phương pháp phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả
kinh doanh và tập trung chủ yếu là hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNDD
ngành XD trên địa bàn Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
3


6.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Thứ nhất, để thực hiện luận văn tác giả đã tiến hành điều tra khảo sát các
DNDD ngành XD trên địa bàn Tp Rạch Giá, đồng thời thu thập và tổng hợp một khối
lượng lớn các tài liệu liên quan đến phân tích về kết quả hoạt động kinh doanh. Đây là

những tài liệu không chỉ phục vụ cho việc nghiên cứu và thực hiện đề tài mà còn là
những tài liệu hữu ích phục vụ cho công tác thực tiễn tại địa phương.
Thứ hai, luận văn đã khái quát khá toàn diện về thực trạng hoạt động kinh
doanh của các DNDD ngành XD trên địa bàn Tp Rạch Giá để có bức tranh khá toàn
diện về khu vực DN này.
Thứ ba, luận văn đã đi sâu phân tích yếu tố ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh
thông qua các chỉ tiêu cơ bản, đồng thời đánh giá mức độ ảnh hưởng của chúng tới kết
quả kinh doanh trên địa bàn. Trên cơ sở đó, đề xuất các khuyến nghị nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh để làm cơ sở cho các DN ngành XD, các cơ quan quản lý trong
việc nhận diện và xác định những vấn đề cần ưu tiên trong chính sách phát triển DN
ngành XD trên địa bàn Tp Rạch Giá hiện nay.
Cuối cùng, luận văn là tài liệu tham khảo hữu ích cho các doanh nghiệp, các bộ
phận chức năng của Tp Rạch Giá, Sở xây dựng tỉnh Kiên Giang trong việc đề xuất các
chính sách góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tại địa phương.
7. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu luận văn bao gồm 4 chương với nội dung cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương này tác giả giới thiệu những cơ sở lý thuyết liên quan đến kết quả kinh
doanh, hiệu quả kinh doanh của DN, mối liên hệ giữa kết quả kinh doanh và hiệu quả
kinh doanh, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Bên cạnh đó, mô
hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến kết
quả kinh doanh cũng được xây dựng.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Nội dung chương 2, tác giả trình bày các bước nghiên cứu để đạt được các mục
tiêu nghiên cứu, như: qui trình nghiên cứu, phương pháp điều tra, chọn mẫu nghiên
cứu, phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu.
4


Chương 3: Kết quả nghiên cứu

Trong chương này, tác giả sẽ trình bày tổng quan về các DNDD ngành XD trên
địa bàn Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, phân tích hồi quy tìm mô hình ảnh hưởng đến
kết quả kinh doanh, kiểm định các giả thiết của mô hình hồi quy.
Chương 4: Kết luận và đề xuất
Chương này trình bày kết luận nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao kết quả kinh doanh của DNDD ngành XD trên địa bàn Tp Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về hoạt động kinh doanh
Kinh doanh theo nghĩa rộng được hiểu là thuật ngữ chung chỉ tất cả các hoạt
động sản xuất ra hàng hóa hay dịch vụ đáp ứng được nhu cầu xã hội.
Theo luật định, hoạt động kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả
các công đoạn của quá trình đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ
trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.
Hoạt động kinh doanh theo đúng nghĩa là hoạt động kiếm lời, hoạt động sinh lời
của các doanh nhân. Đó là doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, hộ cá thể, trang
trại, các loại hình công ty,… Do đó, người làm kinh doanh đòi hỏi phải biết cân nhắc lựa
chọn phương án tối ưu sao cho chi phí thấp nhất mà mang lại hiệu quả cao nhất.
Như vậy hoạt động kinh doanh bao gồm các hoạt động đầu tư, hoạt động sản
xuất, hoạt động thương mại và các hoạt động cung cấp dịch vụ.
1.1.2. Khái niệm kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả tổng hợp quá trình
từ khi mua hàng đến khi hàng hóa được người tiêu dùng chấp nhận hoặc thu mua
nguyên liệu đến quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Đó là kết quả tài chính cuối

cùng của doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh của DN là tổng kết quả các khâu mua hàng, gia công chế
biến, đóng gói và tiêu thụ. Do đó, kết quả kinh doanh chịu sự tác động của rất nhiều
yếu tố như giá bán, giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, kết cấu mặt hàng tiêu
thụ. Ngoài ra doanh nghiệp còn các hoạt động khác như các hoạt động tài chính và
nhiều hoạt động khác nữa. Bởi vậy kết quả kinh doanh là sự thể hiện tổng hợp mọi
hoạt động của doanh nghiệp và thường được xác định theo từng kết quả nhất định. Kết
quả kinh doanh có thể là kết quả ban đầu hoặc kết quả cuối cùng nên khi đánh giá phải
xem xét qua từng thời kỳ kinh doanh. Kết quả kinh doanh trong từng giai đoạn được
thể hiện qua phần lãi, lỗ ở phần báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh. Kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp được thể hiện ở kết quả về số lượng và kết quả về chất lượng.
6


Kết quả về số lượng thể hiện số hàng hóa dịch vụ tiêu thụ được trong kỳ. Số
lượng tiêu thụ lớn chứng tỏ hoạt động kinh doanh của DN có hiệu quả và ngược lại
nếu số lượng tiêu thụ giảm sút chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp suy
giảm, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh.
Kết quả về mặt chất lượng:
Thứ nhất, doanh thu bán là tổng giá trị các mặt hàng hóa được tiêu thụ và thanh
toán trong kỳ. Đây là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả kinh doanh theo doanh số
thực tế tiêu thụ được, là sơ sở để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh doanh của DN.
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng gồm khối lượng hàng hóa tiêu thụ, giá
bán hàng hóa và chất lượng hàng hóa.
Thứ hai, khối lượng hàng hóa tiêu thụ là chỉ tiêu phản ảnh kết quả tiêu thụ của
DN. Khối lượng hàng hóa tiêu thụ lờn chứng tỏ hoạt động tiêu thụ tốt và ngược lại.
Một trong những chỉ tiêu kinh tế xem xét về khía cạnh chất lượng của kết quả
kinh doanh chính là hiệu quả kinh doanh của DN.
1.2. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

Hiệu quả kinh doanh của DN là rất cần thiết trong quản lý vì nó là một kết quả
đã được thực hiện bởi một cá nhân hay một nhóm các cá nhân trong một tổ chức liên
quan đến quyền hạn và trách nhiệm của mình trong việc đạt được mục tiêu một cách
hợp pháp, không trái pháp luật, phù hợp với tinh thần và đạo đức.
Hiệu quả kinh doanh DN đo lường khả năng của một tổ chức trong việc quản lý
các nguồn tài nguyên bằng nhiều cách khác nhau để phát triển lợi thế cạnh tranh
(Iswatia, & Anshoria, 2007). Có hai loại hiệu quả, hiệu quả tài chính và hiệu suất phi
tài chính. Hoạt động tài chính nhấn mạnh vào các biến liên quan trực tiếp đến báo cáo
tài chính. Hiệu suất của doanh nghiệp được đánh giá bằng thước đo. Thước đo đầu tiên
là năng suất của DN, hoặc đầu vào chế biến thành kết quả đầu ra có hiệu quả. Thứ hai
là thước đo lợi nhuận, hoặc mức độ mà thu nhập của doanh nghiệp là lớn hơn chi phí
của nó. Thước đo thứ ba là vị trí trên thị trường, hay mức độ mà giá trị thị trường của
doanh nghiệp vượt quá giá trị sổ sách.

7


Hiệu quả kinh doanh là một khái niệm khó định nghĩa và đo lường. Nó đã được
định nghĩa là kết quả của hoạt động, và các biện pháp thích hợp được lựa chọn để đánh
giá hoạt động của DN được xem là phụ thuộc vào loại tổ chức được đánh giá và các
mục tiêu cần đạt được thông qua đánh giá đó. Các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực quản
lý chiến lược đã được cung cấp một loạt các mô hình để phân tích hiệu quả tài chính.
Tuy nhiên, ít có sự đồng thuận nổi lên trên những gì tạo nên một tập hợp lệ của tiêu
chuẩn hiệu suất. Ví dụ, các nhà nghiên cứu cho rằng các nghiên cứu về hoạt động tài
chính phải bao gồm nhiều phân tích tiêu chuẩn. Nhìn đa chiều của hiệu suất có nghĩa là
mô hình khác nhau hoặc mô hình của mối quan hệ giữa hoạt động doanh nghiệp và các
yếu tố tài chính của nó sẽ xuất hiện để chứng minh các bộ khác nhau của mối quan hệ
giữa biến phụ thuộc và độc lập trong các mô hình ước tính.
Các tài liệu thường phân biệt giữa hai loại hiệu quả, hiệu quả tài chính và hiệu
quả sáng tạo. Hiệu quả tài chính và kinh tế thường được thể hiện bằng tăng trưởng

doanh số bán hàng, doanh thu, việc làm, hoặc giá cổ phiếu (Havnes và Senneseth
2001), trong khi hiệu quả sáng tạo thường được thể hiện dưới dạng chi phí, bằng sáng
chế, tỷ lệ doanh thu sáng tạo, hoặc tự báo cáo (kết quả) đổi mới. Mặc dù cả hai loại hiệu
suất thường liên quan đến nhau, các tài liệu thường sử dụng cả hai loại hoạt động như
khái niệm riêng biệt hoặc chỉ tập trung vào một trong hai (Knoben và Oerlemans, 2006).
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là công cụ quản trị kinh doanh hữu hiệu để các nhà quản
trị thực hiện chức năng của mình. Việc xem xét tính toán hiệu quả kinh doanh không
những chỉ cho biết việc sản xuất đạt ở trình độ nào mà còn cho phép các nhà quản trị
phân tích tìm ra các nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện
tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả. Với tư cách là một
công cụ đánh giá và phân tích kinh tế, phạm trù hiệu quả không chỉ được sử dụng ở
giác độ tổng hợp, đánh giá chung trình độ sử dụng tổng hợp đầu vào trong phạm vi
toàn doanh nghiệp mà còn sử dụng để đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào ở
phạm vi toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của DN cũng như ở từng bộ phận
cấu thành của DN.
Hiệu quả kinh doanh không những cho biết trình độ sản xuất mà còn giúp tìm ra
các biện pháp tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh, nhằm nâng cao hiệu quả. Nâng
cao hiệu quả kinh doanh còn là sự biểu hiện của việc lựa chọn phương án sản xuất
8


kinh doanh của mình cho phù hợp với trình độ của DN. Để đạt được mục tiêu tối đa
hoá lợi nhuận, DN buộc phải sử dụng tối ưu nguồn lực sẵn có. Nhưng việc sử dụng
nguồn lực đó bằng cách nào để có hiệu quả nhất lại là một bài toán mà nhà quản trị
phải lựa chọn cách giải. Chính vì vậy, ta có thể nói rằng việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh không chỉ là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị
của mình mà còn là thước đo trình độ của nhà quản trị.
Trong cơ chế kinh tế thị trường, việc nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất
kinh doanh là điều kiện cần để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Nâng cao hiệu quả

kinh doanh của DN còn đóng vai trò quan trọng trong cơ chế thị trường. Nâng cao hiệu
quả kinh doanh là cơ sở để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của DN. Sự tồn tại của DN
được xác định bởi sự có mặt của DN trên thị trường mà hiệu quả kinh doanh lại là
nhân tố trực tiếp đảm bảo sự tồn tại đó đồng thời mục tiêu của DN là luôn tồn tại và
phát triển một cách vững chắc. Để thực hiện được như vậy thì mỗi DN đều phải đảm
bảo thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra và có lãi trong quá trình sản xuất kinh doanh nên các
DN phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh một cách liên tục trong mọi khâu của
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh như một nhu cầu tất yếu. Thêm vào đó, nâng
cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến bộ trong kinh doanh.
Chính việc thúc đẩy cạnh tranh yêu cầu các DN phải đầu tư phát triển kinh doanh để
đảm bảo cạnh tranh không chỉ về chất lượng, giá cả mà còn nhiều yếu tố khác.
Mục tiêu bao trùm lâu dài của mọi DN hoạt động kinh doanh là tối đa hoá lợi
nhuận. Để thực hiện mục tiêu này, doanh nghiệp phải tiến hành mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh để tạo ra sản phẩm dịch vụ cung cấp cho thị trường, Muốn vậy doanh
nghiệp phải sử dụng các nguồn lực sản xuất xã hội nhất định. DN càng sử dụng tiết
kiệm các nguồn lực này bao nhiều sẽ càng có cơ hội để thu được lợi nhuận bấy nhiêu.
Vì vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh tức là đã nâng cao khả năng sử dụng các nguồn
lực khan hiếm.
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Các chỉ tiêu tài chính được sử dụng để phân tích hiệu quả kinh doanh của một
công ty có thể được phân loại thành năm nhóm:
* Tỷ số về khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán là khả năng của DN đương đầu với các khoản nợ đã đến
hạn. Nếu như khả năng thanh toán của DN thấp có nghĩa là vị thế tài chính của DN rất
9


yếu kém và ít có khả năng giải quyết được các vấn đề vốn nảy sinh trong hoạt động
kinh doanh của DN. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp được xem xét trên hai khía
cạnh: Khả năng thanh toán hiện hành và khả năng thanh toán nhanh.

* Hệ số thanh toán hiện hành: Chỉ tiêu này đo lường khả năng đảm bảo thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn bằng TSLĐ của doanh nghiệp. Thông thường, giá trị khả
năng thanh toán hiện hành phải ≥ 1, nếu không thì DN không có khả năng thanh toán
và hệ số này phụ thuộc vào đặc tính của mỗi ngành.
TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
Hệ số thanh toán hiện hành =
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Chỉ tiêu này cho biết khả năng hoàn trả ngay
các khoản nợ ngắn hạn căn cứ vào những TSLĐ có khả năng chuyển thành tiền một
cách nhanh chóng, nó không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ (tồn kho).
TSLĐ - Hàng tồn kho
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
Tổng nợ ngắn hạn
* Tỷ số hiệu quả hoạt động
Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho =
Hàng tồn kho bình quân
Hàng tồn kho không sinh ra lãi. Tồn kho cao và thời gian dài làm mất cơ hội
sinh lời của đồng tiền, ngược lại tồn kho thấp không đáp ứng được nhu cầu và mất
khách hàng. Quyết định mức tồn kho tối ưu cũng là một trong những nhiệm vụ quan
trọng của giám đốc tài chính.
Số ngày tồn kho:
Đây là một trong những tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của DN.
Số ngày tồn kho chính là số ngày của một vòng quay hàng tồn kho của một DN.
Số ngày tồn kho = 360/ số vòng quay hàng tồn kho.
Số ngày tồn kho lớn là một dấu hiệu của việc doanh nghiệp đầu tư quá nhiều
cho hàng tồn kho.
10



Số vòng quay khoản phải thu (hay Hệ số quay vòng các khoản phải thu)
Đây là một trong những tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của DN.
Nó cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong một kỳ báo cáo nhất
định để đạt được doanh thu trong kỳ đó.
Số vòng quay khoản phải thu (hay Hệ số quay vòng các khoản phải thu)
Đây là một trong những tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của DN.
Nó cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong một kỳ báo cáo nhất
định để đạt được doanh thu trong kỳ đó.
Số vòng quay khoản phải thu = Doanh thu thuần/ giá trị trung bình các
khoản phải thu
Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát
số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của DN hay
tình hình thu hồi nợ của DN.
Số vòng quay tài sản lưu động:
Đây là một trong những tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động
của DN qua việc sử dụng tài sản lưu động.
Doanh thu thuần
Vòng quay vốn lưu động =
TSLĐ bình quân
Số vòng quay TSLĐ còn cho biết mỗi đồng tài sản lưu động đem lại cho DN
bao nhiêu đồng doanh thu.
Số vòng quay tài sản cố định (Hệ số quay vòng tài sản cố định):
Đây là một trong những tỷ số tài chính đánh giá khái quát hiệu quả sử dụng tài
sản, ở đây là TSCĐ của DN.
Số vòng quay tài sản cố định = Doanh thu /giá trị bình quân tài sản cố định thuần.
Số vòng quay TSCĐ là nó cho biết 1 đồng giá trị bình quân TSCĐ thuần tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Nếu số vòng quay TSCĐ lớn, có thể DN
hoạt động trong lĩnh vực thâm dụng vốn.
Số vòng quay tổng tài sản :
Đây là một tỷ số tài chính, là thước đo khái quát nhất hiệu quả sử dụng tài

sản của DN.
11


Số vòng quay tổng tài sản = doanh thu thuần (ròng)/ giá trị bình quân tổng tài
sản. Giá trị bình quân tính bằng trung bình cộng của giá trị đầu kỳ và giá trị cuối kỳ. Tỷ
số này cho biết mỗi đồng tài sản tạo ra cho DN bao nhiêu đồng doanh thu.
* Tỷ số về Quản lý nợ
Hệ số nợ/vốn chủ sở hữu (DER)
Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu là chỉ số phản ánh quy mô tài chính của công
ty. Nó cho ta biết về tỉ lệ giữa 2 nguồn vốn cơ bản (nợ và vốn chủ sở hữu) mà DN sử
dụng để chi trả cho hoạt động của mình. Hai nguồn vốn này có những đặc tính riêng
biệt và mối quan hệ giữa chúng được sử dụng rộng rãi để đánh giá tình hình tài chính
của DN. Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu được tính bằng cách chia tổng nợ cho vốn
chủ sở hữu:
DER = Tổng nợ / Vốn chủ sở hữu
Trong đó nợ của DN bao gồm cả nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Vốn chủ sở
hữu hay vốn cổ phần của cổ đông gồm cổ phần thường, cổ phần ưu đãi.
Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu cũng phụ thuộc nhiều vào ngành, lĩnh vực
mà công ty hoạt động. Ví dụ, các ngành sản xuất cần sử dụng nhiều vốn thì Tỷ lệ tổng
nợ trên vốn chủ sở hữu có xu hướng cao hơn, trong khi các công ty dịch vụ thì Tỷ lệ
tổng nợ trên vốn chủ sở hữu thường thấp hơn.
Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu giúp nhà đầu tư có một cái nhìn khái quát về
sức mạnh tài chính, cấu trúc tài chính của doanh nghiệp và làm thế nào DN có thể chi
trả cho các hoạt động. Thông thường, nếu hệ số này lớn hơn 1, có nghĩa là tài sản
của DN được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, còn ngược lại thì tài sản của DN được
tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn chủ sở hữu. Về nguyên tắc, hệ số này càng nhỏ, có nghĩa
là nợ phải trả chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng tài sản hay tổng nguồn vốn thì DN ít gặp khó
khăn hơn trong tài chính. Tỷ lệ này càng lớn thì khả năng gặp khó khăn trong việc trả
nợ hoặc phá sản của DN càng lớn.

Trên thực tế, nếu nợ phải trả chiếm quá nhiều so với nguồn vốn chủ sở hữu có
nghĩa là DN đi vay mượn nhiều hơn số vốn hiện có, nên doanh nghiệp có thể gặp rủi
ro trong việc trả nợ, đặc biệt là DN càng gặp nhiều khó khăn hơn khi lãi suất ngân
hàng ngày một tăng cao.

12


Hệ số nợ
Hệ số nợ thể hiện mối quan hệ giữa tổng nợ vay chiếm trong tổng nguồn vốn
của một DN ở một thời điểm nhất định nào đó.

Nhìn vào hệ số nợ ta có thể thấy được khái quát chính sách tài trợ vốn kinh
doanh của DN, mức độ an toàn hay rủi ro của DN như thế nào. Hệ số nợ càng cao,
gánh nặng phải trả lãi vay càng lớn thì rủi ro càng cao, khả năng huy động thêm nợ của
DN càng khó khăn và ngược lại.
* Tỷ số về khả năng sinh lời
Hệ số lợi nhuận ròng: phản ánh khoản thu nhập ròng (thu nhập sau thuế) của
một công ty so với doanh thu của nó.

Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi một đồng doanh thu thành bao nhiêu
đồng lợi nhuận ròng.
Trên thực tế, hệ số lợi nhuận ròng giữa các ngành là khác nhau, còn trong bản
thân một ngành thì công ty nào quản lý và sử dụng các yếu tố đầu vào tốt hơn thì sẽ có
hệ số này cao hơn. Xét từ góc độ nhà đầu tư, một công ty có điều kiện phát triển thuận
lợi sẽ có mức lợi nhuận ròng cao hơn lợi nhuận ròng trung bình của ngành và có thể
liên tục tăng. Ngoài ra, một công ty càng giảm chi phí của mình một cách hiệu quả thì
hệ số lợi nhuận ròng càng cao.
Hệ số thu nhập ròng trên vốn cổ phần (ROE): phản ánh mức thu nhập ròng
trên vốn cổ phần của cổ đông. Hệ số này được các nhà đầu tư cũng như các cổ đông

đặc biệt quan tâm.

Có thể nói, bên cạnh các hệ số tài chính khác thì ROE là thước đo chính xác
nhất để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy được tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
13


×