BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
------------------------------------------------
VŨ HỒNG CHÍNH
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NỀN MÓNG HỢP LÝ CHO CÁC
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ PHỦ LÝ - TỈNH HÀ NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------------------------VŨ HỒNG CHÍNH
kho¸ 2016-2018; líp cao häc 2016-X2
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NỀN MÓNG HỢP LÝ CHO CÁC
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ PHỦ LÝ - TỈNH HÀ NAM
Chuyên ngành : Kỹ thật xây dựng công trình DD&CN
Mã số : 60.58.02.08
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. VƯƠNG VĂN THÀNH
HÀ NỘI – 2018
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được hoàn thành tại Khoa sau đại học trường Đại học Kiến
trúc Hà Nội dưới sự hướng dẫn khoa học của thầy giáo PGS.TS. Vương Văn
Thành
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sau sắc đối với PGS.TS. Vương Văn Thành
đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, cung cấp tài liệu, định hướng khoa học và
động viên tác giả trong quá trình nghiên cứu, hoàn hiện luận văn và ngâng cao
năng lực nghiên cứu khoa học.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các Thầy cô giáo, các cán bộ Khoa Sau Đại
học Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội cùng các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ,
chỉ dẫn tận tình về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn
này!
Đề tài nghiên cứu của Luận văn liên quan đến nhiều vấn đề phức tạp trong
địa kỹ thuật, nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được
những nhận xét, góp ý của thầy, cô giáo để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện
hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Vũ Hồng Chính
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu
Danh mục hình minh họa
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài……………………………………………………….…8
2. Mục đích nghiên cứu…………………………………………………….10
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu……………………………………....10
4. Nội dung nghiên cứu………………………………………………….…11
5. Phương pháp nghiên cứu………………………………………………..11
6. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài……………………….…11
7. Cơ sở tài liệu chủ yếu của luận văn…………………………………….11
NỘI DUNG
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ GIẢI PHÁP NỀN MÓNG CHO CÁC
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP TẠI
THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
1.1. Nguyên tắc chung về thiết kế nền móng và kỹ thuật thi công nền
móng………………………………………………………………………...13
1.1.1. Các tài liệu cơ sở phục vụ công tác thiết kế nền móng……………..13
1.1.2. Trình tự các bước tính toán, thiết kế nền móng…………………..…13
1.1.3. Công tác khảo sát địa kỹ thuật…………………………………..…. 14
1.2. Các giải pháp nền móng thông dụng…………………………………16
1.2.1. Các giải pháp xử lý nền………………………………………….….16
1.2.2. Các giải pháp xử lý móng…………………………………………...23
1.3. Tình hình và thực trạng thiết kế thi công nền móng công trình xây
dựng tại Thành phố Phủ Lý - Tỉnh Hà Nam……………………….…….36
1.3.1. Các nhu cầu……………………………………….………………..36
1.3.2. Thực trạng……………………………………………….…………36
1.3.3. Các vấn đề tồn tại trong xây dựng nền móng công trình tại Thành phố
Phủ Lý………………………………………………………………….……39
CHƯƠNG II. CƠ SỞ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP NỀN MÓNG HỢP LÝ
CHO KHU VỰC THÀNH PHỐ PHỦ LÝ – TỈNH HÀ NAM
2.1. Khái niệm chung về điều kiện phát triển các công trình xây dựng của
Thành phố Phủ Lý - Tỉnh Hà Nam……………………………………….42
2.1.1. Định hướng phát triển không gian đô thị Thành phố Phủ Lý - Tỉnh Hà
Nam………………………………………………………………………….42
2.1.2. Đặc điểm địa hình khu vực Hà Nam và Thành phố Phủ Lý…….….44
2.1.3. Cấu trúc địa chất công trình khu vực Thành phố Phủ Lý………..…44
2.1.4. Điều kiện địa chất thủy văn khu vực Thành phố Phủ Lý………...…49
2.1.5. Đặc tính cơ lý địa chất công trình của các phức hệ đất đá………….51
2.2. Phân khu địa chất công trình khu vực Thành phố Phủ Lý…………61
2.2.1. Nguyên tắc phân khu……………………………………..…………61
2.2.2. Đặc tính địa chất công trình của các khu……………………………65
CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NỀN MÓNG HỢP LÝ CHO
KHU VỰC THÀNH PHỐ PHỦ LÝ VÀ ÁP DỤNG
3.1. Nguyên tắc chung……………………………………………………….
3.1.1. Khái niệm về giải pháp nền móng hợp lý…………………………..
3.1.2. Nguyên tắc lựa chọn giải pháp nền móng hợp lý …………………..
3.2. Luận chứng giải pháp nền mónghợp lý cho khu vực Thành phố Phủ
Lý…………………………………………………………………………….
3.2.1. Đề xuất các giải pháp nền móng khả thi…………………………….
3.2.2. So sánh kinh tế - kỹ thuật các phương án nền móng khả thi và xác lập
giải pháp hợp lý………………………………………………………………
PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ
DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
Số hiệu
hình
Tên hình
Trang
Hình 1.1 Đệm cát
19
Hình 1.2 Cọc xi măng - đất
20
Hình 1.3 Thi công gia cố nền móng bằng cọc tre
23
Hình 1.4 Thi công bấc thấm
24
Hình 2.1 Bản đồ hành chính Thành phố Phủ Lý
69
Hình 2.2 Bản đồ quy hoạch Thành phố Phủ Lý
70
Hình 2.3 Bản đồ phân vùng địa chất Thành phố Phủ Lý
71
Hình 2.4 Cấu trúc địa chất các dạng nền – Dạng 1
72
Hình 2.5 Cấu trúc địa chất các dạng nền – Dạng 2
73
Hình 2.6 Cấu trúc địa chất các dạng nền – Dạng 3
74
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu
Tên hình
bảng
Bảng 2.1
Giá trị trung bình chỉ tiêu cơ lý của Sét pha màu xám nâu,
xám xanh dẻo cứng
Bảng 2.2 Giá trị trung bình chỉ tiêu cơ lý của Cát mịn đến trung
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Giá trị trung bình chỉ tiêu cơ lý của Sét pha nhẹ xem kẹp
các ổ cát màuxám nâu, xám ghi dẻo chảy
Giá trị trung bình chỉ tiêu cơ lý của đất sét màu nâu, xám
ghi đôi chỗ xám xanh
Trang
52
53
54
55
Bảng 2.5 Giá trị trung bình chỉ tiêu cơ lý của Sét nâu đỏ, xám vàng
loang lổ
56
Bảng 2.6 Giá trị trung bình chỉ tiêu cơ lý của Cát hạt mịn xám xám
vàng, xám nâu. Vĩnh Phúc
57
Bảng 2.7 Giá trị trung bình chỉ tiêu cơ lý của Cát hạt trung đến thô
lẫn sạn sỏi nhỏ màu xám trắng, xám vàng
Bảng 3.1
Chỉ tiêu cơ lý các lớp đất đá hố khoan HK1
58
Bảng 3.2
81
Bảng 3.3
Chỉ tiêu cơ lý các lớp đất đá hố khoan HK3
Chỉ tiêu cơ lý các lớp đất đá hố khoan HK2
78
86
DANH MỤC SƠ ĐỒ HỌA
Số hiệu
Tên hình
hình
Trang
Sơ đồ 1.1
Phân loại nền đất
17
Sơ đồ 1.2
Biện pháp xử lý nền nhân tạo
18
Sơ đồ 1.3
Phân loại móng
24
Sơ đồ 1.4
Trình tự thiết kế móng nông
26
Sơ đồ 1.5
Trình tự thiết kế móng cọc
34
Sơ đồ 1.6
Các giải pháp nền móng
36
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây tốc độ phát triển kinh tế của Việt Nam đang
tăng trưởng rất tốt trên tất cả các lĩnh vực. Thủ đô Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh
vẫn là hai đầu tàu kinh tế lớn nhất của cả nước. Hai thành phố trên với các
khu đô thị mới, khu cây xanh công viên, thể thao, trung tâm công cộng lớn, hệ
thống giao thông, các trung tâm thương mại và văn phòng cho thuê có quy mô
lớn và hiện đại đã và đang được hình thành.Thu hút đầu tư trực tiếp từ nước
ngoài đang tăng nhanh. Các nhà đầu tư nước ngoài như Hàn Quốc,Nhật Bản,
Singapore… đang đầu tư rất nhiều vào các khu công nghiệp và dịch vụ trên cả
nước.
Ngoài hai đô thị lớn nhất nước là Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh còn có
các Tỉnh thành vệ tinh xung quanh hai Thành phố đó đóng vai trò là các Tỉnh
vệ tinh cung cấp các nguồn công nghiệp phụ trợ, các dịch vụ cần thiết để phục
vụ sự phát triển của của hai Thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh cũng như
phát triển kinh tế tại chính các địa phương đó.
Tại khu vực Đồng bằng Bắc bộ Tỉnh Hà Nam từ lâu vẫn đóng vai trò quan
trọng trong sự phát triển kinh tế tại khu vực cùng với các địa phương khác
như Hải Phòng, Hà Nam, Vĩnh Phúc… Từ một tỉnh nghèo, Hà Nam đã vươn
lên trở thành một tỉnh có kinh tế phát triển nhanh, quy mô ngày càng lớn.
Trong 20 năm qua, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 12%/năm. Năm
2016: quy mô tổng sản phẩm trong tỉnh theo giá hiện hành đạt 38.824,2 tỷ
đồng, bình quân đầu người đạt hơn 48 triệu đồng, tăng 23 lần so với năm
1997; thu ngân sách đạt hơn 4.500 tỷ đồng, gấp hơn 62 lần so với năm 1997;
tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn đạt 23.500 tỷ đồng. Cơ cấu kinh tế
của tỉnh có sự chuyển dịch theo hướng phát triển công nghiệp và dịch vụ. Từ
một tỉnh thuần nông, đến nay, tỷ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ đã
tăng lên 88,3%; tỷ trọng khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản giảm xuống còn
11,7%.
Sản xuất công nghiệp được xác định là khâu đột phá để đẩy nhanh chuyển
dịch cơ cấu, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Giá trị sản xuất công nghiệp trong
2
20 năm liên tục duy trì mức tăng trưởng bình quân hơn 20%/năm. Riêng năm
2016, trong điều kiện khó khăn chung của cả nước, giá trị sản xuất công
nghiệp của tỉnh vẫn tăng 16,4% so với năm 2015. Từ một địa phương chưa có
KCN, chưa có đầu tư nước ngoài, nay toàn tỉnh đã quy hoạch tám KCN tập
trung với diện tích hơn 2.000 ha, trong đó có sáu khu đã đi vào hoạt động,
giải quyết việc làm ổn định cho 49000 lao động. Với cơ chế thu hút đầu tư
thân thiện, môi trường đầu tư hấp dẫn, phương thức xúc tiến đầu tư đổi mới,
công tác thu hút đầu tư đã đạt kết quả ấn tượng, năm 2016 tỉnh Hà Nam nằm
trong tốp 10 địa phương dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài. Thương mại - dịch vụ có bước phát triển. Tổng mức hàng hóa bán lẻ và
doanh thu dịch vụ năm 2016 đạt 16.500 tỷ đồng, tăng 14,9% so với năm
2015. Nhiều công trình, dự án trọng điểm đang được tập trung triển khai xây
dựng, tạo động lực thúc đẩy phát triển công nghiệp, đô thị và đưa Hà Nam trở
thành trung tâm dịch vụ chất lượng cao cấp vùng về y tế, giáo dục đào tạo, du
lịch.
Tất cả những con số trên đã tạo ấn tượng cho các nhà đầu tư nước ngoài quyết
định đầu tư và Hà Nam.
Hà Nam cách thủ đô Hà Nội hơn 50km về phía Nam có phần lớn diện tích
nằm trong vùng đồng bằng Bắc Bộ, có phương chạy dài theo hướng Tây Bắc Đông Nam dọc theo thung lũng sông Hồng, sông Đáy và dãy núi đá vôi Hòa
Bình - Ninh Bình, nằm trong tọa độ địa lý :
20o25’45’’ - 20o40’25’’ vĩ Bắc
105o40’50’’ - 106o10’05’’ kinh Đông
Có ranh giới giáp với các tỉnh :
Tỉnh Hòa Bình ở phía Tây
Thành phố Hà Nội ở phía Bắc
Tỉnh Hưng Yên, Thái Bình ở phía Đông
Tỉnh Nam Định, Ninh Bình ở phía Nam
3
Hà Nam có diện tích 859,6 km2, là một tỉnh đồng bằng giáp núi nên địa hình
có sự tương phản giữa địa hình đồng bằng và đồi núi. Mật độ và độ sau chia
cắt địa hình không đáng kể. Địa hình có hướng dốc theo phương Tây Bắc Đông Nam theo thung lũng sông Hồng, sông Đáy và dãy núi đá vôi Hòa Bình
- Ninh Bình.
Địa hình Hà Nam có thể chia làm 2 dạng khác nhau :
Chiếm khoảng 10-15% diện tích của tỉnh nằm về phía tây là vùng đồi núi bán
sơn địa với các dãy núi đá vôi, núi đất và đồi rừng, nhiều nơi có địa hình dốc.
Vùng núi đá vôi ở đây là bộ phận của dãy núi đá vôi Hòa Bình - Ninh Bình,
có mật độ chia cắt lớn tọa nên nhiều hang động có thạch nhũ.
Phía Đông là vùng đồng bằng do phù sa bồi thụ từ các dòng sông lớn, chiếm
hầu hết diện tích lãnh thổ tỉnh Hà Nam. Phần lớn đất đai ở đây bị chia cắt bởi
hệ thống sông ngòi khá dày đặc. Vì vậy ở đây có diện tích mặt nước ao hồ,
đầm lầy, ruộng trũng và sông ngòi khá lớn.
Để đảm bảo chất lượng, hiệu quả của công trình khi đưa vào khai thác, sử
dụng theo đúng công năng thiết kế thì một vấn đề luôn được quan tâm, đặt lên
hàng đầu chính là sự ổn định của nền móng công trình. Giải pháp nền móng
phải phù hợp với điều kiện địa chất và quy mô xây dựng công trình.
Xuất phát từ những yếu tố trên, đề tài: Giải pháp nền móng hợp lí cho các
công trình trên địa bàn Thành phố Phủ Lý - tỉnh Hà Nam là cần thiết và có ý
nghĩa thực tế.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu và đưa ra các giải pháp nền móng hợp lý các công trình cho khu
vực Thành phố Phủ Lý, phù hợp với định hướng quy hoạch, phát triển kinh tế
- xã hội và điều kiện địa chất của Tỉnh Hà Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nền và móng các công trình xây dựng dân dụng và
công nghiệp.
4
Phạm vi nghiên cứu: Địa chất khu vực các khu công nghiệp và các công trình
dân dụng trên địa bàn Thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
4. Nội dung nghiên cứu
Thu thập, phân tích và đánh giá tổng quan về địa chất khu vực Thành phố
Phủ Lý và các giải pháp nền móng đã thực hiện.
Tìm giải pháp nền móng hợp lý cho các công trình xây dựng dân dụng phù
hợp với điều kiện địa chất của Phủ Lý.
5. Phương pháp nghiên cứu
Tổng hợp các tài liệu địa chất của khu vực
Điều tra, khảo sát thực tiễn
Biện luận các giải pháp tương ứng với các vùng - khu địa chất.
Tính toán, kiểm tra các giải pháp nền móng hiện tại của các công trình, so
sánh với các giải pháp đề xuất, kiến nghị.
6. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ là cơ sở tin cậy:
Cho các nhà đầu tư, các đơn vị tư vấn thiết kế đưa ra các giải pháp hợp lý đối
với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn Thành phố Phủ Lý.
Cho các cơ quan quản lý đầu tư và chất lượng các công trình xây dựng thẩm
tra, thẩm định và phê duyệt các vấn đề liên quan đến nền móng công trình
trên địa bàn, đảm bảo đầu tư dự án hiệu quả.
Bổ sung các văn bản pháp quy liên quan đến quản lý chất lượng quy hoạch,
lập dự án đầu tư, thiết kế, thi công và khai thác các công trình xây dựng trong
địa bàn thành phố.
7. Cơ sở tài liệu chủ yếu của luận văn
Thực trạng sử dụng các giải pháp nền móng ở Thành phố Phủ Lý.
Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Phủ Lý đến năm 2030 và
tầm nhìn đến năm 2050.
5
Tài liệu khảo sát địa chất, thiết kế nền móng các loại công trình xây dựng
khác nhau hiện có tại Thành phố Phủ Lý.
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
* Kết luận:
- Khu vực huyện Phủ lý với đặc điểm địa hình nằm trong vùng trung du gồm 2
vùng đồng bằng và vùng bãi. Địa chất Đệ tứ của khu vực huyện Phủ lý bên cạnh
quy luật chung của đồng bằng Bắc Bộ bởi yếu tố biến đổi khí hậu toàn cầu, còn có
vai trò rất quan trọng của hệ thống sông Hồng và sông Đáy mà hoạt động của sông
Đáy đối với sự hình thành và tồn tại các thành phần trầm tích hiện đại là một đặc
trưng cơ bản tạo ra sự khác biệt của lịch sử phát triển địa chất ở khu vực huyện Phủ
lý.
- Lãnh thổ huyện Phủ lý có dạng địa hình đồng bằng nằm trong lưu vực sông
Đáy, sông Châu Giang và sông Nhuệ. Địa hình tương đối bằng phẳng hơi nghiêng
theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, cao độ trung bình khoảng 7m. Hình thành nên
bề mặt địa hình đó bao gồm 2 kiểu địa hình, đó là địa hình tích tụ trẻ phân bố phần
phía Tây và địa hình tích tụ bóc mòn hỗn hợp phân bố ở phần phía Đông của Thành
phố, ranh giới giữa 2 dạng địa hình này là hệ thống đê Sông Đáy.
Kết hợp giữa địa hình và quy hoạch, định hướng phát triển không gian của
Phủ lý đến năm 2030; Phục vụ cho công tác thiết kế nền móng, có thể phân chia
khu vực huyện Phủ lý thành 3 mô hình cấu trúc nền.
84
- Các giải pháp nền móng hợp lý có thể tóm tắt như ở bảng sau cho từng dạng
cấu trúc nền đã phân chia:
Giải pháp móng
Dạng cấu trúc nền
Dạng 1
Dạng 2
Dạng 3
Móng đơn
1÷2 tầng
1÷2 tầng
X
Móng băng
3 tầng
3÷4 tầng
1÷2 tầng
Gia cố nền bằng cọc tre
X
3÷5 tầng
2÷3 tầng
Gia cố nền bằng đệm cát
X
3÷5 tầng
3÷4 tầng
Móng cọc BTCT
5÷10 tầng
5÷10 tầng
4÷10 tầng
Móng cọc ly tâm
10÷20 tầng
10÷20 tầng
10÷20 tầng
>20 tầng
>20 tầng
>20 tầng
Móng cọc khoan nhồi
Ghi chú: Những ô ký hiệu (X) kiến nghị không sử dụng giải pháp đó.
- Đối với giải pháp móng sâu nên sử dụng móng cọc bê tông cốt thép đúc sẵn,
khi tính toán thiết kế cần phải lựa chọn các giải pháp móng cọc khác nhau (tiết diện
cọc, chiều sâu mũi cọc, nguyên lý làm việc của cọc…) đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ
thuật, xác định suất mang tải của từng loại cọc để từ đó đánh giá được tính kinh tế
cho từng loại cọc. Nên sử dụng cọc có kích thước tiết diện nhỏ nhất có thể và ứng
với chiều dài cọc.
- Đối với nhà công nghiệp chỉ nên sử dụng móng cọc để đảm bảo khả năng
chống lật cho móng.
Giải pháp móng cọc nhồi chỉ nên áp dụng cho những công trình có tải trọng
lớn mà giải pháp móng cọc bê tông cốt thép đúc sẵn không đáp ứng được.
Một số giải pháp nền móng công trình do tác giả nghiên cứu và đề xuất trên là
cơ sở cho các chủ đầu tư, các đơn vị tư vấn tham khảo ban đầu để lựa chọn được
nhanh chóng giải pháp nền móng hợp lý cho công trình khi lập dự án đầu tư.
85
* Kiến nghị:
- Hiện tại Thành phố Phủ lý có mật độ dân cư chưa đồng đều, có khu vực dân
cư tập trung đông đúc, có khu vực thưa thớt, do đó khi thiết kế thi công móng cọc
bê tông cốt thép đúc sẵn có thể lựa chọn phương pháp ép cọc đối với khu dân cư
đông đúc để tránh ảnh hưởng đến những công trình lân cận và lựa chọn phương
pháp đóng cọc đối với khu dân cư ít, giảm kinh phí thi công.
- Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế lựa chọn giải pháp nền móng công trình
cần đề cập đén nhiều phương án khác nhau, tính toán mức độ đáp ứng tính khả thi,
các yêu cầu kỹ thuật và hiệu quả kinh tế (tiến độ thi công nếu đủ điều kiện tính
toán) để so sánh, lựa chọn được phương án tối ưu.
- Một số khu đô thị mặt bằng mới san lấp với chiều sâu lớn, do vậy cần phải
khảo sát địa chất kỹ lưỡng, chọn giải pháp nền móng thích hợp mới tiến hành xây
dựng.
- Với các công trình dân dụng từ 3-5 tầng, trước khi xây dựng phải có khảo sát
địa chất mới đưa ra giải pháp móng hợp lý với từng khu vực địa chất, tránh việc xây
dựng tự phát, chỉ dựa vào kinh nghiệm xây dựng của người thợ.
* Hướng nghiên cứu:
Lập cơ sở dữ liệu về các số liệu địa chất cho toàn bộ Thành phố Phủ lý trên cơ
sở phân vùng chi tiết (lớn hơn 3 vùng đã thực hiện) và đề xuất các giải pháp cụ thể
hơn cho từng khu vực.
CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tiêu chuẩn Việt Nam 10304 (2014), “Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết
kế”, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
2. Tiêu chuẩn Việt Nam 9362 (2012), “Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và
công trình”, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
3.Vũ Công Ngữ, Nguyễn Văn Dũng (1998), “Cơ học đất”, Nhà xuất bản
khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
4. Vũ Công Ngữ, Nguyễn Thái (2006), “Móng cọc - Phân tích và thiết
kế”, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
5. Nguyễn Ngọc Bích, Lê Thị Thanh Bình, Vũ Đình Phụng (2005), “Đất
xây dựng, địa chất công trình và kỹ thuật cải tạo đất trong xây dựng”, Nhà
xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
6. Báo cáo kết quả khảo sát địa chất các công trình trên địa bàn Thành
phố Phủ Lý - Tỉnh Hà Nam
7. Nguyễn Văn Quảng, Nguyễn Hữu Kháng, Uông Đình Chất (2005),
“Nền và móng các công trình dân dụng - công nghiệp”, Nhà xuất bản Xây
dựng, Hà Nội.
8. Nguyễn Văn Quảng, Nguyễn Hữu Kháng (1996), “Hướng dẫn đồ án
nền và móng”, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
9. Nguyễn Uyên (2006), “Khảo sát địa chất để thiết kế các loại công
trình”, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
10. Trần Văn Việt (2008), “Cẩm nang dùng cho kỹ sư điạ kỹ thuật”, Nhà
xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
11. Vương Văn Thành (1995),“Bài giảng Cơ học đất”, Nhà xuất bản Xây
dựng Hà Nội.
12. Vương Văn Thành, Nguyễn Đức Nguôn, Phạm Ngọc Thắng (2012),
“Tính toán thực hành Nền Móng các công trình xây dựng dân dụng”.
13. Nguyễn Uyên, Nguyễn Văn Phương, Nguyễn Định và Nguyễn Xuân
Diến (2002), “Địa chất công trình”, Nhà xuất bản Xây Dựng.
14. Quyết định Số: 819/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Tỉnh Hà Nam
về : Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Phủ Lý đến
năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050