BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------------
SAO RATHA
TỐI ƯU HOÁ CHO WCDMA TẠI CAMPHUCHIA
NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THUÝ ANH
HÀ NỘI - 2012
Luận văn thạc sỹ
MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................... 1
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................ 5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .................................................. 7
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... 14
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ ........................................................................ 16
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN MẠNG 3G WCDMA ................................................... 19
1.1. Giới thiệu chung .................................................................................................19
1.2. Lộ trình phát triển thông tin di động lên 4G ......................................................20
1.3. Kiến trúc chung của một hệ thống thông tin di động 3G ...................................21
1.4. Các loại lưu lượng và dịch vụ được 3G WCDMA ............................................22
1.5. Kiến trúc 3G WCDMA UMTS R3 ....................................................................23
1.5.1. Thiết bị người sử dụng (UE) ........................................................................24
1.5.2. Mạng truy nhập vô tuyến UMTS .................................................................26
1.5.3. Mạng lõi .......................................................................................................28
1.5.4. Các mạng ngoài ...........................................................................................31
1.5.5. Các giao diện ...............................................................................................32
1.6. Kiến trúc 3G WCDMA UMTS R4 ....................................................................32
1.7. Kiến trúc 3G WCDMA UMTS R5 và R6 ..........................................................35
1.8. Chiến lược dịch chuyển từ GSM sang UMTS ...................................................37
1.8.1. 3GR1 : Kiến trúc mạng UMTS chồng lấn ...................................................38
1.8.2. 3GR2 : Tích hợp các mạng UMTS và GSM ...............................................39
1.9. Cấu hình địa lý của hệ thống thông tin di động 3G ...........................................39
1.9.1. Phân chia theo vùng mạng ...........................................................................39
1.9.2. Phân chia theo vùng phục vụ MSC/VLR và SGSN ....................................40
1.9.3. Phân chia theo vùng định vị và vùng định tuyến .........................................40
1.9.4. Phân chia theo ô ...........................................................................................41
1.9.5. Mẫu ô ...........................................................................................................42
1.9.6. Tổng kết phân chia vùng địa lý trong các hệ thống thông tin di động 3G ..42
CHƯƠNG 2 CÔNG NGHỆ ĐA TRUY NHẬP CỦA WCDMA ............................. 44
2.1. Trải phổ và đa truy nhập phân chia theo mã ......................................................44
SAO RATHA CAO HỌC ĐTVT 2010-2012 1
Luận văn thạc sỹ
2.2.1. Các hệ thống thông tin trải phổ....................................................................44
2.2.2. Áp dụng DSSS cho CDMA .........................................................................45
2.3. Điều khiển công suất ..........................................................................................48
2.4. Chuyển giao trong hệ thống CDMA ..................................................................49
2.5. Máy thu phân tập đa đường hay máy thu RAKE ...............................................51
2.6. Các mã trải phổ sử dụng trong WCDMA ..........................................................53
2.7. Trải phổ và điều chế đường lên ..........................................................................54
2.7.1. Trải phổ và điều chế các kênh riêng đường lên ...........................................54
2.7.2. Trải phổ và điều chế kênh chung đường lên PRACH .................................57
2.8. Trải phổ và điều chế đường xuống.....................................................................57
2.8.1. Sơ đồ trải phổ và điều chế đường xuống .....................................................57
2.8.2. Các mã trải phổ đường xuống......................................................................58
2.8.3. Các mã ngẫu nhiên hóa đường xuống .........................................................59
2.8.4. Ghép kênh đa mã đường xuống ...................................................................60
CHƯƠNG 3 GIAO DIỆN VÔ TUYẾN CỦA WCDMA UMTS ........................................ 61
3.1. Mở đầu ...............................................................................................................61
3.2. Kiến trúc ngăn xếp giao thức của giao diện vô tuyến WCDMA/FDD ..............62
3.3. Các thông số lớp vật lý và quy hoạch tần số ......................................................64
3.3.1. Các thông số lớp vật lý ................................................................................64
3.3.2. Quy hoạch tần số .........................................................................................65
3.4. Các kênh của WCDMA .....................................................................................68
3.4.1. Các kênh logic, LoCH .................................................................................68
3.4.2. Các kênh truyền tải, TrCH ...........................................................................69
3.4.3. Các kênh vật lý ............................................................................................71
3.4.4. Quá trình truy nhập ngẫu nhiên RACH và truy nhập gói CPCH ................76
3.5. Cấu trúc kênh vật lý riêng ..................................................................................76
3.6. Sơ đồ tổng quát máy phát và máy thu WCDMA ...............................................78
3.7. Điều khiển công suất trong WCDMA................................................................79
SAO RATHA CAO HỌC ĐTVT 2010-2012 2
Luận văn thạc sỹ
3.7.1. Thí dụ về điều khiển công suất vòng hở cho PRACH.................................80
3.7.2. Điều khiển công suất vòng kín đường lên ...................................................80
3.8. Các kiểu chuyển giao và các sự kiện báo cáo tong WCDMA ...........................82
3.8.1. Chuyển giao cứng ........................................................................................82
3.8.2. Chuyển giao mềm/ mềm hơn .......................................................................83
3.9. Các thông số máy thu và máy phát vô tuyên của UE ........................................84
3.10. AMR codec cho WCDMA ...............................................................................85
CHƯƠNG 4 QUY HOẠCH MẠNG VÔ TUYẾN TRONG HỆ THỐNG WCDMA…...86
4.1. Tính toán vùng phủ WCDMA ...........................................................................87
4.1.1. Tính toán quỹ đường truyền vô tuyến .........................................................88
4.1.2. Tính toán vùng phủ của ô ............................................................................95
4.2. Tính toán dung lượng trong WCDMA............................................................100
4.2.1. Tính toán dung lượng hướng lên ...............................................................100
4.2.2 Tính toán dung lượng hướng xuống ...........................................................102
4.3. Tính toán quy hoạch mạng đối với trường hợp thực tế....................................104
CHƯƠNG 5 TỐI ƯU HÓA MẠNG VÔ TUYẾN TRONG HỆ THỐNG WCDMA
TẠI CĂMPUCHIA ...............................................................................................111
5.1. Tổng quan.........................................................................................................111
5.2. Giới thiệu chung về mạng 3G của Viettel tại Cămpuchia ...............................113
5.2.1. Mạng 3G của Viettel tại Cămpuchia .........................................................113
5.2.2. Cơ sở hạ tầng mạng 3G của Metfone ........................................................115
5.2.3. Các dịch vụ 3G của Metfone .....................................................................116
5.3. Tối ưu vùng phủ cho mạng vô tuyến trong WCDMA .....................................117
5.3.1. Các vấn đề về thiết kế trạm 3G (Node B)..................................................117
5.3.2. Tổng hợp các kinh nghiệm tối ưu trạm 3G................................................119
5.4. Kết quả tối ưu vùng phủ cho mạng vô tuyến trong hệ thống WCDMA tại thủ
đô Phnom Penh .......................................................................................................124
5.4.1. Tiêu chuẩn vùng phủ: ................................................................................124
5.4.2. Kết quả đo kiểm trước tối ưu .....................................................................125
SAO RATHA CAO HỌC ĐTVT 2010-2012 3
Luận văn thạc sỹ
5.4.3. Hành động tối ưu .......................................................................................127
5.4.4. Kết quả đo kiểm sau tối ưu ........................................................................128
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................... 131
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 132
SAO RATHA CAO HỌC ĐTVT 2010-2012 4
Luận văn thạc sỹ
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày này thông tin di động là ngành công nghiệp viễn thông phát triển
nhanh nhất với con số thuê bao đã đạt đến 3,6 tỷ tính đến cuối năm 2008. Khởi
nguồn từ dịch vụ thoại đắt tiền cho một số ít người đi xe, đến nay với sự ứng dụng
ngày càng rộng rãi các thiết bị thông tin di động thể hệ ba, thông tin di động có thể
cung cấp nhiều hình loại dịch vụ đòi hỏi tốc độ số liệu cao cho người sử dụng kể cả
các chức năng camera, MP3 và PDA. Với các dịch vụ đòi hỏi tốc độ cao ngày các
trở nên phổ biến này, nhu cầu 3G cũng như phát triển nó lên 4G ngày càng trở nên
cấp thiết.
ITU đã đưa ra đề án tiêu chuẩn hoá hệ thống thông tin di động thế hệ ba với
tên gọi IMT-2000 để đạt được các mục tiêu chính sau đây:
√ Tốc độ truy nhập cao để đảm bảo các dịch vụ băng rộng như truy nhập
internet nhanh hoặc các ứng dụng đa phương tiện, do yêu cầu ngày càng
tăng về các dịch vụ này.
√ Linh hoạt để đảm bảo các dịch vụ mới như đánh số cá nhân toàn cầu và điện
thoại vệ tinh. Các tính năng này sẽ cho phép mở rộng đáng kể tầm phủ của
các hệ thống thông tin di động.
√ Tương thích với các hệ thống thông tin di động hiện có để đảm bảo sự phát
triển liên tục của thông tin di động .
Hiện tại, ở Cămpuchia băng tần I dành cho WCDMA đã được chia là sáu khe
và được cấp phát cho sáu nhà khai thác: Viettel, TMIC, Royal, Cadcoms, Mobitel
và CSH. Hiện nay 3G WCDMA UMTS được triển khai trên băng tần đó.
Như vậy, thị trường mạng viễn thông tại Cămpuchia đang phát triển rất
nhanh, từng bước tiến tới khả năng cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng tốc độ cao.
Điều này đòi hỏi việc quy hoạch và triển khai các hệ thống mạng cũng như việc tối
ưu mạng cần phải được quan tâm nghiên cứu nhiều hơn nữa nhằm đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của các nhà khai thác mạng, đặc biệt là đối vối việc quy hoạch và
triển khai mạng 3G WCDMA đang bắt đầu được các nhà khai thác triển khai. Trên
cơ sở thực tiễn đó và sau thời gian học tập và nghiên cứu trong khuôn khổ chương
trình đào tạo thạc sỹ Điện Tử Viễn Thông tại trường đại học Bách Khóa Hà Nội,
SAO RATHA CAO HỌC ĐTVT 2010-2012 5
Luận văn thạc sỹ
được sự hướng dẫn chu đáo, nhiệt tình của các thầy, cô trong viện Điện Tử Viễn
Thông, Viện đào tạo sau đại học, đặc biệt là TS. Nguyễn Thúy Anh, tôi đã lựa chọn
đề tài luận văn là “Tối ưu hóa cho WCDMA tại Cămpuchia”.
Kết cấu của luận văn bao gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan mạng 3G WCDMA: chương này trình bày khái
quát chung về sự phát triển của các hệ thống thông tin di động lên 4G, kiến trúc
chung của một mạng 3G; các kiến trúc R3, R4, R5 và R6 của mạng thông tin di
động 3G WCDMA.
Chương 2: Công nghệ đa truy nhập của WCDMA: chương này trình bày
đa truy nhập CDMA và các kỹ thuật liên quan được áp dụng cho WCDMA.
Chương 3: Giao diện vô tuyến của WCDMA: chương này giới thiệu giao
diện vô tuyến của WCDMA.
Chương 4: Quy hoạch mạng vô tuyến trong hệ thống WCDMA: chương
này tập trung nghiên cứu về phương pháp tính toán dung lượng cũng như vùng phủ
của hệ thống mạng sử dụng công nghệ WCDMA, lựa chọn các thông số tính toán
phù hợp với điều kiện triển khai thực tế từng khu vực.
Chương 5: Tối ưu hóa mạng vô tuyến trong hệ thống WCDMA tại
Cămpuchia: chương này trình bày về cách tối ưu mạng WCDMA sau khi đã triển
khai và có lưu lượng nhằm đảm bảo chất lượng mạng.
SAO RATHA CAO HỌC ĐTVT 2010-2012 6
Luận văn thạc sỹ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
2G
Second Generation
Thế hệ thứ 2
3G
Third Generation
Thế hệ thứ ba
3GPP
3ird Genaration Partnership
Đề án các đối tác thế hệ thứ ba
Project
3GPP2
3ird Generation Patnership
Đề án đối tác thế hệ thứ ba 2
Project 2
AICH
Acquisition Indication Channel
Kênh chỉ thị bắt
AMC
Adaptive Modulation and
Mã hóa và điều chế thích ứng
Coding
AMR
Adaptive MultiRate
Đa tốc độ thích ứng
ARQ
Automatic Repeat-reQuest
Yêu cầu phát lại tự động
AP-AICH
Access Preamble Acquisition
Kênh chỉ thị bắt tiền tố truy nhập
Indicator Channel
ATM
Asynchronous Transfer Mode
Chế độ truyền dị bộ
BCCH
Broadcast Control Channel
Kênh điều khiển quảng bá
BCH
Broadcast Channel
Kênh quảng bá
BER
Bit Error Rate
Tỷ số lỗi bit
BLER
Block Error Rate
Tỷ số lỗi khối
BPSK
Binary Phase Shift Keying
Khóa chuyển pha hai trạng thái
BS
Base Station
Trạm gốc
BTS
Base Tranceiver Station
Trạm thu phát gốc
CC
Convolutional Code
Mã xoắn
CDMA
Code Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo mã
CD/CA-
CPCH Collision Detection/
Kênh chỉ thị phát hiện va chạm
ICH:
Channel Assignment Indicator
CPCH/ấn định kênh
Channel
CN
Core Network
Mạng lõi
CPCH
Common Packet Channel
Kênh gói chung
SAO RATHA CAO HỌC ĐTVT 2010-2012 7
Luận văn thạc sỹ
CPICH
Common Pilot Channel
Kênh hoa tiêu chung
CQI
Channel Quality Indicator
Chỉ thị chất lượng kênh
CRC
Cyclic Redundancy Check
Kiểm tra vòng dư
CS
Circuit Switch
Chuyển mạch kênh
CSICH
CPCH Status Indicator Channel Kênh chỉ thị trạng thái CPCH
DCCH
Dedicated Control Channel
Kênh điều khiển riêng
DCH
Dedicated Channel
Kênh điều khiển
DL
Downlink
Đường xuống
DPCCH
Dedicated Physycal Control
Kênh điều khiển vật lý riêng
Channel
DPCH
Dedicated Physical Channel
Kênh vật lý riêng
DPDCH
Dedicated Physical Data
Kênh số liệu vật lý riêng
Channel
DRX
Discontinuous Reception
Thu không liên tục
DSCH
Downlink Shared Channel
Kênh chia sẻ đường xuống
DSSS
Direct-Sequence Spread
Trải phổ chuỗi trực tiếp
Spectrum
E-AGCH
Enhanced Absolute Grant
Kênh cho phép tuyệt đối tăng
Channel
cường
E-DCH
Enhanced Dedicated Channel
Kênh riêng tăng cường
EDGE
Enhanced Data rates for GPRS
Tốc độ số liệu tăng cường để phát
Evolution
triển GPRS
EIR
Equipment Identity Register
Bộ ghi nhận dạng thiết bị
E-DPCCH
Enhanced Dedicated Control
Kênh điều khiển riêng tăng cường
Channel
E-DPDCH
Enhanced Dedicated Data
Kênh số liệu riêng tăng cường
Channel
SAO RATHA CAO HỌC ĐTVT 2010-2012 8
Luận văn thạc sỹ
E-RGCH
Enhanced Relative Grant
Kênh cho phép tương đối tăng
Channel
cường
FACH
Forward Access Channel
Kênh truy nhập đường xuống
FDD
Frequency Division Duplex
Ghép song công phân chia theo
thời gian
F-DPCH
Fractional DPCH
DPCH một phần (phân đoạn)
GERAN
GSM EDGE Radio Access
Mạng truy nhập vô tuyến GSM
Network
EDGE
GGSN
Gateway GPRS Support Node
Nút hỗ trợ GPRS cổng
GPRS
General Packet Radio Service
Dịch vụ vô tuyến gói chung
GSM
Global System For Mobile
Hệ thống thông tin di động tòan
Communications
cấu
Hybrid Automatic Repeat
Yêu cầu phát lại tự động linh hoạt
HARQ
reQuest
HHO
Hard Handover
Chuyên giao cứng
HLR
Home Location Register
Bộ ghi định vị thường trú
HSDPA
High Speed Downlink Packet
Truy nhập hói đường xuống tốc độ
Access
cao
HS-DPCCH High-Speed Dedicated Physical Kênh điều khiển vật lý riêng tốc độ
HS-DSCH
Control Channel
cao
High-Speed Dedicated Shared
Kênh chia sẻ riêng tốc độ cao
Channel
HSPA
High Speed Packet Access
Truy nhập gói tốc độ cao
HS-PDSCH High-Speed Physical Dedicated Kênh chia sẻ riêng vật lý tốc độ cao
Shared Channel
HSS
Home Subsscriber Server
Server thuê bao nhà
SAO RATHA CAO HỌC ĐTVT 2010-2012 9
Luận văn thạc sỹ
HS-SCCH
High-Speed Shared Control
Kênh điều khiển chia sẻ tốc độ cao
Channel
HSUPA
High-Speed Uplink Packet
Truy nhập gói đường lên tốc độ cao
Access
IMS
IP Multimedia Subsystem
Phân hệ đa phương tiện IP
IMT-2000
International Mobile
Thông tin di động quốc tế 2000
Telecommunications 2000
IP
Internet Protocol
Giao thức Internet
IPv4
IP version 4
Phiên bản IP bốn
IPv6
IP version 6
Phiên bản IP sáu
IR
Incremental Redundancy
Phần dư tăng
Iu
Giao diện được sử dụng để thông
tin giữa RNC và mạng lõi
Iub
Giao diện được sử dụng để thông
tin giữa nút B và RNC
Iur
Giao diện được sử dụng để thông
tin giữa các RNC
LTE
Long Term Evolution
Phát triển dài hạn
MAC
Medium Access Control
Điều khiển truy nhập môi trường
MIMO
Multi-Input Multi-Output
Nhiều đầu vào nhiều đầu ra
MMS
Multimedia Messaging Service
Dịch vụ nhắn tin đa phương tiện
MSC
Mobile Services Switching
Trung tâm chuyển mạch các dịch
Center
vụ di động
NodeB
OVSF
Nút B
Orthogonal Variable Spreading
Hệ số trải phổ khả biến trực giao
Factor
PAPR
Peak to Average Power Ratio
Tỷ số công suất đỉnh trên công suất
SAO RATHA CAO HỌC ĐTVT 2010-2012 10
Luận văn thạc sỹ
trung bình
P-CCPCH
Primary Common Control
Kênh vật lý điều khiển chung sơ
Physical Channel
cấp
PCH
Paging Channel
Kênh tìm gọi
PCPCH
Physical Common Packet
Kênh vật lý gói chung
Channel
PDCP
Packet-Data Convergence
Giao thức hội tụ số liệu gói
Protocol
PDSCH
Physical Downlink Shared
Kênh chia sẻ đường xuống vật lý
Channel
PHY
Physical Layer
Lớp vật lý
PICH
Page Indication Channel
Kênh chỉ thị tìm gọi
PRACH
Physical Random Access
Kênh vật lý truy nhập ngẫu nhiên)
Channel
PS
Packet Switch
Chuyển mạch gói
PSTN
Public Switched Telephone
Mạng điện thoại chuyển mạch công
Network
cộng
Quadrature Amplitude
Điều chế biên độ vuông góc
QAM
Modulation
QoS
Quality of Service
Chất lượng dịch vụ
QPSK
Quatrature Phase Shift Keying
Khóa chuyển pha vuông góc
RACH
Random Access Channel
Kênh truy nhập ngẫu nhiên
RAN
Radio Access Network
Mạng truy nhập vô tuyến
RAT
Radio Access Technology
Công nghệ truy nhập vô tuyến
RF
Radio Frequency
Tần số vô tuyến
RLC
Radio Link Control
Điều khiển liên kết vô tuyến
RNC
Radio Network Controller
Bộ điều khiển mạng vô tuyến
RRC
Radio Resource Control
Điều khiển tài nguyên vô tuyến
SAO RATHA CAO HỌC ĐTVT 2010-2012 11
Luận văn thạc sỹ
RTP
Real Time Protocol
Giao thức thời gian thực
S-CCPCH
Secondary Common Control
Kênh vật lý điều khiển chung sơ
Physical Channel
cấp
SCH
Synchronization channel
Kênh đồng bộ
SF
Spreading Factor
Hệ số trải phổ
SGSN
Serving GPRS Support Node
Nút hỗ trợ GPRS phục vụ
SIM
Subscriber Identity Module
Mođun nhận dạng thuê bao
SMS
Short Message Service
Dịch vụ nhắn tin
SNR
Signal to Noise Ratio
Tỷ số tín hiệu trên tạp âm
SHO
Soft Handover
Chuyển giao mềm
TDD
Time Division Duplex
Ghép song công phân chia theo
thời gian
TDM
Time Division Multiplex
Ghép kênh phân chia theo thời gian
TDMA
Time Division Mulptiple
Đa truy nhập phân chia theo thời
Access
gian
TFC
Transport Format Combination
Kết hợp khuôn dạng truyền tải
TFCI
Transport Format Combination
Chỉ thị kết hợp khuôn dạng truyền
Indicator
tải
TrCH
Transport Channel
Kênh truyền tải
TTI
Transmission Time Interval
Khỏang thời gian phát
UE
User Equipment
Thiết bị người sử dụng
UL
Uplink
Đường lên
UMB
Ultra Mobile Broadband
Băng thông di động siêu rộng
UMTS
Universal Mobile
Hệ thống thông tin di động toàn
Telecommunications System
cấu
USIM
UMTS SIM
UTRA
UMTS Terrestrial Radio
Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS
Access
UTRAN
UMTS Terrestrial Radio
Mạng truy nhập vô tuyến mặt đất
SAO RATHA CAO HỌC ĐTVT 2010-2012 12
Luận văn thạc sỹ
Access Network
Uu
UMTS
Giao diện được sử dụng để thông
tin giữa nút B và UE
WCDMA
Wideband Code Division
Đa truy nhập phân chia theo mã
Multiple Access
băng rộng
WiFi
Wireless Fidelitity
Chất lượng không dây cao
WiMAX
Worldwide Interoperability for
Tương hợp truy nhập vi ba toàn cầu
Microwave Access
VoIP
Voice over IP
Thoại trên IP
SAO RATHA CAO HỌC ĐTVT 2010-2012 13
Luận văn thạc sỹ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thí dụ bộ tám mã trực giao .............................................................................................. 46
Bảng 2.2: Thí dụ nhân hai mã giống nhau trong bảng 1 được một ............................... 46
Bảng 2.3: Thí dụ nhân hai mã khác nhau trong bảng 1 được một mã mới trong tập 8
mã .................................................................................................................................. 46
Bảng 3.1: Các thông số lớp vật lý W-CDMA ............................................................... 64
Bảng 3.2. Cấp phát tần số 3G tại Cămpuchia ................................................................ 68
Bảng 3.3: Danh sách các kênh logic .............................................................................. 69
Bảng 3.4: Danh sách các kênh truyền tải ...................................................................... 71
Bảng 3.5: Danh sách các kênh vật lý............................................................................. 75
Bảng 3.6. Các thông số máy thu và máy phát vô tuyến quan trọng cho phần vô tuyến
của UE ........................................................................................................................... 85
Bảng 4.1: Các lớp công suất của UE ............................................................................ 89
Bảng 4.2a: Giá trị Eb/No yêu cầu trong môi trường đường truyền tĩnh ....................... 91
Bảng 4.2b: Giá trị Eb/No yêu cầu trong điều kiện truyền dẫn đa đường ...................... 91
Bảng 4.3: Các tham số tính toán quỹ đường truyền ...................................................... 95
Bảng 4.4: Các hằng số A và B trong mô hình Okumura-Hata ...................................... 96
Bảng 4.5: Các giả thiết hướng lên ............................................................................... 105
Bảng 4.6: Các giả thiết hướng xuống .......................................................................... 105
Bảng 4.7: Các tham số tính toán quỹ đường truyền hướng lên ................................... 107
Bảng 4.8: Bán kính phủ sóng tướng ứng với từng dịch vụ ......................................... 107
Bảng 4.9: Mật độ dịch vụ tương đương....................................................................... 107
Bảng 4.10: Lưu lượng trung bình của dịch vụ ............................................................ 109
Bảng 4.11: So sánh số lượng kênh yêu cầu tùy theo số lượng BS .............................. 110
Bảng 5.1: Thống kê số lượng thuê bao và số trạm đang phát sóng tại các tỉnh của
Cămpuchia ................................................................................................................... 114
Bảng 5.2: Các dịch vụ giá trị gia tăng trên nên mạng 3G WCDMA. ......................... 117
Bảng 5.3 : Sự phụ thuộc của độ cao anten vào loại địa hình....................................... 117
Bảng 5.4: Phân lớp các khu vực thị trân và bán kính cell tương ứng ......................... 118
Bảng 5.5: Tổng hợp các kính nghiệm tối ưu mạng 3G tại Cămpuchia ....................... 123
SAO RATHA CAO HỌC ĐTVT 2010-2012 14
Luận văn thạc sỹ
Bảng 5.6a: Mức độ cải thiện RSCP cluster 2 .............................................................. 130
Bảng 5.6b: Mức độ cải thiện Ec/No cluster 2 ............................................................. 130
SAO RATHA CAO HỌC ĐTVT 2010-2012 15
Luận văn thạc sỹ
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Lộ trình phát triển các công nghệ thông tin di động lên 4G......................20
Hình 1.2: Lịch trình nghiên cứu phát triển trong 3GPP ............................................ 21
Hình 1.3: Lộ trình tăng tốc độ truyền số liệu trong các phát hành của 3GPP........... 21
Hình 1.4: Kiến trúc tổng quát của một mạng di động kết hợp cả CS và PS ............. 22
Hình 1.5: Kiến trúc 3G WCDMA UMTS R3 ........................................................... 24
Hình 1.6: Vai trò logic của SRNC và DRNC ........................................................... 27
Hình 1.7: Kiến trúc mạng phân bố của phát hành 3GPP R4..................................... 33
Hình 1.8: Kiến trúc mạng 3GPP R5 và R6 ............................................................... 35
Hình 1.9: Chuyển đổi dần từ R4 sang R5 ................................................................. 37
Hình 1.10: Kiến trúc đồng tồn tại GSM và UMTS (phát hành 3GR1.1) .................. 38
Hình 1.11: Kiến trúc mạng RAN tích hợp phát hành 3GR2 (R2.1) ......................... 39
Hình 1.12: Phân chia mạng thành các vùng phục vụ của MSC/VLR và SGSN ....... 40
Hình 1.13: Phân chia vùng phục vụ của MSC/VLR và SGSN thành các vùng định vị
(LA: Location Area) và định tuyến (RA: Routing Area) .......................................... 41
Hình 1.14: Phân chia LA và RA ............................................................................... 41
Hình 1.15: Các kiểu mẫu ô ........................................................................................ 42
Hình 1.16: Các khái niệm phân chia vùng địa lý trong 3G WCDMA ...................... 43
Hình 2.1: Trải phổ chuỗi trực tiếp (DSSS) ............................................................... 45
Hình 2.2: Quá trình giải trải phổ và lọc tín hiệu của người sử dụng k từ K tín hiệu.48
Hình 2.3: Chuyển giao mềm (a) và mềm hơn (b) ..................................................... 50
Hình 2.4: Truyền sóng đa đường và lý lịch trễ công suất ......................................... 51
Hình 2.5: Máy thu RAKE ......................................................................................... 52
Hình 2.6: Cây mã định kênh ..................................................................................... 54
Hình 2.7: Trải phổ và điều chế DPDCH và DPCCH đường lên ............................... 55
Hình 2.8: Truyền dẫn kênh điều khiển vật lý riêng đường lên và kênh số liệu vật lý
riêng đường lên khi có/ không có (DTX) số liệu của người sử dụng ....................... 56
Hình 2.9: Chùm tín hiệu đối với ghép mã I/Q sử dung ngẫu nhiên hóa phức, β biểu
diễn cho tỷ số công suất giữa DPDCH và DPCCH. ................................................. 56
Hình 2.10: Trải phổ và điều chế phần bản tin PRACH............................................. 57
SAO RATHA CAO HỌC ĐTVT 2010-2012 16
Luận văn thạc sỹ
Hình 2.11: Sơ đồ trải phổ và điều chế cho tất cả các kênh vật lý đường xuống ....... 58
Hình 2.12: Các mã ngẫu nhiên hóa sơ cấp và thứ cấp .............................................. 59
Hình 2.13: Truyền dẫn đa mã cho đường xuống ...................................................... 60
Hình 3.1: Kiến trúc giao thức vô tuyến cho UTRA FDD. ........................................ 62
Hình 3.2: Phân bố tần số cho WCDMA/FDD. a) Các băng có thể dùng cho
WCDMA FDD toàn cầu; b) Băng tần IMT-2000. .................................................... 65
Hình 3.3: Cấp phát băng tần WCDMA/FDD ............................................................ 66
Hình 3.4: Thí dụ cấp phát băng tần cho năm nhà khai thác tại Vương Quốc Anh ... 67
Hình 3.5: Cấp phát tần số cho sáu nhà khai thác tại Đức ......................................... 67
Hình 3.6: Chuyển đổi giữa các LoCH và TrCH trên đường lên và đường xuống .... 71
Hình 3.7: Tổng kết các kiểu kênh vật lý ................................................................... 72
Hình 3.8: Chuyển đổi giữa các kênh truyền tải và các kênh vật lý........................... 75
Hình 3.9: Ghép các kênh truyền tải lên kênh vật lý .................................................. 76
Hình 3.10: Các thủ tục truy nhập ngẫu nhiên RACH và truy nhập gói .................... 76
Hình 3.11: Cấu trúc kênh vật lý riêng cho đường lên và đường xuống .................... 77
Hình 3.12: Sơ đồ khối máy phát tuyến (a) và máy thu vô tuyến (b)......................... 79
Hình 3.13: Nguyên lý điều khiển công suất vòng kín đường lên ............................. 80
Hình 3.14: Nguyên lý điều khiển công suất vòng kín đường xuống ........................ 82
Hình 3.15: Thí dụ về giải thuật SHO ........................................................................ 83
Hình 4.1: Quỹ đường truyền vô tuyến trong WCDMA ............................................ 88
Hình 4.2: Tăng ích xử lý đối với các dịch vụ khác nhau .......................................... 90
Hình 4.3: Sự phụ thuộc của dự trữ nhiễu với tải của ô ............................................. 91
Hinh 4.4: Mô hình Walfisch/Ikegami ....................................................................... 98
Hình 4.5: Mối quan hệ giữa số lượng thuê bao và sự tăng tạp âm ......................... 101
Hình 4.6: Mô hình chuyển giao mềm với hai ô ...................................................... 103
Hình 4.7: Mối quan hệ giữa công suất phát và số lượng người dùng cho phép ..... 104
Hình 5.1: Quá trình tối ưu mạng ............................................................................. 111
Hình 5.2: Đo đạc hiệu năng của mạng .................................................................... 112
Hình 5.3: Băng tần hoạt động của Metfone ............................................................ 115
Hình 5.4: Hệ thống RNC của các vendors .............................................................. 116
SAO RATHA CAO HỌC ĐTVT 2010-2012 17
Luận văn thạc sỹ
Hình 5.5: Bản đồ phân chia cluster trạm 3G Huawei ở thủ đô Phnom Penh.......... 124
Hình 5.6a: Phân bố RSCP cluster 2 trước tối ưu .................................................... 125
Hình 5.6b: Thống kê số mẫu tín hiệu RSCP cluster 2 trước tối ưu ........................ 126
Hình 5.7a: Phân bố Ec/No cluster 2 trước tối ưu .................................................... 126
Hình 5.7b: Thống kê mẫu tín hiệu Ec/No cluster 2 trước tối ưu ............................ 127
Hình 5.8a: Phân bố RSCP cluster 2 sau tối ưu........................................................ 128
Hình 5.8b: Thống kê mẫu tín hiệu RSCP cluster 2 sau tối ưu ................................ 128
Hình 5.9a: Phân bố Ec/No cluster 2 sau tối ưu ....................................................... 129
Hình 5.9b: Thống kê mẫu tín hiệu Ec/No cluster 2 sau tối ưu................................ 129
SAO RATHA CAO HỌC ĐTVT 2010-2012 18
Luận văn thạc sỹ
Chương 1
TỔNG QUAN MẠNG 3G WCDMA
1.1. Giới thiệu chung
Thông tin di động đã được đưa vào sử dụng đầu tiên ở Mỹ năm 1946, khi đó
nó chỉ được sử dụng ở phạm vi thành phố, hệ thống này có 6 kênh sử dụng cấu trúc
ô rộng với tần số 150MHz. Mặc dù các khái niệm tế bào, các khái niệm trải phổ,
điều chế số và các công nghệ hiện đại khác được biết đến hơn 50 năm trước đây,
nhưng cho đến khi đầu những năm 1960 dịch vụ điện thoại di động tế bào mới xuất
hiện trong các dạng ứng dụng. Các hệ thống di động đầu tiên này có ít tiện ích và có
dung lượng rất thấp. Vào những năm 1980, hệ thống điện thoại di động tế bào điều
tần song công sử dụng kỹ thuật đa truy nhập phân chia theo tần số xuất hiện, đây là
hệ thống tương tự hay còn gọi là hệ thống thông tin di động thế hệ thứ nhất (1G).
Các hệ thống thông tin di động tế bào tương tự nổi tiếng nhất là: hệ thống di động
tiên tiến (AMPS), hệ thống thông tin di động tiên tiến băng hẹp (NAMPS), hệ thống
thông tin di động truy nhập toàn diện (TACS) và hệ thống NTT. Hạn chế của các hệ
thống này là: phân bố tần số hạn chế, dung lượng thấp, tiếng ồn khó chịu, không
đáp ứng được các dịch vụ mới hấp dẫn với khách hàng v.v…
Giải pháp để loại bỏ các hạn chế trên là chuyển sang sử dụng kỹ thuật thông
tin số sử dụng các dịch vụ đa truy nhập mới. Hệ thống đa truy nhập TDMA đầu tiên
ra đời trên thế giới là GSM. GSM được phát triển từ năm 1982, CEPT quy định việc
ấn định tần số dịch vụ viễn thông Châu Âu ở băng tần 900MHz. Song song với sự
phát triển của các hệ thống thông tin di động tế bào mói trên, các hệ thống thông tin
di động hạn chế cho mạng nội hạt sử dụng máy cầm tay không dây số cũng được
nghiên cứu phát triển. Hai hệ thống điển hình cho loại thông tin này là: DECT
(Digital Enhanced Cordless Telecoms) của Châu Âu và PHS của Nhật Bản cũng đã
được đưa vào khai thác. Ngoài kỹ thuật TDMA, đến năm 1995, CDMA được đưa
vào sử dụng ở một số nước. Các hệ thống thông tin di động kỹ thuật số nói trên, sử
dụng phương pháp truy nhập TDMA như GSM (Châu Âu), PDC (Nhật) hoặc
phương pháp truy nhập CDMA theo chuẩn 1995 (CDMA-IS95) đều thuộc hệ thống
thông tin di động thế hệ thứ 2 (2G).
SAO RATHA CAO HỌC ĐTVT 2010-2012 19
Luận văn thạc sỹ
Các hệ thống thông tin tế bào số có nhiều điểm nổi bật như chất lượng thông
tin được cải tiến nhờ các công nghệ xử lý tín hiệu số khác nhau, nhiều dịch vụ mới
(VD: các loại dịch vụ phi thoại), kỹ thuật mã hóa được cải tiến, tương thích tốt hơn
với các mạng số và phát huy hiệu quả dải phổ vô tuyến.
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, hệ thống thông tin di
động thế hệ thứ ba IMT 2000 đã được nghiên cứu sử dụng. Khác với các hệ thống
thông tin di động thế hệ thứ nhất (tương tự) và thứ 2 (số), hệ thống thông tin di
động thế hệ thứ 3(3G) có xu thế chuẩn hóa toàn cầu và khả năng cung cấp các dịch
vụ cao, hỗ trợ sử dụng truy cập Internet, truyền hình và thêm nhiều dịch vụ khác.
Để phân biệt với hệ thống thông tin di động băng hẹp hiện nay, hệ thống thông tin
di động thế hệ thứ 3 còn được gọi là hệ thống thông tin di động băng rộng.
1.2. Lộ trình phát triển thông tin di động lên 4G
Lộ trình phát triển các công nghệ thông tin di động lên 4G được cho trên
hình 1.1 và lộ trình nghiên cứu phát triển trong 3GPP được cho trên hình 1.2.
Hình 1.1: Lộ trình phát triển các công nghệ thông tin di động lên 4G
SAO RATHA CAO HỌC ĐTVT 2010-2012 20
Luận văn thạc sỹ
Hình 1.2: Lịch trình nghiên cứu phát triển trong 3GPP
Hình 1.3. cho thấy lộ trình tăng tốc độ truyền số liệu trong các phát hành của 3GPP
Hình 1.3: Lộ trình tăng tốc độ truyền số liệu trong các phát hành của 3GPP
1.3. Kiến trúc chung của một hệ thống thông tin di động 3G
Mạng thông tin di động (TTDĐ) 3G lúc đầu sẽ là mạng kết hợp giữa các
vùng chuyển mạch gói (PS) và chuyển mạch kênh (CS) để truyền số liệu gói và
tiếng. Các trung tâm chuyển mạch gói sẽ là các chuyển mạch sử dụng công nghệ
ATM. Trên đường phát triển đến mạng toàn IP, chuyển mạch kênh sẽ dần được thay
thế bằng chuyển mạch gói. Các dịch vụ kể cả số liệu lẫn thời gian thực (như tiếng
và video) cuối cùng sẽ được truyền trên cùng một môi trường IP bằng các chuyển
mạch gói. Hình 1.4 dưới đây cho thấy thí dụ về một kiến trúc tổng quát của TTDĐ
3G kết hợp cả CS và PS trong mạng lõi.
SAO RATHA CAO HỌC ĐTVT 2010-2012 21
Luận văn thạc sỹ
Hình 1.4: Kiến trúc tổng quát của một mạng di động kết hợp cả CS và PS
Các miền chuyển mạch kênh (CS) và chuyển mạch gói (PS) được thể hiện
bằng một nhóm các đơn vị chức năng lôgic: trong thực hiện thực tế các miền chức
năng này được đặt vào các thiết bị và các nút vật lý. Chẳng hạn có thể thực hiện
chức năng chuyển mạch kênh CS (MSC/GMSC) và chức năng chuyển mạch gói
(SGSN/GGSN) trong một nút duy nhất để được một hệ thống tích hợp cho phép
chuyển mạch và truyền dẫn các kiểu phương tiện khác nhau: từ lưu lượng tiếng đến
lưu lượng số liệu dung lượng lớn.
3G UMTS (Universal Mobile Telecommunications System: Hệ thống thông
tin di động toàn cầu) có thể sử dụng hai kiểu RAN. Kiểu thứ nhất sử dụng công
nghệ đa truy nhập WCDMA (Wide Band Code Devision Multiple Acces: đa truy
nhập phân chia theo mã băng rộng) được gọi là UTRAN (UMTS Terrestrial Radio
Network: mạng truy nhập vô tuyến mặt đất của UMTS). Kiểu thứ hai sử dụng công
nghệ đa truy nhập TDMA được gọi là GERAN (GSM EDGE Radio Access
Network: mạng truy nhập vô tuyến dưa trên công nghệ EDGE của GSM). Tài liệu
chỉ xét đề cập đến công nghệ duy nhất trong đó UMTS được gọi là 3G WCDMA
UMTS
1.4. Các loại lưu lượng và dịch vụ được 3G WCDMA
Vì TTDĐ 3G cho phép truyền dẫn nhanh hơn, nên truy nhập Internet và lưu
lượng thông tin số liệu khác sẽ phát triển nhanh. Ngoài ra TTDĐ 3G cũng được sử
dụng cho các dịch vụ tiếng. Nói chung TTDĐ 3G hỗ trợ các dịch vụ tryền thông đa
SAO RATHA CAO HỌC ĐTVT 2010-2012 22
Luận văn thạc sỹ
phương tiện. Vì thế mỗi kiểu lưu lượng cần đảm bảo một mức QoS nhất định tuỳ
theo ứng dụng của dịch vụ. QoS ở W-CDMA được phân loại như sau:
Loại hội thoại (Conversational, rt): Thông tin tương tác yêu cầu trễ nhỏ (thoại
chẳng hạn).
Loại luồng (Streaming, rt): Thông tin một chiều đòi hỏi dịch vụ luồng với trễ nhỏ
(phân phối truyền hình thời gian thực chẳng hạn: Video Streaming)
Loại tương tác (Interactive, nrt): Đòi hỏi trả lời trong một thời gian nhất định và tỷ
lệ lỗi thấp (trình duyệt Web, truy nhập server chẳng hạn).
Loại nền (Background, nrt): Đòi hỏi các dịch vụ nỗ lực nhất được thực hiện trên
nền cơ sở (e-mail, tải xuống file: Video Download)
Môi trường hoạt động của 3WCDMA được chia thành bốn vùng với các tốc
độ bit Rb phục vụ như sau:
• Vùng 1: trong nhà, ô pico, Rb ≤ 2Mbps
• Vùng 2: thành phố, ô micro, Rb ≤ 384 kbps
• Vùng 2: ngoại ô, ô macro, Rb ≤ 144 kbps
• Vùng 4: Toàn cầu, Rb = 12,2 kbps
3G WCDMA được xây dựng theo ba phát hành chính được gọi là R3, R4,
R5. Trong đó mạng lõi R3 và R4 bao gồm hai miền: miền CS (Circuit Switch:
chuyển mạch kênh) và miền PS (Packet Switch: chuyển mạch gói). Việc kết hợp
này phù hợp cho giai đoạn đầu khi PS chưa đáp ứng tốt các dịch vụ thời gian thực
như thoại và hình ảnh. Khi này miền CS sẽ đảm nhiệm các dịch vụ thoại còn số liệu
được truyền trên miền PS. R4 phát triển hơn R3 ở chỗ miền CS chuyển sang chuyển
mạch mềm vì thế toàn bộ mạng truyền tải giữa các nút chuyển mạch đều trên IP.
Dưới đây ta xét ba kiến trúc 3G WCDMA nói trên.
1.5. Kiến trúc 3G WCDMA UMTS R3
WCDMA UMTS R3 hỗ trợ cả kết nối chuyển mạch kênh lẫn chuyển mạch
gói: đến 384 Mbps trong miền CS và 2Mbps trong miền PS. Các kết nối tốc độ cao
này đảm bảo cung cấp một tập các dich vụ mới cho người sử dụng di động giống
như trong các mạng điện thoại cố định và Internet. Các dịch vụ này gồm: điện thoại
có hình (Hội nghị video), âm thanh chất lượng cao (CD) và tốc độ truyền cao tại
SAO RATHA CAO HỌC ĐTVT 2010-2012 23
Luận văn thạc sỹ
đầu cuối. Một tính năng khác cũng được đưa ra cùng với GPRS là "luôn luôn kết
nối" đến Internet. UMTS cũng cung cấp thông tin vị trí tốt hơn và vì thế hỗ trợ tốt
hơn các dịch vụ dựa trên vị trí.
Một mạng UMTS bao gồm ba phần: thiết bị di động (UE: User Equipment),
mạng truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS (UTRAN: UMTS Terrestrial Radio
Network), mạng lõi (CN: Core Network) (xem hình 1.8). UE bao gồm ba thiết bị:
thiết bị đầu cuối (TE), thiết bị di động (ME) và module nhận dạng thuê bao UMTS
(USIM: UMTS Subscriber Identity Module). UTRAN gồm các hệ thống mạng vô
tuyến (RNS: Radio Network System) và mỗi RNS bao gồm RNC (Radio Network
Controller: bộ điều khiển mạng vô tuyến) và các nút B nối với nó. Mạng lõi CN bao
gồm miền chuyển mạch kênh, chuyển mạch gói và HE (Home Environment: Môi
trường nhà). HE bao gồm các cơ sở dữ liệu: AuC (Authentication Center: Trung
tâm nhận thực), HLR (Home Location Register: Bộ ghi định vị thường trú) và EIR
(Equipment Identity Register: Bộ ghi nhận dạng thiết bị).
Hình 1.5: Kiến trúc 3G WCDMA UMTS R3
1.5.1. Thiết bị người sử dụng (UE)
UE (User Equipment: thiết bị người sử dụng) là đầu cuối mạng UMTS của
người sử dụng. Có thể nói đây là phần hệ thống có nhiều thiết bị nhất và sự phát
triển của nó sẽ ảnh hưởng lớn lên các ứng dụng và các dịch vụ khả dụng. Giá thành
giảm nhanh chóng sẽ tạo điều kiện cho người sử dụng mua thiết bị của UMTS. Điều
SAO RATHA CAO HỌC ĐTVT 2010-2012 24