Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Báo cáo quan trắc nước sông vàm cỏ đông tháng 6 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.62 MB, 21 trang )

Báo cáo Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2013.

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................trang 2
PHẦN I CƠ SỞ PHÁP LÝ............................................................................trang 3
PHẦN II MỤC TIÊU....................................................................................trang 5
Phần III NỘI DUNG THỰC HIỆN..............................................................trang 6
PHẦN IV PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN.................................................trang 7
IV.1 Vị trí, thời gian, tần suất và các thông số quan trắc...........................trang 7
IV.2. Phương pháp lấy mẫu, đo đạc và phân tích........................................trang 9
IV.3 Quy chuẩn so sánh..............................................................................trang 10
PHẦN V KẾT QUẢ THỰC HIỆN.............................................................trang 12
PHẦN VI KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................trang 21
V.1 Kết luận..................................................................................................trang 21
V.2 Kiến nghị................................................................................................trang 21

1


Báo cáo Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2013.

PHẦN MỞ ĐẦU
Sông Vàm Cỏ Đông với diện tích lưu vực 6.000km2 bắt nguồn từ Campuchia đi
qua Việt Nam tại Xamat và chảy qua địa phận tỉnh Tây Ninh theo hướng Tây Bắc rồi vào
địa phận tỉnh Long An qua các huyện Đức Huệ, Đức Hòa, Bến Lức theo hướng Đông
Nam; nối với sông Vàm Cỏ Tây tại huyện Tân Trụ thành sông Vàm Cỏ Lớn đổ ra cửa
Soài Rạp. Đoạn sông Vàm Cỏ Đông đi qua Long An dài 145km, rộng trung bình 400 m,
độ sâu đáy sông ở cầu Đức Huệ là -17m, ở cầu Bến Lức là -21m. Vì có nhiều nhánh sông
nhỏ, nên Vàm Cỏ Đông rất thuận tiện cho việc lưu thông bằng đường thủy để vận chuyển
hàng hóa từ các nơi về Tây Ninh hay ngược lại từ Tây Ninh đến những nơi khác. Sông
Vàm Cỏ Đông là nguồn nước tưới tiêu cho các huyện Đức Hoà, Đức Huệ, Bến Lức với


diện tích trồng lúa khoảng 84.000 ha. Hàng ngày, sông Vàm Cỏ Đông phải tiếp nhận một
lượng chất thải khá lớn của các nhà máy, khu công nghiệp, khu dân cư và các hộ dân sống
rải rác ven sông.
Để có cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường, tăng cường công tác
quản lý chất lượng các nguồn nước trên địa bàn tỉnh, nhiệm vụ quan trắc chất lượng nước
sông Vàm Cỏ Đông là một nhiệm vụ cấp thiết và đã được thực hiện hàng năm.

2


Báo cáo Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2013.

PHẦN I
CƠ SỞ PHÁP LÝ
Nhiệm vụ quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông năm 2013
trên địa bàn Tỉnh được thực hiện trên các cơ sở pháp lý sau:
- Luật Bảo vệ Môi trường thông qua kỳ họp thứ 8 Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam khóa XI ngày 29/11/2005;
- Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt “Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc
gia đến năm 2020”;
- Quyết định 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và môi
trường về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Theo thông tư số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của
liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập dự toán kinh
phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
- Thông tư 10/2007/TT-BTNMT, ngày 22/10/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Hướng dẫn đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc
môi trường;
- Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29/4/2008 của liên bộ

Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập dự toán công tác
bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường
- Theo thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài Chính về việc
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn thi hành
Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/ 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.
- Thông tư số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của liên bộ Bộ Tài
chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp
môi trường;
- Quyết định số 879/QĐ-TCMT ngày 01/7/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Môi trường về việc ban hành sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng nước;
- Quyết định 537/QĐ-UBND ngày 22/02/2011 của UBND tỉnh Long An về việc
phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất
và không khí trên địa bàn tỉnh Long An;
- Theo quyết định 410/QĐ-UBND ngày 07/02/2012 của UBND tỉnh Long An về
việc ban hành đơn giá phân tích các thông số môi trường trên địa bàn tỉnh Long An;
- Quyết định 334/QĐ-STNMT ngày 10/12/2012 của Sở Tài nguyên và Môi trường
về việc giao Trung tâm Quan trắc và Dịch vụ Kỹ thuật Môi trường – Sở Tài nguyên và
Môi trường lập các đề cương quan trắc năm 2013.
3


Báo cáo Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2013.

- Biên bản số 07/BB-STNMT-CCBVMT ngày 04/01/2013 về việc thông qua các
đề cương quan trắc chất lượng nước sông Vàm Cỏ Đông, sông Vàm Cỏ Tây, sông Vàm
Cỏ, kênh Thầy Cai và sông Cần Giuộc, sông Bảo Định; chất lượng các tuyến kênh rạch
nội đồng; chất lượng nước ngầm và đề cương đánh giá hiện trạng môi trường không khí
trên địa bàn tỉnh Long An năm 2013.
- Quyết định 484/QĐ-UBND ngày 28/01/2013 của UBND tỉnh Long An về việc

phê duyệt các đề cương quan trắc môi trường năm 2013.
- Biên bản số 87/BB-STNMT ngày 27/3/2013 về việc thống nhất số liệu kinh phí
thực hiện các đề cương quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ, sông Vàm
Cỏ Tây, sông Vàm Cỏ Đông, sông Bảo Định, kênh Thầy Cai và sông Cần Giuộc, đánh giá
hiện trạng môi trường không khí, các tuyến kênh rạch nội đồng và chất lượng nước ngầm
trên địa bàn tỉnh năm 2013.
- Quyết định 1189/QĐ-UBND ngày 08/4/2013 của UBND tỉnh Long An về việc
phê duyệt dự toán kinh phí Quan trắc môi trường năm 2013

4


Báo cáo Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2013.

PHẦN II
MỤC TIÊU
- Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông thuộc địa
phận tỉnh Long An năm 2013.
- Theo dõi diễn biến, đánh giá hiện trạng và phản ánh kịp thời chất lượng môi
trường nước sông Vàm Cỏ Đông thuộc địa phận tỉnh Long An.
- Là cơ sở khoa học phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về môi trường tại địa
phương, phục vụ công tác lập báo cáo hiện trạng môi trường hàng năm và báo cáo hiện
trạng môi trường 5 năm cho cấp tỉnh và cấp quốc gia.
- Cung cấp, chia sẻ kết quả quan trắc đồng thời làm cơ sở để phối hợp thực hiện
công tác quản lý môi trường với các tỉnh lân cận.

5


Báo cáo Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2013.


PHẦN III
NỘI DUNG THỰC HIỆN
Để có thể đạt được những mục tiêu đề ra, một số nội dung sẽ được thực hiện như
sau:
- Khảo sát, đo đạc, thu mẫu nước mặt sông Vàm Cỏ Đông.
- Phân tích mẫu nước mặt sông Vàm Cỏ Đông.
- Báo cáo mỗi đợt quan trắc
- Tổng hợp kết quả, phân tích lập báo cáo đánh giá kết quả quan trắc.
- Xây dựng các điểm quan trắc chất lượng nước mặt sông Vàm Cỏ Đông trên nền
bản đồ địa giới hành chính tỉnh Long An.

6


Báo cáo Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2013.

PHẦN IV
PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
IV.1. Vị trí, thời gian, tần suất và các thông số quan trắc
IV.1.1. Vị trí quan trắc
Mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông được thiết kế
dựa vào “Báo cáo quy hoạch mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước
dưới đất và không khí trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2020”.
Các vị trí quan trắc được được bố trí là những vị trí cố định, đại diện trên sông
Vàm Cỏ Đông để làm cơ sở đánh giá hiện trạng và theo dõi diễn biến chất lượng môi
trường nước mặt trên địa bàn tỉnh Long An. Kế hoạch quan trắc chất lượng môi trường
nước sông Vàm Cỏ Đông thực hiện trong năm 2013 gồm 11 vị trí sau:
Bảng Bảng vị trí quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông
năm 2013

TT

Ký hiệu

Điểm quan trắc

Các nguồn tiềm ẩn tác động đến môi trường nước


01

VCĐ-01

Vàm Bà Mãng (Giáp ranh
Long An – Tây Ninh)




02

03

04

VCĐ-02

Hợp lưu rạch Bà Thấy –
sông Vàm Cỏ Đông


VCĐ-04

Khu dân cư ven sông VCĐ
thuộc thị trấn Hiệp Hòa




VCĐ-05

Hạ lưu cầu Đức Huệ 300m
(ngã ba sông)









05

VCĐ-07

Chợ cầu tàu Hựu Thạnh

06

VCĐ-08 Hợp lưu kênh An Hạ – sông •

Vàm Cỏ Đông



Lan truyền ô nhiễm từ phía thượng nguồn
sông Vàm Cỏ Đông xuống.
Các chất thải và ô nhiễm từ trên lưu vực rạch
Bà Mãng đổ ra
Các chất thải và ô nhiễm từ trên lưu vực kênh
Đông Tây và rạch Bà Thấy đổ ra
Chất thải từ khu dân cư ven sông
Lan truyền ô nhiễm dọc theo tuyến sông Vàm
Cỏ Đông theo triều
Chất thải từ khu dân cư ven sông
Lan truyền ô nhiễm dọc theo tuyến sông Vàm
Cỏ Đông theo triều
Nước thải sinh hoạt của khu dân cư ven sông
Hoạt động nuôi trồng thủy sản, giao thông vận
tải thủy
Nước thải từ khu vực thị trấn Đức Hòa đổ ra
Nước thải từ khu dân cư, chợ Hựu Thạnh ven
sông
Lan truyền ô nhiễm dọc theo tuyến sông Vàm
Cỏ Đông theo triều
Các chất thải và ô nhiễm theo kênh Thầy Cai –
An Hạ (nơi tập trung nhiều KCN, các cơ sở công
nghiệp phân tán, các cơ sở chăn nuôi, bãi rác,…)
7



Báo cáo Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2013.

TT

Ký hiệu

Điểm quan trắc

Các nguồn tiềm ẩn tác động đến môi trường nước


07

LA-W01
(Quốc
gia)

Hợp lưu kênh Xáng lớn –
sông Vàm Cỏ Đông






08

VCĐ-10

09


LA-W02
(Quốc
gia)

Gần Công ty TNHH SXTM Tân Nghệ Nam




Cầu Bến Lức




10

VCĐ-11

Hạ lưu cảng Bourbon 500m
(hợp lưu rạch Chanh –
VCĐ)





11

VCĐ-12


Hợp lưu sông Đôi Ma –
VCĐ





đổ ra sông Vàm Cỏ Đông
Lan truyền ô nhiễm dọc theo tuyến sông Vàm
Cỏ Đông theo triều
Nước thải của công ty CP NIVL
Lan truyền ô nhiễm từ kênh Xáng lớn
Lan truyền ô nhiễm dọc theo tuyến sông Vàm
Cỏ Đông theo triều
Nước thải của Công ty TNHH Tân Nghệ Nam,
DNTN Tùng Phát và Cụm CN Bắc An Thạnh –
Bến Lức
Lan truyền ô nhiễm dọc theo tuyến sông Vàm
Cỏ Đông theo triều
Nước thải từ các khu dân cư, KCN và các cơ
sở công nghiệp phân tán ở khu vực thị trấn Bến
Lức
Lan truyền ô nhiễm dọc theo tuyến sông Vàm
Cỏ Đông theo triều
Nước thải từ các khu dân cư, KCN và các cơ
sở công nghiệp phân tán ở khu vực thị trấn Bến
Lức
Hoạt động giao thông vận tải thủy
Lan truyền ô nhiễm dọc theo tuyến sông Vàm

Cỏ Đông theo triều
Nước thải từ cụm CN Long Định (Cần
Đước), KCN An Nhựt Tân (BL)
Các chất ô nhiễm từ sông Đôi Ma ra
Hoạt động giao thông vận tải thủy
Lan truyền ô nhiễm dọc theo tuyến sông Vàm
Cỏ Đông theo triều

IV.1.2. Thời gian thực hiện
Thời gian quan trắc được tiến hành từ ngày 04-05/3/2013.
IV.1.3. Tần suất quan trắc
- Tần suất quan trắc trong năm 2013: 3 tháng/lần (4 đợt/ năm).
- Thời điểm quan trắc thích hợp nhất trong từng đợt quan trắc được xác định dựa theo chế
độ triều thấp nhất trong tháng (thường vào các ngày mùng 9 – 12 âm lịch hoặc 23 – 25 âm
lịch hàng tháng).
- Trong từng đợt quan trắc, mỗi vị trí sẽ tiến hành đo đạc và lấy mẫu 01 lần.
IV.1.4. Thông số quan trắc

8


Báo cáo Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2013.

Nhằm đảm bảo mục tiêu quan trắc cũng như đảm bảo hệ thống cơ sở dữ liệu quan trắc đối
với chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông được liên tục, các thông số trong
năm 2013 tiếp tục được thực hiện giống như năm 2012
Bảng 2: Thông số quan trắc
Loại điểm
Các thông số quan trắc đề nghị áp dụng
quan trắc

Quan trắc môi Nhiệt độ, độ đục, pH, DO, BOD5, COD, SS, N-NH4+,
trường nền
N-NO3–, N-NO2–, P-PO43–, Cl–, Fetc, Coliform, thực vật
(A)
nổi, động vật nổi, động vật đáy
Nhiệt độ, độ đục, pH, DO, BOD5, COD, SS, N-NH4+,
Quan trắc tác
N-NO3–, N-NO2–, P-PO43–, Cl–, Fetc, Coliform, thực vật
động (B)
nổi, động vật nổi, động vật đáy
Quan trắc tác Nhiệt độ, độ đục, pH, DO, BOD5, COD, SS, N-NH4+,
động kết hợp N-NO3–, N-NO2–, P-PO43–, Cl–, Fetc, As, Cd, Pb, Cr6+,
quan trắc bùn Cu, Zn, Ni, Hg, Coliform, tổng dầu mơ, thực vật nổi,
đáy (C)
động vật nổi, động vật đáy
Nhiệt độ, độ đục, pH, DO, BOD5, COD, SS, N-NH4+,
Quan trắc khu
N-NO3–, N-NO2–, P-PO43–, Cl–, Fetc, As, Cd, Pb, Cr6+,
vực giáp ranh
Cu, Zn, Ni, Hg, Coliform, tổng dầu mơ, thực vật nổi,
(D)
động vật nổi, động vật đáy

Tổng số
thông số

Tổng số
vị trí

17


1

17

8

26

2

26

1

IV.2. Phương pháp lấy mẫu, đo đạc và phân tích
IV.2.1. Phương pháp đo đạc tại hiện trường
- Các chỉ tiêu hóa lý (to, pH, DO, độ đục, TDS) được xác định ngay tại hiện trường
bằng thiết bị đo nhanh.
- Tọa độ các vị trí được xác định tại hiện trường bằng thiết bị định vị GPS.
IV.2.2. Phương pháp thu mẫu
Căn cứ theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường về phương pháp thu mẫu
phục vụ cho việc phân tích hóa lý và thủy sinh được thực hiện theo các TCVN sau:
- Phương pháp thu mẫu nước sông: TCVN 6663-6:2008.
- Phương pháp thu mẫu thủy sinh: theo “Standard Method For The Examination of
Water and Wastewater - 2005”.
IV.2.3. Phương pháp phân tích tại phòng thí nghiệm
Bảng 3: Phương pháp phân tích tại phòng thí nghiệm
Stt

1
2
3

Thông số
Nhu cầu oxy hóa học (COD)
Nhu cầu oxy sinh hóa sau 5 ngày (BOD5)
Chất rắn lơ lửng (TSS)
9

Phương pháp thử
Method 8000- DR 2500
SMEWW 5210B- 2005
TCVN 6625-2000


Báo cáo Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2013.

Stt
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18
19
20
21

Thông số
Nitrit (tính theo N)
Nitrat (tính theo N)
Amoni (tính theo N)
Phosphat (tính theo N)
Clorua
Florua
Phenol
Crom(VI)
Sắt tổng
Cadimi
Chì
Đồng
Kẽm
Niken
Tổng dầu mơ
Thủy ngân (Hg)
Asen (As)
Coliform

Phương pháp thử
TCVN 6178 - 1996

Method 8507- DR 2500
SMEWW 4500F- 2005
Method 8048- DR 2500
TCVN 6194-1996
SMEWW 4500D- 2005
Method 8047-DR2500
Method 8023 -DR2500
TCVN 6177-1996
Vol - ampe hoà tan anod sử dụng
điện cực than
Method 8037-DR2500
SMEWW 5520B- 2005
SMEWW 3112B - 2005
SMEWW 3500 – 2005
TCVN 6187 - 96

IV.3. Quy chuẩn so sánh
QCVN 08:2008/BTNMT, Giới hạn A2 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt, dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý
phù hợp; bảo tồn động thực vật thuỷ sinh, hoặc các mục đích sử dụng như loại B1 và B2
(gọi tắt là QC 08)
Để có thể đánh giá nhanh chất lượng nước, báo cáo sử dụng kết hợp việc tính toán
chỉ số chất lượng nước (WQI ) được ban hành theo Quyết định số 879/QĐ-TCMT ngày
01 tháng 7 năm 2011 của Tổng cục Môi trường.
Chỉ số WQI được tính toán dựa vào công thức:

WQI pH  1 5
1 2

WQI =

WQI
×
WQI
×
WQI


a
b
c

100  5 a=1
2 b=1


1/ 3

Trong đó:
WQIa: Giá trị WQI đã tính toán đối với 05 thông số: DO, BOD5, COD, N-NH4, P-PO4
WQIb: Giá trị WQI đã tính toán đối với 02 thông số: TSS, độ đục
WQIc: Giá trị WQI đã tính toán đối với thông số Tổng Coliform

10


Báo cáo Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2013.

WQIpH: Giá trị WQI đã tính toán đối với thông số pH.
Bảng : Phân loại chỉ số chất lượng nước theo WQI
Giá trị WQI


Mức đánh giá chất lượng nước

Màu

91 - 100

Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt

Xanh nước biển

76 - 90

Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp

Xanh lá cây

51 - 75

Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục
đích tương đương khác

Vàng

26 - 50

Sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích
tương đương khác


Da cam

0 - 25

Nước ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử lý
trong tương lai

Đỏ

Do chất lượng nước mặt bị ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố khác nhau nên việc sử dụng
chỉ số WQI chỉ mang tính tham khảo.

11


Báo cáo Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2013.

PHẦN V:
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Bảng : Kết quả tính toán WQI sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2013
WQI thông số

Vị trí

WQI

quan trắc

DO


COD

BOD5

N-NH4+

P-PO43-

TSS

Độ đục

Coliform

pH

VCĐ-01

34

80

88

46

100

75


31

1

100

72

VCĐ-02

37

90

100

49

100

85

31

91

100

76


VCĐ-04

36

85

88

58

100

100

39

100

100

80

VCĐ-05

42

75

69


59

100

100

36

50

100

78

VCĐ-07

46

75

72

57

100

100

42


100

100

79

VCĐ-08

47

72

64

60

100

100

42

100

100

79

LA-W01
(Quốc gia)


42

100

88

45

88

95

40

100

100

79

VCĐ-10

50

100

100

46


98

100

42

100

100

82

LA-W02
(Quốc gia)

43

100

100

38

100

100

46


100

85

74

VCĐ-11

42

100

100

37

100

100

46

100

47

50

VCĐ-12


45

100

100

30

100

78

40

100

1

4

12


Báo cáo Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2013.

1. Vị trí Vàm Bà Mãng (giáp ranh Long An – Tây Ninh) (VCĐ-01)

Thời điểm lấy mẫu trời nắng nhẹ, nước trên sông đục có nhiều lục bình và ghe
thuyền qua lại nhiều.
Kết quả đo đạc, phân tích tại vị trí Vàm Bà Mãng (VCĐ-01) có các thông số đạt QC

08 như pH, BOD5, COD, SS, nitrat, nitrit, phosphat, clorua, niken, crôm (VI), chì, cadmi,
đồng, kẽm, asen và thủy ngân. Tuy nhiên có một vài thông số vượt quy chuẩn cho phép
như amoni (vượt 2,9 lần), sắt (1,3 lần), tổng dầu mơ (46,5 lần), coliform (2,4 lần) và oxy
hòa tan (2,22 mg/L) thấp hơn QC 08 (mức cho phép ≥5 mg/L). Nguyên nhân có thể do ô
nhiễm từ phía thượng nguồn sông Vàm Cỏ Đông đổ xuống và khu vực rạch Bà Mãng đổ
ra.
So với kết quả phân tích tháng 3/2013, chất lượng nước chưa được cải thiện, cần lưu
ý thông số amoni và tổng dầu mơ có mức độ ô nhiễm cao hơn đợt trước.
Kết quả đo đạc, phân tích được tính toán theo chỉ số chất lượng nước WQI cho thấy
chất lượng nước mặt tại vị trí Vàm Bà Mãng có thể sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các
mục đích tương đương khác (WQI =72).

13


Báo cáo Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2013.

2. Vị trí hợp lưu rạch Bà Thấy – sông Vàm Cỏ Đông (VCĐ-02)

Thời điểm lấy mẫu nước ròng và trời nắng nhẹ.
Kết quả đo đạc, phân tích tại vị trí hợp lưu rạch Bà Thấy-sông Vàm Cỏ Đông (VCĐ02) có các thông số đạt QC 08 như pH, BOD 5, COD, SS, nitrat, nitrit, phosphat, clorua và
coliform. Tuy nhiên có một vài thông số vượt quy chuẩn cho phép như amoni (vượt 2,6
lần), sắt (vượt 1,4 lần) và oxy hòa tan (2,58 mg/L) thấp hơn QC 08. Nguyên nhân gây ô
nhiễm có thể do ảnh hưởng từ nguồn thải sinh hoạt của khu dân cư ven sông.
So với kết quả phân tích tháng 3/2013, chất lượng nước đã được cải thiện do thời
điểm quan trắc là mùa mưa nên lượng nước mưa góp phần làm giảm nồng độ các chất ô
nhiễm.
Kết quả tính toán theo WQI cho thấy chất lượng nước mặt tại vị trí hợp lưu rạch Bà
Thấy-sông Vàm Cỏ Đông có thể sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần các
biện pháp xử lý phù hợp (WQI =76).

3. Vị trí khu dân cư ven sông Vàm Cỏ Đông thuộc thị trấn Hiệp Hòa (VCĐ-04)
Thời điểm lấy mẫu nước đục, có nhiều lục bình trên sông và trời nắng nhẹ.
Kết quả đo đạc, phân tích tại vị trí KDC ven sông Vàm Cỏ Đông thuộc thị trấn Hiệp
Hòa (VCĐ-04) có các thông số đạt QC 08 như pH, BOD, COD, SS, nitrat, phosphat,

14


Báo cáo Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2013.

clorua, sắt và coliform. Tuy nhiên có một vài thông số vượt quy chuẩn cho phép như
amoni (vượt 2 lần), nitrit (vượt 2,4 lần) và oxy hòa tan (2,46 mg/L) thấp hơn QC 08.
So với kết quả phân tích tháng 3/2013, chất lượng nước đã được cải thiện vì các
thông số quan trắc vượt QC 08 giảm xuống (tháng 3 có 5 thông số vượt nhưng tháng 6 chỉ
còn 3 thông số vượt QC 08). Nguyên nhân do tháng 6 đã vào mùa mưa lưu lượng nước
trên sông tăng do đó nồng độ các chất ô nhiễm trong nước giảm.
Chất lượng nước tại vị trí KDC ven sông Vàm Cỏ Đông có thể sử dụng cho mục
đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp (WQI=80).
4. Vị trí hạ lưu cầu Đức Huệ 300m (ngã ba sông) (VCĐ-05)

Thời điểm lấy mẫu trời nắng, trên sông có nhiều lục bình và ghe thuyền qua lại
nhiều.
Kết quả đo đạc, phân tích tại vị trí hạ lưu cầu Đức Huệ 300m (VCĐ-05) có các
thông số đạt QC 08 như pH, COD, SS, nitrat, phosphat, clorua, sắt và coliform. Tuy nhiên
có một vài thông số vượt quy chuẩn cho phép như BOD (vượt 1,3 lần), amoni (vượt 2
lần), nitrit (vượt 1,9 lần) và oxy hòa tan (2,94 mg/L) thấp hơn QC 08.
Chất lượng nước tại vị trí hạ lưu cầu Đức Huệ 300m chưa được cải thiện so với
tháng 3/2013 vì có nhiều thông số vượt QC 08. Đây là khu vực tập trung dân cư sinh
sống và nước thải sinh hoạt thải trực tiếp ra sông.


15


Báo cáo Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2013.

Theo chỉ số chất lượng nước WQI thì chất lượng nước mặt tại vị trí này có thể sử
dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác (WQI = 80).
5. Vị trí chợ cầu Tàu Hựu Thạnh (VCĐ-07)

Thời điểm lấy mẫu nước ròng, trời nắng nhẹ và trên sông có nhiều lục bình.
Kết quả đo đạc, phân tích tại vị trí chợ Cầu Tàu Hựu Thạnh (VCĐ-07) có hầu hết
các thông số đạt QC 08 như pH, COD, SS, nitrat, nitrit, phosphat, clorua và tổng sắt. Một
vài thông số chưa đạt quy chuẩn cho phép như BOD (vượt 1,2 lần), amoni (vượt 2,1 lần),
coliform (vượt 1,5 lần) và oxy hòa tan (3,38 mg/L) thấp hơn QC 08 (mức cho phép ≥5
mg/L).
So với kết quả phân tích tháng 3/2013, chất lượng nước tại vị trí chợ Cầu Tàu Hựu
Thạnh chưa được cải thiện và đặc biệt thông số amoni vượt QC 08 vào tháng 6/2013.
Đánh giá chất lượng nước theo chỉ số chất lượng nước cho thấy chất lượng nước mặt
tại vị trí này có thể sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần có biện pháp xử
lý phù hợp (WQI=78).
6. Vị trí hợp lưu kênh An Hạ - sông Vàm Cỏ Đông (VCĐ-08)
Thời điểm lấy mẫu trời nắng, trên sông tương đối trong và có nhiều lục bình.
Kết quả đo đạc, phân tích tại vị trí hợp lưu kênh An Hạ - sông Vàm Cỏ Đông (VCĐ08) có các thông số đạt QC 08 như pH, SS, nitrat, nitrit, phosphat, clorua, tổng sắt, niken,
crôm (VI), chì, cadmi, đồng, kẽm, asen, thủy ngân và coliform. Tuy nhiên có một vài
16


Báo cáo Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2013.

thông số vượt quy chuẩn cho phép như BOD (vượt 1,7 lần), COD (vượt 1,1 lần), amoni

(vượt 1,9 lần), tổng dầu mơ (vượt 102 lần) và oxy hòa tan (3,41 mg/L) thấp hơn QC 08
(mức cho phép ≥5 mg/L).
So với kết quả phân tích 3/2013, chất lượng nước vào tháng 6/2013 chưa được cải
thiện. Đặc biệt lưu ý thông số tổng dầu mơ tháng 6/2013 vượt nhiều lần so với QC 08.
Nguyên nhân khu vực này chịu ảnh hưởng của nguồn thải từ các KCN, các cơ sở chăn
nuôi và bãi rác đổ ra.
Kết quả tính toán chỉ số chất lượng nước WQI cho thấy chất lượng nước mặt tại vị
trí này chỉ có thể sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần có biện pháp xử lý
phù hợp (WQI=78).
7. Vị trí hợp lưu kênh Xáng Lớn - sông Vàm Cỏ Đông (LA-W01)
Thời điểm lấy mẫu trời nắng nhẹ, nước trên sông tương đối trong và có nhiều lục
bình.
Kết quả đo đạc, phân tích tại vị trí hợp lưu kênh Xáng Lớn – sông Vàm Cỏ Đông có
hầu hết các thông số đạt QC 08 như pH, BOD 5, COD, SS, nitrat, nitrit, phosphat, tổng sắt
và coliform. Riêng một vài thông số vượt quy chuẩn cho phép như amoni (vượt 3,0 lần),
tổng sắt (vượt 1,2 lần) và oxy hòa tan (3,02 mg/L) thấp hơn QC 08.
Chất lượng nước mặt tại vị trí hợp lưu kênh Xáng Lớn – sông Vàm Cỏ Đông chưa
được cải thiện so với tháng 3/2013 vì còn nhiều thông số vượt QC 08.
Đánh giá chất lượng nước theo chỉ số chất lượng nước WQI cho thấy chất lượng
nước mặt tại vị trí này có WQI=79 và phù hợp sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
nhưng cần có biện pháp xử lý phù hợp.
8. Vị trí gần công ty TNHH SX-TM Tân Nghệ Nam (VCĐ-10)
Thời điểm lấy mẫu trời nắng nhẹ, nước trên sông đục và có nhiều lục bình.
Kết quả đo đạc, phân tích tại vị trí gần công ty TNHH SX TM Tân Nghệ Nam có các
thông số đạt QC 08 như pH, BOD5, COD, SS, nitrat, nitrit, phosphat, tổng sắt và coliform,
riêng một vài thông số vượt quy chuẩn cho phép như amoni (vượt 2,9 lần) và oxy hòa tan
(3,63 mg/L) thấp hơn QC 08.
Chất lượng nước mặt tại vị trí gần công ty TNHH SX TM Tân Nghệ Nam chự được
cải thiện so với tháng 3/2013. Nguyên nhân có thể do vị trí này chịu ảnh hưởng của nước
thải công nghiệp từ công ty TNHH Tân Nghệ Nam, DNTN Tùng Phát và KCN Phú An

Thạnh.
Chất lượng nước tại vị trí gần công ty TNHH SX TM Tân Nghệ Nam có giá trị
WQI=82 cho thấy chất lượng nước mặt tại vị trí này có thể sử dụng cho mục đích cấp
nước sinh hoạt nhưng cần có biện pháp xử lý phù hợp.

17


Báo cáo Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2013.

9. Vị trí cầu Bến Lức (LA-W02)
Thời điểm lấy mẫu trời nắng, nước trên sông tương đối đục và có nhiều ghe thuyền
qua lại.
Kết quả đo đạc, phân tích tại vị trí cầu Bến Lức có các thông số đạt QC 08 như
BOD, COD, SS, nitrat, nitrit, phosphat, clorua và tổng sắt. Các thông số vượt QC 08 như
amoni (vượt 3,7 lần), pH (5,85) và oxy hòa tan (3,02 mg/L) thấp hơn QC 08.
Nhìn chung, chất lượng nước tại vị trí cầu Bến Lức tương đối tốt so với tháng
3/2013 vì có hầu hết các thông số đạt QC 08.
Đánh giá chất lượng nước theo WQI cho thấy chất lượng nước mặt tại vị trí này có
thể sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác (WQI=74).
10. Vị trí hạ lưu cảng Bourbon 500m (hợp lưu rạch Chanh-VCĐ) (VCĐ-11)
Thời điểm lấy mẫu trời nắng, nước tương đối trong và có nhiều xà lan qua lại.
Kết quả đo đạc, phân tích tại vị trí hạ lưu cảng Bourbon 500m có các thông số đạt
QC 08 như BOD, COD, SS, nitrat, nitrit, phosphat, clorua, tổng sắt, niken, crôm (VI), chì,
cadmi, đồng, kẽm, asen, thủy ngân và coliform. Các thông số vượt quy chuẩn cho phép
như amoni (vượt 3,8 lần), tổng dầu mơ (vượt 23,5 lần), pH (5,47) và oxy hòa tan (2,98
mg/L) thấp hơn QC 08.
So với kết quả phân tích tháng 3/2013, chất lượng nước mặt tại vị trí hạ lưu cảng
Bourbon 500m được cải thiện vì có nồng độ các chất ô nhiễm giảm ngoại trừ hàm lượng
tổng dầu mơ tăng so với đợt quan trắc trước. Nguyên nhân do khu vực này chịu ảnh

hưởng chủ yếu của hoạt động giao thông thủy, nước thải từ khu dân cư, KCN và các cơ sở
sản xuất công nghiệp phân tán trên địa bàn thị trấn Bến Lức nên hàm lượng tổng dầu mơ
cao phù hợp với thực tế.
Đánh giá chất lượng nước theo WQI tại vị trí hạ lưu cảng Bourbon 500m cho thấy
chất lượng nước mặt tại vị trí này có thể sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích
tương đương khác (WQI =50).
11. Vị trí hợp lưu sông Đôi Ma - sông Vàm Cỏ Đông (VCĐ-12)
Thời điểm lấy mẫu trời nắng, nước trên sông tương đối trong và có nhiều ghe thuyền
qua lại.
Kết quả đo đạc, phân tích tại vị trí hợp lưu sông Đôi Ma – sông Vàm Cỏ Đông có
các thông số đạt QC 08 như BOD, COD, SS, nitrat, nitrit, phosphat, clorua, tổng sắt và
coliform. Các thông số vượt QC 08 như amoni (vượt 4,5 lần), pH (5,33) và oxy hòa tan
(3,17 mg/L) thấp hơn QC 08.
So với tháng 3/2013, chất lượng nước tại vị trí này tương đối tốt vì có đa số các
thông số đạt QC 08.

18


Báo cáo Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2013.

Theo kết quả tính toán chỉ số chất lượng nước WQI tại vị trí hợp lưu sông Đôi Ma sông Vàm Cỏ Đông cho thấy chất lượng nước mặt tại vị trí này ô nhiễm nặng và cần các
biện pháp xử lý trong tương lai. (WQI= 4).

19


Báo cáo Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2013.

Bảng : Kết quả phân tích chất lượng nước sông Vàm Cỏ Đông tháng6/2013


Vị trí
VCĐ-01
VCĐ-02
VCĐ-04
VCĐ-05
VCĐ-07
VCĐ-08
LA-W01
(Quốc
gia)
VCĐ-10
LA-W02
(Quốc
gia)
VCĐ-11
VCĐ-12

pH

6.0
5
6.3
6.13
6.18
6.0
4
6.0
2


DO

TDS

Độ
đục

BOD

COD

SS

N-NH4

NNO3

N-NO2

P-PO4

Clorua

Tổng
Fe

Pb

Cd


Cu

Zn

Cr(VI)

Ni

TDM

As

Hg

Coliform

mg/l

mg/L

NTU

mg/l

mg/l

mg/l

mg/l


mg/l

mg/l

mg/l

mg/l

mg/l

mg/l

mg/l

mg/l

mg/l

mg/l

mg/l

mg/l

mg/l

mg/l

MPN/100ml


2.22

30

60

5

14

30

0.57
2

0.4
7

1.3

0.00
2

0.00
9

0.03
2

0.0

1

KPH

0.0
2

0.9
3

0.00
3

KPH

1.2x104

29

61

4

12

26

0.51

7.58


-

-

-

-

-

-

3.4x103

48

5

13

15

-

-

-

-


-

-

-

KPH

2.94

30

40

8

15

16

-

-

-

-

-


-

-

4.4x103

3.38

45

53

7

15

14

0.413

43

10

17

18

0.381


0.00
2

0.00
4

0.0
1

0.011

0.0
2

2.0
3

7.5x103

45

0.00
5

-

3.41

0.11

0.3
5
0.3
9
0.6
1

1.41
0.7
9
0.6
3
0.7
4
0.7
4

-

29

0.513
0.40
7
0.39
4

0.05
1
0.05

4
0.03
1
0.04
1
0.02
2
0.02
1

8.76

2.58
2.4
6

0.00
6
0.00
6
0.04
8
0.03
8
0.00
3
0.00
3

0.00

2

KPH

1.1x103

54

46

5

9

22

-

-

-

-

-

-

KPH


3

17

1.21
0.9
8

-

2

0.00
3
0.00
3

-

43

0.5
0.6
1

-

68

0.60

7
0.57
3

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.3x102

0.74
6
0.76
9
0.90
5


0.7
7
0.7
5
0.6
6

0.00
4
0.00
4
0.00
5

0.00
5

-

-

40

KPH

0.4
7

-


0

0.0
2

-

KPH

0.00
7

-

48.8

0.91
0.9
9

KPH

KPH

KPH

68

0.18


-

-

-

-

-

-

-

-

-

90

6.18
6.0
6

3.0
2
3.6
3


5.85

3.0
2

96

36

2

3

16

5.47

2.98

105

37

3

5

19

5.33


3.17

140

46

3

5

29

7.41
9.09
15.5
16.2

0.15

21.9

0.11

28.8

0.02
1

43.6


0.01
0.02
6

20


Báo cáo Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2013.

PHẦN VI
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
VI.1. Kết luận
Nhìn chung, chất lượng nước sông Vàm Cỏ Đông vào tháng 6/2013 có đặc điểm sau:
- Các thông số: SS, nitrat, photphat, clorua, crôm (VI), Ni, Pb, Cd, Cu, Zn, As và
thủy ngân đạt QC 08 tại tất cả các vị trí quan trắc.
- Các thông số: pH, BOD, COD, tổng sắt và coliform vượt QC 08 tại một số vị trí
quan trắc
- Các thông số: DO, amoni và tổng dầu mơ vượt QC 08 tại tất cả các vị trí quan trắc.
Theo chỉ số chất lượng nước WQI cho thấy:
- Chất lượng nước trên sông Vàm Cỏ Đông đoạn vị trí hợp lưu rạch Bà Thấy – sông
Vàm Cỏ Đông đến vị trí gần công ty TNHH SX-TM Tân Nghệ Nam phù hợp sử dụng cho
mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp (WQI=79-82).
- Tại vị trí Vàm Bà Mãng (giáp ranh Long An – Tây Ninh) và cầu Bến Lức chất
lượng nước phù hợp sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác
(WQI=72-74).
- Tại trí hạ lưu cảng Bourbon 500m (hợp lưu rạch Chanh – Vàm Cỏ Đông): chất
lượng nước phù hợp cho giao thông thủy và các mục đích tương đương khác (WQI=50).
Riêng tại vị trí hợp lưu sông Đôi Ma – sông Vàm Cỏ Đông thì chất lượng nước tại vị trí
này ô nhiễm nặng và cần các biện pháp xử lý trong tương lai.

VI.2. Kiến nghị
Đối với những vị trí có nồng độ các thông số vượt quy chuẩn hoặc vị trí có nhiều
thông số vượt cần theo dõi thường xuyên và lưu ý trong việc sử dụng nước đúng mục đích
nhằm hạn chế thấp nhất ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Cần tiếp tục thực hiện chương trình quan trắc định kỳ hàng năm để đánh giá diễn
biến nồng độ các chất ô nhiễm.
Cần kiểm soát chặt chẽ các nguồn nước thải từ sinh hoạt và công nghiệp thải ra môi
trường.
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền nâng cao ý thức của cộng đồng Doanh
nghiệp và nhân dân về bảo vệ cảnh quan môi trường.
Định kỳ thực hiện quan trắc chất lượng nước sông Vàm Cỏ Đông nhằm tạo cơ sở dữ
liệu để cơ quan quản lý tiến hành thực hiện các biện pháp quản lý phù hợp với thực tế.
Kịp thời thông báo kết quả quan trắc đến các địa phương có liên quan

21



×