Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đọc thêm: Thơ Hai Cư - Ba Sô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.22 KB, 4 trang )

Ngày soạn
Tiết: 53
Ngày dạy
Đọc thêm : THƠ HAI CƯ – BASÔ
A. Mục tiêu cần đạt
- Kiến thức:
+ Qua việc tự học ở nhà và ở lớp học sinh bước đầu làm quen với Nhật Bản, hiểu được
thơ Ba cư: vài nét đặc trưng giá trị tư tưởng nghệ thuật thơ Hai cư-Ba Sô
+ Tích hợp với bài làm văn “trình bày một vấn đề”
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tự đọc hiểu bảng dịch thơ nước ngoài, trình bày những cảm nhận
của cá nhân trước tập thể.
B. Chuẩn bị
- Thầy: + Tham khảo SGK, soạn giáo án
+ Phương pháp: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu
- Trò: Tự học ở nhà, lên lớp giáo viên hướng dẫn.
C. Hoạt động dạy học
1. Ổn định, kiểm tra sĩ số, vệ sinh
2. Bài cũ:
5’ Đọc thuộc lòng bài thơ “Thu Hứng” (Cảm xúc mùa thu) của Đổ Phủ ? (Phiên âm
và dịch thơ)
3. Bài mới:
Giáo viên giới thiệu:
Nhật Bản l;à một nước thuộc nền văn minh phương đông chúng ta có những nét văn hóa
truyền thống tương đồng.
Hôm nay chúng ta tìm hiểu một thể thơ của Nhật: Thơ Ba Cư
Tiến trình bài giảng:
TL Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của Học
sinh
Nội dung cần đạt


5’ Hoạt động 1: Vài nét
về tác giả Ba Sô:
?Em đọc phần tiểu dẫn
và nêu những nét chính
về Ba Sô?
Học sinh : Đọc tiểu
dẫn, phát biểu
I. Vài nét về tác giả Ba Sô
- BaSô (1644-1694) tên thật là Masuô
Bashô (Tùng Vĩ Ba Tiêu) là một nhà
thơ nổi tiếng của văn học Nhật Bản.
- Quê ở tỉnh Iga (nay là tỉnh Miê)
- Gia đình thuộc tầng lớp võ sĩ cấp
thấp.
- Năm 30 tuổi chuyển đến
Γ
đô
(Tôkiô) sống và sáng tác thơ Hai cư
với bút danh Ba Sô (Ba Tiêu)
- 10 năm cuối dời ông đi khắp đất
nước viết du ký và làm thơ Hai Cư
- Ông mất ở OsaKa khi mới 50 tuổi
- Tác phẩm nổi tiếng nhất: “Lối lên
miền Oku (1689)
10’ Hoạt động 2: Hướng II Về thể thơ Hai cư
TL Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của Học
sinh
Nội dung cần đạt

dẫn học sinh tìm hiểu
đôi nét về thể thơ Hai

?Em hiểu gì về thể thơ
Hai cư?
Học sinh nghiên cứu
trả lời
1. Thể thơ
- Hai cư là một thể thơ truyền thống
độc đáo của Nhật Bản (thi quốc),
được hình thành từ thế kỷ thứ XVI
đến thế kỷ XVII có những thành tựu
nổi bật
- Hình thức Hai cư thuộc laọi ngắn
nhất thế giới (cả bài chỉ 17 âm tiết,
ngắt thành 3 đoạn 5-7-5). Nguyên bản
tiếng Nhật chỉ có một câu thơ
+ Dòng 1: giới thiệu
+ Dòng 2: Tiếp tục ý trên và chuẩn bị
cho dòng 3
+ Dòng 3: Ý thơ kết lại nhưng không
rõ ràng, mở ra những suy ngẫm, cảm
xúc cho người đọc ngân nga, lan tỏa.
Giáo viên
?Tứ thơ như thế nào ? Học sinh trả lời
2. Đặc Điểm Thơ Của Hai Cư
- Một Phong Cảnh Một Vài Sự Vật
Cự Thể, Thể Hiện Một Tứ Thơ Một
Xúc Cảm, Một Suy Tư Của Người
Viết.

- Thời Điểm Xác Định Theo Mùa:
Quý Ngữ (Ki-Gô), Từ Chỉ Mùa Bắt
Buộc Trong Các Bài Thơ.
VD:
Mùa Thu: Mùa Sương – Chiều Thu –
Gió Thu.
Mùa Hè: Chim Đỗ Quyên, Tiếng Ve
Mùa Xuân: Hoa anh đào.

Đó là thời điểm hiện tại, cảnh
trước mắt, sự gắng bó sâu sắc của con
người với thiên nhiên.
?Thủ pháp tượng trưng
trong thơ ba cư được
thể hiện như thế nào ?
Học sinh trả lời
- Thủ pháp tượng trưng:
+ Thể hiện một khoảnh khắc của cảnh
vật và đỉnh điểm của cảm xúc, hàm
súc nghệ thuật khơi gợi chứ không
phải là hàm xúc của châm ngôn, triết
lý + thiên nhiên. Tìm cái đẹp trong
những hình ảnh giản dị bình thường
của thiên nhiên.
+ Thấm đẫm tinh thần Thiền tông
(Phật giáo) và tinh thần văn hóa
phương đông: Trời đất, con người,
vạn vật là một; sự vật, hiện tượng
TL Hoạt động của giáo
viên

Hoạt động của Học
sinh
Nội dung cần đạt
trong thiên nhiên có thể tương giao
chuyển hóa lẫn nhau theo qui luật bí
ẩn của tự nhiên. Cảm thức thường rất
riêng, rất tinh tế. Thơ Hai cư đề cao
cái vắng lặng, cái đơn sơ, cái u
huyền, cái mềm mại, nhẹ nhàng.
?Ngôn ngữ trong thơ
hai cư ra sao?
Học sinh trả lời - Ngôn ngữ ít dùng tính từ, trạng từ,
cụ thể hóa sự vật, hạn chế tươngt
tượng người đọc. dùng nhiều danh
động gợi sự tưởng tượng, suy ngẫm,
mơ hồ là đặt điểm ngôn ngữ quan
trọng trong thơ Hai cư.
20’ Hoạt động 3: Hướng
dẫn học sinh tìm hiểu
các bài thơ của ba Sô.
Giáo viên cho học sinh
đọc qua một lượt các
bài thơ
Tìm quý ngữ trong bài?
Bài thơ gợi cảm xúc
gì?
Học sinh đọc các văn
bản-đọc
Học sinh trả lời
III. Tìm hiểu các văn bản

* Văn bản 1:
- Quý ngữ: Mùa sương-mùa thu
- Nội dung: Đát khách, đất lạ hóa
thành quê hương khi đã có thời gian
sống gắng bó và xa cách.
* Văn bản 2:
- Quý ngữ: Chim Đỗ quyên-mùa hè
- Sự chuyển đổi cảm giác: Tiếng chim
gợi nhớ đến kinh đô. Ở kinh đô mùa
hè gợi nhớ kinh đô ngày xưa kỷ niệm
đã qua.
Tìm quí ngữ và cho
biết nội dung bài thơ? Học sinh trả lời?
* Văn bản 3
- Quý ngữ: Là sương thu-mùa thu
- Cuộc đời ngắn ngũi, mong manh
như làn sương hay dòng nước mắt của
người con đối với mẹ.
Tìm quí ngữ và cho
biết nội dung bài thơ? Học sinh trả lời?
* Văn bản 4
- Quý ngữ: Mưa đông-mùa đông
- Tiếng vượn hú là tiếng trẻ bỏ rơi
than khóc trong gió thu hay gió thui
cũng đang khóc than cho nỗi đau của
con người.
Tìm quí ngữ và cho
biết nội dung bài thơ? Học sinh trả lời?
* Văn bản 5
- Quý ngữ: Gió mùa thu-mùa thu

- Đi ngang qua rừng chợt thấy chú khỉ
đang run trong mưa

ước mơ của
TL Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của Học
sinh
Nội dung cần đạt
tác giả cho chú khỉ, cho trẻ em, cho
những người cơ nhỡ trong hoạn nạn –
Mưa đông chỉ là cách biểu hiện tượng
trưng và hiện thực.
Tìm quí ngữ và cho
biết nội dung bài thơ? Học sinh trả lời?
* Văn bản 6
- Quý ngữ: Hao đào-mùa xuân
- Hoa đào rụng lả chả như mây hoa
rơi xuống làm mặt nước hồ gợn sóng.

Triết lý sâu sắc: Sự tương giao
giữa cá sự vật, hiện tượng trong vũ
trụ, thiên nhiên.
Tìm quí ngữ và cho
biết nội dung bài thơ? Học sinh trả lời?
* Văn bản 7
- Quý ngữ: Tiếng ve-mùa hè
- Trong cảnh u tịch, vắng lặng đến
tuyệt đối có thể nghe thấy tiếng ve rền
rĩ như nhiễm vào, thấm vào đá. Sự

liên tưởng, tưởng tượng và chuyển đổi
cảm giác thật kỳ diệu.

Triết lý sâu sắc: Sự tương giao
giữa cá sự vật, hiện tượng trong vũ
trụ, thiên nhiên.
* Văn bản 8: (Tự tìm hiểu)
5’ Hoạt động 4:Cũng cố
bài học
Giáo viên nhấn mạnh
lại
Học sinh nhắt lại
D. Cũng cố:
- Nêu những nét cơ bản về thể thơ Hai

- Thể thơ này có những đặt điểm tiêu
biểu nào.
4. Dặn dò
- Học thuộc bài, nắm nội dung từng bài học
E. Kinh nghiệm bổ sung

×