VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM TRÙNG
BS NGUYỄN NGỌC THƯƠNG
BM Bệnh học lâm sàng – khoa ĐD KTYH
ĐẠI CƯƠNG
VNTM nhiễm trùng là bệnh do sự lan tràn vi khuẩn từ những ổ sùi nhiễm trùng từ nội
mạc tim hay nội mạc động mạch
Phân loại: theo cổ điển chia lam 2 loại
◦ VNTM cấp: ít gặp, < 10%
◦ VNTM bán cấp: 90% còn gọi là bệnh Osler
Phân loại trên vi khuẩn gây bệnh, trên cơ địa van tự nhiên hay nhân tạo
ĐẠI CƯƠNG
TIÊN LƯỢNG BỆNH PHỤ THUỘC:
◦ ĐỘC LỰC VI KHUẨN
◦ SANG THƯƠNG TIM CƠ BẢN
◦ THỜI GIAN PHÁT HiỆN
TÁC NHÂN
LIÊN CẦU KHUẨN: 50%
◦ Streptococcus viridans là tác nhân hay gặp nhất
◦ Liên cầu khuẩn khác như: S. mutan, S. sanguis, S. mileri, S.minor…
◦ Streptococcus nhóm D:
Enterococcus: S. faecalis, S. faecium…
Non Enterococcus: S. bovis
◦ Streptococcus nhóm B:
TÁC NHÂN
TỤ CẦU: 30%
◦ Staphylococcus Aureus chủ yếu gây VNTM cấp
◦ S. epidermis (S. albus) VNTM bán cấp trên cơ địa có van nhân tạo
Tác nhân khác: 20%
◦ Nấm: Candida albican, Aspergilus
◦ VK sống trong tế bào: Chlamydia, Mycolasma listeria…
◦ VK gram (-)
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
MÔ TẢ TRIỆU CHỨNG CỦA 1 THỂ VNTM BÁN CẤP
◦ BẰNG CHỨNG XÂM NHẬP VI KHUẨN
◦ HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG
◦ DẤU HiỆU TẠI TIM
◦ DẤU HiỆU NGOÀI TIM
Bằng chứng xâm nhập vi khuẩn
Các triệu chứng thường khởi phát âm thầm sau thời gian xâm nhập của vi khuẩn
Sự du nhập của VK là luôn có phải thăm khám tìm ngõ vào
◦ Da
◦ Vùng răng hàm mặt – hầu họng
◦ Đường niệu dục
◦ Đường tiêu hóa
◦ Do nhân viên y tế…
Hội chứng nhiễm trùng
Sốt
Có thể không sốt trên cơ địa SGMD, già hoặc đã dùng kháng sinh trước đó
Các triệu chứng kèm: chán ăn, mệt mỏi, sụt cân, đau cơ, xanh xao…
Dấu hiệu tại tim
Nghe được các âm thổi đã có từ trước do sang thương tim
Xuất hiện các âm thổi mới hở van, thay đổi đột ngột âm sắc, cường độ tiếng thổi cũ…
Suy tim cấp do thủng van hay vách tim
Ít gặp loạn nhịp
Dấu hiệu ngoài tim
Không hằng định, gặp khi bệnh tiến triển, tập hợp nhiều triệu chứng ngoài tim có giá trị
chẩn đoán
◦ Da niêm: Xuất huyết da niêm, ngón tay dùi trống, Nốt Osler, các sang thương Janeway…
◦ Lách to và đau
◦ Tiểu máu đại thể hay vi thể
◦ Tác mạch não và phìm mạch xảy ra ở ĐM màng não giữa áp xe não, xuất huyết não
Dấu hiệu ngoài tim
◦ Đốm Roth: xuất huyết võng mạc, hình thuyền, ngọn lửa có điểm trắng ở giữa (thấy được khi soi
đáy mắt)
◦ Tắc mạch ngoại vi
CẬN LÂM SÀNG
Xét nghiệm chính
◦ Cấy máu
◦ Siêu âm tim
Xét nghiệm bổ sung
◦ Công thức máu
◦ TPTNT
◦ Miễn dịch
◦ X quang ngực
◦ ECG
◦ Soi đáy mắt
Xét nghiệm chính
Cấy máu
◦ Giúp chẩn đoán và hướng dẫn điều trị
Bệnh diễn tiến bán cấp, chưa điều trị gì cấy 3 lần trong 3 – 6 giờ và bắt đầu điều trị bằng kháng sinh
Bệnh cấp, cấy 3 mẫu cách nhau 30p và khởi động kháng sinh ngay
Đã dùng KS thì ngưng 24-48h và sau đó cấy máu
◦ Cấy trên nhiều môi trường khác nhau và ủ ít nhất 2 tuần
Có giá trị chẩn đoán cao khi cùng mẫu vi khuẩn trong các lần cấy
Xét nghiệm chính
Siêu âm tim:
◦ Phát hiện sùi > 2mm trên các tổn thương nội mạc tim, sùi di động, có cuống
◦ Phát hiện và đánh giá các tổn thương tim, phát hiện các tổn thương mới theo diễn tiến bệnh
◦ Phát hiện các biến chứng: đứt dây chằng, áp xe vách thất, vòng van…
◦ Đánh giá chức năng thất trái
Xét nghiệm bổ sung
Công thức máu: Bạch cầu tăng, thiếu máu đẳng sắc, vận tốc lắng máu tăng
Tổng phân tích nước tiểu: đạm niệu, hồng cầu???
Miễn dịch: RF + (# 50%), mất đi sau điều trị
Giảm bổ thể, tắng IgM, IgG
X quang ngực
ECG
Soi đáy mắt
CHẨN ĐOÁN
THEO TIÊU CHUẨN DUKE (1994):
◦ CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH KHI CÓ
2 Tiêu chuẩn chính
1 tiêu chuẩn chính + 3 tiêu chuẩn phụ
5 tiêu chuẩn phụ
Hoặc khi có bằng chứng mô học khi phẫu thuật hay mổ tử thi
Tiêu chuẩn chính
Cấy máu:
◦ Phân lập được các vi khuẩn S. viridans, S. bovis, Nhóm HACEK, Staphylococcus, Enterococcus
qua 2 mẫu cấy
◦ Hoặc phân lập vi khuẩn phù hợp gây VNTM ở 2 mẫu cấy cách nhau trên 12 giờ
◦ Phân lập 1 loại vi khuẩn trên cả 3 mẫu cấy riêng biệt, mẫu đầu và cuối cách nhau tối thiểu 1 tiếng
Tiêu chuẩn chính
Siêu âm:
◦ Có mảng sùi xi động hoặc áp xe, hoặc mới phát hiện có hở van nhân tạo hay van tự nhiên trên
siêu âm tim
TIÊU CHUẨN PHỤ
Có các bệnh tim dễ gây VNTM, hoặc BN nghiện ma túy
Sốt ≥ 38oC
Thuyên tắc động mạch lớn, nhồi máu phổi nhiễm trùng, phình mạch, xuất huyết nội sọ,
xuất huyết niêm mạc mắt, tổn thương Janeway
Viêm vi cầu thập, nốt Osler, dấu Roth – spot, yếu tố thấp
Cấy máu dương nhưng không đạt đủ tiêu chuẩn chính hoặc bằng chứng huyết thanh
dương tính với các loại VK thường gây VNTM
Siêu âm tim phù hợp VNTM nhưng chưa đủ chuẩn đoán.
Chuẩn đoán loại trừ
Có chẩn đoán khác
Các triệu chứng mất đi sau điều trị kháng sinh ≤ 4 ngày
Không có bằng chứng VNTM khi phẫu thuật hay mổ tử thi
Nghi ngờ VNTM: không đủ tiêu chuẩn chẩn đoán xác định nhưng không thể loại trừ
Chẩn đoán phân biệt
Thấp khớp cấp
Bệnh ác tính về máu
Bệnh Lupus
U nhầy nhĩ trái
Các nhiễm trùng ở phổi và đường niệu dục
KẾT LUẬN
Bệnh nặng, tử vong cao, điều trị tốn kém
Cảnh giác VNTM khi trước 1 bệnh cảnh sốt + bệnh tim mạch
Khám định kỳ về răng hàm mặt cho các BN bệnh tim
Dự phòng KS cho BN có nguy cơ bệnh VNTM trước phẫu thuật
Bảo đảm vô trùng khi làm thủ thuật
HẾT
CÁM ƠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!