Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

TĂNG HUYẾT AP (BAI GIANG PPT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.93 KB, 15 trang )

TĂNG HUYẾT ÁP
BS Nguyễn Ngọc Thương
BM Bệnh học lâm sàng – khoa ĐD KTYH


Mục tiêu



Trình bày dịch tễ và yếu tố nguy cơ tăng huyết áp



Mô tả cách đo tăng huyết áp và phân loại tăng huyết áp



Nêu được nguyên nhân tăng huyết áp thứ phát



Trình bày triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh tăng huyết áp



Nắm được các biến chứng tăng huyết áp



Nắm vững mục tiêu điều trị tăng huyết áp và nguyên tắc điều trị tăng huyết áp không dùng thuốc



Dịch tễ

 1,6 tỷ
 Việt Nam: 11,8% năm 1992
 Yếu tố nguy cơ:
 Di truyền
 Giới tính: nam, nữ mãn kinh
 > 60t
 ĐTĐ, hút thuốc lá
 RL chuyển hóa lipid
 Béo phì
 Ăn mặn, ít K+ và Ca2+
 Uống rượu, chế độ làm việc
 Đời sống kinh tế, stress…


CÁCH ĐO THA


PHÂN LOẠI TĂNG HUYẾT ÁP



HA là một trị số thay đổi



Việc phân loại THA dựa theo JNC VII - 2003:


MỨC ĐỘ

HA TÂM THU

HA TÂM TRƯƠNG

BÌNH THƯỜNG

<120

<80

TIỀN THA

120-139

80-89

THA ĐỘ 1

140-159

90-99

THA ĐỘ 2

≥ 160

≥ 100



NGUYÊN NHÂN



95% Là vô căn



Một số nguyên nhân gây THA thứ phát: 5 nhóm



Thuốc: cam thảo, corticoide, thuốc ngừa thai estroprogesterone…



Hẹp eo động mạch chủ: 7% tim bẩm sinh



Bệnh thận:

 Nhu mô thận (thận ứ nước, viêm cầu thận,
thận, K thận)

 Bệnh đường niệu: các nguyên nhân gây tắc nghẽn
 Bệnh mạch máu thận: hẹp động mạch thận



Bệnh nội tiết cường giáp, nhược giáp, cường aldosteron, u vỏ thượng thận, Cushing…



Khác: thai kỳ, phỏng, phẫu thuật lớn, đa hồng cầu…

lao


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG


TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG:



THA là bệnh diễn tiến chậm  các triệu chứng phát triển từ từ, khi chưa có biến chứng lên các cơ quan thường không có triệu
chứng, được phát hiện 1 cách tình cờ



Triệu chứng chia làm 3 nhóm



Nhóm triệu chứng do HA tăng: nhức đầu, chóng mặt, hồi hộp, mau mệt



Nhóm triệu chứng mạch máu do THA: chảy máu mũi, nhìn lóa do tổn thương võng mạc, đau ngực, chóng mặt tư thế




Do bệnh nguyên gây ra THA thứ phát: nhức đầu từng cơn + hồi hộp đánh trống ngực trong u tủy thượng thận, yếu liệu do hạ
K+ máu trong bệnh Cohn


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG



Tiền sử:



Gia đình có ai bị THA? Trị số HA trước đây của BN như thế nào?



Bệnh tim mạch, bệnh thận, đái tháo đường, rối loạn chuyển hóa lipid…



Có hút thuốc, uống rượu, khó thở, đau ngực…



Thời gian phát hiện THA, mức độ THA, HA dễ chịu, đã điều trị gì trước đây…



TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG



TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ:

 Quan sát tổng trạng:
BMI
Vẻ mặt tròn, béo, má hồng,v.v…  Cushing
Da dày, chậm chạp, ít linh hoạt  suy giáp
Mất cân đối các chi  hẹp eo ĐMC
To đầu chi…
 Khám tim mạch:
Khám mạch:
Khám tim:
 Khám toàn diện


CẬN LÂM SÀNG



Xét nghiệm thường quy:



CTM, Hct




Ion đồ



Đường huyết đói



Bilan lipid: Cholesterol toàn phần, HDL, LDL, triglyceride



Acid uric



BUN, Creatinine



TPTNT



ECG, siêu âm tim



Soi đáy mắt




Xquang ngực tẳng


CẬN LÂM SÀNG



Xét nghiệm tìm nguyên nhân:



Siêu âm mạch máu



Chụp động mạch thận, động mạch chủ cản quang



CT, MRI



Hormon tuyến giáp



Cortisol máu…



BIẾN CHỨNG



THA có thể gây tử vong hoặc để lại những di chứng nặng nề do ảnh hưởng của nó lên các cơ
quan



Tại tim:



Phì đại thất trái: tổn thương hay gặp nhất, tăng tỉ lệ nhồi máu cơ tim gấp 3 lần, suy tim 4 lần, đột quỵ 6
lần so với THA không phì đại thất



Suy tim: THA là nguyên nhân thứ 2 gây suy tim sau bệnh mạch vành



Bệnh mạch vành: bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ hay nhồi máu cơ tim


BIẾN CHỨNG








Thần kinh:



THA là yếu tố nguy cơ chính của đột quỵ.



85% là nhồi máu não, 10% là xuất huyết não

Thận:



Sau đái tháo đường, THA là nguyên nhân hay gặp ở BN suy thận mạn giai đoạn cuối.



Gây tổn thương vi thể cầu thận hay mạch máu thận  tiểu đạm, tiểu máu

Mắt:



Phân loại Keith – Qagener – Parker 4 độ




Độ 1: lòng ĐM co nhỏ, ngoằn ngoèo



Độ 2: dấu S.Gunn bắt chéo ĐM – TM



Độ 3: Độ 2 + phù nề, xuất tiết, xuất huyết võng mạc



Độ 4: Độ 3 + phù gai thị


ĐIỀU TRỊ

 MỤC TIÊU
 Điều trò nguyên nhân (nếu có)
 Nếu không điều trò được nguyên nhân, hay đó là
THA nguyên phát, việc điều trò nhằm loại bỏ yếu
tố nguy cơ, kiểm soát mức huyết áp để phòng
biến chứng

 Mục tiêu điều trò là duy trì: HA < 140/90 mmHg
HA < 130/80 mmHg đối với bệnh
nhân ĐTĐ

Mục tiêu trên có thể đạt được bằng điều trò không
dùng thuốc (điều chỉnh lối sống) hay dùng thuốc


Điều trị không dùng thuốc

035 140 530
0

:

No tobacco

3

:

walk 3km daily or 30 min

5

:

proportion of fruit and vegetables a day

140

:

blood pressure less than 140mmHg systolic


5

:

total cholesterol < 5mmol/L

3

:

LDLc < 3mmol/L

0

:

Avoidance of overweight and diabetes



×