LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
BS Nguyễn Ngọc Thương
BM Bệnh học lâm sàng – khoa ĐD KTYH
MỤC TIÊU
Trình bày nguyên nhân gây loét dạ dày-tá tràng
Trình bày triệu chứng lâm sàng của loét dạ dày-tá tràng
Trình bày cận lâm sàng chẩn đoán nhiễm H.pylori
Trình bày các biến chứng của loét dạ dày-tá tràng
ĐẠI CƯƠNG
LOÉT LÀ SỰ DƯ THỪA HCL Ở DẠ DÀY
TỈ LỆ LOÉT DD - TT
●●●●
DỊCH TỄ
~ 4,5 triệu người Mỹ bị LDDTT mỗi năm
Tỉ lệ mới bị LTT ↓ trong 3-4 thập niên qua
Tỉ lệ LDD có biến chứng không đổi
Tỉ lệ LDD không có biến chứng ↓
Tỉ lệ bệnh trước đây ♂ >> ♀, hiện: ♂ # ♀
Tỉ lệ bệnh suốt đời ♂ 11-14%, ♀ 8-11%
Nhiễm H pylori (+), tỉ lệ bệnh suốt đời 20%
Tỉ lệ nhiễm H.p ngày càng tăng theo tuổi
●
NGUYÊN NHÂN
HELICOBACTER PYLORI
NN CỦA 75-85% loét dạ dày và 90% loét tá tràng
Xoắn khuẩn gram âm hiếu khí, sống chủ yếu trong lớp
chất nhầy của dạ dày
KHÁNG VIÊM NON STEROID
NSAID phá vỡ hàng rào thấm của niêm mạc
- 30% người dùng NSAIDs có tác dụng phụ
- Những yếu tố đi kèm làm tăng nguy cơ
• tuổi cao • nữ
• liều cao • phối hợp nhiều NSAIDs
• sử dụng NSAID lâu dài
• phối hợp corticosteroid, thuốc kháng đông
• bệnh nặng xảy ra đồng thời
• tiền sử bị bệnh loét dạ dày-tá tràng
KHÁNG VIÊM NON STEROID
BƯỚU TIẾT GASTRIN
HỘI CHỨNG ZOLLINGER – ELLISON
Loét dạ dày-tá tràng (nhiều ổ)
• Tiết a-xít dạ dày lượng lớn
• Bướu tế bào sản xuất gastrin
- ở tụy chiếm tỉ lệ ~ 50%
- ở tá tràng ~ 20%
- nơi khác: dạ dày, gan, buồng trứng
hạch bạch huyết quanh tụy
mạc treo ruột non
YẾU TỐ KHÁC
GEN
HÚT THUỐC LÁ
UỐNG RƯỢU
SANG CHẤN TÂM LÝ
CHẾ ĐỘ ĂN
TIỀN SỬ
Loét dạ dày-tá tràng
Nhiễm H. pylori
Uống NSAIDs
Hút thuốc
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
Đau thượng vị
Khó tiêu
Ợ nóng
Khó chịu vùng ngực
Triệu chứng của biến chứng
KHÔNG CÓ TRIỆU CHỨNG LOÉT CÂM
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
Đau thượng vị: thường gặp nhất
Triệu chứng thực thể nghèo nàn
Dấu hiệu của biến chứng (±)
Nhịp nhanh; huyết áp kẹp, hạ
Gõ vang; vùng đục trước gan (–),
Bụng cứng gỗ, rất đau
Bụng lõm lòng thuyền; dấu óc ách
CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT
Chứng khó tiêu không loét
Bệnh Crohn
Hội chứng vành cấp
Viêm đường mật
Viêm túi mật
Sỏi mật
Viêm thực quản
Viêm dạ dày cấp
Viêm dạ dày mạn
CẬN LÂM SÀNG
X QUANG DẠ DÀY TÁ TRÀNG
CẬN LÂM SÀNG
NỘI SOI DẠ DÀY – TÁ TRÀNG:
Phương pháp trực tiếp, chính xác nhất
Cho phép sinh thiết tổn thương
NỘI SOI CHẨN ĐOÁN HP
BẤM MẨU MÔ:
Thử nghiệm urease nhanh
Khảo sát mô học
Nuôi cấy
PCR: Định týp H pylori
CÁC XN KHÁC CHẨN ĐOÁN HP
Huyết thanh chẩn đoán H. pylori
Tìm kháng nguyên trong phân
Thở Urea
BiẾN CHỨNG
Ung thư dạ dày: #2% trong 3 năm đầu
Xuất huyết tiêu hóa: 5-20%
Thủng: thường gặp
Hẹp môn vị: < 5%
XuẤT HUYẾT TIÊU HÓA
Các nguyên nhân XHTH trên thường gặp
Loét dạ dày, Loét tá tràng
Vỡ tĩnh mạch thực quản giãn
Hội chứng Mallory - Weiss
Viêm chợt dạ dày xuất huyết
Viêm dạ dày xuất huyết
MỨC ĐỘ XuẤT HUYẾT