Tải bản đầy đủ (.docx) (134 trang)

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA Dự án: Xây dựng trạm trộn bê tông nhựa nóng Asphanlt công suất 120 tấnh – Công ty TNHH Hòa Hiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 134 trang )

[Document title]

MỤC LỤC

1
Chủ dự án: Công ty TNHH Hòa Hiệp
Đơn vị Tư Vấn: Công ty cổ phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu Việt.


[Document title]

DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH

2
Chủ dự án: Công ty TNHH Hòa Hiệp
Đơn vị Tư Vấn: Công ty cổ phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu Việt.


[Document title]

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BTNMT

:

Bộ tài nguyên và môi trường

BXD


:

Bộ xây dựng.

BYT

:

Bộ y tế.

NĐ-CP :

Nghị định Chính phủ.

UBND :

Ủy ban nhân dân.

MTTT :

Mặt trận tổ quốc.

PCCC

:

Phòng cháy chữa cháy.

ĐTXD :


Đầu tư xây dựng.



:

Quyết định.

QCVN :

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN :

Tiêu chuẩn Việt Nam.

STT
TT

:

Số thứ tự.
:

Thông tư

3
Chủ dự án: Công ty TNHH Hòa Hiệp
Đơn vị Tư Vấn: Công ty cổ phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu Việt.



[Document title]

PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án.
Phụ lục 2: các văn bản tham vấn cộng đồng.
Phụ lục 3: Kết quả phân tích hiện trạng môi trường.
Phụ lục 4: Một số bản vẽ, tài liệu và hình ảnh liên quan đến dự án.

4
Chủ dự án: Công ty TNHH Hòa Hiệp
Đơn vị Tư Vấn: Công ty cổ phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu Việt.


[Document title]

PHỤ LỤC 1. CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ
LIÊN QUAN

5
Chủ dự án: Công ty TNHH Hòa Hiệp
Đơn vị Tư Vấn: Công ty cổ phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu Việt.


[Document title]

PHỤ LỤC 2. CÁC VĂN BẢN THAM
VẤN CỘNG ĐỒNG

6

Chủ dự án: Công ty TNHH Hòa Hiệp
Đơn vị Tư Vấn: Công ty cổ phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu Việt.


[Document title]

PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG

7
Chủ dự án: Công ty TNHH Hòa Hiệp
Đơn vị Tư Vấn: Công ty cổ phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu Việt.


[Document title]

PHỤ LỤC 4. MỘT SỐ BẢN VẼ, TÀI
LIỆU VÀ HÌNH ẢNH LIÊN QUAN ĐẾN
DỰ ÁN

8
Chủ dự án: Công ty TNHH Hòa Hiệp
Đơn vị Tư Vấn: Công ty cổ phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu Việt.


[Document title]

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ dự án
Tuyến đường cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn nằm trong tổng thể quy hoạch

của đường cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn nối từ thủ đô Hà Nội đến cửa khẩu hữu
nghị tỉnh Lạng Sơn. Là tuyến đường quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã
hội khu vực phía bắc, với tổng mức đầu tư xây dựng lớn nên dự án được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt.
Dự án đi qua địa phận hai tỉnh Bắc Giang và Lạng Sơn với tổng chiều dài
tuyến cao tốc Bắc Giang-thành phố Lạng Sơn là 63,8Km. Điểm đầu tại
Km45+100 (giao cắt với QL1 tại xã Mai Sao, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn)
và điểm cuối tại Km108+500, kết nối với điểm cuối của dự án nâng cấp mở rộng
QL1 đoạn Hà Nội-Bắc Giang theo hình thức hợp đồng BOT.
Được biết, cao tốc Bắc Giang-Lạng Sơn chạy song song và tách rời QL1 có
bề rộng nền đường 25m, bao gồm 4 làn xe cơ giới, vận tốc thiết kế 100Km/h.
Tuyến QL1 giữ nguyên cấp đường hiện tại, vận tốc thiết kế 60-80Km/h.
Để cung ứng kịp thời nguyên liệu nhằm đảm bảo tiến độ cho hoạt động xây
dựng công trình tuyến cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn đoạn Km45+100 –
Km108+500, kết hợp tăng cường mặt đường QL1 đoạn Km1-800 –
Km106+500, Công ty TNHH Hòa Hiệp đã đầu tư xây dựng dự án: “Xây dựng
trạm trộn bê tông nhựa nóng Asphanlt công suất 120 tấn/h – Công ty TNHH Hòa
Hiệp” trên địa bàn xã Mai Sao, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn.
Dự án “Xây dựng trạm trộn bê tông nhựa nóng Asphanlt công suất 120
tấn/h – Công ty TNHH Hòa Hiệp”thuộc loại hình dự án đầu tư xây dựng mới
doCông ty TNHH Hòa Hiệpphê duyệt xây dựng với tổng vốn đầu tư là
15.000.000.000. Đây là dự án đầu tư phù hợp với mức độ thi công công trình và
phù hợp với chủ chương phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Lạng Sơn nói chung
và xã Mai Sao, huyện Chi Lăng nói riêng.
Dự án thuộc khu đất của mỏ đá Mai Sao, đã được chủ đầu tư ký kết hợp
đồng thuê đất nên không thuộc khu vực kinh doanh tập trung, khu kinh tế, cụm
kinh tế. Trong khu vực đất của mỏ đá Mai Sao sẽ có ít nhất 3 dự án hoạt động tại
khu vực này là: dự án “xây dựng trạm trộn bê tông nhựa nóng Asphanlt công
xuất 120 tấn/h – Công ty TNHH Hòa Hiệp”; dự án “xây dựng trạm trộn bê tông


Chủ dự án: Công ty TNHH Hòa Hiệp
Đơn vị Tư Vấn: Công ty cổ phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu Việt.

9


[Document title]

nhựa nóng Asphanlt công xuất 120 tấn/h –Tổng công ty ĐTXD Hoàng Long”;
dự án “Mỏ đá Mai Sao – Công ty Thượng Thành”. Trong quá trình hoạt động
của dự án sẽ có sự trồng lấn tác động do cả 3 công ty sẽ hoạt động cùng một lúc.
Căn cứ vào khoản 1 điều 12 của nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường, Công ty TNHH Hòa Hiệp đã phối hợp với đơn vị tư vấn là Công ty cổ
phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu Việtlập báo cáo đánh
giá tác động môi trường cho dự án: “Xây dựng trạm trộn bê tông nhựa nóng
Asphalt công suất 120 tấn/h”.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1 Các văn bản pháp luật và kỹ thuật.
a. Văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực môi trường.
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày 23/06/2014.
- Luật thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam thông qua ngày 15/11/2010.
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015Quy định chi tiết thi hành một số
điều của luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác
định thiệt hại đối với môi trường;

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư 04/2012/TT-BTNMT ngày 08/05/2012 Quy định tiêu chí xác định cơ
sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
- Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT ngày 29/04/2016 của Bộ tài nguyên và Môi
trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 12/2015/TT-BTNMT ngày 31/03/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

Chủ dự án: Công ty TNHH Hòa Hiệp
Đơn vị Tư Vấn: Công ty cổ phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu Việt.

10


[Document title]

- Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT ngày 29/04/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về ban hành quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và

Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
b. Văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực ngành xây dựng.
- Luật xây dựng 14 số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng
hòa Xã Hội Chủ nghĩa Việt Nam.
c. Các văn bản khác.
- Luật phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 đã được Quốc hội thông qua ngày
29/06/2001.
- Luật hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
- Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 đã được Quốc hội thông qua ngày
21/06/2012;
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông
qua ngày 29/11/2013;
- Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một
số điều của luật phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 quy định chi tiết một số điều của
Luật Phòng cháy và Chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng cháy và Chữa cháy;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;

Chủ dự án: Công ty TNHH Hòa Hiệp
Đơn vị Tư Vấn: Công ty cổ phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu Việt.

11


[Document title]


- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/04/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất;
- Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/05/2012 sửa đổi , bổ sung một số điều
của nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 quy định chi tiết thi hành
một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư 11/2014/TT-BCA ngày 12/03/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết
thi hành một số điều của nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 và nghị
định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/05/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều
của luật phòng cháy và chữa cháy.
2.2 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- Quy chuẩn QCVN 08: 2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước mặt;
- QCVN 09:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm;
- Quy chuẩn QCVN 14: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải sinh hoạt;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- QCVN 06/2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh;
- QCVN 19/2009/BTNMT – Quy chuẩn quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ;
- TCVN:7377-2004: Chất lượng đất – giá trị, chỉ thị pH trong đất;
- TCVN:7376-2004: Chất lượng đất – giá trị, chỉ thị về hàm lượng tổng số
cacbon hữu cơ trong đất;
- TCVN:7374-2004:Chất lượng đất – giá trị, chỉ thị về hàm lượng phốt phát
trong đất;

Chủ dự án: Công ty TNHH Hòa Hiệp

Đơn vị Tư Vấn: Công ty cổ phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu Việt.

12


[Document title]

- TCVN:7373-2004: Chất lượng đất – giá trị, chỉ thị về hàm lượng Nitơ tổng
số trong đất;
- TCVN 5502 - 2003: Nước cấp sinh hoạt - yêu cầu chất lượng;
-Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế số: 3733/2002/QĐ-BYT ngày
10/10/2002 về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động 05 nguyên tắc và 07
thông số vệ sinh lao động.
2.3 Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án cung cấp, tạo lập.
- Dự án: “Xây dựng trạm trộn bê tông nhựa nóng Asphanlt công suất 120 tấn/h –
Công ty TNHH Hòa Hiệp” tại xã Mai Sao, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn.
- Tổng hợp dự toán kinh phí xây dựng và vận hành dự án.
- Chương trình quản lý và vận hành dự án.
- Bản chi tiết kỹ thuật của trạm trộn bê tông nhựa nóng.
3. Tổ chức thực hiện ĐTM.
Cơ quan lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Công ty NHNN Hòa
Hiệp.
- Tên cơ quan chủ quản: Công ty NHHH Hòa Hiệp
- Tên giao dịch: Công ty TNHH Hòa Hiệp
- Địa chỉ: Số 104 Nguyễn Sinh Sắc, TP.Vinh, Nghệ An.
- Điện thoại : 094.827.7777
- Đại diện
- Mã số thuế:

: Ông PHẠM CHIẾN HỮU


Chức vụ: Phó Giám đốc

290 032 6537

Cùng với đơn vị Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường là: Công
ty cổ phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu Việt.

Chủ dự án: Công ty TNHH Hòa Hiệp
Đơn vị Tư Vấn: Công ty cổ phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu Việt.

13


[Document title]

Bảng 1: Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường:
ST
T

Họ và tên

Học
vị

Chuyên ngành Nội dung Chữ ký
đào tạo
phụ
trách


I

Công ty cổ phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu
Việt

1

Ông Nguyễn Đắc Hoạt

2

Ông Lê Văn Sơn

Kỹ sư Công nghệ môi Chương
trường
3, 4, 5

3

Ông Trần Phúc Tân

Thạc


4

Ông Nguyễn Thanh
Sơn


Kỹ sư Kỹ thuật môi
trường

Chương 3

5

Ông Trần xuân Phong

Kỹ sư Kỹ thuật môi
trường

Chương 3

II

Viện khoa học và công nghệ quân sự - viện công nghệ mới

1

Ông Phạm Hoài Nam

Kỹ sư Kỹ thuật môi
trường

Chương 3

2

Bà Trần Thu Hường


Kỹ sư Kỹ thuật môi
trường

Chương 3

Quản lý môi
trường

4. Phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM
4.1 Các phương pháp ĐTM
Phương pháp đánh giá nhanh: sử dụng để có thể thực hiện tương đối
chính xác việc tính tải lượng và nồng độ ô nhiễm trung bình cho từng ngành
công nghiệp mà không cần đến thiết bị đo đạc - phân tích. Hiện nay phương
pháp này đã được chấp nhận và sử dụng ở nhiều quốc gia trong lập báo cáo
ĐTM.
Phương pháp ma trận: Là phương pháp phối hợp liệt kê các hành động
của hoạt động phát triển với những nhân tố môi trường có thể bị tác động vào
ma trận để đánh giá mức độ tác động đến môi trường của dự án, phương pháp
được áp dụng trong chương 3 để đánh giá tác động môi trường.
Chủ dự án: Công ty TNHH Hòa Hiệp
Đơn vị Tư Vấn: Công ty cổ phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu Việt.

14


[Document title]

Phương pháp mô hình toán: Được sử dụng để dự báo mức độ và phạm vi
ô nhiễm môi trường không khí và tiếng ồn, phương pháp được áp dụng trong

chương 3.
Phương pháp viễn thám- thông tin địa lý (GIS): giải đoán ảnh vệ tinh kết
hợp với số liệu khảo sát thực địa để thành lập bản đồ thảm thực vật theo khung
phân loại, bản đồ phân bố dân cư, . . . nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của dự
án trên các đoạn tuyến đến môi trường.
Phương pháp chuyên gia: giúp xác định, đánh giá và đưa ra các biện pháp
giảm thiểu tác động dựa trên kinh nghiệm và sự tư vấn của các chuyên gia trên
các lĩnh vực khác nhau liên quan tới dự án và việc thực hiện Dự án.
4.2 Các phương pháp khác
Phương pháp thống kê: Là phương pháp đơn giản song rất cần thiết trong
bước đánh giá sơ bộ tác động môi trường nhằm xác định các đặc trưng của chuỗi
số liệu tài nguyên - môi trường thông qua:
− Điều tra, khảo sát, lấy mẫu ngoài thực địa và phân tích mẫu trong phòng thí
nghiệm, xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí, môi
trường nước, đất, tiếng ồn, độ rung dọc tuyến đường; so sánh kết quả đo đạc, khảo
sát với Tiêu chuẩn Môi trường Việt Nam để đánh giá hiện trạng ô nhiễm;
− Điều tra xã hội học được tiến hành bằng cách phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân
địa phương dọc tuyến, lập các phiếu điều tra môi trường nhằm lựa chọn các
thông số chủ yếu liên quan đến kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án;
− Thống kê, phân tích và đánh giá theo danh mục các hợp phần môi trường sinh
thái liên quan đến hoạt động phát triển vùng dự án, chọn ra các thông số cơ bản
ảnh hưởng đến đa dạng sinh học theo các phương án đã dự tính;


Đánh giá chung về các phương pháp:
Những phương pháp kể trên được áp dụng rất rộng rãi ở Việt Nam cũng
như trên thế giới đặc biệt là đối với các Dự án về giao thông. Các phương pháp

Chủ dự án: Công ty TNHH Hòa Hiệp
Đơn vị Tư Vấn: Công ty cổ phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu Việt.


15


[Document title]

đánh giá tác động môi trường nêu trên cho những kết quả đáng tin cậy, thuận
tiện cho các nhà quản lý ở trung ương cũng như địa phương.
CHƯƠNG 1. MÔ T 1ương pháp kượ
1.1 Tên dự án
“Xây dựng trạm trộn bê tông nhựa nóng Asphanlt công suất 120 tấn/h –
Công ty TNHH Hòa Hiệp”.
1.2 Chủ dự án
- Tên cơ quan chủ quản: Công ty TNHH Hòa Hiệp.
- Tên giao dịch: Công ty TNHH Hòa Hiệp.
- Địa chỉ: Số 104 Nguyễn Sinh Sắc, TP.Vinh, Nghệ An.
- Điện thoại : 094 827 777
- Đại diện
- Mã số thuế:

: Ông PHẠM CHIẾN HỮU

Chức vụ: Phó Giám đốc

290 032 6537

1.3 Vị trí, địa lý của dự án
Dự án đầu tư “Xây dựng trạm trộn bê tông nhựa nóng Asphanlt công suất
120 tấn/h – Công ty TNHH Hòa Hiệp” đư c đặt tại Thôn Lạng Nắc, xã Mai
Sao, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn.


Hình 1.1: VTNHH Hòa Hi
Diện tích đất dự án được giới hạn tại
điểm như trên bản đồ là:

5

Điểm P1: X = 433,995; Y =
2,399,162
Điểm P2: X = 434,057; Y = 2,399,162
Điểm P3: X = 434,058; Y = 2,399,140
Điểm P4: X = 434,035; Y = 2,399,089
Chủ dự án: Công ty TNHH Hòa Hiệp
Đơn vị Tư Vấn: Công ty cổ phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu Việt.

16


[Document title]

Điểm P5:X = 433,995; Y = 2,399,089
Dự án được đặt tại khu vực khai thác của mỏ đá Mai Sao, phía Tây và phía
Bắc giáp núi, cách khu dân cư sinh sống của thôn Lạng Nắc – xã Mai Sao –
huyện Chi Lăng khoảng 90m về phía Đông – Nam; cách đường chính ĐT234B
80m về phía nam và cách suối khoảng 60m về phía đông.
Trong bán kính 2km tính từ tâm dự án trở đi, không có khu vực các công
trình công cộng như trường học, công viên… nên dự án đặt tại vị trí mỏ đá Mai
Sao hoàn toàn phù hợp.
Với tổng diện tích thuê đất là 4.000 m2, công ty xây dựng các công trình cơ
bản với diện tích khoảng 240 m2 (khoảng 6% diện tích đất) và các công trình

khác như bãi tập kết vật liệu + giao thông khoảng 69,5% diện tích.
1.4 Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1 Mục tiêu của dự án.
Xây dựng trạm trộn bê tông nhựa nóng Asphanlt để cung ứng kịp thời và
đủ khối lượng bê tông nhựa thương phẩm cần thiết cho việc thực hiện gói thầu
thi công xây dựng của Công ty TNHH Hòa Hiệp, phục vụ nâng cấp cải tạo tuyến
quốc lộ 1A đoạn Bắc Giang – Lạng Sơn.
1.4.2 Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
Để phục vụ cho hoạt động xây dựng cũng như hoạt động sản xuất của trạm
trộn bê tông nhựa nóng Asphanlt, Công ty TNHH Hòa Hiệp chủ chương xây
dựng một số cơ sở hạ tầng như: khu nhà văn phòng, phòng điều hành, phòng thí
nghiệm, phòng ăn, khu nghỉ tạm thời của công nhân thuộc dự án… Các hạng
mục cơ bản của dự án sẽ được hoàn thành trong khoảng thời gian là 6 tuần kể từ
khi bắt đầu xây dựng cơ bản.
Khu đất xây dựng Trạm trộn bê tông nhựa nhựa nóng Asphanlt có tổng diện
tích 4.000m2 trong đó bao gồm các hạng mục công trình sau:
Btng 1.1: Các hđó bao gạng mục công trình
STT
I

Tên hạng mục công trình

Số lượng

Diện tích(m2)

Hạng mục công trình chính

Chủ dự án: Công ty TNHH Hòa Hiệp
Đơn vị Tư Vấn: Công ty cổ phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu Việt.


220

17


[Document title]

1

Nhà văn phòng

01

140

2

Phòng điều hành

01

20

3

Phòng Thí ngiệm

01


20

4

Phòng ăn

01

40

II

Hạng mục công trình phụ

3.780

1

Khu vệ sinh

01

20

2

Bãi để xe

01


180

3

Khu vực sản xuất

01

800

4

Bãi tập kết vật liệu + giao thông

01

2.780
Nguôn: Chủ dự án.

Mật độ xây dựng: 6 %
Bãi tập kết vật liệu + giao thông: 69,5%.
1.4.3 Biện pháp thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình
của dự án
Các hạng mục công trình được thiết kế phù hợp với chức năng và mục đích
sử dụng cụ thể như sau:
+ Trạm trộn được dựng trên móng bê tông kiên cố, cốp pha bằng gạch bê
tông xây xung quanh.
+ Nhà văn phòng; Phòng điều hành; Phòng Thí nghiệm; Phòng ăn được xây
trên nền bê tông, cột vì kèo sắt; quây thành và lợp mái bằng tôn
+ Nhà vệ sinh được xây trên khu đất riêng biệt ở cuối khu đất tách biệt khỏi

khu sinh hoạt chính của công ty.
- Các công trình phụ trợ và phục vụ khác, lựa trọn giải pháp kết cấu công
trình mái lợp tôn, cột và kèo bằng thép ống móng bê tông cốt thép.
- Nguồn nước khai thác sử dụng trong quá trình xây lắp dự án được lấy từ
nước giếng khoan của mỏ đá Mai Sao.
1.4.4 Công nghệ sản xuất, vận hành

Chủ dự án: Công ty TNHH Hòa Hiệp
Đơn vị Tư Vấn: Công ty cổ phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu Việt.

18


[Document title]

Dự án trạm trộn bê tông nhựa nóng Asphanlt được chọn lựa theo công nghệ
Hàn Quốc bởi nó được tự động hóa cao; hiện đại về cơ khí, điện tử và điều
khiên. Chất lượng sản phẩm đầu ra luôn đạt chuẩn để làm nguồn cung nguyên
liệu cho tuyến đường cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn. Dưới đây là công nghệ
tổng quát của trạm trộn.

Chủ dự án: Công ty TNHH Hòa Hiệp
Đơn vị Tư Vấn: Công ty cổ phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu Việt.

19


[Document title]

1.4.4.1

-

-

-

-

Hình 1.2: Sơ đồ công nghệ trạm trộn bê tông nhựa nóng AsphanltĐặc tính
kỹ thuật trạm trộn bê tông nhựa nóng Asphanlt công suất 120 tấn/h.
Năng suất (với độ ẩm 5 – 3%): 120 tấn/h.
Nhiệt độ sản phẩm theo tiêu chuẩn ngành: 140oC – 160oC.
Thành phần sàng cốt liệu:
kích thước.
+ Cát: 0 6 mm.
+ Đá mạt:
6 12,5 mm.
+ Đá 1: 12,5 22 mm.
+ Đá 2: 22 25 mm.
Nhiệt độ sấy cốt liệu:
180oC – 220oC.
Nhiệt độ nấu nhựa:140oC – 160oC.
Bùn thải
Phễu chứa
cốt liệu:5,5 m3 x 4.
Băng tải cao su ngang: 130 tấn/h.
Băng tải cao su nghiên: 130 tấn/h.
Tang sấy cốt liệu: 130 tấn/h.
Băng gầu nóng: 130 tấn/h.
Sàng rung VS 80 (4 tầng):

140 tấn/h.
3
Hộp chứa cốt liệu nóng: 8 m /4 hộc chứa.
Cân điện tử số (phương pháp cân cộng dồn):
+ Tự điều chỉnh độ chính xác sai số:
1%.
+ Hệ thống cân:
3 đầu cân.
Cân cốt liệu:
Gmin = 0,1 kg.
Gmax = 2000 kg.
Cân phụ da:
Gmin = 01 kg.
Gmax = 150 kg.
Cân nhựa: Gmin = 0,1 kg.
Gmax = 150 kg.
Thùng trộn cưỡng bước max: 1.5000 kg/mẻ
Hệ thống nhựa (nấu gián tiếp):
+ Nồi gia nhiệt dầu HOH 860: 960.000 kcal/h.
+ Nồi nấu nhựa tính:
30.000 L.
Nồi nấu phụ gia:
+ Vít tải cấp phụ gia:
16 tấn/h.
3
+ Phễu phụ gia:
1m.
+ Băng gầu phụ gia: 16 tấn/h.
+ Vít tải cân phụ gia:
16 tấn/h.

Quạt hút bụi (lọc khô + ướt): 42.000 m3/h x 250 mm H2O.
Bơm nước: Q = 0,25 m3/f x H=15m.
Bơm cấp dầu FO: 3 m3/h.
Cabin điều khiển:
Chủ dự án: Công ty TNHH Hòa Hiệp
Đơn vị Tư Vấn: Công ty cổ phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu Việt.

20


[Document title]

1.4.4.2
a.

+ Hệ điều khiển:
PLC + PC.
+ Hai màn hình:
PC + NT11S.
+ Máy in + ổn lưu.
Điện áp trạm:
220V/380V – 50Hz.
Tổng công suất tiêu hao điện: 183 kW.
Chiều cao dỡ sản phẩm: 3,5 m.
Kích thước bao hình (Dài x Rộng x Cao): 32m x 22m x 15m.
Trạm tháo, lắp vận chuyển dễ dàng, an toàn
giao thông, cường độ nền: 1,5 – 2 kg/m2.
Chịu được áp lực gió:
50 kg/m2.
Hệ thống chống sét đảm bảo: 4 ῼ

Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của trạm trộn:
Cấu tạo:
Toàn bộ dây chuyền công nghệ trạm trộn bê tông nhựa nóng Asphanlt gồm
các cụm thiết bị sắp xếp liên hoàn như sau:
1. Hệ phễu cấp liệu nguội (Cold aggregate - supply hopper system): 04
phễu chứa, dưới có cửa cấp cốt liệu bằng băng tải cao su. Có động cơ liền giảm
tốc 1,1 KW và 02 động cơ rung thành phễu chống tạo vòm 0,75KW x 2.840v/f.
Tác dụng của băng tải cao su này ngoài việc cấp liệu từng thành phần cho băng
tải
3 ngang còn đảm đương định lượng bước 1 độ chính xác của định lượng bước 1
phải đạt mức 95 ÷ 97%. Có hệ thống điều khiển từ ca bin có thể thay đổi tốc độ
băng đảm bảo thay đổi lượng cấp vật liệu tương ứng với các thành phần mác
thảm theo yêu cầu.
2. Băng tải ngang (Cross rubber conveyer): Băng tải bằng cao su B = 500;
động cơ liền giảm tốc 3,7 Kw; năng suất 130 T/h. Được lắp ráp phải song phẳng,
đảm bảo băng cao su không chạy lệch khi có tải và khi không có tải. Cấp vật
liệu vào băng tải cao su nghiêng.
3. Băng tải cao su nghiêng (Inclined rubber conveyer): Băng tải cao su
với B = 500, động cơ liền giảm tốc 3,7 KW; năng suất 130t/h. Được lắp cân
bằng, đảm bảo khi chạy băng không bị xô lệch kể cả khi không tải và có tải. Vật
liệu từ băng được cấp vào tang sấy gọn gàng.

Chủ dự án: Công ty TNHH Hòa Hiệp
Đơn vị Tư Vấn: Công ty cổ phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu Việt.

21


[Document title]


4. Tang sấy (Aggregate dryer area): Tang sấy nằm trên 4 con lăn, chuyển
động quay bằng động cơ liền giảm tốc, vành răng và bánh răng, trong có các
cánh nâng vật liệu độ dốc 4o; động cơ liền giảm tốc 18KW; năng suất 130T/h.
Đầu đốt chuyên dùng cho trạm trộn bê tông nhựa nóng Asphanlt. Tổng công suất
đầu đốt 30KW, nhiên liệu đốt FO. Chế độ đốt điều chỉnh nhiệt phù hợp với nhiệt
độ vật liệu qua các thiết bị đo nhiệt từ xa. Tang sấy sấy vật liệu đến 1800C ÷
2200C, hơi nước và bụi sẽ theo đường hút bụi lọc khô và ướt, còn vật liệu sạch
được rót vào băng gầu nóng.
5. Băng gầu nóng (Hot bucket conveyer): Bước gầu 400; công suất động
cơ liền giảm tốc 7,5 KW; năng suất tải 130 T/h. Được lắp thẳng đứng, xích tải
tiếp xúc đều với bánh xích, xích được điều chỉnh không căng hoặc chùng quá,
gầu được lắp cân bằng. Băng gầu sẽ cấp cốt liệu đã sấy đều đặn lên sàng.
6. Sàng rung (Bull shaker): Loại sàng VS80 chuyên dùng cho trạm trộn bê
tông nhựa nóng. Kiểu sàng rung có 4 tầng lưới. Cỡ mắt sàng 6, 12,5, 22, 25,
công suất động cơ 7,5 Kw. Sàng có biên độ hợp lý nhất, tự cân bằng và hiệu suất
cao. Sàng sẽ phân loại cốt liệu đổ vào các hộc chứa chuẩn bị để cân định lượng.
7. Phễu chứa cốt liệu nóng (Hot aggregate drawer): Phễu chứa cốt liệu
nóng với dung tích chứa 6,5m3 có các hộc ngăn tương ứng với thành phần đã
phân loại trên sàng và chuẩn bị để cấp các thành phần cho cân. Đáy mỗi hộc có
cửa đóng mở bằng xi lanh khí.
8. Thùng cân cốt liệu (Aggregate weigh tank): Dung tích 1,2m3; trọng
lượng cân max là 2000 Kg. Thùng cân được treo trực tiếp trên 03 đầu cân Mỹ.
Hệ thống treo đảm bảo cân nhạy, chính xác. Đáy thùng cân có xi lanh để xả vật
liệu xuống thùng trộn.
9. Thùng trộn (Mixing tank): Kiểu trộn cưỡng bức 2 trục, 28 cánh trộn;
công suất động cơ liền giảm tốc 30KW; trọng lượng một mẻ trộn max là 1.500
Kg; khe hở giữa bàn trộn với tấm lót từ 2 ÷ 5mm. Các bu lông luôn được bắt
chặt và được kiểm tra thường xuyên. Các cánh trộn sẽ trộn đều vật liệu. Đáy
thùng trộn có 02 xi lanh khí mở đáy để xả sản phẩm sau khi trộn xuống xe ô tô
chuyên chở.

Chủ dự án: Công ty TNHH Hòa Hiệp
Đơn vị Tư Vấn: Công ty cổ phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu Việt.

22


[Document title]

10. Băng gầu phụ gia (Admixture bucket conveyer): Bước gầu 200mm;
công suất động cơ liền giảm tốc 2,2 KW; năng suất 16 T/H. Được lắp thẳng
đứng, xích tiếp xúc đều với bánh xích. Xích được điều chỉnh không căng hoặc
trùng quá. Nối tiếp băng gầu là 1 phễu chứa dung tích 1 m3.
11. Vít tải phụ gia 1 và 2 (Admixture conveyer screw 1 and 2): Là vít tải
cấp phụ gia. Công suất động cơ liền giảm tốc 2,2 KW; năng suất 16T/H. Vít tải
phụ gia 2 cấp phụ gia vào cân phụ gia.
12. Thùng cân phụ gia (Admixture weigh tank): Dung tích 0,3 m3 treo
trực tiếp đầu cân điện tử của Mỹ. Hệ thống treo đảm bảo cân bằng, nhạy, chính
xác. Đáy thùng có xi lanh mở cửa thùng cân.
13. Hệ thống nồi nấu nhựa gián tiếp (Indirectly poured asphalt kettle
system): Gồm các thiết bị chính: Nồi gia nhiệt dầu HOH-860 có nhiệm vụ cấp
dầu nóng vào hệ ống, nồi nấu nhựa tinh 30.000 lít. Nồi gia nhiệt dầu còn đảm
bảo nung nóng nhựa tinh đến nhiệt độ sử dụng và bảo ôn toàn bộ hệ thống ống +
thùng chứa + đáy thùng trộn.Đầu đốt gia nhiệt phù hợp với yêu cầu gia nhiệt
nhựa và luôn đảm bảo nhiệt độ nhựa được điều khiển tự động đảm bảo nhiệt độ
nhựa sử dụng 140 ÷ 160oC.
14. Hệ thống bơm, cấp nhựa và đường ống (02 lớp) (Pump, asphalt supply
and pipes system (02 layers): Gồm bơm cấp nhựa và bơm phun nhựa, đều là các
bơm chuyên dùng 2 lớp vỏ để xông dầu sấy. Toàn bộ hệ thống ống có 2 lớp để
xông dầu sấy.
- Bơm cấp nhựa : 500lít/f ; công suất động cơ 5,5 KW (VIHEM)

- Bơm phun nhựa: 500lít/f; công suất động cơ 7,5 KW (VIHEM)
15. Hệ thống cân nhựa (Asphalt weigh system): Thùng cân dung tích 300
lít được treo trực tiếp trên đầu cân điện tử của Mỹ. Hệ thống treo đảm bảo cân
bằng, nhạy, chính xác. Đáy thùng có xi lanh đóng mở cửa và các van xả nhựa đã
cân xuống thùng chứa và nhựa tiếp tục được bơm phun sang sào phun nhựa của
thùng trộn.

Chủ dự án: Công ty TNHH Hòa Hiệp
Đơn vị Tư Vấn: Công ty cổ phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu Việt.

23


[Document title]

16. Hút bụi và xử lý bụi chống ô nhiễm môi trường (Dust-exhausting fan
anddust- treatment against environment pollution): Năng suất quạt hút 42.000
m3/h;công suất động cơ 37 KW. Hệ thống hút bụi có lọc khô kiểu ly tâm hạt lớn
hơn 0,005mm rơi xuống, hạt nhỏ hơn hút qua lọc ướt còn lại hơi nước sẽ qua
ống khói ra ngoài.Hệ thống lọc khô + ướt liên hoàn đảm bảo hút hơi nước và bụi
bẩn tách khỏi đá đã sấy. Bụi + hơi nước qua lọc khô lắng hạt lớn được dẫn về
băng gầu nóng. Hạt mịn hơn tiếp tục qua lọc ướt gặp hai màn nước và theo
máng dẫn ra bể lọc.
17. Hệ thống khí nén (Compressed air system):
- Máy nén khí Công suất động cơ 7,5PS, năng suất 300lít/phút.
- Các van điện khí cuộn hút 220V.
- Xi lanh khí phù hợp với chức năng điều khiển từng bộ phận.
- Cụm tách nước, dầu bôi trơn
Toàn bộ hệ thống đảm bảo đóng mở các cửa cân thành phần và cửa xả thảm
xuống xe ô tô.

18. Ca bin điều khiển (Controlling cabin): Toàn trạm được điều khiển
bằng máy tính công nghiệp (PLC) đồng bộ với màn hình điều khiển (NT)
chuyên dùng cho trạm trộn bê tông nhựa nóng với các đặc tính sau:
- Cấu hình: PLC + NT11s + PC (Programmable logic computer +
Programmable Terminal + Personal computer) là cấu hình điều khiển bằng màn
hình PT (touch screen control) là cấu hình điều khiển tiên tiến nhất hiện nay.
- Cấu hình PLC + NT11s + PC có phần mềm định lượng và điều khiển tự
động trạm trộn BTNN được giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam
chuyên ngành cơ khí- tự động hoá (VIFFOTEC).
- Phần cứng (Hardware):
+ Máy tính công nghiệp (PLC) model CJ1M của hãng OMRON- Nhật Bản
chuyên dùng cho các hệ thống định lượng và điều khiển, tuân theo các tiêu

Chủ dự án: Công ty TNHH Hòa Hiệp
Đơn vị Tư Vấn: Công ty cổ phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu Việt.

24


[Document title]

chuẩn môi trường thế giới, chịu rung, nước, dầu và chống bụi, đáp ứng yêu cầu
UL/CSA/CE (tiêu chuẩn Mỹ và tiêu chuẩn châu Âu).
+ PT (hãng OMRON Nhật Bản): là màn hình điều khiển .
+ Nhập dữ liệu và điều khiển bằng nhiều giao diện công nghiệp :
• Màn hình NT11S
•Bàn phím PC.
- Phần mềm định lượng và điều khiển (Quantiative and cotrolling software)
+ Bao gồm các phần mềm điều khiển chuyên dụng cho quá trình định
lượng trộn cũng như quá trình hiệu chỉnh /Calib cân, cấu hình thiết bị có mã

khoá bảo vệ an toàn hệ thống.
+ PLC nhận tín hiêụ cấp và phản hồi từ mô đun DI, xử lý và cấp tín hiệu
điều khiển qua các mô đun DO cho phần điện đông lực để tự động hoá toàn bộ
quá trình định lượng-trộn, nạp phụ gia:
• Mô phỏng quá trình cân - trộn, trạng thái các van đóng /mở, trạng tái làm
việc các động cơ điện, hiển thị các số liệu cân, nhiệt độ, các thông báo hướng
dẫn trên màn hình PC
• Xử lý tín hiệu từ đầu đo cân và tính toán ra khối lượng tức thời của các
cân.
• Tự động " zero" bì cân tránh sai số bám dính của vật liệu.
•Điều khiển 06 thành phần định lượng có tự động bù khối lượng dòng liệu
trễ.
• Đặt trước không hạn chế số lượng mác bêtông nhựa nóng
• Tự động kiểm soát số mẻ theo từng mác bêtông nhựa nóng cho trước.
• Tuỳ ý đặt thời gian trộn, tuỳ ý đặt tời gian xả bê tông nhựa nóng.
• Tự động điều khiển chu trình nạp - hồi - cân phụ gia tuần hoàn khép kín.

Chủ dự án: Công ty TNHH Hòa Hiệp
Đơn vị Tư Vấn: Công ty cổ phần tư vấn phát triển công nghệ và xử lý môi trường Âu Việt.

25


×