Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Nghiên cứu ứng dụng nhóm phương pháp dạy học môn cờ vua cho sinh viên chuyên ngành cờ vua ngành huấn luyện thể thao trường đại học TDTT bắc ninh (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 36 trang )

1
A. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN
1. PHẦN MỞ ĐẦU
Trường Đại học TDTT Bắc Ninh đã có nhiều bước cải tiến để nâng cao chất
lượng đào tạo, tuyển chọn đầu vào; nội dung chương trình đào tạo; tổ chức cho sinh
viên học tập; điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ giáo viên. Qua quan sát thực
tiễn giảng dạy trong trường Đại học TDTT Bắc Ninh, chúng tôi nhận thấy rằng sinh
viên còn thiếu tích cực trong học tập và nghiên cứu. Hiện tượng này diễn ra do
nhiều nguyên nhân khác nhau, nhưng chủ yếu là do phương pháp dạy học còn chưa
phù hợp, chưa thu hút và chưa tạo được hứng thú cho sinh viên.
Quá trình giảng dạy môn Cờ vua trong trường Đại học TDTT ở nước ta
trong nhiều năm qua chưa theo một phương pháp thống nhất, các thầy cô chủ yếu
dạy theo sở trường, kinh nghiệm bản thân qua nhiều năm công tác là chính. Các
phương pháp dạy học hiện đại chưa được sử dụng rộng rãi và cập nhật đầy đủ. Vì
vậy chất lượng dạy học còn hạn chế, nhất là chưa kích thích được sự say mê học tập của
sinh viên.
Vấn đề này cũng đã có một số tác giả nghiên cứu như: Phạm Đình Bẩm
(2004); tác giả Đồng Văn Triệu (2006); Đỗ Hữu Trường (2010), song chưa có tác
giả nào đi sâu nghiên cứu phương pháp dạy học cho sinh viên chuyên ngành Cờ
vua ngành HLTT trường Đại học TDTT Bắc Ninh. Xuất phát từ ý nghĩa và tầm
quan trọng của việc đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giảng
dạy của trường Đại học TDTT nói chung và của bộ môn Cờ nói riêng, chúng tôi
tiến hành nghiên cứu Luận án : “Nghiên cứu ứng dụng nhóm phương pháp dạy
học môn Cờ vua cho sinh viên chuyên ngành Cờ vua ngành Huấn luyện Thể
thao trường Đại học TDTT Bắc Ninh”.
Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu tổng hợp, đánh giá thực
trạng của công tác dạy học chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT trường Đại học
TDTT Bắc Ninh từ đó nhằm lựa chọn và ứng dụng các nhóm phương pháp dạy học
cho sinh viên chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT, từng bước góp phần nâng cao chất
lượng đào tạo của bộ môn cũng như của trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
Nhiệm vụ nghiên cứu:


Để giải quyết mục đích trên, Luận án giải quyết 3 nhiệm vụ sau:


2
Nhiệm vụ 1: Đánh giá thực trạng dạy học cho sinh viên chuyên ngành Cờ
vua ngành HLTT ở trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
Nhiệm vụ 2: Lựa chọn nhóm phương pháp dạy học cho sinh viên chuyên
ngành Cờ vua ngành HLTT trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
Nhiệm vụ 3: Ứng dụng và đánh giá hiệu quả nhóm phương pháp dạy học
cho sinh viên chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
Giả thiết khoa học: Đặt giả thiết rằng, các phương pháp dạy học cho sinh
viên chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT trường Đại học TDTT Bắc Ninh trong
những năm qua còn nhiều bất cập, không gây hứng thú học tập cho sinh viên dẫn
tới chất lượng đào tạo chưa cao, … Chính vì vậy, nếu áp dụng nhóm phương pháp
dạy học phù hợp, kích thích hứng thú học tập của sinh viên sẽ có tác dụng nâng cao
chất lượng và hiệu quả đào tạo cho SV chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT trường
Đại học TDTT Bắc Ninh
2. Những đóng góp mới của luận án
Luận án đánh giá được thực trạng dạy học chuyên ngành Cờ vua ngành
Huấn luyện thể thao trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh có những đặc trưng
sau:
- Về cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ tập luyện về cơ bản đã đáp ứng
được yêu cầu dạy và học của giảng viên, SV chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT.
Đội ngũ giảng viên họ đã có đủ trình độ về chuyên môn cũng như năng lực, thâm
niên công tác đảm bảo cho công tác đào tạo SV chuyên ngành Cờ vua ngành
HLTT.
- Ý kiến phản hồi của SV về khâu giảng dạy môn chuyên ngành Cờ vua
ngành HLTT cho thấy. Vẫn còn SV cảm thấy căng thẳng vì phương pháp giảng dạy
của giảng viên và họ cho rằng thời gian chữa bài tập chưa nhiều. Giảng viên giảng
dạy môn chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT còn chưa có sự chuyển biến nhiều về

nhận thức trong giảng dạy cho phù hợp với xu thế đổi mới phương pháp dạy học
Đại học. Phương pháp dạy học chủ yếu là phương pháp thuyết trình và giảng dạy
theo lối truyền thụ một chiều nên không phát huy được tính chủ động, tích cực của
SV.


3
- Phương pháp tự học, tự nghiên cứu của SV còn chưa phù hợp chủ yếu là
học theo ngân hàng câu hỏi.
Luận án đã lựa chọn được 6 nhóm phương pháp dạy học môn chuyên
ngành Cờ vua ngành HLTT gồm: Phương pháp thuyết trình, nêu vấn đề, phương
pháp trực quan, xêmina, phương pháp tập luyện ứng dụng phần mềm chuyên dụng
Cờ vua, phương pháp tập kích não. 6 nhóm phương pháp dạy học này được sử
dụng xuyên suốt toàn bộ nội dung chương trình môn học.
Kết quả ứng dụng nhóm phương pháp dạy học mà luận án nghiên cứu để
giảng dạy cho khóa ĐH 47 thì kết quả học tập của khóa 47 cũng cao hơn hẳn khóa
ĐH 46 thể hiện với t bảng = 2.262 ở ngưỡng P<0,05. Điều đó chứng tỏ 6 nhóm
phương pháp dạy học mà luận án ứng dụng đã đảm bảo tính khoa học, độ tin cậy
trong việc nâng cao chất lượng đào tạo và hứng thú học tập cho SV. Kết quả trên là
những đóng góp mới có giá trị về mặt khoa học và thực tiễn, góp phần nâng cao
chất lượng đào tạo của trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh.
3. Cấu trúc của luận án:
Luận án được trình bày trong 130 trang bao gồm phần: Đặt vấn đề (4
trang); Các nội dung chính của luận án: Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên
cứu (43 trang), Chương 2: Đối tượng, phương pháp và tổ chức nghiên cứu (11
trang), Chương 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận (70 trang); Phần kết luận và
kiến nghị (2 trang). Trong luận án có 25 bảng, 7 biểu đồ. Ngoài ra, luận án đã
sử dụng 86 tài liệu tham khảo trong đó có 65 tài liệu viết bằng tiếng Việt, 7 tài
liệu tiếng Anh, 3 tài liệu tiếng Đức, 11 phần mềm Cờ vua trên máy tính và 12
phụ lục.


B. NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Luận án tiến hành nghiên cứu và tìm hiểu các vấn đề cụ thể sau: 1.1 Các
quan điểm về đổi mới phương pháp dạy học Đại học; 1.2. Cơ sở lý luận về phương
pháp dạy học Đại học; 1.3 Phương pháp dạy học thể dục thể thao; 1.4 Quan điểm
về tự học, tự nghiên cứu của sinh viên bậc Đại học; 1.5 Đặc điểm môn học chuyên
ngành Cờ vua ngành Huấn luyện thể thao; 1.6. Các công trình nghiên cứu lý luận dạy
học trên thế giới và Việt Nam.


4
Từ các vấn đề nghiên cứu trên luận án đưa ra một số nhận xét sau:
Phương pháp dạy học chuyên ngành Cờ vua là hệ thống các biện pháp, cách
thức dạy và học nhằm thực hiện nhiệm vụ dạy học và mục tiêu đào tạo chuyên
ngành Cờ vua trong trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
Phương pháp dạy học chuyên ngành Cờ vua cần được vận dụng một cách
linh hoạt, biết kế thừa, bổ xung và phối hợp hợp lý và tối ưu giữa các phương pháp
dạy học để làm tăng hiệu quả, tạo hứng thú cho người học, giảm thiểu tối đa nhược
điểm của từng phương pháp.
Các phương pháp dạy học khi áp dụng đối với môn Cờ vua phải dựa trên cơ
sở lý luận dạy học Đại học.
Áp dụng các phương pháp dạy học chuyên ngành Cờ vua phải được lựa
chọn sao cho những phương pháp đó phải phát huy tính tích cực trong việc tự học
của SV.

CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp nghiên cứu.
Để giải quyết các nhiệm vụ nêu trên, trong quá trình nghiên cứu của Luận án
sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:Phương pháp phân tích và tổng hợp tài

liệu; Phương pháp phỏng vấn tọa đàm; Phương pháp quan sát sư phạm; Phương
pháp kiểm tra sư phạm; Phương pháp thực nghiệm sư phạm; Phương pháp toán học
thống kê.
2.2. Tổ chức nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu: Là nhóm phương pháp dạy học cho SV
chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT tại trường Đại học TDTT Bắc Ninh
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng quan trắc: Là các giảng viên bộ môn Cờ và SV chuyên ngành Cờ
vua ngành HLTT các khóa: K42, K44; K46; K47 trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
Qui mô nghiên cứu: Số lượng mẫu nghiên cứu n =60 sinh viên
2.3. Địa điểm nghiên cứu
Luận án được tiến hành nghiên cứu từ tháng 12/2012 đến tháng 12/2016 tại
trường Đại học TDTT Bắc Ninh.


5
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1. Thực trạng dạy học cho sinh viên chuyên ngành Cờ vua ngành
HLTT trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
3.1.1. Thực trạng chương trình môn học chuyên ngành Cờ vua trường Đại
học TDTT Bắc Ninh.
Chương trình giảng dạy cho sinh viên chuyên ngành Cờ vua các trường Đại
học Thể dục Thể thao nhằm mục đích: "Đào tạo sinh viên trở thành HLV môn Cờ
vua bậc Đại học có năng lực tổ chức, quản lý huấn luyện và hướng dẫn phong trào
Cờ vua ở các ngành, địa phương trong cả nước, có năng lực tổ chức thi đấu và
trọng tài môn Cờ vua ở các cấp, có năng lực tự nghiên cứu và nghiên cứu khoa học
môn học". Cụ thể trình bày tại bảng 3.1.
Bảng 3.1. Phân phối nội dung chương trình môn học chuyên ngành Cờ vua
ngành HLTT trường Đại học TDTT Bắc Ninh

TÍNH CHẤT GIỜ HỌC VÀ
PHÂN BỔ THỜI GIAN
Tổng
Học
TÊN HỌC PHẦN
số
T.luận
phần

Tập Phươn
giờ
+ Bài
Thuyết
luyện g pháp
tập
Ứng dụng CNTT trong huấn luyện
1
60
21
4
25
10
và tổ chức thi đấu Cờ vua
Hoàn thiện trình độ và phương pháp
2
60
16
4
24
16

huấn luyện kỹ thuật môn Cờ vua
3

Hoàn thiện trình độ và phương pháp
huấn luyện chiến thuật Cờ vua

60

11

6

33

10

4

Hoàn thiện trình độ và phương pháp
huấn luyện chiến lược Cờ vua

60

12

2

20

26


5

Lý luận và phương pháp đào tạo
VĐV Cờ vua

60

24

12

-

24

6

Tuyển chọn, dự báo và đánh giá
trình độ tập luyện của VĐV Cờ vua

60

21

7

12

20


7

Các phương tiện chuyên môn và
phương tiện bổ trợ huấn luyện VĐV
Cờ vua

60

19

8

27

6

420

124

43

141

110

Tổng



6
Qua bảng 3.1. cho thấy chương trình môn học Cờ vua đang được áp dụng tại
bộ môn đã đảm bảo cho lượng kiến thức cần trang bị cho sinh viên chuyên ngành
Cờ vua ngành HLTT trong tổng thời gian phân bổ theo kế hoạch đào tạo chung là
420 giờ. Bao gồm 18 đơn vị học trình, 7 học phần. Trong đó số lượng giờ lý thuyết
là 124 giờ, giờ thực hành là 141 giờ. Điều này khẳng định rằng trong môn Cờ vua
giảng dạy lý thuyết luôn đi đôi với giảng dạy thực hành.
3.1.2. Thực trạng cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên đảm bảo cho việc giảng
dạy môn chuyên ngành Cờ vua ngành Huấn luyện thể thao.
3.1.2.1 Thực trạng cơ sở vật chất của bộ môn Cờ trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
Kết quả điều tra thực trạng cơ sở vật chất, dụng cụ phục vụ cho công tác giảng dạy
tại bộ môn Cờ trường Đại học TDTT Bắc Ninh được trình bày tại bảng 3.2.
Bảng 3.2. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ cho công tác giảng dạy môn
chuyên sâu Cờ vua ngành HLTT trường Đại học TDTT Bắc Ninh
Số lượng
TT

Phương tiện

Từ
1996-2006

Chất lượng
Từ 2006 -nay sử dụng

Mức độ
đáp ứng
nhu cầu

1.


Phòng học Cờ Vua

01

02

Tốt

Đảm bảo

2.

Bàn cờ cá nhân

60

100

Tốt

Đảm bảo

3.

Bàn cờ treo

06

10


Khá

Tốt

4.

Tài liệu giảng dạy

40

90

Tốt

Tốt

5.

Chương trình Cờ Vua
trên máy tính

3

6

Tốt

Tốt


6.

Đồng hồ Cờ

50

70

Khá

Khá

7.

Máy trình chiếu

01

01

Khá

Tốt

8.

Máy chiếu (bộ)

-


01

Tốt

Tốt

9.

Loa (bộ)

-

-

-

-

10.

Micro (bộ)

-

-

-

-


11.

Mạng Internet

-

Có mạng Wifi

Khá

Khá

Qua bảng 3.2 cho thấy: Cơ sở vật chất, dụng cụ giảng dạy, học tập đầu tư
nhiều hơn so với những năm 2006 trở về trước. Nhìn chung đảm bảo về số lượng,
chất lượng sử dụng, đáp ứng được nhu cầu dạy và học của giáo viên, SV chuyên
ngành Cờ Vua.


7
3.1.2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên bộ môn Cờ trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
Kết quả khảo sát thực trạng đội ngũ giáo viên bộ môn Cờ được trình bày tại bảng 3.3.
Bảng 3.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên bộ môn Cờ
trường Đại học TDTT Bắc Ninh
Đặc điểm đội ngũ giáo viên

Số lượng

Tỷ lệ

Chính thức


6

75.00

Kiêm nhiệm

2

25.00

PGS, TS

3

37.5

Thạc sĩ

4

50.0

CN

1

12.5

4 (Kiện tướng)


50.0

> 40 tuổi

3

37.5

35 – 40 tuổi

2

25.0

30 – 35 tuổi

2

25.0

Dưới 30 tuổi

1

12.5

> 15 năm

3


37.5

10 – 15 năm

6

75.0

5 – 10 năm

1

12.5

< 5 năm

1

12.5

Số lượng

Trình độ
Đẳng cấp VĐV

Tuổi đời

Thâm niên công tác


Số giờ

320 giờ/1 năm

Từ bảng 3.3 cho thấy: Đội ngũ giáo viên có trình độ cao về chuyên môn,
nghiệp vụ: có 02 phó Giáo sư, 3 giáo viên có trình độ Tiến sĩ; 4 giáo viên có đẳng
cấp Kiện tướng môn Cờ Vua. Tuổi đời còn khá trẻ song đã có thâm niên giảng dạy,
huấn luyện môn Cờ Vua.


8
3.1.3. Thực trạng về phương pháp dạy học ngành Cờ vua ngành HLTT
ở trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
3.1.3.1. Thực trạng việc giảng dạy của giáo viên.
Để hiểu rõ vấn đề này chúng tôi đã tiến hành phỏng vấn bằng phiếu hỏi
(n=15) các giáo viên trực tiếp giảng dạy môn chuyên sâu Cờ vua ngành HLTT tại
trường Đại học TDTT Bắc Ninh, trường Đại học TDTT Đà Nẵng, trường Đại học
sư phạm TDTT Hà Nội. Kết quả thu được ở bảng 3.4 cho thấy: hiện nay trong đội
ngũ giáo viên trực tiếp giảng dạy môn Cờ vua vẫn còn tồn tại quan niệm khác nhau
về giảng dạy.
Giảng dạy được xem như là một hoạt động hợp tác của giảng viên và sinh
viên chiếm tỷ lệ cao 86,7%. Giảng dạy là truyền đạt tri thức nhằm chủ yếu phát
triển ở sinh viên năng lực tìm hiểu được nội dung chương trình môn học và biết áp
dụng các khái niệm các tri thức đã tiếp thu được chiếm tỷ lệ thấp 40%.


1
Bảng 3.4. Thực trạng quan niệm về mục tiêu, trách nhiệm trong giảng dạy môn Cờ vua (n=15)
Stt


Nội dung câu hỏi

1
2

Mục tiêu của giảng dạy là giúp sinh viên biết được nhiều hơn.
Mục tiêu của giảng dạy là giúp sinh viên hiểu được nhiều hơn và có năng lực vận dụng tri
thức tiếp thu được
Mục tiêu của giảng dạy là giúp sinh viên có khả năng vận dụng tri thức và hiểu biết vào thực
tiễn
Mục tiêu của giảng dạy là nhằm thay đổi những nhận thức cờ sơ khai của sinh viên để họ có
thể trở thành những người có hiểu biết sâu hơn, thành thạo hơn trong lĩnh vực môn học
chuyên ngành được đào tạo.
Mục tiêu của giảng dạy là kích thích và duy trì hứng thú học tập của sinh viên
Trách nhiệm của giảng viên là cung cấp thông tin, cung cấp những điều cơ bản và các ví dụ
thích hợp
Trách nhiệm của giảng viên là cung cấp một cơ sở nhận thức về môn học để sinh viên dễ
nắm bắt được môn học đó
Trách nhiệm của giảng viên là làm cho sự hiểu biết như vậy có thể có được là nhờ những lời
giảng giải thích hợp
Trách nhiệm của giảng viên là làm cho sinh viên tích cực trong bản thân việc học của mình
bằng các biện pháp tích cực, hình thức và phương pháp giảng dạy.
Trách nhiệm của giảng viên là giúp đỡ sinh viên vạch kế hoạch, theo dõi kiểm tra, cung cấp
những tín hiệu phản hồi về sự học của sinh viên cũng như giúp họ về mặt nhận thức.
Giảng dạy là một hoạt động nhằm truyền đạt các thông tin hoặc kiến thức của môn học từ
giảng viên tới sinh viên
Giảng dạy nhằm chủ yếu phát triển ở sinh viên năng lực tìm hiểu nội dung môn học và biết
áp dụng những tri thức thu nhận được
Giảng dạy được xem như một hoạt động chủ yếu của giảng viên để sinh viên phải thông hiểu
thông tin và có thể vận dụng vào những vấn đề mới trong cũng như ngoài môn chuyên ngành

Giảng dạy được xem như một hoạt động hợp tác của giảng viên với sinh viên - người học ít
có kinh nghiệm hơn
Giảng dạy được xem như là một hoạt động lấy sinh viên làm trung tâm trong đó sinh viên
chịu trách nhiệm về việc học tập và về nội dung học

3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Đồng
ý

%

6

40

Phân

vân
(%)
5

33,3

Không
đồng ý
(%)
4

26,7

8

53,3

2

13,3

5

33,3

10

66,7

2


13,3

3

20

12

80

3

20

-

5

33,3

5

33,3

5

33,3

8


53,3

4

26,7

3

20

1

6,7

1

6,7

13

86,7

6

40

3

20


6

40

7

46,7

5

33,3

3

20

6

40

4

26,7

5

33,3

10


66,7

5

33,3

-

6

40

2

13,3

7

13

86,7

2

13,3

-

9


60

5

33,3

1

6,7

8

53,3

4

26,7

3

20

%

%

46,7



9
Luận án tiến hành phỏng vấn bằng phiếu hỏi về thực trạng việc sử dụng các
phương pháp dạy học môn Cờ vua ngành HLTT: Kết quả phỏng vấn bằng phiếu
hỏi được trình bày tại bảng 3.5.
Bảng 3.5. Thực trạng sử dụng các phương pháp giảng dạy môn Cờ
vua ngành HLTT (n=15)

TT

Các phương pháp dạy học

Thường
xuyên
(%)

%

Không
Không
thường
% sử dụng %
xuyên (%)
(%)

1

Phương pháp thuyết trình

15


100

0

2

Phương pháp nêu vấn đề

7

46,7

4

26,7

3

20

3

Phương pháp nghiên cứu trường hợp

4

26,7

6


40

5

33,3

4

Phương pháp thực hành đấu tập

12

80

3

20

0

5

Phương pháp trực quan

13

86,7

2


13,3

0

6

Phương pháp sơ đồ

5

33,3

3

20

7

46,7

7

Phương pháp đóng vai

0

15

100


8

Phương pháp phiếu bài tập

6

40

7

46,7

2

13,3

9

Phương pháp thực hành giải bài tập

8

53,3

7

46,7

0


10 Phương pháp làm mẫu

6

40

4

26,7

5

33,3

11 Phương pháp Xêmina

10

66,7

3

20

2

13,3

12 Phương pháp dạy theo kiểu qui nạp


3

20

4

26,7

8

53,3

5

33,3

5

33,3

5

33,3

1

6,7

14


93,3

13

Phương pháp dạy theo chương trình cốt
lõi

0

0

14 Phương pháp sử dụng mô hình

0

15 Phương pháp trò chơi

5

33,3

4

26,7

6

40

4


26,7

4

26,7

7

46,7

16

Phương pháp phân tích các thế cờ điển
hình (thế cờ kinh điển)

Kết quả tại bảng 3.5 cho thấy: 86,7% giảng viên thường xuyên sử dụng
phương pháp thuyết trình, chỉ có rất ít 46,7% số giảng viên sử dụng phương pháp
nêu vấn đề
Cùng với việc sử dụng phiếu hỏi luận án còn tiến hành tổ chức quan sát trực
tiếp các giờ lên lớp thông qua hình thức dự giờ (tổng số giờ đã dự là 30 tiết). Kết
quả thu được trình bày tại bảng 3.6


10
Bảng 3.6. Kết quả quan sát giờ học chuyên sâu Cờ vua ngành Huấn luyện thể
thao trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
TT

Mội dung quan sát


Tỷ lệ %

1.

Mục tiêu, mục đích, trọng tâm bài giảng

75,0

2.

Kiến thức chính xác, đảm bảo tính hệ thống

65,0

3.

Âm lượng

80,0

4.

Cách trình bày nội dung bài giảng

73,5

5.

Cách tổ chức điều khiển giờ học


88,5

6.

Dạy kiến thức song song với dạy người

75,0

7.

Dạy kiến thức kết hợp với dạy tự học

50,0

8.

Dạy kiến thức kết hợp với thực hành

50,0

9.

Các phương pháp dạy học khác

35,0

10.

Kiến thức cơ bản


50,0

11.

Sử dụng phương pháp phù hợp với nội dung bài giảng

45,0

12.

Phối hợp nhiều phương pháp dạy học trong bài giảng

45,0

13.

Xử lý tình huống xảy ra thỏa đáng, hợp lý

55,0

14.

Sinh viên hứng thú học tập

50,0

15.

Thực hiện nghiêm chỉnh các nguyên tắc dạy học trên lớp và qui định

của nhà trường

62,0

16.

Sinh viên hiểu bài giảng và vận dụng được kiến thức

50,0

17.

Sử dụng đa dạng các phương tiện giảng dạy

55,0

18.

Phát huy tính chủ động của giảng viên và tác dụng chủ thể của sinh
viên

15,0

19.

Phương pháp nêu vấn đề

55,0

20.


Phương pháp thuyết trình

90,0

21.

Phương pháp tư duy sơ đồ

62,0

22.

Phương pháp tập kích não

65,0


10
Qua bảng 3.6 cho thấy: Mục tiêu bài giảng, phương pháp trình bày, tổ chức
điều khiển giờ học là những tiêu chí mà giáo viên thực hiện trong giờ giảng dạy
môn Cờ vua đều đạt tỷ lệ 75%. Còn phương pháp dạy học chủ yếu là phương pháp
thuyết trình gần như là duy nhất được sử dụng(chiếm 90%). Phương pháp nêu vấn
đề chỉ chiếm tỷ lệ 55%. Đối với môn Cờ vua phương pháp tư duy sơ đồ và phương
pháp tập kích não cũng đã được các giáo viên ứng dụng trong giảng dạy song mới
chỉ chiếm từ 62-65%.
3.1.3.2. Thực trạng dạy học môn Cờ vua thông qua phỏng vấn sinh viên.
Để xác định phương pháp dạy học môn Cờ vua luận án đã tiến hành nghiên
cứu ý kiến của sinh viên về một số điểm cơ bản như: mục đích, mục tiêu, yêu cầu;
tải trọng của chương trình; phương thức kiểm tra đánh giá, thông qua phỏng vấn

sinh viên chuyên ngành Cờ vua khóa Đại học 44 ngành HLTT trường Đại học
TDTT Bắc Ninh đối tượng đã học môn Cờ vua. Kết quả phỏng vấn được trình bày
tại bảng 3.7.


8
Bảng 3.7 Thực trạng ý kiến phản hồi của sinh viên về việc dạy học môn chuyên ngành Cờ vua
ngành Huấn luyện thể thao (n = 12)
Tỷ lệ %
TT
Câu hỏi phỏng vấn
Đồng
Phân
Không
%
%
ý
vân
đồng ý
1
Giảng viên nói rõ, đủ nghe
9
75
2
16,6
1
2
Nội dung bài giảng giúp bạn hiểu môn học
8
66,7

3
25
1
Bài giảng của giảng viên giúp bạn tìm hiểu, đào sâu suy nghĩ về nội
3
9
75
1
8,3
2
dung môn học
Giảng viên truyền đạt một cách rõ ràng nội dung và các kỹ năng nắm
4
77
58,3
4
33,3
1
bắt kiến thức
Trong quá trình học môn chuyên ngành tôi luôn mong được lên lớp
5
77
58,3
3
25
2
nghe giảng
6
Tôi đã học được nhiều trong môn chuyên ngành
10

83,3
2
16,6
7
Giảng viên liên tục theo dõi và giúp đỡ trong quá trình tiếp cận kiến thức mới
11
91,7
1
8,3
Lý thuyết cơ bản và ví dụ thực hành được giảng viên liên hệ chặt chẽ với
8
8
66,7
2
16,6
2
nhau
9
Giảng viên luôn để ý tới việc học của sinh viên
9
75
1
8,3
2
10 Tôi có thể đưa ra các câu hỏi bất cứ khi nào
8
66,7
3
25
1

Giảng viên biết cách động viên sinh viên hoàn thành nhiệm vụ một cách
11
6
50
3
25
3
hiệu quả nhất
12 Thời gian chữa bài tập được giành nhiều
5
41,7
2
16,6
5
13 Môn chuyên ngành đã phát huy tối đa khả năng học tập của sinh viên
6
50
3
25
2
14 Tôi luôn có hứng thú học tập khi học môn chuyên ngành
5
41,7
4
33,3
3
15 Bạn cảm thấy môn học căng thẳng vì phương pháp giảng dạy của giảng viên
4
33,3
4

33,3
4
Sinh viên luôn có điều kiện được thảo luận về phương pháp giảng dạy
16
4
33,3
5
41,7
3
môn chuyên ngành
17 Bài giảng của giảng viên đã được đầu tư rất nhiều
6
50
4
33,3
2

%
8,3
8,3
16,6
8,3
16,6
16,6
16,6
8,3
25
41,7
16,6
25

33,3
25
16,6


11
Từ kết quả tại bảng 3.7 cho thấy: 75% sinh viên cho rằng giáo viên nói rõ,
đủ nghe (câu 1), có nhiều sinh viên cho rằng họ học được nhiều từ môn chuyên
ngành chiếm (83,3%). Một số sinh viên (75%) thì cho rằng giảng viên luôn để ý tới
việc học của sinh viên (câu 9). Song một số sinh viên cho rằng Thời gian chữa bài
tập chưa được giành nhiều chiếm (41,7%).
3.1.3.3. Thực trạng tự học môn chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT trường
Đại học TDTT Bắc Ninh.
Luận án đã phỏng vấn sinh viên chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT về quá
trình tự học môn chuyên ngành. Kết quả phỏng vấn thu được trình bày tại bảng 3.8.
Bảng 3.8. Thực trạng về tự học môn chuyên ngành Cờ vua ngành Huấn luyện
thể thao trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (n = 12)
STT

1

2

3

4

5

6


7

8

Nội dung câu hỏi

Phương án trả lời

Rất thích
Thích
Không thích
Điểm cao
Đua tranh
Anh/chị học môn này vì mục đích?
Nâng cao trình độ chuyên môn
Bắt buộc
Hằng ngay đều đặn và có ưu tiên lúc
Thời gian dành cho hoạt động tự
thi,kiểm tra
học, tự nghiên cứu của anh/chị
Không đều, tùy theo cảm hứng
diễn ra như thế nào?
Đến lúc thi, kiểm tra mới chú ý tự học
Nhiều hơn
So với các môn thực hành khác,
anh/chị dành thời gian cho môn
Ít hơn
học này như thế nào?
Bằng nhau

Sau khi học chuyên ngành về
Anh/chị tự học, tự nghiên cứu môn Trước thi thi, kiểm tra một tháng
này vào thời điểm?
Trước thi thi, kiểm tra một vài ngày
Vào thời điểm khác
Tại phòng học ở trường
Anh/chị tự học chuyên ngành ở
Tại nhà
đâu? (có nhiều phương án lựa
Trên thư viện
chọn)
Học nhà bạn thân
Thường xuyên
Anh/chị có đọc, học bài trước khi
Thỉnh thoảng
lên lớp không?
Không
Thường xuyên
Anh/chị có ôn tập bài cũ không?
Thỉnh thoảng
Không
Anh/chị có thích môn chuyên
ngành Cờ Vua không?

Số ý
kiến
10
2
0
5

2
9
0
3

Tỷ lệ
(%)
83,3
16,7
0
41,7
16,7
75,0
0

1
8
11
0
1
2
6
3
1
2
8
1
1
6
3

3
5
4
3

8,3
66,7
91,7
0
8,3
16,7
50,0
25,0
8,3
16,7
66,7
8,3
8,3
50,0
25,0
25,0
41,7
33,3
25,0

25,0


12


9

10

11

12

13

14

15

16

17

Làm đề cương
Học thuộc lòng theo từng bài
Học theo ý chính
Cách anh/chị tự học, tự nghiên cứu
Học trọng tâm
như thế nào? (có nhiều phương án
Học theo câu hỏi
lựa chọn)
Học tủ
Học sơ lược sau đó học toàn bộ
Học dàn tải
Nhiều

Anh/chị dành thời gian tự học, tự
Bình thường
nghiên cứu môn chuyên ngành như
Ít
thế nào?
Không học
Thường xuyên
Anh/chị có học nhóm không?
Thỉnh thoảng
Không
Thường xuyên
Anh/chị có tham khảo các tài liệu
Thỉnh thoảng
chuyên môn không?
Không
Môn học này khó
Thiếu tài liệu học tập
Thiếu thời gian tự học
Ảnh hưởng của các môn thực hành khác
Kết quả học tập của anh/chị ảnh
tới môn chuyên ngành
hưởng bởi yếu tố nào? (có nhiều
Giảng viên dạy khó hiểu
phương án)
Phương pháp giảng dạy nghèo nàn
Môn học quá dễ
Chưa có phương pháp học hợp lý
Hoàn cảnh gia đình khó khăn
Cần
Theo anh/chị giảng viên hỏi bài trong

Cần thiết
quá trình giảng có cần thiết không?
Không cần thiết
Học nhiều
Giáo viên giảng dạy nghiêm khắc thì
Học ít
anh/chị học như thế nào?
Bình thường
Học nhiều
Giáo viên giảng dạy dễ dãi thì
Học ít
anh/chị học như thế nào?
Bình thường
Thường xuyên học
Nếu giảng viên hay kiểm tra bài cũ
Thỉnh thoảng học
thì anh/chị có ôn bài không?
Không học

4
2
5
3
6
0
1
1
7
3
2

0
6
4
2
5
6
1
4
3
2
5

33,3
16,7
41,7
25,0
50,0
0
8,3
8,3
58,3
25,0
16,7
0
50,0
33,3
16,7
41,7
50,0
8,3

33,3
25,0
16,7

2
4
1
5
4
4
6
2
9
2
1
4
6
2
9
3
0

16,7
33,3
8,3
41,7
33,3
33,3
50,0
16,7

75,0
16,7
8,3
33,3
50,0
16,7
75,0
25,0
0

41,7


12
Rất cần thiết
Theo Anh/chị việc giáo viên
giao bài tập về nhà có cần thiết Cần thiết
không?
Không cần thiết

10

83,3

2

16,7

0


0

19

Theo anh/chị trong giờ xêmina thì Thảo luận theo nhóm
hình thức tổ chức nào là cần thiết? Thảo luận cả lớp

7

58,3

5

41,7

Theo anh/chị việc đánh giá kết Nhận xét
quả thảo luận bằng cách nào là Cho điểm
cần thiết?
Kiểm tra kiến thức

6

50,0

20

4

33,3


3

25,0

18

Qua bảng 3.8 cho thấy:
- Kết quả về xác định động cơ học tập của sinh viên chuyên ngành (câu 1,
2). có 83,3% sinh viên rất thích học tập môn chuyên ngành và xuất phát từ việc
nâng cao trình độ, số sinh viên học vì điểm chiếm tỷ lệ 41,73%. Không có sinh viên
không thích học và học vì bắt buộc.
- Kết quả về yếu tố thời gian và thời lượng tự học, tự nghiên cứu: Số lượng
sinh viên tự học trong ngày, sau khi lên lớp về còn ít (chiếm 16,7%), họ chỉ học
trước khi thi/kiểm tra vài tuần chiếm 50% và họ thường dành thời gian cho tự học
chủ yếu vào buổi tối (trên 66,7%).
- Cách tổ chức giảng dạy của giảng viên: nếu giảng viên lên lớp nghiêm khắc thì
sinh viên học nhiều (75%) và ngược lại, nếu giảng viên lên lớp dễ dãi thì sinh viên học ít
(50%).
3.1.4. Thực trạng kết quả học tập một số môn thực hành của sinh viên
chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT.
Luận án xem xét kết quả học tập một số học kỳ của sinh viên ngành Cờ vua
ngành HLTT: Kết quả thu được thể hiện ở bảng 3.9; 3.10; 3.11; 3.12.
Bảng 3.9. Kết quả học tập một số môn thực hành của sinh viên ngành
Cờ vua ngành HLTT khóa Đại học 42 (n = 8)
Môn học

±δ

Đạt %


Không đạt

Chuyên sâu 2

9,5

0,53

8

0

Điền Kinh 1

3

1,51

1

7

Thể dục 1

5

3,58

5


3

6,12

1,35

8

0

5

2,87

5

3

7,62

1,40

8

0

Bơi lội
Bóng chuyền 1
Bóng đá


Điểm trung bình: 6,04


13
Bảng 3.10. Kết quả học tập một số môn thực hành của sinh viên
ngành Cờ vua ngành HLTT khóa Đại học 44 (n = 9)
Môn học

±δ

Đạt %

Không đạt

Chuyên sâu 2

9,5

0,52

9

0

Điền Kinh 1

5,6

1,80


6

3

Thể dục 1

6,3

1,73

7

2

Bơi lội

7,2

0,92

9

0

Bóng chuyền 1

7,5

0,72


9

0

6

2,39

4

5

Bóng đá

Điểm trung bình: 7,0
Bảng 3.11. Kết quả học tập một số môn thực hành của sinh viên
ngành Cờ vua ngành HLTT khóa Đại học 46 (n = 10)
Môn học

±δ

Đạt %

Không đạt

Chuyên sâu 2

9,7

0,48


10

0

Điền Kinh 1

6,1

2,64

8

2

Thể dục 1

5,9

0,87

9

1

Bơi lội

4,5

3,10


5

5

Bóng chuyền 1

7,1

0,56

10

0

6

2,0

6

4

Bóng đá

Điểm trung bình: 6,55
Bảng 3.12. Kết quả học tập một số môn thực hành của sinh viên
ngành Cờ vua ngành HLTT khóa Đại học 47 (n = 10)
±δ


Môn học

Đạt %

Không đạt

Chuyên sâu 2

9,3

1,88

9

1

Điền Kinh 1

6,2

2,25

7

3

Thể dục 1

5,1


3,51

6

4

Bơi lội

6,5

2,54

9

1

Bóng chuyền 1

6,5

1,71

8

2

Bóng đá

5,5
2,83

Điểm trung bình: 6,51

6

4


13
Qua bảng 3.9; 3.10; 3.11; 3.12 cho thấy: Kết quả học tập của sinh viên
chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT các khóa K42, K44, K46, K47 đều đạt kết quả
học tập ở mức khá, môn chuyên ngành luôn là môn có kết quả học tập trung bình
cao (K46 đạt 9,7 điểm).
3.1.5. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá môn học chuyên ngành
Cờ vua ngành HLTT
Công tác kiểm tra, đánh giá môn học chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT
được bộ môn rất chú trong. Thi hết môn được tiến hành theo đúng các điều khoản
trong chương 3, quy chế số 25/2006/QĐ- BGD&ĐT. Hình thức thi phải đúng theo
quy định trong chương trình học phần và được phổ biến công khai cho sinh viên
ngay từ buổi đầu lên lớp.
3.2. Lựa chọn nhóm phương pháp dạy học môn chuyên ngành Cờ vua
ngành HLTT trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
3.2.1. Xác định những yêu cầu và điều kiện đảm bảo trong việc lựa chọn
phương pháp dạy học môn chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT.
3.2.1.3. Xác định các yêu cầu sư phạm trong vận dụng các nhóm phương
pháp dạy học môn chuyên ngành Cờ vua ngành Huấn luyện thể thao cho sinh viên
trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh.
Xuất phát từ các cơ sở lý luận trên luận án đề xuất 9 yêu cầu sư phạm ứng
dụng nhóm phương pháp giảng dạy lý thuyết và thực hành chuyên ngành Cờ vua
ngành HLTT. Kết quả được thể hiện tại biểu đồ 3.5 và bảng 3.13.


17%
40%
13%

30%
Nhà khoa học

Giáo viên

Huấn luyện viên

Cán bộ quản lý về cờ vua

Biểu đồ 3.5. Đối tượng phỏng vấn xác định yêu cầu ứng dụng nhóm phương
pháp giảng dạy
Qua biểu đồ 3.5 cho thấy có 12 nhà khoa học chiếm 40%, 9 giáo viên chiếm 30%, 4
huấn luyện viên chiếm13%, 5 cán bộ quản lý về Cờ vua chiếm 17%


14
Bảng 3.13. Kết quả phỏng vấn xác định các yêu cầu sư phạm trong vận
dụng các nhóm phương pháp dạy học môn chuyên ngành Cờ vua ngành
HLTT cho sinh viên trường Đại học TDTT Bắc Ninh (n=30)
Kết quả phỏng vấn
TT

Các yêu cầu khi vận dụng nhóm
phương pháp

Đồng ý

(%)

Phân
vân(%)

Không
đồng ý
(%)
0

1

Đảm bảo tính khoa học

93,33

6,67

2

Phù hợp với nguyên tắc dạy học

96,66

3,34

3

Đảm bảo tính khả thi


100,00

0

0

4

Phù hợp đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi

100,00

0

0

5

Phù hợp với điều kiện dạy học của nhà trường và bộ
môn

90

10

0

6

Phù hợp với đặc điểm và năng lực tiếp thu của sinh

viên

100,00

0

0

7

Đảm bảo hiệu suất học tập cao

100,00

0

0

8

Đảm bảo tính tiếp cận hiện đại

93,33

6,67

0

9


Phù hợp với nhiệm vụ và nội dung dạy học

100,00

0

0

Qua bảng 3.13 cho thấy cả 9 yêu cầu mà Luận án nghiên cứu đề xuất đã
được trên 90% số ý kiến chuyên gia đồng ý, nên luận án sử dụng 9 yêu cầu này làm
cơ sở cho việc vận dụng các nhóm phương pháp vào giảng dạy cho từng nội dung
cụ thể trong quá trình giảng dạy môn chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT cho sinh
viên trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
3.2.1.4. Các điều kiện đảm bảo trong việc lựa chọn phương pháp dạy học
môn chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT.
3.2.2. Lựa chọn phương pháp dạy học chuyên ngành Cờ vua ngành
HLTT theo ý kiến của các chuyên gia, giảng viên và theo đặc điểm môn học
chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT
Sau khi lựa chọn được 9 nhóm phương pháp giảng dạy lý thuyết và 7 nhóm
phương pháp giảng dạy thực hành, để xác định tính khách quan và độ tin cậy trong
lựa chọn nhóm phương pháp giảng dạy luận án đã tiến hành phỏng vấn 2 lần. Hai
lần phỏng vấn cách nhau một tháng với cách trả lời và điểm số như sau: Rất quan
trọng (5 điểm), quan trọng (3 điểm), ít quan trọng (1 điểm).
Như vậy cả hai lần phỏng vấn có 64 lượt ý kiến trả lời, trong đó có 15 phiếu là ý kiến của
chuyên gia chiếm 23,43%; 45 lượt ý kiến của huấn luyện viên chiếm 70,31% và 5 lượt ý kiến của
quản lý chiếm 7,81%. Kết quả tổng hợp số đối tượng qua hai lần phỏng vấn được trình bày tại
biểu đồ 3.6.


15


8%

Chuyên gia
23%
GV&HLV

69%

CBQL

Biểu đồ 3.6. Kết quả tổng hợp số đối tượng qua hai lần phỏng vấn
Qua bảng 3.14 cho thấy kết quả phỏng vấn các chuyên gia, giáo viên, huấn
luyện viên, cán bộ quản lý môn Cờ vua giữa hai lần đều có ý kiến trả lời tương đối
đồng đều. Các chỉ số trong lần phỏng vấn thứ nhất đạt được sự đánh giá cao thì ở
lần thứ 2 cũng được đánh giá như vậy và ngược lại.
Chính vì vậy, luận án đã lựa chọn được nhóm phương pháp giảng dạy lý
thuyết môn chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT là: “phương pháp thuyết trình,
phương pháp nêu vấn đề, phương pháp trực quan
Nhóm phương pháp giảng dạy thực hành là: “Phương pháp thuyết trình,
phương pháp trực quan, xêmina, phương pháp tập luyện ứng dụng phần mềm
chuyên dụng Cờ vua, phương pháp tập kích não”.
Bảng 3.14. Kết quả phỏng vấn lựa chọn nhóm phương pháp giảng dạy chuyên
ngành Cờ vua ngành Huấn luyện thể thao.
Kết quả phỏng vấn
Nội
Lần 1 (n=33) Lần 2 (n=31)
TT
Nhóm phương pháp giảng dạy
dung

Điểm Tỷ lệ Điểm Tỷ lệ
(165)
%
(155)
%
1

thuyết

2

Phương pháp thuyết trình +phương pháp
trực quan(máy tính, máy chiếu)+phương
pháp nêu vấn đề+ phương pháp thảo luận

162

98.18

152

98

Phương pháp thuyết trình + phương pháp
trực quan(máy tính, máy chiếu)+ phương
pháp nghiên cứu trường hợp.

97

58.78


95

61.29


16
3
4

5

6

7
8
9

1

2

3

thuyết
+
Thực
hành

4


5

6

7

Phương pháp thuyết trình +phương pháp trực
quan(máy tính, máy chiếu)+phương pháp sơ đồ.
Phương pháp thuyết trình +phương pháp
trực quan(máy tính, máy chiếu)+phương
pháp tập luyện làm rõ giá trị.
Phương pháp thuyết trình +phương pháp
trực quan(máy tính, máy chiếu)+dạy theo
chương trình cốt lõi (giáo trình Cờ vua).
Phương pháp thuyết trình +phương pháp trực
quan(máy tính, máy chiếu)+phương pháp quy
nạp.
Phương pháp dạy học tổng hợp.
Phương pháp thuyết trình +phương pháp trực
quan(máy tính, máy chiếu)+nêu vấn đề.
Phương pháp thuyết trình +phương pháp trực
quan(máy tính, máy chiếu)+phương pháp trò
chơi.
Phương pháp thuyết trình +phương pháp
trực quan(máy tính, máy chiếu, di chuyển)+
phương pháp tập kích não, phương pháp tập
luyện ứng dụng phần mềm chuyên dụng Cờ
vua, xêmina.
Phương pháp thuyết trình+phương pháp trực

quan(máy tính, máy chiếu)+phương pháp
tập luyện ứng dụng phần mềm chuyên dụng
Cờ vua.
Phương pháp thuyết trình +phương pháp
trực quan(máy tính, máy chiếu), phương
pháp làm mẫu+ phương pháp tập luyện
ứng dụng phần mềm chuyên dụng Cờ vua.
Phương pháp thuyết trình +phương pháp
trực quan(máy tính, máy chiếu)+ xêmina,
phương pháp tập kích não.
Phương pháp thuyết trình +phương pháp
trực quan(máy tính, máy chiếu)+phương
pháp phiếu bài tập.
Phương pháp thuyết trình + phương pháp trực
quan(máy tính, máy chiếu)+phương pháp tập
luyện (lặp lại).
Phương pháp thuyết trình +phương pháp
trực quan(máy tính, máy chiếu)+ phương
pháp tập kích não, xêmina.

93

56.36

90

58.06

90


54.54

88

56.77

150

90.90

148

95.48

91

55.51

89

57.41

111

67.27

108

69.67


157

95.15

150

96.77

96

58.18

92

59.35

160

96.96

154

99.35

94

56.96

92


59.35

91

55.15

87

56.12

163

98.78

153

98.70

90

54.54

82

52.90

85

51.51


80

51.61

161

97.57

151

97.41


16
3.2.4. Lựa chọn phương pháp dạy học chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT theo đặc
điểm môn học.
3.2.4.4. Nội dung của chương trình đang giảng dạy, huấn luyện cho sinh
viên chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT.
Luận án tiến hành xây dựng nội dung chương trình môn Cờ vua bao gồm, cụ
thể được trinh bày tại bảng 3.15.
Bảng 3.15. Nội dung chương trình chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT.
Phần

Nội dung cơ bản

Những tri thức cơ bản
Những tri thức cơ
bản trong môn Cờ
vua


Những cơ sở tâm – sinh lý
trong hoạt động tập luyện
và thi đấu Cờ vua
Bài tập rèn luyện tri thức
cơ bản

Trọng tâm chương
Đặc điểm, tính chất, tác dụng
môn Cờ vua, nguồn gốc lịch
sử, xu hướng phát triển Cờ
vua trên thế giới và ở Việt
Nam, các thuật ngữ, cách ghi
chép biên bản trong Cờ vua…
Đặc điểm tâm lý trong hoạt
động tập luyện và thi đấu Cờ
vua
Đặc điểm sinh lý trong hoạt
động tập luyện và thi đấu Cờ
vua
Các khái niệm cơ bản, các
nguyên tắc ra quân và các
nguyên tắc chơi trong tàn
cuộc

Giai đoạn khai cuộc
Giai đoạn trung cuộc
Giai đoạn tàn cuộc
Bài tập thực hành
Phương pháp tính toán Phương pháp tính toán
trong Cờ vua

trong Cờ vua, cờ thế,
Nâng cao khả năng tính toán
tin học, những phương Cờ thế
trong Cờ vua và ứng dụng các
tiện bổ trợ cơ bản
phầm mềm vào giảng dạy,
Ứng dụng tin học vào quá
trong giảng dạy –
huấn luyện Cờ vua
trình giảng dạy – huấn
huấn luyện Cờ vua
luyện Cờ vua
Lý luận và phương pháp
Các nguyên tắc trong giảng
giảng dạy Cờ vua
Lý luận và phương
dạy, huấn luyện Cờ vua, các
pháp giảng dạy –
Lý luận và phương pháp
phương pháp giảng dạy, huấn
huấn luyện Cờ vua
huấn luyện Cờ vua
luyện Cờ vua
Bài tập thực hành
Phương pháp tổ
Nguyên tắc chung về
Phương pháp tổ chức thi đấu
chức thi đấu và trọng phương pháp tổ chức thi
và trọng tài Cờ vua
tài Cờ vua

đấu và trọng tài Cờ vua
Từ chương trình môn học và thực tiễn quá trình giảng dạy chúng tôi xây dựng
nội dung chương trình môn Cờ vua, cụ thể được trình bày tại bảng 3.15.
Kiến thức phục vụ
ván đấu Cờ vua


17
Bảng 3.15. Nội dung chương trình chuyên ngành Cờ vua ngành
Huấn luyện thể thao.
Phần

Nội dung cơ bản

Những tri thức cơ bản
Những tri thức cơ bản
trong môn Cờ vua

Trọng tâm chương
Đặc điểm, tính chất, tác dụng
môn Cờ vua, nguồn gốc lịch sử,
xu hướng phát triển Cờ vua trên
thế giới và ở Việt Nam, các
thuật ngữ, cách ghi chép biên
bản trong Cờ vua…

Những cơ sở tâm - sinh lý
Đặc điểm tâm lý trong hoạt động
trong hoạt động tập luyện và
tập luyện và thi đấu Cờ vua

thi đấu Cờ vua
Đặc điểm sinh lý trong hoạt động
Bài tập rèn luyện tri thức cơ
tập luyện và thi đấu Cờ vua
bản
Giai đoạn khai cuộc

Kiến thức phục vụ Giai đoạn trung cuộc
ván đấu Cờ vua
Giai đoạn tàn cuộc

Các khái niệm cơ bản, các
nguyên tắc ra quân và các
nguyên tắc chơi trong tàn cuộc

Bài tập thực hành
Phương pháp tính
toán trong Cờ vua, cờ
thế, tin học, những
phương tiện bổ trợ cơ
bản trong giảng dạy huấn luyện Cờ vua

Phương pháp tính toán trong
Cờ vua

Nâng cao khả năng tính toán
trong Cờ vua và ứng dụng các
phầm mềm vào giảng dạy, huấn
Ứng dụng tin học vào quá luyện Cờ vua
trình giảng dạy - huấn luyện

Cờ vua
Cờ thế

Lý luận và phương pháp
giảng dạy Cờ vua
Các nguyên tắc trong giảng dạy,
Lý luận và phương
huấn luyện Cờ vua, các phương
pháp giảng dạy - huấn Lý luận và phương pháp huấn
pháp giảng dạy, huấn luyện Cờ
luyện Cờ vua
luyện Cờ vua
vua
Bài tập thực hành
Nguyên tắc chung về phương
Phương pháp tổ chức pháp tổ chức thi đấu và trọng
Phương pháp tổ chức thi đấu và
thi đấu và trọng tài Cờ tài Cờ vua
trọng tài Cờ vua
vua
Tổ chức giải


17
Qua bảng 3.15 cho thấy: Từ nội dung chương trình môn học chuyên ngành Cờ
vua ngành HLTT cho thấy, kiến thức trong chuyên ngành Cờ vua theo chương trình gồm
các nội dung cơ bản sau: Những tri thức cơ bản trong môn Cờ vua; Kiến thức phục
vụ ván đấu Cờ vua; Lý luận và phương pháp giảng dạy - huấn luyện Cờ vua;
Phương pháp tổ chức thi đấu và trọng tài Cờ vua; Nghiên cứu khoa học trong Cờ
vua; Các chương trình Cờ vua trên máy tính.

3.3. Ứng dụng và đánh giá hiệu quả nhóm phương pháp giảng dạy chuyên
ngành Cờ vua ngành HLTT trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
3.3.1. Thực nghiệm ứng dụng nhóm phương pháp dạy học môn chuyên
ngành Cờ vua, ngành HLTT trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
Luận án đã tiến hành sử dụng nhóm phương pháp dạy học mới để giảng dạy
cho đối tượng SV chuyên ngành Cờ vua năm thứ 3, ngành HLTT, khóa ĐH 47.
Cuối mỗi học kỳ kiểm tra đánh giá sinh viên theo học kỳ và tiến hành thi đấu vòng
tròn nhằm kiểm định tính thống nhất giữa xếp hạng điểm các nội dung kiểm tra với
xếp hạng thi đấu và kết quả thi đẳng cấp.
3.3.1.1. Nội dung thực nghiệm.
3.3.1.2. Xây dựng kế hoạch chi tiết ứng dụng nhóm phương pháp dạy học
lý thuyết và thực hành môn chuyên ngành Cờ vua, ngành HLTT cho sinh viên
trường Đại học TDTT Bắc Ninh
Luận án tiến hành phỏng vấn về tính hợp lý của phương án. Số phiếu thu về
là 29 phiếu. Kết quả cụ thể được trình bày tại bảng 3.16.
Bảng 3.16. Kết quả phỏng vấn đánh giá mức độ hợp lý của phương án ứng
dụng nhóm phương pháp dạy học cho sinh viên chuyên ngành Cờ vua ngành
HLTT trường Đại học TDTT Bắc Ninh
Phương án ứng dụng
và nhóm phương pháp
Nội dung dạy học
Tán
dạy học môn chuyên
thành
ngành Cờ vua
Phần A. Giảng dạy lý thuyết
Bài 1: Những tri thức Phương pháp giảng giải
cơ bản
Bài 2: Những cơ sở tâm
– sinh lý trong hoạt

động tạp luyện và thi
đấu Cờ vua
Bài 3: Lý thuyết về
khai cuộc

Phương
trình

pháp

Kết quả phỏng vấn
Không
Phân
%
%
tán
vân
thành

28

96,55

1

3,44

0

25


86,20

2

6,89

2

27

93.10

2

6,89

0

28

96,55

1

3,44

0

%


thuyết

Phương pháp thuyết
trình, phương pháp trực
quan, phương pháp nêu
vấn đề, thảo luận
Bài 4: Lý thuyết về Phương pháp thuyết
trung cuộc
trình, phương pháp trực
quan, phương pháp nêu
vấn đề, thảo luận

6,89


18
Bài 5: Lý thuyết về tàn Phương pháp thuyết trình,
cuộc
phương pháp nêu vấn đề,
28
96,55
phương pháp trực quan,
thảo luận
Bài 6: Lý luận và Phương pháp thuyết
phương pháp giảng dạy trình, thảo luận
26
89,65
Cờ vua
Bài 7: Lý luận và Phương pháp thuyết

phương pháp huấn trình, phương pháp nêu
26
89,65
luyện Cờ vua
vấn đề, phương pháp
trực quan
Bài 8: Nguyên tắc Phương pháp thuyết
chung về phương pháp trình, phương pháp trực
tổ chức thi đấu và trọng quan, phương pháp nêu
29
100
tài Cờ vua
vấn đề, hình ảnh và
thảo luận
Bài 9: Phương pháp tổ Phương pháp thuyết
chức thi đấu và trọng trình, phương pháp trực
tài Cờ vua
quan, phương pháp nêu
29
100
vấn đề, hình ảnh và
thảo luận
Bài 10: Trang bị lý Phương pháp thuyết trình,
thuyết phần mềm bốc phương pháp nêu vấn đề,
26
89,65
thăm tổ chức thi đấu và phương pháp trực quan,
trọng tài
hình ảnh và thảo luận
Phần B giảng dạy thực hành Cờ vua

Bài 1: Các cách thức ra Phương pháp thuyết
quân đơn giản – bài tập trình, phương pháp nêu
thực hành
vấn đề, phương pháp
29
100
trực quan(trình chiếu,
bàn cờ treo) hình ảnh
và thảo luận
Bài 2: Giai đoạn khai Phương pháp thuyết
cuộc – thực hành các trình, phương pháp nêu
dạng thức khai cuộc
vấn đề, phương pháp
trực quan(trình chiếu, bàn
28
96,55
cờ treo), phương pháp tập
luyện(lặp lại, trò chơi, thi
đấu), các bài tập cờ các lỗi
ra quân
Bài 3: Giai đoạn trung Phương pháp thuyết
cuộc – Bài tập đòn phối trình, phương pháp trực
hợp
quan(trình chiếu, bàn
cờ treo), phương pháp
28
96,55
tập luyện(lặp lại, trò
chơi, thi đấu), các bài
tập cờ kinh điển về đòn

phối hợp

1

3,44

0

2

6,89

1

3,44

1

3,44

2

6,89

0

0

0


0

1

3,44

0

2

0

1

3,44

0

1

3,44

0

6,89


×