Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

TÀI LIỆU học SINH GIỎI môn địa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.17 KB, 72 trang )

Hướng dẫn ôn tập học sinh
giỏi môn địa lý

1


A. Chủ đề 1: ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
I. Nội dung 1: Vị trí địa lý và lãnh thổ
Câu 1: Dựa vào bản đồ các nước Đông Nam Á, hoặc hình 2 SGK Địa Lý 12 và
kiến thức Địa Lý đã học:
a. Hãy xác định vị trí địa lý nước ta. Trên đất liền, trên biển, nước ta giáp với các
quốc gia nào?
b. Cho biết tọa độ địa lý nước ta.
TL:. Vị trí địa lí
* Vị trí địa lí:
- Hệ tọa độ: Cực B: 23o 23’ B đến Cực N: 8o 34’ B
Cực T: 102o 09’ Đ đến Cực Đ: 109o 24’ Đ
- VN nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, giáp biển Đông.
- VN hoàn trong múi giờ số 7, nằm gần như trung tâm khu vực ĐNÁ
Câu 2: Phạm vi lãnh thổ của nước ta bao gồm các bộ phận nào? Trình bày khái
quát về các bộ phận đó?
TL:
* Phạm vi lãnh thổ
- Vùng đất có dt : 331.212 km 2, giáp với các nước: Trung Quốc (1400km),
Lào (2100km), Căm Pu Chia (1100km)
- Vùng biển:
+ Diện tích rộng hơn 1 triệu km2, giáp với vùng biển các nước: TQ, CPC,
Philíppin, Malaixia, Inđônêxia, Singapo, Thái lan. Bờ biển dài: 3260 km, 28 tỉnh
có bờ biển. Có hơn 4000 hòn đảo, 2 quần đảo (Hoàng Sa và Trường Sa)
+ Theo luật biển quốc tế, vùng biển nước ta bao gồm các bộ phận: Nội
thủy; Lãnh hải rộng 12 hải lí (1HL = 1852m); Vùng tiếp giáp lãnh hải rộng 12 hải


lí; Vùng đặc quyền kinh tế rộng 200 hải lí; Thềm lục địa rộng 200 hải lí
- Vùng trời: Là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nước ta, xác định
bằng biên giới trên đất liền và biên giới trên biển.
Câu 3: Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lý đối với tự nhiên, kinh tế, văn hóa – xã
hội, quốc phòng ở nước ta?
TL: Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta:
* Ý nghĩa tự nhiên
- Vị trí địa lí làm cho thiên nhiên mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa, khác với
những vùng cùng vĩ độ
+ Nhiệt cao, nhiều nắng
+ Chịu ảnh hưởng thường xuyên của gió tín phong và gió mùa
+ Giáp biển và các hoàn lưu gió đều qua biển nên ẩm lớn
- Nằm trên các vành đai sinh khoáng, nằm trên đường di lưu của sinh vật
nên giàu khoáng sản và sinh vật phong phú
- Vị trí và hình thể tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên giữa Bắc –
Nam, miền núi – đồng bằng – ven biển…
- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão lũ, hạn hán, động đất.
* Ý nghĩa KT – XH, quốc phòng
2


- Nằm trên ngã tư đường hằng hải và hàng không quốc tế thuận lợi cho giao
lưu quốc tế. Là cửa ngõ ra biển cho Lào, Đông Bắc Thái Lan, Căm Pu Chia, Tây
Nam Trung Quốc
- Mở rộng quan hệ với các nước láng giềng và khu vực về nhiều mặt: KT,
văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng …
- Nằm ở trung tâm ĐNÁ, khu vực kinh tế năng động, nhạy cảm, nhiều biến
động, ảnh hưởng đến sự phát triển KT - XH nước ta cả tích cực và khó khăn
- Về an ninh quốc phòng nước ta có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng ở
vùng Đông Nam Á. Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây

dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
II. Nội dung 2: Đặc điểm chung của tự nhiên ( gồm: Đất nước nhiều đồi núi;
Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển; Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió
mùa; Thiên nhiên phân hóa đa dạng.)
1. Đất nước nhiều đồi núi
Câu 1: Địa hình đồi núi nước ta có những đặc điểm gì? Địa hình đồi núi có ảnh
hưởng như thế nào đến khí hậu, sinh vật, thỗ nhưỡng nước ta?
TL: * Các đặc điểm chung của địa hình Việt Nam
a. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm 1/4
- Đồi núi có độ cao < 1000m chiếm 85% diện tích, núi cao > 2000m chỉ
chiếm 1%
b. Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình nước ta được Tân kiến tạo làm trẻ và có tính phân bậc rõ rệt
- Địa hình thấp dần từ TB xuống ĐN
- Đồi núi chạy theo 2 hướng chính:
+ Hướng TB – ĐN: vùng Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
+ Hướng vòng cung: vùng Đông Bắc và Nam Trường Sơn
c. Địa hình mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
- Các quá trình xâm thực, bào mòn, rửa trôi, bồi tụ phát triển mạnh mẽ
- Quá trình cácxtơ phát triển mạnh
- Lớp vỏ phong hóa và lớp phủ sinh vật dày
d. Địa hình VN đã chịu tác động mạnh mẽ của con người
- Các hoạt động của con người: khai mỏ, giao thông, thủy điện, nông
nghiệp, công nghiệp… đều tác động đến địa hình
- Làm xuất hiện nhiều kiểu dạng địa hình mới cả âm và dương => biến đổi
cảnh quan
* Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu, sinh vật, thỗ nhưỡng
nước ta?
TL: Địa hình đồi núi chi phối nhiệt, ẩm, sự hình thành thỗ nhưỡng, phân bố động –

thực vật, và là nhân tố tạo ra sự phân hóa thiên nhiên nước ta, có ảnh hưởng quan
trọng đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 2: Hãy điền các nội dung thích hợp đề hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Yếu tố
Vùng núi Đông Bắc
Vùng núi Tây Bắc
3


Giới hạn

Từ đứt gãy s.Hồng ra phía Đông Từ đứt gãy s.Hồng về phía T, phía
N đến thung lũng s.Cả

Độ
cao
trung bình
Hướng núi
và các dãy
núi chính

- Núi thấp: htb: 500 – 600m

Hình thái

- Địa hình thấp dần từ TB– ĐN:
các dãy núi cao đồ sộ ở giáp
biên giới Việt – Trung, càng về
ĐN núi càng thấp dần, thung
lũng rộng


Yếu tố
Giới hạn

Trường Sơn Bắc
Từ S. Cả đến dãy Bạch Mã

Hướng núi chủ yếu là vòng
cung như: Sông Gâm, Ngân
Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều

- Vùng núi và cao nguyên cao nhất
nước ta: >2000m
- Núi, cao nguyên, thung lũng đều
chạy thẳng tắp theo hướng TB ĐN như: Hoàng Liên Sơn, Pu Đen
Đinh, Pu Sam Sao
- Các cao nguyên: Tà Phình, Xin
Chải, Sơn La, Mộc Châu
- Hình thái núi rất trẻ: núi cao,
thung lũng hẹp, sườn rất dốc

Trường Sơn Nam
Từ Bạch Mã đến cực Nam Trung
Bộ
Độ
cao Hẹp ngang, cao ở 2 đầu, thấp ở - Núi cao đồ sộ, nhiều đỉnh trên
trung bình giữa:
2000m, dốc đứng xuống đồng
- Bắc là vùng núi cao Tây Nghệ bằng ven biển
An

- Hệ cao nguyên xếp tầng điển
- Nam là vùng núi trung bình hình, độ cao từ 500 – 800 – 1000
Tây Thừa Thiên Huế
– 1500m, được phủ lớp ba zan dày
- Giữa vùng núi thấp Quảng
Bình
Hướng núi Gồm nhiều dãy chạy song song - Hướng núi có 2 đoạn: đoạn đầu
và các dãy và so le theo hướng TB – ĐN hướng B – N, đoạn cuối hướng
núi chính
như: Pu lai leng – Rào Cỏ, ĐB – TN
Phong Nha – Kẻ Bàng, Hoành - Các cao nguyên: Plây Ku, Đắc
Sơn, Bạch Mã
Lắc, Mơ Nông, Di Linh
Câu 3: Dùng các kí hiệu: Có thế mạnh để phát triển (+), Rất có thế mạnh để phát
triển (++); Không có thế mạnh (-).
Hoạt động kinh tế
Khu vực đồi núi
Khu vực đồng bằng
Công nghiệp
+
+
Lâm nghiệp
++
Chăn nuôi gia súc lớn
+
+
Trồng cây hằng năm
++
Trồng cây lâu năm
++

-

4


Du lịch
Thủy điện
Giao thông vận tải

+
++
-

++
++

Câu 4: Dựa vào hình 6. Địa hình (Sách giáo khoa Địa lý 12), hãy cho biết những
sơn nguyên, cao nguyên đá vôi được phân bố ở những vùng nào? Nêu các địa
danh gắn liền với những vùng đá vôi này.
* TL: Sơn nguyên, cao nguyên đá vôi: Phân bố chủ yếu ở đông bắc (Cao Bằng, Hà
Giang, Lào Cai, Lạng Sơn), dọc thung lũng sông Đà, phía Tây Quảng Bình.
Câu 5: Khu vực đồng bằng nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì đối với
phát triển kinh tế?
TL: *Thuận lợi:
- Đất đai màu mỡ, thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới, sản phẩm đa dạng
- Địa hình tạo thuận lợi cho phát triển GT đường bộ, đường sông và phát triển
công nghiệp
- Nhiều nguồn lợi thủy sản, khoáng sản, lâm sản.
* Khó khăn:
- Bão, lũ, hạn hán thường xuyên xảy ra

- Đất đai bị bạc màu, phèn mặn...
Câu 6: Hãy điền các nội dung thích hợp để hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Yếu tố
Đồng bằng sông
Đồng bằng sông
Đồng bằng duyên hải
Hồng
Cửu Long
miền Trung
Diện tích
Diện tích: 15.000 Diện tích: 40.000 - Tổng diện tích: 15.000
km2
km2
km2
Điều kiện - Do bồi tụ phù sa - Do bồi tụ phù sa - Do bồi tụ của biển là chủ
hình thành của s.Hồng
của s. Cửu Long
yếu.
Địa hình

- Địa hình cao ở
rìa phía T, TB,
thấp dần ra biển.
- Có hệ thống đê
điều nên bề mặt bị
chia cắt thành các
ô: có khu ruộng
cao, có vùng trũng
ngập nước


- Địa hình rất thấp
và bằng phẳng, nên
dễ ngập nước vào
mùa mưa và ảnh
hưởng mạnh của
thủy triều.
- Không có hệ
thống đê điều,
nhưng hệ thống
kênh rạch chằng
chịt

5

- Địa hình ĐB hẹp ngang
và bị núi chia cắt thành
nhiều đồng bằng nhỏ:
+ Hạ lưu của các con sông
lớn thì đồng bằng tương
đối rộng
+ Vùng ven biển thì đồng
bằng rất nhỏ
+ Địa hình đồng bằng
thường có 3 dải: Giáp
biển là cồn cát, đầm phá.
Giữa là vùng trũng thấp.
Trong cùng được bồi tụ
thành đồng bằng



Đất đai

- Đất trong đê ko
được
bồi
tụ
thường
xuyên,
khai thác lâu đời
đất dễ bạc màu.
- Đất ngoài đê
được
bồi
tụ
thường xuyên, đất
rất tốt

- Đất phù sa được
bồi tụ hàng năm nên
rất màu mỡ.
- Do thấp nên 2/3
diện tích đồng bằng
là đất mặn và đất
phèn

- Đất đai không màu mỡ
lắm: Ở những đồng bằng
hạ lưu sông đất phù sa
tương đối màu mỡ, ở
những đồng bằng ven biển

chủ yếu là đất cát, kém
màu mỡ..,.

2. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Câu 1: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế
nào? Các nhân tố nào đã tạo nên tính chất đó?
TL:
c. Biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm
- Tính chất nhiệt đới ẩm:
+ Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn luôn dương
+ Nhiệt độ trung bình năm cao: > 20oC, tổng giờ nắng: 1400 – 3000 giờ/n
+ Lượng mưa trung bình năm lớn: 1500 – 2000mm
+ Độ ẩm tương đối cao (trên 80%), cân bằng ẩm luôn dương
c. Biểu hiện tính chất gió mùa
- Mùa đông: ảnh hưởng của gió mùa ĐB
+ Xuất phát từ cao áp Xibia, hoạt động từ tháng 11 - 4
+ Tạo nên mùa đông lạnh ở miền Bắc, gây mưa phùn vào cuối mùa. Vào N,
gió mùa ĐB yếu đi bởi các dãy núi chắn => miền Nam khí hậu nóng và khô
- Mùa hè: có 2 luồng gió
+ Luồng gió từ Bắc ÂĐD thổi vào: hướng TN gặp dãy Trường Sơn và dãy
biên giới Việt – Lào tạo nên hiệu ứng phơn khô nóng, gió này tác động mạnh nhất
ở Bắc Trung Bộ và Tây Bắc
+ Luồng gió từ cao áp chí tuyến NBC thổi lên theo hướng TN, gió này
nóng, ẩm thường gây mưa lớn, tác động mạnh ở miền Nam
b. Nguyên nhân:
- Nằm trong vòng nội chí tuyến BBC,1 năm có 2 lần MT lên thiên đỉnh
- Nước ta giáp biển, các luồng gió đến, nước ta đều qua biển nên tăng ẩm
- Nước ta nằm trong khu vực gió mùa => chịu ảnh hưởng của các hoàn lưu
gió mùa.
Câu 2: Gió mùa của nước ta hoạt động như thế nào? Nêu ảnh hưởng của gió mùa

đến hoạt động sản xuất nông nghiệp? Hãy điền nội dung tóm tắt vào bảng sau:
Loại gió
Nguồn gốc Thời gian
Phạm vi
Hướng gió Kiểu thời
mùa
hoạt động hoạt động
tiết đặc
trưng.
Gió
mùa
6


mùa đông
Gió
mùa
mùa hạ
TL:
a. Hoạt động của gió mùa:
- Mùa đông: ảnh hưởng của gió mùa ĐB
+ Xuất phát từ cao áp Xibia, hoạt động từ tháng 11 - 4
+ Tạo nên mùa đông lạnh ở miền Bắc, gây mưa phùn vào cuối mùa. Vào
mùa hè, gió mùa ĐB yếu đi bởi các dãy núi chắn => miền Nam khí hậu nóng và
khô
- Mùa hè: có 2 luồng gió
+ Luồng gió từ Bắc ÂĐD thổi vào: hướng TN gặp dãy Trường Sơn và dãy
biên giới Việt – Lào tạo nên hiệu ứng phơn khô nóng, gió này tác động mạnh nhất
ở Bắc Trung Bộ và Tây Bắc
+ Luồng gió từ cao áp chí tuyến NBC thổi lên theo hướng TN, gió này

nóng, ẩm thường gây mưa lớn, tác động mạnh ở miền Nam
b. Ảnh hưởng của gió mùa đến hoạt động sản xuất nông nghiệp:
- Nhiệt cao, ẩm lớn => Cây trồng, vật nuôi phát triển quanh năm, trồng
nhiều vụ trong năm
- Sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, nhiều loại có giá trị cao
- Tuy nhiên, sự phân hóa mùa và tính thất thường của khí hậu cũng gây khó
khăn cho sản xuất: bão lũ, hạn hán, sâu bệnh…
c. Bảng tóm tắt
Loại gió
Nguồn gốc
Thời gian Phạm vi hoạt Hướng
Kiểu thời tiết
mùa
hoạt động
động
gió
đặc trưng.
Gió mùa Xuất phát từ từ tháng Phía Bắc của Đông
Lạnh khô, lạnh
mùa
cao áp Xibia
11 - 4
dãy Bạch Mã bắc
ẩm
đông
Gió mùa - Có 2 luồng
Cả nước
Tây
Nóng ẩm, mưa
mùa hạ

gió:
Nam,
lớn ở Nam Bộ
+ Đầu mùa: +Từtháng
đông
và Tây Nguyên.
Áp cao Bắc 5 – 8
nam
Khi gặp bức
ÂĐD.
chắn địa hình
+Nửa
cuối
gây hiện tượng
mùa: cao áp +Từ
phơn khô nóng.
chí
tuyến tháng 6
NBC thổi lên. -10
Câu 3: Hoàn thành bảng theo mẫu sau để thấy rõ nguyên nhân, biểu hiện của thiên
nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình, sông ngòi, đất, sinh vật ở
nước ta?

7


TL:
Thành
Biểu hiện của tính chất nhiệt đới
phần tự

Nguyên nhân
ẩm gió mùa
nhiên
Địa hình
- Nhiều dạng địa hình: Cácxtơ, các - Do địa hình cao, độ dốc lớn,
thung lũng xâm thực, các bậc thềm, nhiệt độ cao, mưa lớn, tập
hệ thống khe rãnh, sông suối phát trung.
triển

Sông ngòi

Đất

Sinh vật

- Các đồng bằng châu thổ, đồng bằng - Quá trình bồi tụ nhanh và
ven biển, đồng bằng giữa núi…
mạnh ở đồng bằng hạ lưu,
vùng trũng thấp
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc: cả - Đặc trưng của khí hậu nhiệt
nước có 2360 sông dài trên 10 km.
đới ẩm gió mùa là:
- Sông nhiều nước, giàu phù sa
+ Lượng mưa lớn
- Chế độ nước phân hóa theo mùa rõ + Lượng ẩm lớn
rệt.
+ Nhiệt cao
- Lớp vỏ phong hóa dày
- Đặc trưng của khí hậu nhiệt
- Quá trình feralít là đặc trưng: Đất đới ẩm gió mùa là:

nghèo chất ba zơ, giàu sắt và nhôm, + Lượng mưa lớn
đất thường có màu đỏ vàng
+ Lượng ẩm lớn
+ Nhiệt cao
- Rừng VN chủ yếu là rừng rậm nhiệt - Đặc trưng của khí hậu nhiệt
đới ẩm lá rộng, thường xanh
đới ẩm gió mùa là:
- Trong rừng thành phần loài nhiệt + Lượng mưa lớn
đới chiếm ưu thế
+ Lượng ẩm lớn
- Hiện nay rừng bị tàn phá, nhiều loại + Nhiệt cao
rừng thứ sinh phát triển

3. Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Câu 1: Cho bảng số liệu: Trang 13 (Sách hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp THPT)
a. Nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc và Nam
TL:
- Nhiệt độ trung bình nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam.
+ Nhiệt độ trung bình tháng I cũng tăng dần từ Bắc vào Nam.
+ Nhiệt độ trung bình tháng VII khá đều, cao nhất ở 3 tỉnh miền Trung (Huế, Đà
Nẵng, Quy Nhơn)
b.Giải thích vì sao có sự thay đổi đó?
TL:

8


- Miền Bắc có thêm 1 mùa đông lạnh nên nhiệt độ tháng I thấp. Đặc trưng kiểu khí
hậu nhiệt đới gió mùa.
- Miền Nam nắng quanh năm nên nhiệt độ tb tháng I và cả năm đều cao. Đặc trưng

cho kiểu khí hậu cận xích đạo gió mùa.
Câu 2: Cho bảng số liệu về nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của Hà Nội và
Huế: (Sách hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp THPT/trang 14). Hãy vẽ biểu đồ thể
hiện tương quan nhiệt ẩm của Hà Nội và Huế, từ đó rút ra nhận xét và so sánh.
HDTL: Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường:
Cách vẽ:
*Hướng dẫn: Biểu đồ thể hiện tương quan nhiệt ẩm khác với cách vẽ biểu đồ
thông thường. Ở dạng biểu đồ này, hai trục tung vẫn thể hiện yếu tố nhiệt độ,
lượng mưa,; Trục hoành vẫn thể hiện thời gian các tháng nhưng các yếu tố nhiệt
độ, lượng mưa lại được thể hiện khác:
- Cả lượng mưa và nhiệt độ đều được thể hiện dưới dạng đường.
- Tỉ lệ chia ở 2 trục được xác định theo công thức cụ thể:
+ Ở dưới mức 500C và dưới 100mm thì tỉ lệ dưới lượng mưa và nhiệt độ là 2:1
(p=2t, trong đó P là lượng mưa trung bình tháng, t là nhiệt độ trung bình tháng).
+ Ở trên mức 500C và dưới 100mm thì tỉ lệ dưới lượng mưa và nhiệt độ là
20:1(p=20t).
* Cách vẽ: Vẽ 2 biểu đồ:
+ Bước 1: - Vẽ 2 trục tung: Oy: thể hiện nhiệt độ
Oy’: thể hiện lượng mưa
-Vẽ 1 trục hoành thể hiện 12 tháng trong năm (12 tháng)
+ Bước 2: Chia tỉ lệ trên các trục. Để chia chính xác tỉ lệ cần lưu ý: Các số liệu
lớn nhất, nhỏ nhất và khoảng cách năm.
+ Bước 3: Dựa vào bảng số liệu để đối chiếu số liệu trên trục tung và số liệu năm
trên trục hoành nếu gặp nhau thì kẻ cột, hoặc chấm điểm để vẽ đường
+ Bước 4: Kí hiệu trên các đường.
+ Bước 5: Hoàn thiện biểu đồ: Lập bảng chú giải. Ghi tên biểu đồ:
(Biểu đồ 1: thể hiện tương quan nhiệt ẩm của Hà Nội trong 12 tháng
Biểu đồ 2: thể hiện tương quan nhiệt ẩm của Huế trong 12 tháng ).
* Hướng dẫn Nhận xét: Phần diện tích có lượng mưa đạt trên 100mm là tháng
mưa; Phân diện tích có đường lượng mưa dưới đường nhiệt độ là tháng khô.

* Nhận xét: Qua tương quan nhiệt độ ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh cho
thấy:
- Về nhiệt độ:
+ Nền nhiệt trung bình năm của thành phố Hồ Chí Minh cao hơn Hà Nội: Khoảng
23,50C so với 27,10C. Nguyên nhân là thành phố Hồ Chí Minh nằm gần xích đạo
hơn lại không chịu tác động của gió mùa đông bắc như Hà Nội.
+ Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất của Hà Nội thấp hơn nhiều so với thành phố
Hồ Chí Minh (16,40C so với 25,80C).
+ Biên độ nhiệt ở trong năm của Hà Nội cao hơn thành phố Hồ Chí Minh (12,5 0C
so với 3,10C).
9


- Về lượng mưa:
+ Tổng lượng mưa của hai địa điểm đều lớn do nước ta nằm trong khu vực gió
mùa và chịu tác động sâu sắc của biển.
+ Cả hai địa điểm đều có chế độ mưa phân mùa rõ rệt: Mùa mưa: từ tháng 5 – 10.
Mùa khô: từ tháng 11 -4.
Câu 3: Hãy điền các nội dung thích hợp vào bảng theo mẫu sau để so sánh đặc
điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc và thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam
nước ta?
TL:
Nội dung
Đặc điểm thiên nhiên
Phần lãnh thổ phía Bắc Phần lãnh thổ Phía Nam
Khí hậu Kiểu khí hậu
Đặc trưng cho kiểu khí Đặc trưng cho kiểu khí
hậu nhiệt đới ẩm gió hậu cận xích đạo gió
mùa
mùa.


Cảnh
quan

Nhiệt độ trung > 200C
bình năm
Số tháng lạnh < 2 – 3 th áng
200C
Sự phân hóa mùa Có 4 mùa xuân, hạ. thu,
đông.
Cảnh quan thiên Mùa đông bầu trời
nhiên tiêu biểu
nhiều mây, tiết trời
lạnh, mưa ít, nhiều loài
cây rụng lá; mùa hạ
nắng nóng, mưa nhiều
cây cối, xanh tốt.
Thành phần các - Cây nhiệt đới chiếm
loại sinh vật
ưu thế.

>250C, không có tháng
nào dưới 200C
không có tháng nào dưới
200C
- Có 2 mùa: mùa mưa và
mùa khô.
Tiêu biểu là đới rừng
cận xích đạo gió mùa.


Thành phần thực vậ,
động vật thuộc vùng
xích đạo, nhiệt đơis từ
phương Nam, hoặc phía
Tây từ Ấn ĐỘ lên.

Câu 4: Hãy điền vào bảng theo mẫu sau những nội dung cơ bản nhất về đặc điểm
các miền tự nhiên nước ta?
TL:
Tên
Miền Bắc và Đông
Miền Tây Bắc và Bắc
Miền Nam Trung
miền
Bắc Bắc Bộ
Trung Bộ
Bộ Và Nam Bộ
Phạm vi - Từ s.Hồng trở về - Từ s.Hồng trở về phía N Từ dãy Bạch Mã
phía Đông
đến dãy Bạch Mã
về phía N
Địa chất + Vùng đồi núi + Vùng núi cao, hướng TB Phức tạp: Gồm

10



địa thấp, hướng vòng
hình
cung, thung lũng và

đồng bằng rộng
+ Địa hình BB đa
dạng: nơi thấp
phẳng, nơi nhiều
vịnh, đảo, quần đảo.
Đáy biển nông

- ĐN, thung lũng và đồng
bằng hẹp, có nhiều cao
nguyên, lòng chảo thuận
lợi cho chăn nuôi
+ Bờ biển, thềm lục địa
hẹp, sâu, nhiều cồn cát, bãi
tắm đẹp có giá trị du lịch.

+ các khối núi cổ,
các sơn nguyên
bóc mòn và các
cao
nguyên
bazan...
+ Bờ biển khúc
khủy, nhiều vũng
vịnh, nhiều đảo
ven bờ

Khoáng
sản

+ TN KS giàu có: KS giàu: sắt, thiếc, Crôm, + TN giàu có: Đất

than, sắt, thiếc, chì, ti tan, apatit
đai, rừng, biển,
kẽm, đá vôi, dầu khí
KS: dầu khí, bô xít
...
...

Khí hậu

+ Chịu ảnh hưởng
mạnh mẽ của gió
mùa ĐB, có mùa
đông lạnh kéo dài

Sông
ngòi

Chủ yếu chạy theo Chạy theo hướng TB-ĐN, Mạng lưới sông
hướng vòng cung
Đ-T
chằng chịt, dày đặc
hơn,
Diện tích rừng khá - Diện tích rừng còn lớn ở - có nhiều rừng
lớn.
phía Tây.
ngập mặn và rừng
Trồng được cây ôn
tràm ở ĐBSCL
đới ở miền Bắc.


Sinh vật

+ Gió mùa ĐB bị giảm sút
do hướng núi chắn gió,
nhưng lại chịu ảnh hưởng
mạnh mẽ của gió mùa TN
=> mùa hè khô và nóng

+ Khí hậu cận xích
đạo gió mùa, nhiệt
cao, biên độ nhiệt
trong năm thấp, có
mùa mưa và mùa
khô sâu sắc

Câu 5: Tương tư như câu 4 trên.
III. Nội dung 3: Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
Câu 1: Cho bảng số liệu: Sự biến động diện tích rừng qua một số năm (Sách
hướng dân ôn tập thi TNTHPT/trang 16)
a. Vẽ biểu đồ kết hợp biểu diễn các nội dung của bảng số liệu trên?
TL:
b. Nhận xét và giải thích về sự biến động diện tích rừng nước ta trong giai đoạn
1943 – 2009?
TL:
a. Biểu đồ thích hợp là biểu đồ kết hợp với đường.
Hướng dẫn cách vẽ:
+ Vẽ 2 trục tung: Oy: thể hiện tổng diện tích rừng (triệu ha)
Oy’: Thể hiện độ che phủ (%)
11



+ Vẽ trục hoành: Thể hiện thời gian (năm).
+ Biểu đồ cột thể hiện diện tích có rừng (triệu ha).
+ Biểu đồ đường thể hiện độ che phủ (%)
- Diện tích rừng giai đoạn 1943 – 2009 có giảm nhưng nhìn chung cả thời kỳ thì
diện tích rừng đang tăng lên (12,7 triệu ha).
+ Từ năm 1943 – 1983 nước ta có thêm 0,4 triệu ha rừng trồng tuy nhiên diện tích
rừng tự nhiên lại bị giảm ( 14,3tr ha xuống 6,8tr ha). Kết quả là tổng diện tích rừng
của nước ta trong giai đoạn này giảm.
Nguyên nhân: suy giảm do tình trạng khai thác quá mức, tình trạng chặt phá, đốt
rừng để làm nương rẫy.
+ Diện tích rừng trồng đã tăng từ 0,4tr ha lên 2,5tr ha.
+ Rừng tự nhiên ngày càng được phục hồi (6,8 – 10,2 triệu ha)
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu dưới đây và kiến thức đã học:
Bảng số liệu “ Sự đa dạng thành phần loài và sự suy giảm số lượng loài thực vật,
động vật nước ta.
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện các nội dung của bảng số liệu trên.
b. Nhận xét và giải thích về sự đa dạng thành phần loài và sự suy giảm số
lượng loài thực vật, động vật nước ta.
c. Nêu các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
TL:
a. Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ:
+ Vẽ hệ tọa độ OXY, trong đó: OY: Thể hiện thành phần loài (Thực vật, chim,
thú..)
OX: Thể hiện số lượng loài
Trước hết, đối với từng thành phần loài, vẽ cột số lượng loài đã biết trước. Sau đó,
chia các thành phần còn lại của cột vừa vẽ tương ứng với các số lượng loài còn
lại.
+ Hoàn thiện biểu đồ (tên biểu đồ, chú giải...)
b. Nhận xét:

- Giới sinh vật tự nhiên ở nước ta có tính đa dạng cao thể hiện ở số lượng thành
phần loài (thực vật (14.500 loài đã biết), thú (300 loài), chim, bò sát lưỡng cư...).
- Tuy nhiên, số lượng loài đang bị mất dần khá lớn (thực vật: 500 loài) và một số
loài đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng.
c. Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
- Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành sách Đỏ Việt Nam
- Ban hành các quy định khác.
Câu 3: Cho bảng số liệu:
“ Diện tích rừng bị cháy và bị chặt phá của nước ta, giai đoạn 2000-2009’’.
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích rừng bị cháy và bị chặt phá của nước
ta qua các năm và nhận xét.
Hướng dẫn trả lời: Vẽ biểu đồ cột ghép.
Vẽ hệ tọa độ OXY: OY: thể hiện diện tích rừng (ha)
12


OX: Thể hiện thời gian (năm)
Câu 4: Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Tài
Hiện trạng sử dụng
Biện pháp bảo vệ
nguyên
Đất
- 2005: VN có 12,7 triệu ha đất có Vùng đồi núi cần áp dụng tổng
rừng; 9,4 triệu ha đất nông nghiệp hợp: thủy lợi, làm ruộng bậc
=> bình quân đất canh tác 0,1 thang, đào hố vẩy cá, trồng cây
ha /ng
theo băng để chống xói mòn, rửa
- Đất chưa sử dụng: 5,35 triệu ha, trôi

trong đó đồng bằng chỉ 350.000 - Vùng đồng bằng: canh tác hợp
ha, vùng đồi núi là 5 triệu ha bị lí đi đôi với thâm canh, chống
thoái hóa nặng.
bạc màu, glây, phèn, mặn, nâng
- Đất trống đồi trọc có giảm, cao hiệu quả sử dụng đất.
nhưng diện tích đất bị suy thoái - Cải tạo đất, chống ô nhiễm đất
còn rất lớn: 9,3 triệu ha đe dọa do phân hóa học, chất thải CN...
hoang mạc hóa
- Quản lí chặt chẽ và có kế hoạch
mở rộng diện tích đất nông
nghiệp
Nước

Khoáng
sản

- Tình trạng thừa nước gây lũ lụt
vào mùa mưa, thiếu nước gây hạn
hán vào mùa khô.
- Mức độ ô nhiễm môi trường
nước ngày càng tăng
- Nước ta có nhiều mỏ khoáng
sản, nhưng phần nhiều là mỏ nhỏ,
phân tán nên khó khăn trong quản
lí khai thác.

Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài
nguyên nước, đảm bảo cân bằng
và phòng chống ô nhiễm nước.


Quản lí chặt chẽ việc khai thác.
Tránh lãng phí tài nguyên và làm
ô nhiễm môi trường từ khâu khai
thác, vận chuyển tới chế biến
khoáng sản
Tài
Tình trạng ô nhiễm môi trường Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài
nguyên du xảy ra ô nhiễm điểm du lịch khiến nguyên du lịch và bảo vệ môi
lịch
cảnh quan du lịch bị suy thoái
trường du lịch khỏi bị ô nhiễm,
phát triển du lịch sinh thái.
Câu 5: Nêu Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường.
TL:
- Duy trì các hệ sinh thái và các quá trình sinh thái chủ yếu, có ý nghĩa quyết định
đến đời sống con người.
- Đảm bảo sự giàu có về vốn gen các loài nuôi trồng cũng như các loài hoang dại,
có liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam và của cả nhân loại.
- Đảm bảo sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, điều khiển việc sử
dụng trong giới hạn có thể phục hồi được.
- Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người.
13


- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng
hợp lí các tài nguyên tự nhiên.
- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải tạo môi trường.
Câu 6: Hãy cho biết hoạt động của bão, hậu quả và các biện pháp phòng chống
bão ở nước ta.
TL:

* Hoạt động của bão ở Việt Nam:
- Thời gian hoạt động của bão từ tháng VI, kết thúc vào tháng XI, đặc biệt là các
tháng IX, X và VIII.
- Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
- Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ, Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của
bão.
- Trung bình mỗi năm có 8 trận bão.
Hậu quả của bão:
- Mưa lớn trên diện rộng (300 - 400mm), gây ngập úng đồng ruộng, đường giao
thông... Thủy triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển.
- Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa cầu cống, cột điện cao thế,..
- Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh.
* Biện pháp phòng chống bão:
- Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của cơn bão.
- Thông báo cho tàu thuyền đánh cá trở về đất liền.
- Củng cố hệ thống đê kè ven biển.
- Sơ tán dân khi có bão mạnh.
- Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi.
Câu 7: Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
TL:
Các thiên tai
Ngập lụt
Lũ quét
Hạn hán
Đồng bằng sông Hồng Xảy ra đột ngột ở Nhiều địa phương.
Nơi Phân bố
và đồng bằng sông Cửu mìên núi.
chủ yếu
Long
Phá hủy mùa màng tắc Thiệt hại về mùa Mất mùa, cháy

nghẽn giao thông, ô màng và tính rừng, thiếu nước
Hậu quả
nhiễm môi trường.
mạng của dân cư... cho sản xuất và
sinh hoạt...
- Địa hình thấp.
- Địa hình dốc.
- Mưa ít.
- Mưa nhiều tập trung - Mưa nhiều, tập - Cân bằng ẩm nhỏ
Nguyên nhân theo mùa.
trung theo mùa.
hơn 0.
- Ảnh hưởng của thủy - Rừng bị chặt
triều
phá.
Biện pháp
Xây dựng đê diều, hệ - Trồng rừng, quản - Trồng rừng.
phòng chống thống thủy lợi.
lí và sử dụng đất - Xây dựng hệ
đai hợp lí.
thống thủy lợi.
- Canh tác hiệu - Trồng cây chịu
14


quả trên đất dốc.
hạn.
- Quy hoạch các
điểm dân cư.
B. CHỦ ĐỀ 2: ĐỊA LÝ DÂN CƯ

Nội dung 1 : Đặc điểm dân số và sự phân bố dân cư
Câu 1 : Dựa vào bảng số liệu dưới đây : ‘‘ Số dân của Việt Nam, giai đoạn 1921 –
2009’’.
HDTL :
a. Vẽ biểu đồ đường :
- Vẽ hệ tọa độ OXY : OY-trục tung : thể hiện số dân (triệu người)
OX-trục hoành : thể hiện thời gian (năm)
Chú ý : Năm đầu tiên (năm 1921) trùng với trục tung.
- Vẽ các đường biễu diễn. Ghi số liệu lên các đường
- Hoàn thành biểu đồ (ghi tên biểu đồ, chú giải...)
b. Nhận xét :
- Dân số nước ta đông và tăng nhanh (sau sau 88 năm tăng thêm hơn 70 triệu
người, đến năm 2009 đạt 85,8 triệu người)
- Dân số tăng không đều giữa các thời kỳ, nhanh nhất là giai đoạn 1999 – 2009,
sau 10 năm tăng 9,5 triệu người, trung bình mỗi năm tăng gần 1 triệu người (so
với 800 nghìn người của cả thời kỳ).
c. Hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh ở nước ta :
+ Gây sức ép đối với nền KT, đời sống vật chất của dân còn thiếu thốn, còn đói
nghèo
+ Sức ép đối với XH: vấn đề việc làm, nhà ở, giáo dục, y tế... còn khó khăn => tệ
nạn XH phát triển, mất ổn định XH
+ Gây sức ép với MT: TNTN nhanh chóng cạn kiệt, MT bị ô nhiễm.
Câu 2 : Dựa vào bảng số liệu dưới đây : Tỉ suất sinh và tử ở nước ta, giai đoạn
1979 – 2009 :
a. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm :
TL :
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên =

Sinh − tu
10


(đơn vị %).

Từ công thức trên ta có bảng số liệu sau : Đơn vị : %
Năm
1979
1989
1999
2009
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
2,5
2,29
1,63
1,09
b. Nhận xét về sự thay đổi tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
của nước ta. Giải thích.
TL :
- Từ giai đoạn 1979 – 2009 :
+ Tỉ suất sinh nước ta tương đối cao và giảm xuống (từ 32,2 %0 – 17,6%0 )
+ Tỉ suất tử thấp và tăng giảm không ổn định, nhưng nhìn chung cả thời kỳ giảm.

15


+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm, đây chính là kết quả của việc triển khai công tác
dân số, kế hoạch hóa gia đình. Tuy nhiên, tỉ lệ gia tăng tự nhiên vẫn còn cao, trung
bình 1,87%.
Câu 3 : cho bảng số liệu : ‘ Số dân và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên nước ta, giai
đoạn 1970 – 2009.
a. Vẽ biểu đồ kết hợp đường và cột thể hiện sự thay đổi số dân và tỉ suất gia tăng

dân số tự nhiên nước ta trong giai đoạn 1970-2009.
HDTL :
- Vẽ 2 trục tung , trong đó :
+ OY : thể hiện số dân (triệu người)
+ OY’: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)
- Vẽ trục hoành : thể hiện thời gian (năm)
- Biểu đồ cột thể hiện số dân.
- Biểu đồ đường thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
- Tiến hành vẽ biểu đồ
- Hoàn thiện vẽ biểu đồ (chú giải, vẽ biểu đồ...).
b. Nhận xét :
- Dân số nước ta cao và tăng nhanh, sau 39 năm tăng thêm 44,8 triệu người, trung
bình mỗi năm tăng thêm 1,15 người.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên nước ta cao và ngày càng có xu hướng giảm
xuống, giảm nhanh nhất là giai đoạn 1999-2009. (từ 1,4% xuống 1,2%)
c. Giải thích
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng
nhanh vì quy mô dân số nước ta lớn. Mặc dù tỉ suất gia tăng tự nhiên giảm còn
1,2% thì mỗi năm nước ta cũng tăng thêm hơn 1 triệu người. So với thế giới thì tốc
độ gia tăng tự nhiên của nước ta vẫn còn cao.
Câu 4 : Dựa vào bảng số liệu sau :
‘ Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta qua một số năm’’
a. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số của nước ta trong giai đoạn
1979-2009.
TL : Nhận xét : Giai đoạn 1979-2009 : Cơ cấu thuộc loại trẻ song đang có sự thay
đổi theo hướng già hóa :
- Nhóm tuổi 15-59 (trong độ tuổi lao động) chiếm tỉ trọng lớn nhất và ngày càng
tăng lên (66% -năm 2009). Vì kết cấu dân số nước ta trẻ, số người trong độ tuổi
sinh đẻ lớn.
- Nhóm tuổi 0-14 chiếm tỉ trọng trung bình và có xu hướng giảm nhanh (còn

25%- năm 2009) vì do kết quả của chính sách dân số (kế hoạch hóa gia đình, giảm
tỉ lệ sinh...)
- Nhóm tuổi từ 60 trở lên chiếm tỉ trọng nhỏ và tăng. Đời sống, chất lượng cuộc
sống ngày càng đảm bảo... nên tuổi thọ ngày càng tăng.
Câu 5 : Dựa vào hình 16.2 SGK Địa Lý 12 hoặc Atlat Địa Lý Việt Nam và kiến
thức Địa lý đã học :
a. Trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta. Giải thích nguyên nhân.
16


TL :
* Đặc điểm phân bố dân cư nước ta :
Mật độ dân số trung bình cả nước: 254 ng/km 2, nhưng phân bố chưa hợp lí giữa
các vùng:
- Giữa đồng bằng và miền núi
+ Đồng bằng diện tích khoảng 25%, dân số chiếm 75% => mật độ rất cao,
năm 2006 ĐB s.Hồng: 1225 ng/km2, ĐB s.Cửu Long: 429 ng/km2
+ Miền núi: diện tích 75%, dân số chỉ 25% => mật độ thấp, 2006: Tây Bắc:
69 ng/km2, Tây Nguyên: 89 ng/km2
+ Gây ảnh hưởng đến sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.
- Giữa thành thị và nông thôn
+ Dân nông thôn chiếm đại bộ phận (73,1%), xu hướng giảm.
+ Dân thành thị chiếm ít (26,9%), có tăng nhưng chậm
* Giải thích nguyên nhân :
- Vùng đồng bằng có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi (vị trí, tài nguyên đất,
nước...) là nơi có nghề trồng lúa nước truyền thống cần nhiều lao động lại có nền
kinh tế phát triển nhanh, quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa diễn ra mạnh
hơn ở trung du, miền núi.
- Dân cư tập trung chủ yếu ở thành thị vì nơi đây tập trung nhiều đô thị, các trung
tâm sản xuất và dịch vụ nên dân cư tập trung đông.

Câu 6 : Chứng minh rằng : Dân số nước ta tăng nhanh. Cho biết hậu quả của việc
tăng nhanh dân số ?
TL :
a. Dân số nước ta tăng nhanh, thê hiện :
+ Dân số còn tăng nhanh, mỗi năm tăng hơn 1 triệu người.
+ Dân số nước ta cao và tăng nhanh, sau 39 năm tăng thêm 44,8 triệu người, trung
bình mỗi năm tăng thêm 1,15 người.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm tuy nhiên vẫn còn cao. Ví dụ giai đoạn 1989 1999 tỉ lệ gia tăng dân số trung bình là 1,7% đến giai đoạn 2002 - 2005 là 1,32%.
b. Hậu quả của việc tăng dân số:
+ Gây sức ép đối với nền KT, đời sống vật chất của dân còn thiếu thốn, còn đói
nghèo
+ Sức ép đối với XH: vấn đề việc làm, nhà ở, giáo dục, y tế... còn khó khăn => tệ
nạn XH phát triển, mất ổn định XH
+ Gây sức ép với MT: TNTN nhanh chóng cạn kiệt, MT bị ô nhiễm
Câu 7 : Trình bày nội dung của chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng có
hiệu quả nguồn lao động nước ta.
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ gia tăng dân số, đẩy mạnh tuyên
truyền các chủ trương chính sách pháp luật về dân số và kế hoạch gia đình
- Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao
động giữa các vùng.
- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng nhu cầu chuyển
dịch cơ cấu dân số nông thôn va thành thị.
17


- Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, có giải pháp mạnh và chính
sách cụ thể để mở rộng chương trình xuất khẩu lao động
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi. Phát triển công
nghiệp ở nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của
đất nước

PHẦN BÀI TẬP
Chủ đề 5:

ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ

Nội dung 1: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 1: Nêu vị trí địa lí của TDMNBB? Ý Nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội của vùng?
Trả lời:
Vùng TDMNBB có diện tích lớn nhất nước ta, trên 101000 km2.
* Vị trí: - Phía Bắc giáp Trung Quốc.
Phía Tây giáp Lào, phía Nam giáp vùng ĐBSH và Bắc Trung Bộ
Phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ
* Ý nghĩa: Tiếp giáp với Lào và toàn bộ đường biên giới với Trung Quốc tạo
điều kiện giao lưu quốc tế bằng đường bộ. Vùng biên giới Quảng Ninh tạo điều
kiện giao lưu quốc tế và đến vùng khác bằng đường biển. Bắc Trung Bộ và Đồng
Bằng Sông Hồng một trong hai vùng có hoạt động kinh tế sầm uất nhất cả nước.
Câu 2: Dựa vào H 32 SGK Địa lí 12 (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam)
a/ Hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây thể hiện sự phân bố khoáng sản đang khai
thác ở TDMNBB
Khoáng sản đang khai thác
Phân bố
Than
Quảng Ninh
Sắt
Yên Bái
Thiếc
Cao Bằng
Đồng
Lào Cai

Bôxit
Cao Bằng
Apatit
Lào Cai
Đất hiếm
Lai Châu
b/ Nhận xét về tài nguyên khoáng sản của vùng:
* TDMNBB là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất của đất nước ta.
* Khó khăn:
- Các mỏ khoáng sản phân bố phân tán trong không gian.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc khai thác khoáng sản còn quá lạc
hậu, thô sơ.
Câu 3: Tại sao Trung du miền núi Bắc Bộ nuôi được nhiều loại gia súc như trâu,
bò, lợn?
Trả lời:
- Do Trung du miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển.
18


+ Có nhiều đồng cỏ tự nhiên.
+ Như cầu lương thực cơ bản được đảm bảo, lượng hoa màu lương thực
dành cho chăn nuôi tăng lên, nhất là nuôi lợn.
Câu 4: (Trang 54 - Sách hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý).
Thế mạnh
Điều kiện phát triển
Thực trạng phát triển
Khai thác và chế - Là vùng giàu tài nguyên + Than (Quảng Ninh) sản
biến khoáng sản, khoáng sản bậc nhất nước lượng trên 30 triệu tấn/ năm.
thủy điện
ta

Dùng để:
- Xuất khẩu.
- Nhiên liệu cho nhà máy nhiệt
điện.
+ Đồng, Niken (Sơn La)
+ Đất hiếm (Lai Châu).
+ Sắt (Yên Bái).
+ Kẽm, chì (Bắc Cạn).
+ Đồng, vàng (Lào Cai).
+ Thiếc, bôxit (Cao Bằng).
+ Apatit (Lào Cai).
+ Hệ thống sông Hồng chiếm
1/3 trữ năng thủy điện cả nước
= 11 triệu KW.
+ Nhà máy đã khai thác: * Nhà
máy Hòa Bình trên sông Đà
(240MW).
* Thác Bà trên sông Chảy
(110MW).
+ Nhà máy đang xây dựng:
* Sơn La trên sông Đà
(2400MW).
* Tuyên Quang trên sông Gâm
(342MW).
Trồng và chế biến * Thuận lợi:
- Chè: Có diện tích và sản
cây công nghiệp, - Vùng có nhiếu loại đất lượng lớn nhất cả nước; Nhiều
cây dược liệu, rau trồng:
nhất là tỉnh Phú Thọ, Hà
quả cận nhiệt và ôn + Feralit.

Giang, Sơn La.
đối
+ Phù sa cổ.
- Cây thuốc quý: tam thất,
+ Phù sa dọc thung lũng.
dương quy, đỗ trọng.
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió - Cây ăn quả: mận, đào, lê.
mùa có mùa đông lạnh,
- Rau ôn đới, sản xuất hạt
phân theo đặc điểm địa giống, hoa xuất khẩu ở Sapa.
hình mỗi nơi.
* Khó khăn:
19


Chăn nuôi gia súc

Kinh tế biển

- Những bất lợi về thời tiết,
như rét đậm, rét hại, sương
muối.
- Tình trạng thiếu nước về
mùa đông.
- Mạng lưới cơ sở chế biến
nông sản chưa tương xứng
với thế mạnh của vùng
+ Có đồng cỏ tự nhiên.
+ Như cầu lương thực cơ
bản được đảm bảo, lượng

hoa màu lương thực dành
cho chăn nuôi tăng lên,
nhất là nuôi lợn
+ Vùng biển Quảng Ninh
giàu tiềm năng đang phát
triển năng động cùng với
sự phát triển kinh tế trọng
điểm phía Bắc.
+ Có nhiều quần thể du
lịch, có nhiều cảng biển.

- Bò (lấy thịt, sữa): 900.000
con = 16% đàn bò cả nước.
- Trâu: 1,7 triệu con chiếm hơn
1/2 đàn trâu cả nước.
- Ngựa, dê.
- Lợn: hơn 5,8 triệu con = 21%
đàn lợn cả nước.
+ Đánh bắt hải sản và nuôi
trồng thủy sản.
+ Phát triển du lịch biển đảo.
+ Đang xây dựng và nâng cấp
cảng Cái Lân, tạo đà cho sự
hình thành khu công nghiệp
Cái Lân.

Câu 5: (Trang 55 - Sách hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý).
Trả lời:
a/ Các trung tâm công nghiệp và các ngành công nghiệp thuộc trung tâm
(từ lớn đến nhỏ).

- Hạ Long: cơ khí, chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng.
- Thái Nguyên: khai thác sắt, cơ khí, luyện kim đen, luyện kim màu, sản
xuất vật liệu xây dựng.
- Việt Trì: hóa chất, vật liệu xây dựng, dệt may, chế biến nông sản, sản xuất
giấy.
- Cẩm Phả: cơ khí, khai thác than.
b/ Nhận xét:
Các trung tâm công nghiệp phân bố tập trung ở trung du, nơi có địa hình
thấp, vị trí địa lý thuận lợi về giao lưu với bên ngoài (Đồng bằng sông Hồng, các
vùng khác, nước ngoài) sẵn nguyên liệu, nguồn lao động và thị trường tiêu thụ.
Câu 6: (Trang 55 - Sách hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý).
Trả lời:
* Khó khăn:
- Những bất lợi về thời tiết: rét đậm, rét hại, sương muối, sương giá…
- Tình trạng thiếu nước về mùa đông.
- Mạng lưới cơ sở chế biến chưa tương xứng với thế mạnh của vùng.
20


- Nạn du canh, du cư.
* Biện pháp:
- Đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp, cây đặc sản sẽ phát triển nền nông
nghiệp hàng hóa có hiệu quả cao, hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng.
- Cải tạo, nâng cấp chất lượng, năng suất các đồng cỏ.
- Tăng cường khả năng vận chuyển sản phẩm chăn nuôi, nhất là gia sức lớn,
để đẩy mạnh hơn nữa khả năng phát triển chăn nuôi của vùng.
Nội dung 2:
VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG.
Câu 1: (Trang 57 - Sách hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý).

Trả lời:
* Vị trí:
+ Phía Bắc: giáp với Trung du miền núi Bắc Bộ.
+ Phía Tây: giáp với Trung du miền núi Bắc Bộ.
+ Phía Nam: giáp với Bắc Trung Bộ.
+ Phía Đông: giáp với Vịnh Bắc Bộ.
* Tên tỉnh: gồm có 10 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Thái Bình,
Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.
Câu 3: (Trang 57 - Sách hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý).
Trả lời:
a/ Vẽ biểu đồ hình tròn bằng nhau.
- Yêu cầu: + Vẽ 3 hình tròn cho 3 năm 1990, 2005 và 2010.
+ Mỗi hình tròn có 3 thành phần: chia tỷ lệ đúng.
+ Có phần chú giải, tên biển đồ…
b/ Nhận xét:
* Năm 1990:
+ Khu vực I nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất: 46,5%.
+ Khu vực III chiếm tỉ trọng còn nhỏ: 31,7%.
+ Khu vực II công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng nhỏ nhất:
22,7%.
* Năm 2005:
+ Khu vực I còn khá lớn: 25,1%.
+ Khu vực II tỉ trọng còn chưa cao: 29,9%.
+ Khu vực III chiếm tỉ trọng lớn nhất đạt 45,0%.
* Năm 2010:
+ Khu vực I chiếm tỉ trọng nhỏ nhất 20,0%.
+ Khu vực II chiếm tỉ trọng tương đối cao: 34,0%.
+ Khu vực III chiếm tỉ trọng cao nhất: 46,0%.
- Như vậy: từ năm 1990 - 2010, xu hướng chuyển dịch:


21


+ Giảm tỉ trọng khu vực I từ 45,6% (1990) giảm xuống còn 20,0%
(2010).
+ Tăng tỉ trọng khu vực II và III: khu vực II từ 22,7% (1990) tăng lên
34,0% (2010) và khu vực III tăng từ 31,7% (1990) tăng lên 46,0% (2010).
- Giải thích:
Đây là xu hướng chuyển dịch tích cực theo xu hướng chung của đất nước ta
hiện nay.
Câu 5: (Trang 57 - Sách hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý).
Trả lời:
a/ Căn cứ vào Atlat địa lý hoàn thành bảng sau:
Tên trung tâm
Quy mô
Các ngành công nghiệp
công nghiệp
Hà Nội
Lớn
Cơ khí, sản xuất ô tô, hóa chất, vật liệu xây dựng,
chế biến lương thực, thực phẩm.
Hải Phòng
Lớn
Chế biến lương thực, thực phẩm, luyện kim đen, vật
liệu xây dựng, đóng tàu, hóa chất, sản xuất hàng tiêu
dùng, cơ khí, điện tử.
Vĩnh Yên
Vừa
Sản xuất ô tô, cơ khí, chế biến lương thực, thực
phẩm, hóa chất, vật liệu xây dựng.

Nam Định
Vừa
Sản xuất hàng tiêu dùng, cơ khí, điện tử.
Hải Dương
Vừa
Chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất ô tô, cơ
khí, sản xuất hàng tiêu dùng.
Bắc Ninh
Nhỏ
Cơ khí, vật liệu xây dựng.
Hà Đông
Nhỏ
Cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương
thực, thực phẩm.
Hà Nam
Nhỏ
Sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến lương thực,
thực phẩm.
b/ Hà Nội và Hải Phòng là 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng vì: 2
trung tâm phân bố ở nơi có vị trí địa lý thuận lợi về giao lưu với bên ngoài, sẵn
nguyên liệu, nguồn lao động và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 6: (Trang 58 - Sách hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý).
Trả lời:
a/ Dựa vào Atlat địa lý Việt nam trang 26 hoặc H33.3 SGK trang 152 ta
thấy:
- Sự phân bố của cây lương thực, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi lợn và
gia cầm khác nhau. Vùng trồng cây lương thực, chăn nuôi lợn và gia cầm phân bố
rộng khắp, tập trung chủ yếu ở vùng ven biển và ven các dòng sông (sông Hồng).
- Còn vùng trồng cây công nghiệp lâu năm phân bố chủ yếu ở phía Tây.
b/ Giải thích:

Sự phân bố vùng trồng câu lương thực, nuôi lợn và gia cầm, phân bố chủ
yếu ở phía Đông, ven biển, ven sông vì đây là khu vực đồng bằng châu thổ có

22


nhiều ô trũng, có đất phù sa sông Hồng và sông Thái Bình, lợn phân bố ven các
thành phố lớn.
Nội dung 3:
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Ở VÙNG BẮC TRUNG BỘ
Câu 1: (Trang 60 - Sách hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý).
Trả lời:
* Vị trí địa lý của vùng Bắc Trung Bộ.
- Phía Bắc giáp với Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
- Phía Nam giáp với Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Phía Tây giáp với Lào.
- Phía Đông giáp với Vịnh Bắc Bộ.
* Tên tỉnh: gồm: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị,
Thừa Thiên - Huế.
Câu 3: (Trang 60 - Sách hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý).
Trả lời: Hoàn thành bảng sau:
Thế mạnh

Tiềm năng

Lâm nghiệp

- Khá lớn:
+ Diện tích rừng

chiếm 20% diện tích
rừng cả nước. Độ che
phủ rừng đứng sau
Tây Nguyên.
+ Nhiều loại gỗ quý,
nhiều lâm sản, chim
thú có giá trị.

Nông nghiệp

- Vùng đồi trước núi
có thế mạnh về chăn
nuôi gia súc trâu bò.
- Đất bazan có diện
tích tuy không lớn
nhưng là nơi hình
thành một số vùng
chuyên canh cây

Hiện trạng
phát triển
+ Rừng giàu tập
trung chủ yếu ở vùng
sâu giáp biên giới
Việt - Lào.
+ Hàng loạt lâm
trường hoạt động
thực hiện khai thác đi
đôi với tu bổ, bảo vệ.


ý nghĩa

+ Kinh tế: tạo ra
nguồn thu nhập từ
rừng.
+ Xã hội: tạo việc
làm.
+ Môi trường: bảo
vệ môi trường
sống của động vật
hoang dã giữ gìn
nguồn gien.
- Điều hóa nguồn
nước.
- Chắn gió bão,
không cho cát bay,
chát chảy…
- Đàn trâu có gần - Thúc đẩy sự phát
750.000 con = 1/4 triển kinh tế - xã
đàn trâu cả nước.
hội của vùng.
- Đàn bò có gần 1,1
triệu con chiếm hơn
1/5 đàn bò cả nước.
+ Cà phê ở Tây Nghệ
An, Quảng Trị.
23


Ngư nghiệp


công nghiệp lâu năm.
- Trên các đồng bằng
phần lớn là đất cát
pha thuận lợi cho
phát triển cây công
nghiệp hàng năm và
các vùng lúa thâm
canh.

+ Cao su, hồ tiêu ở
Quảng Bình, Quảng
Trị.
+ Chè ở Tây Nghệ
An.

Tuy không có các bãi
cá lớn, tất cả các tỉnh
đều có khả năng phát
triển nghề cá biển.

- Phát triển tất cả các
tỉnh, trọng điểm là
Nghệ An.
- Đánh bắt gần bờ,
tàu nhỏ, năng suất
thấp.
- Phát triển nuôi thủy
sản nước lợ, nước
mặn.


Câu 4: (Trang 61 - Sách hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý).
Trả lời:
* Nhận xét:
- Nhìn chung, diện tích rừng của vùng Bắc Trung Bộ chiếm diện tích khá
lớn trong tổng diện tích rừng cả nước.
- Năm 2003, diện tích rừng của cả nước là 11974,6 nghìn ha, còn vùng Bắc
Trung Bộ là 2308,0 nghìn ha. Bắc Trung Bộ chiếm 20% diện tích cả nước.
Trong đó: Rừng tự nhiên có diện tích 1895,8 nghìn ha chiếm 19,2% diện
tích rừng tự nhiên cả nước. Còn rừng trồng chiếm 19,6% diện tích rừng cả nước.
- Năm 2009: Tổng diện tích rừng của vùng Bắc Trung Bộ là 2764,8 nghìn
ha chiếm 21% diện tích rừng cả nước.
Trong đó: Rừng tự nhiên đạt 2110,1 nghìn ha, còn diện diện tích rừng trồng
đạt 654,7 nghìn ha.
- Từ năm 2003 đến 2009: Nhìn chung tổng diện tích rừng của vùng Bắc
Trung Bộ đều có xu hướng tăng. Từ 2308,0 nghìn ha (2003) phát triển lên 2764,8
nghìn ha (2009). Rừng tự nhiên tuy chiếm diện tích lớn hơn nhưng tăng chậm hơn
từ 1895,8 nghìn ha (2003) tăng lên 2110,1 nghìn ha, tăng thêm 214,3 nghìn ha.
Còn rừng trồng, tuy chiếm diện tích nhỏ nhưng tăng nhanh hơn từ 412,2 nghìn ha
(2003) tăng thêm 654,7 nghìn ha (2009) tăng thêm 242,5 nghìn ha.
* Giải thích:
Sở dĩ, diện thích rừng của vùng Bắc Trung Bộ tăng nhanh và chiếm diện
tích khá lớn so với diện tích rừng cả nước. Vì: Vùng có nhiều tiềm năng để phát
triển vốn rừng, rừng có vai trò quan trọng, thực hiện khai thác đi đôi với tu bổ, bảo
vệ rừng.
24


Câu 5: (Trang 61 - Sách hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý).
Trả lời:

a/ Vẽ biểu đồ: Hình tròn, - Xử lý số liệu.
Bảng cơ cấu sản lượng thủy sản của vùng năm 1995 và năm 2009
(Đơn vị: %).
Tiêu chí
Năm 1995
Năm 2009
Khai thác
85,6
70,5
Nuôi trồng
14,4
29,5
Tổng cộng
100
100
* Vẽ biểu đồ tròn. Yêu cầu:
- Hai hình tròn cho 2 năm R năm 2009 > R năm 1995.
- Vẽ đúng tỉ lệ, có chú giải, tên biểu đồ.
* Nhận xét:
- Trong 2 năm 1995 và năm 2009 ta thấy.
+ Tỉ trọng ngành khai thác lớn hơn ngành nuôi trồng.
+ Năm 1995: khai thác đạt 85,6%, còn nuôi trồng chỉ đạt tỉ trọng 14,4%.
+ Năm 2009: khai thác đạt 70,5% còn nuôi trồng chỉ đạt 29,5%.
+ Tuy nhiên, tỉ trọng sản lượng thủy sản có sự thay đổi. Từ năm 1995 2009.
Ngành khai thác giảm tỉ trọng từ 85,6% (1995) giảm xuống còn 70,5%
(2009). Còn ngành nuôi trồng tăng tỉ trọng sản lượng từ 14,4% (199%) tăng lên
29,5% (2009).
* Giải thích:
- Hiện nay, ngành khai thác giảm tỉ trọng sản lượng vì hiện tại đánh bắt gần
bờ, tàu nhỏ, công cụ thô sơ, năng suất thấp.

- Đánh bắt gần bờ thiếu kiểm soát đã làm suy giảm nguồn lợi thủy sản của
vùng.
- Khi giảm ngành khai thác, vùng đã chú trọng hơn việc nuôi trồng nên tỉ
trọng sản lượng tăng nhanh.
Câu 7: (Trang 62 - Sách hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý).
Trả lời:
a/ Dựa vào Atlat điền thông tin vào bảng sau:
Loại khoáng sản
Tên mỏ
Thuộc tỉnh
Sắt
Thạch Khê
Hà Tĩnh
Crôm
Cổ Định
Thanh Hóa
Thiếc
Quỳ Hợp
Nghệ An
Kỳ Anh
Hà Tĩnh
Titan
Lăng Cô
Huế
Mangan
Vinh
Nghệ An
b/ Trung tâm công nghiệp của vùng:

25



×