Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Báo cáo thực tập Tự Động Hóa Xí Nghiệp Mỏ và Dầu tại Công Ty TNHH Việt Pan Pacific Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 40 trang )

Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Báo Cáo Thực Tập
LỜI NÓI ĐẦU
Thực tiễn đã chứng minh rằng thực tập là một phần không thể thiếu trong hành trang tri thức
của học sinh , sinh viên . Đây là phương pháp thực tế hóa kiến thức giúp cho chúng ta khi ra
trường có thể vững vàng , tự tin hơn để đáp ứng được yêu cầu của xã hội nói chung và của các
công việc nói riêng .Với một chuyên ngành học có tính thực tế và ứng dụng cao như chuyên
ngành Tự Động Hóa, việc tiếp xúc trực tiếp với các nhà máy, các hệ thống và thiết bị công nghệ
là vô cùng quan trọng. Điều đó giúp cải thiện hiểu biết, củng cố kiến thức đã học trong thời gian
trên ghế nhà trường. Quá trình thực tập tốt nghiệp cũng giúp em có cơ hội tiếp xúc với môi
trường làm việc công nghiệp, với nhà máy và các thiết bị máy móc tự động hóa hiện đại của Việt
Nam và Thế giới.
Qua thời gian tham gia thực tập và lao động tại Công Ty TNHH Việt Pan Pacific Nam Định ,
em đã thu được một số thông tin và kiến thức nhất định về quý công ty, về máy móc tự động và
quy trình sản xuất để tạo ra một sản phẩm công nghiệp. Với sự cố gắng của bản thân, sự giúp đỡ
của giáo viên hướng dẫn-thầy giáo, Th.s Thái Hải Âu và các anh chị đồng nghiệp trong công ty
nơi em thực tập, em đã tích lũy được một số thông tin và kiến thức để hoàn thành bản báo cáo
này. Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng trong quá trình thực tập và hoàn thành báo cáo không thể
tránh khỏi những thiếu xót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự hướng dẫn chỉ bảo của các thầy
cô trong bộ môn Tự Động Hóa Xí Nghiệp Mỏ và Dầu Khí, cũng như các thầy cô trong khoa Cơ
Điện để bản báo cáo của em được hoàn thiện hơn và có thêm kinh nghiệm trong lần làm đồ án
tốt nghiệp sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Tự Động Hóa Xí Nghiệp Mỏ và Dầu
Khí, các thầy cô trong khoa Cơ Điện và toàn thể anh chị cán bộ, công nhân, nhân viên trong
Công Ty TNHH Việt Pan Pacific Nam Định đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em hoàn thành
kì thực tập tốt nghiệp và bản báo cáo này.
Hà Nội, ngày 31/3/2017
Sinh viên

SVTH :


Page 1


Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Báo Cáo Thực Tập

MỤC LỤC
1.CHƯƠNG I . GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH Vietpan Pacific Nam Định……………3
1.1 Thông tin chung……………………………………………………………………………..3
1.2 Quá trình hình thành và phát triển và mục tiêu của công ty……………………………...…4
1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển…………………………………………………..4
1.2.2 Mục tiêu và sứ mệnh của công ty………………………...…………………………5
1.3 Cơ cấu tổ chức của Việt Pan Pacific………………………………………………………..6
1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự ……………………………………………………6
1.4. Khó khăn và thuận lợi trong quá trình sản xuất của công ty Việt Pan Pacific…………….8
1.4.1. Thuận lợi…………………………………………………………………………...8
1.4.2. Khó khăn …………………………………………………………………………..8
2. CHƯƠNG II. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA NHÀ MÁY……………..9
2.1. Qúa trình sản xuất của nhà máy……………………………………………………………9
2.2. Những hệ thống máy móc tự động hóa có trong nhà máy Việt Pan Pacific……….............9
2.2.1. Máy nén khí trục vít………………………………………………………………10
2.2.2. Hệ thống lọc nước tự động……………………………………………………….12
2.2.3. Hệ thống lò hơi……………………………………………………………….......13
2.2.4. Hệ thống phòng cháy chữa cháy ……………………………………………...…16
3. CHƯƠNG III. TÌM HIỂU QUY TRÌNH LẮP ĐẶT VÀ VẬN HÀNH MÁY NÉN KHÍ TRỤC
VÍT…………………………………………………………………………………….19

SVTH :

Page 2



Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Báo Cáo Thực Tập
3.1 Giới thiệu về máy nén khí trục vít kyungwon……………………………………….........20
3.1.1 Cấu tạo máy nén khí trục vít Kyungwon……………………………………….20
3.1.2 Bảng thông số kĩ thuật………………………………………………………….21
3.2. Sơ đồ ống và chỉ dẫn của máy nén khí trục vít Kyungwon……………………………..22
3.3. Cách khởi động và nạp…………………………………………………………………...23
3.3.1. Xả và dừng ( phương pháp bật/tắt)…………………………………...…….....24
3.3.2. Dòng dầu ………………………………………………………………..…….24
3.4. Lắp đặt…………………………………………………………………………………....24
3.4.1. Kiểm tra máy…………………………………………………………………..24
3.4.2. Di chuyển………………………………………………………………….......24
3.4.3. Vị trí lắp đặt………………………………………………………….………..24
3.5. Lắp đặt đường ống…………………………………………………………….………....25
3.6. Phần điện……………………………………………………………………….………...26
3.7. Bộ điều khiển………………………………………………………………….………....27
3.7.1. Trước khi chạy máy……………………………………………….…………...28
3.7.2. Khởi động……………………………………………………………………...28
3.7.3. Vận hành hàng ngày……………………………………………………….......29
3.7.3.1. Trước khi sử dụng máy………………………………………………..29
3.7.3.2. Khởi động……………………………………………………………..31
3.7.3.3. Khi máy hoạt động…………………………………………………....31
3.7.3.4. Dừng máy ……………………………………………………………32

SVTH :

Page 3



Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Báo Cáo Thực Tập
3.8. Điều khiển……………………………………………………………………………….32
3.8.1. Màn hình LCD………………………………………………………..….....32
3.8.2. Nút bấm…………………………………………………………….……….33
3.8.3. Đèn…..............................................................................................................34
3.8.4. Mã điều khiền…………………………………………………...……….......35
3.8.5. Chỉ báo trạng thái máy nén………………………………………………….36
3.9. Khóa hệ thống……………………………………………………………..……………37
3.9.1. Tín hiệu đầu vào số...…………………………………………..……………37
3.9.2. Tín hiệu đầu ra số……………………………………………...…………….37
3.10. Giải quyết sự cố……………………………………………………….………………38
3.11. Nguyên lý hoạt động……………………………………………….………………….41
3.12. Sơ đồ mạch điều khiển…………………………………………….…………………..42.

SVTH :

Page 4


Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Báo Cáo Thực Tập

1 . CHƯƠNG I . GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH VIỆT PAN-PACIFIC NAM ĐỊNH
1.1 Thông tin chung
* Tên pháp lý : CÔNG TY TNHH VIỆT PAN – PACIFIC NAM ĐỊNH
* Tên viết tắt : VPN

* Logo


:

* Địa chỉ

: Thôn Giao Cù Trung , Xã Đồng Sơn , Huyện Nam Trực , Tình Nam Định

* Điện thoại : 03503914066
* Fax

: 03503914065

* Chủ sở hữu : Ông Park Sun Heum
* Giấy phép kinh doanh : 071043000168
* Ngành nghề chính: Sản xuất trang phục

Hình 1.1. Nhà máy may mặc thời trang của công ty VPN.

SVTH :

Page 5


Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Báo Cáo Thực Tập

1.2 Quá trình hình thành , phát triển và mục tiêu của công ty
1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển
Tính đến năm 2017, VPN đã trải qua 02 năm thành lập và phát triển. Dưới đây là những mốc
thời gian quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển của công ty VPN


• Ngày 08/05/2015 : Đăng kí giấy phép kinh doanh
• Ngày 08/05/2015 : Công ty TNHH Việt Pan- Pacific Nam Định chính thức được thành lập




và xây dựng nhà máy với diện tích 47.675.3 m2
Mục tiêu và sứ mệnh của công ty
10 điều cần thiết để đạt được sự thành công của dự án PaDo
Thiết lập chiến lược then chốt dựa trên xu hướng thị trường và thị hiếu của khách hàng
Thiết lập chiến lược then chốt dựa trên dựa trên các phân tích đánh giá các đối thủ cạnh



tranh cũng như những dự báo của chính chúng ta
Đạt được thành công của dự án “ Tầm Nhìn Đến Năm 2022 “ thì chúng ta phải thiết lập




được các mục tiêu ngắn hạn và trung hạn
Áp dụng hệ thống đánh giá KPI trong quản trị và phát triển nguồn nhân lực
Dự án TFT ( Nhiệm vụ của từng bộ phận ) là việc phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên



trong bộ phận
Dự án TFT sẽ thiết lập các công việc cụ thể , đáng tin cậy sau khi lắng nghe một cách đầy




đủ các ý kiến của các thành viên

• Xác định vai trò và trách nhiệm của các thành viên trong bộ phận hướng đến tầm nhìn nói
trên

• Xây dựng một hệ thống phối hợp chặt chẽ trong công việc để đạt được mục tiêu đã đề ra


đối với mỗi bộ phận
Sau khi các phòng ban của công ty đã được thành lập đầy đủ khi đó sẽ cùng nhau chia sẻ
và thiết lập các quy trình và hệ thống quản lý công việc dựa trên các nguyên tắc và quy



định của Pan Pacific và các phòng ban trong công ty
Mỗi bộ phận xác định các mục tiêu nhiệm vụ của mình phổ biến đến tất cả thành viên
ngay từ đầu và cùng nhau phối hợp thực hiện trong suốt quá trình làm việc để hoàn thành
mục tiêu đề ra

SVTH :

Page 6


Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Báo Cáo Thực Tập
Tầm nhìn đến năm 2022
DOANH THU ĐẠT ĐƯỢC 3 TỈ USD , LỢI NHUẬN TỪ KINH DOANH ĐẠT 300

TRIỆU USD



Để đạt được mục tiêu “ tầm nhìn đến năm 2022 “ chúng ta phải đánh giá được thực
trạng hiện nay của công ty và thiết lập được các mục tiêu và những nhiệm vụ chiến lược



cho từng phòng ban , bộ phận của chúng ta
“PaDo” có nghĩa là một làn sóng Hàn Quốc , đây là một từ ghép giũa “ Pan –Pacific “ và



“ DO “
Nó xuất phát từ “ Pan Pacific Do it “ và PaDo là một dự án đổi mới để đưa ra các tầm



nhìn chiến lược cho “ Tầm nhìn đến năm 2022 “
Chỉ khi các Công ty và các phòng ban , bộ phận có sự chia sẻ các mục tiêu cùng với sự nổ
lực hết mình để đạt được những mục tiêu đó thì chúng ta mới vượt qua những thử thách
khắc nghiệt ngay cả khi chúng ta phải đối mặt với những khó khan giống như những đợt



sóng lớn
Đó là chính chúng ta , mỗi thành viên của tập đoàn “ Pan Pacific “ những người có thể




biến ước mơ thành hiện thực
Để đẩy mạnh hơn nữa sản lượng và doanh thu của công ty, VPN chú trọng vào sứ mệnh







mang đến cho khách hàng.
Sản phầm bền vững
Chất lượng ổn định
Giá cả cạnh tranh
Dịch vụ chu đáo và trách nhiệm.
Những sứ mệnh đó chính kim chỉ nam cho VPN hướng tới các mục tiêu trong 5 năm tới.

1.3 Cơ cấu tổ chức của VPN
1.3.1 Cơ cấu tổ chức bổ máy nhân sự

SVTH :

Page 7


Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Báo Cáo Thực Tập
Kể từ khi thành lập vào tháng 5 năm 2015, đội ngũ nhân sự của VPN liên tục phát triển
nhanh chóng, lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng. Tập thể VPN luôn làm việc tuân theo các
giá trị cốt lõi :

Con người là trung tâm , hoạt động có mục tiêu , động lực , năng động và sáng tạo . Luôn
đổi mới về công nghệ sản xuất
Văn hóa kinh doanh luôn mang lại sự tin cậy , ổn định và bền vững cho khách hàng , đối tác
và cộng đồng
Bao gồm 14 phòng ban và đơn vị sản xuất có chức năng riêng biệt nhưng có chung nhiệm vụ
hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình làm việc. Cụ thể.

1. Ban giám đốc
2. Phòng hành chính nhân sự
3. Phòng tài chính kế toán
4. Phòng tuân thủ
5. Phòng Marketing
6. Phòng xuất nhập khẩu
7. Phòng quản lý đơn hàng
8. Phòng IT
9. Phòng quản lý chất lượng
10. Phòng sản xuất
11. Kho nguyên phụ liệu
12. Phòng LAB
13. Phòng CAD
14. Phòng mẫu
15. Kho hoàn thiện và thành phẩm

SVTH :

Page 8


Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Báo Cáo Thực Tập


Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH VPN

SVTH :

Page 9


Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Báo Cáo Thực Tập

1.4 Khó khăn và thuận lợi trong quá trình sản xuất của công ty VPN
1.4.1 Thuận lợi
Tuy mới thành lập được 2 năm, xây dựng và trưởng thành với bao không khí thăng trầm cho
đến nay công ty Viet Pan Pacific Nam Định đã đạt được những thành công nhất định khẳng định
được chỗ đứng của mình không những ở trong thị trường trong nước mà còn cả trên thị trường
quốc tế . Để tạo được kết quả đó là sự đóng góp công sức của rất nhiều người từ ban lãnh đạo
đến cán bộ công nhân trong nhà máy và cả những bạn hàng trong nước và trên thế giới. Bên cạnh
đó kinh tế nước ta đang trên đà phục hồi, nhà nước tăng cường các hoạt động đối ngoại mở rộng
thị trường , ngành dệt may được chính phủ quan tâm, phê duyệt chiến lược phát triển kèm theo
các chính sách ưu đãi. Tạo điều kiện vươn lên hội nhập với khu vực và thế giới. Nhờ sự quan
tâm của đảng và nhà nước đã tạo mọi điều kiện để công ty có thể phát triển vững mạnh như bây
giờ. Mặt khác nhờ có ưu thế về vị trí nằm ở khu vực phía Đông Bắc Bộ , nơi mà nhà nước ta
đang chú trọng chuyển đổi mô hình phát triển nông nghiệp sang công nghiệp , cùng với sự quan
tâm của lãnh đạo Tỉnh Nam Định đã tạo điều kiện thuận lợi để công ty xây dựng và sản xuất sản
phẩm một cách thuận lợi nhất. Cùng với đó , nguồn nhân lực địa phương dồi dào và lực lượng kĩ
sư trẻ tuổi, năng động đã giúp sự phát triển của công ty càng lớn mạnh.
1.4.2 Khó khăn
Về lao động trong hơn 2 năm thành lập, lực lượng lao động của công ty luôn biến động. Hàng
năm có khoảng 200 – 300 công nhân thôi việc. Hầu hết các công nhân đã thành thạo nghề. Điều

này làm đảo lộn cơ cấu lao động của công ty. Để thay thế cho lao động thiếu hụt đó, hàng năm
buộc công ty phải tự đào tạo hoặc tuyển thêm công nhân, gây tốn kém thời gian và tiền bạc mà
chất lượng tay nghề công nhân lại thấp. Về mặt kĩ thuật công nghệ, trong thời gian vừa qua công
ty đã nhập nhiều máy móc thiết bị hiện đại trong khi tay nghề công nhân còn thấp, các kĩ sư chưa
kịp làm quen với máy móc mới nên chưa khai thác hết công suất máy móc thiết bị. Tình hình cán
bộ kĩ thuật giỏi và công nhân có tay nghề còn thiếu nhiều so với nhu cầu và yêu cầu phát triển
sản xuất kinh doanh , đặc biệt là nghành may công ty đang thiếu đội ngũ thợ lành nghề , có kinh
nghiệm, lý do của sự thiếu hụt này phần lớn là do sự biến động về lao động hàng năm.

SVTH :

Page 10


Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Báo Cáo Thực Tập
Về nguyên liệu , công ty chưa chú trọng đến việc khai thác thị trường trong nước nhiều. điều
đó ảnh hưởng đến tốc của quá trình sản xuất.
2. CHƯƠNG II: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA NHÀ MÁY
2.1 Quy trình sản xuất của nhà máy
Là một công ty chuyên về may mặc nên các sản phẩm sau khi xuất xưởng phải uy tín, đảm
bảo cung cấp các mặt hàng và dịch vụ chất lượng, vì vậy các sản phẩm của VPN trước khi xuất
xưởng phải chắc chắn được sản xuất theo một quy trình nghiêm ngặt và đầy đủ các công đoạn.
Với tiêu chí sự hài long của khách hàng là động lực phát triển của Công ty .Các sản phẩm
của VPN được sản xuất với tiêu chí chất lượng và sự hài lòng của khách hàng là tiền để cho mọi
ý tưởng từ lập kế hoạch dự án cho tới khi đóng gói xuất hàng. Các chi tiết sản phẩm được gia
công bằng các máy tự động hóa có độ chính xác cao. Công đoạn cắt , là được thực hiện cẩn thận
và chính xác bởi những người thợ lành nghề và kinh nghiệm. Mọi công đoạn đều được kiểm tra
trước khi hoàn thành và bàn giao sang bộ phận khác.


SVTH :

Page 11


Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Báo Cáo Thực Tập
2.2 Những hệ thống máy móc tự động hóa có trong nhà máy VPN
Với mục tiêu đáp ứng chất lượng sản phẩm đến tay khách hàng, việc đầu tư công nghệ vào
quá trình sản xuất là yêu cầu bắt buộc trong công cuộc phát triển của công ty. Chính vì vậy, công
ty VPN đã sớm đầu tư các máy móc tự động hóa hiện đại được nhập khẩu từ nước ngoài nhằm
phục vụ quá trình sản xuất và gia công hoàn thiện sản phẩm.
2.2.1 Hệ thống máy nén khí trục vít
Máy nén khí là các máy móc có chức năng tăng áp suất của chất khí. Máy nén khí lấy không
khí từ môi trường bên ngoài và dự trữ trong một bình hơi, do đó áp suất khí trong bình rất lớn.
Từ bình hơi, khí sẽ được phân phối đến các công cụ khác nhau như súng phun hơi để thổi bụi
hoặc nước hoặc đến các loại máy có bộ phận máy như máy vít đinh, máy khoan, máy đánh
nhám. Dưới đây ta sẽ tìm hiểu về một loại máy nén khí được lắp đặt tại nhà máy Viet Pan
Pacific - máy nén khí trục vít Kyungwon của Hàn Quốc.

Hình 2.1 Tủ điều khiển máy nén khí trục vít

SVTH :

Page 12


Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Báo Cáo Thực Tập


Hình 2.1.2 Máy nén khí trục vít

SVTH :

Page 13


Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Báo Cáo Thực Tập
Model
Đơn Vị

Motor

Kích
thước

AS51
Loại
Lưu lượng khí
(/ phút )

0.7 Mpa
0.85Mpa
0.95
Mpa

Phương pháp dẫn động
Công suất ( Kw/Hp )
Điện áp ( V )

Tần số ( Hz )
Số cực
Phương pháp khởi động
Đầu khí ra A (B )
Két dầu ( lít )
Nhiệt độ khí xả (
Nhiệt độ môi trường (
Độ ồn (dB(A)
Chiều dài ( mm )
Chiều rộng (mm )
Chiều cao ( mm )
Trọng lượng ( kg )

Trục vít phun dầu
6.5
5.9
5.3
Khớp nối trực tiếp
37/50
Xoay chiều 3, 380, 660
50
4
Sao tam giác
40 ( 1 1/2” )
30
Nhiệt độ khí vào : +15
Max : 40
65
1660
1030

1607
1030

Ghi chú : Mức tiếng
ồn theo tiêu chuẩn
ISO

1217,

Ed.3,

Annex C-1996
Bảng 2.1 : Bảng
thông số máy nén
số trục vít
2.2

Hệ thống lọc

nước tự động
Để phục vụ quá
trình sinh hoạt và
sản xuất , việc cung
cấp nước sạch, đảm

bảo an toàn luôn được công ty VPN chú trọng. Nhà máy đã đầu tư hệ thống lọc nước hiện đại với
công suất 2500 – 3000 lít / giờ.

SVTH :


Page 14


Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Báo Cáo Thực Tập

Hình 2.2.1 : Sơ đồ công nghệ hệ thống lọc nước tinh khiết
2.3 : Hệ thống lò hơi

SVTH :

Page 15


Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Báo Cáo Thực Tập
Tại nhà máy PVN hệ thống lò hơi được sử dụng là loại SRS cho công suất 1-2 tấn / giờ
Lò hơi đốt vải vụn tại nhà máy PVN hoạt động , sử dụng chất thải may mặc của chính công ty
để sinh hơi phục vụ quá trình sản xuất, và giúp giải quyết triệt để rác thải phát sinh trong chính
nhà máy. Sau khi đưa vải vào buồng đốt , nhiệt độ khói thải cao sẽ được dẫn sang lò hơi để biến
thành nhiệt năng của hơi nước . Hơi nước này để cấp cho quá trình là , sấy… trên xưởng sản
xuất. Một số ưu điểm của việc sử dụng hệ thống lò hơi là :

-

Rác thải cháy kiệt, giải quyết triệt để vấn đề rác thải công nghiệp của chính nhà máy.
Do tận dụng được nguồn rác thải nên tiết kiệm được các nguồn nhiên liệu khác.
Chi phí đầu tư hợp lý nhưng đem lại lợi ích to lớn.
Khí thải ra môi trường đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng.


SVTH :

Page 16


Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Báo Cáo Thực Tập
Hình 2.3.1 Hệ thống lò hơi

Hình 2.3.2 Bộ góp chứa hơi

Hình 2.3.3 Tủ điều khiển hệ thống lò hơi
Model

SVTH :

SRS150

Page 17


Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Báo Cáo Thực Tập
Công suất hơi

2000kg hơi/h

Kích thước thân

ᶲ3600x2600mm


Kiểu nồi hơi

ống lửa

Áp suất thiết kế

8kg/

Nguồn điện sử dụng

380V AC

Tần số

50 hz

Cách nhiệt thân nồi

Bông ROCKWOOL dày 100mm
Bọc ngoài bằng inox SUS 430; dày 0.6 mm

Hình 2.3.4 Bảng thông số hệ thống lò hơi
2.4 Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Đối với công ty may mặc như VPN thì hệ thống phòng cháy chữa cháy là vô cùng quan
trọng và cần thiết , để đảm bảo cho sự an toàn của công nhân cũng như tài sản của công ty hệ
thống giúp phòng cháy và chữa cháy khi xảy ra cháy nổ một cách kịp thời và nhanh nhất khi có
sự cố cháy nổ xảy ra , hệ thống được lắp đặt ở tất cả các bộ phận trong tất cả các bộ phòng ban
của công ty.
Hệ thống hoạt động dựa trên Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler

Hệ thống chữa cháy bằng nước tự động Sprinkler kết nối các đường ống đi ngầm dưới đất và
các ống đi phía bên trên theo các tiêu chuẩn kỉ thuật liên quan . Có thể lắp đặt một hay nhiều
nguồn cung cấp nước tự động . Hệ thống ống đi phía trên là một mạng đường ống thiết kế theo
kiểu định dạng kích cỡ ống hay áp lực nước được lắp đặt sát trần và cao hơn đầu người . Hệ
thống được ứng dụng lắp đặt cho tất cả các phòng ban , bộ phận trong nhà máy . Đầu phun
Sprinkler lắp trên mạng đường ống này sẽ bố trí đều khắp khu vực cần bảo vệ để khi phun sẽ bao
phủ toàn bộ diện tích.
Hệ thống chữa cháy Sprinkler là hệ thống chữa cháy phun nước tự động đủ khả năng kiểm soát
và dập tắt đám cháy khi mới hình thành . Hệ thống bao gồm đầu phun nước Sprinkler , một hay
nhiều nguồn cung cấp nước chữa cháy có áp lực , van điều khiển dòng chảy , hệ thống điều khiển
đường ống để phân phối nước tới các đầu phun và các phụ kiện khác như chuông báo động , thiết
bị kiểm tra giám sát .

SVTH :

Page 18


Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Báo Cáo Thực Tập
.

Hình 2.4.1 Tủ điều khiển hệ thống bơm nước chữa cháy

Hình 2.4.2 Hệ thống van và đường ống dẫn nước

SVTH :

Page 19



Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Báo Cáo Thực Tập

Hình 2.4.3 Tủ điều khiển hệ thống bơm và cảm biến Sprinkler chữa cháy tự động

SVTH :

Page 20


Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Báo Cáo Thực Tập
3. CHƯƠNG III : TÌM HIỂU QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ LẮP RÁP MÁY NÉN KHÍ
KYUNGWON
3.1 Giới thiệu về máy nén khí trục vít Kyungwon
3.1.1 Cấu tạo máy nén khí trục vít Kyungwon
Mô tả :
1 . Đế máy
2. Khung và vỏ máy
3. Đầu nén
4. Khớp nối
5. Motor
6. Lọc hút
7. Van hút
8. Van ByPass và đầu lọc dầu
9. Catridge lọc dầu
10. Ống xả
11. Bình tách
12. Nắp và MPV bình tách

13. Ống dẫn khí

Hình 3.1.1: Cấu tạo máy nén khí trục vít ( mặt trước)

14. Phía thiết bị làm mát khí
15. Phía làm mát dầu
16. Bộ điều khiển

SVTH :

Page 21


Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Báo Cáo Thực Tập
17. Hộp điều khiển
18. Quạt Sirocco
19. Van xả dầu
20. Báo mức dầu
21. Nắp bình dầu
22. Nhiệt kế
23. Áp kế

Hình 3.1.2 : Cấu tạo máy nén khí ( mặt sau )
3.1.2 Bảng thông số kĩ thuật
Model
Đơn Vị

Motor


Kích
thước

SVTH :

AS51
Loại
Lưu lượng khí
(/ phút )

0.7 Mpa
0.85Mpa
0.95
Mpa

Phương pháp dẫn động
Công suất ( Kw/Hp )
Điện áp ( V )
Tần số ( Hz )
Số cực
Phương pháp khởi động
Đầu khí ra A (B )
Két dầu ( lít )
Nhiệt độ khí xả (
Nhiệt độ môi trường (
Độ ồn (dB(A)
Chiều dài ( mm )
Chiều rộng (mm )
Chiều cao ( mm )
Trọng lượng ( kg )


Trục vít phun dầu
6.5
5.9
5.3
Khớp nối trực tiếp
37/50
Xoay chiều 3, 380, 660
50
4
Sao tam giác
40 ( 1 1/2” )
30
Nhiệt độ khí vào : +15
Max : 40
65
1660
1030
1607
1030

Page 22

Ghi chú : Mức tiếng
ồn theo tiêu chuẩn
ISO

1217,

Ed.3,


Annex C-1996
Bảng 3.1.1 Bảng
thông số kĩ thuật
3.2 Sơ đồ ống và
chỉ dẫn của máy
nén khí trục vít
Kyungwon


Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Báo Cáo Thực Tập

Hình 3.2.1 : Sơ đồ ống của máy nén khí trục vít Kyungwon

Hình 3.2.2 Bảng chỉ dẫn máy nén khi trục vít Kyungwon
3.3 Cách khởi động và nạp
Máy nén khí luôn khởi động ở chế độ xả . Khi đã xả xong thi van nạp khí gần đóng van điện
từ mở, ( ống khí tới bình tách ) và máy nén khí hoạt động ở công suất nhỏ nhất. Bộ điều khiển sẽ

SVTH :

Page 23


Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Báo Cáo Thực Tập
mở nhẹ van nạp khí để giữ áp suất đáy máy nén hợp lý để đảm bảo dầu có thể chảy và máy hoạt
động êm. Sau một khoảng thời gian, một lượng nhỏ không khí bị hút qua đường hấp thụ của van
kiểm tra và van cửa do áp lực chân không. Sau khi một lượng nhỏ khí bị nén , nó sẽ được cấp tới

cylanh SERVO của van hút qua van điện từ mở khi dòng điện chạy qua sau một khoảng thời gian
trễ . Van hút mở ra khi cylanh nạp chạy tiến , và nén khí bắt đầu. Van điện từ là loại van thường
đóng, chân van hút đóng do lực lò xo ( cylanh servo ) sẽ mở ra dưới tác động của khí nén và quy
trình nạp bắt đầu. Khí nén tách dầu trong bình tách đi qua MPV ( van tiểu áp ) và cấp tới đường
ống, sau khi được làm mát tới nhiệt độ đặt trước ở bộ làm mát.

3.3.1 Xả và dừng ( phương pháp bật –tắt )
Khi cảm biến nhiệt độ nhận thấy áp lực trong ống đạt mức đặt sẵn thì van điện từ sẽ xả năng
lượng và dòng khí bị cách ly. Theo đó, piston van hút quay trở lại vị trí ban đầu dưới tác dụng
của lực lò xo, và khí hút bị chặn lại, chân van đóng. Lúc này van hút đóng bởi khí nén và khí nén
bên trong bình được thông ra van cửa và lọc hút ( tích hợp sẵn trong van hút ). Áp suất của bình
tích giữ ở mức tối thiểu ( 0.15 -0.25 MPa ) để lưu chuyển dầu, trong thời gian dừng hoạt động
hút cũng tương tự như vậy.
3.3.2 Dòng dầu
Dầu thu được ở bình tích dầu ở đáy của bộ lọc dầu được lưu chuyển qua hệ bôi trơn nhờ sự
chênh lệch áp suất giữa bộ tách dầu và dầu khí . Van điều khiển nhiệt độ dầu là van điều nhiệt .
Khi dầu nguội lại thì dầu đi qua bộ làm mát dầu một phần hoặc toàn bộ và được chuyển tới bộ
lọc dầu . Khi dầu nóng thi dầu chảy qua bộ làm mát dầu , khoang nén và các chi tiết bôi trơn của
dầu khí . Dầu tiêm qua lỗ dầu bên trong được cấp tới khớp giữa Roto đực , Roto cái và các hợp
roto gioăng trục , vòng bi phía hút và phía xả .
3.4 Lắp đặt
3.4.1 Kiểm tra máy
Khi nhận máy cần kiểm tra kĩ càng kiểm tra
cẩn thận máy nén khí xem có bị hư hại gì khi
vận chuyển không . Nếu bị hư hỏng cần thông
báo cho bên vận chuyển để yêu cầu bồi thường
Hình 3.4.1 Kiêm tra cách lắp đặt
3.4.2 Di chuyển máy

SVTH :


Page 24


Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Báo Cáo Thực Tập
- Di chuyển máy bằng xe nâng
- Di chuyển sử dụng cẩu trục

3.4.3 Vị trí lắp đặt
Máy cần đặt ở nơi khô ráo , thoáng khí , không bụi . Không nên đặt máy ngoài trời . Cần chú ý
tới không gian cần thiết xung quanh máy để thuận tiện cho việc bảo dưỡng

Hình 3.4.2 Vị trí lắp đặt máy
Ghi chú :

-

Sự thoáng gió của phòng dựa trên :
+ Có thể quản lý được mức tăng nhiệt độ phòng trong vòng
+ Áp suất tĩnh của khí lưu thông là 0 inch
Tham khảo nhà phân phối để có thông tin thêm về khả năng thoáng khí của phòng khi lắp
đặt ống xả.

Cảnh báo :

-

Lắp thiết bị ở phòng không bụi, độ ẩm thấp và trên sàn bê tông
Không lắp máy ở trên sàn gỗ hoặc sàn mấp mô, độ ẩm cao có thể gây đoản mạch điện và

rỉ sét

SVTH :

Page 25


×