ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––
TRẦN XUÂN TRƯỜNG
TĂNG CƯỜNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN HỮU ĐẠT
THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Mọi sự giúp đỡ cho
việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong
luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả
Trần Xuân Trường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Tăng cường cho vay doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam, chi nhánh Phú Thọ”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động
viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất
tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và
nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa,
phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đa ̣i ho ̣c Thái
Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng
dẫn PGS.TS. Nguyễn Hữu.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đa ̣i ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành
nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Tác giả
Trần Xuân Trường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẲT .......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ .......................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Đóng góp mới của đề tài .............................................................................. 3
5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................... 5
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ......................................................... 5
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của ngân hàng thương mại ................................ 5
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại .................................................... 6
1.1.4. Tổng quan về tín dụng ngân hàng thương mại ..................................... 13
1.2. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................. 16
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................... 16
1.3. Hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại .... 18
1.3.1. Khái niệm và đặc điểm của cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của
ngân hàng thương mại ..................................................................................... 18
1.3.2. Phân loại cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại ... 19
1.3.3. Quy trình cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại... 22
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của
ngân hàng thương mại ..................................................................................... 23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv
1.4.1. Các yếu tố thuộc về ngân hàng ............................................................. 23
1.4.2. Các yếu tố từ phía khách hàng .............................................................. 25
1.4.3. Các yếu tố từ môi trường ...................................................................... 26
1.5. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 27
1.5.1. Kinh nghiệm cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số
ngân hàng trên Thế giới .................................................................................. 27
1.5.2. Kinh nghiệm hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
của một số ngân hàng tại Việt Nam ................................................................ 30
1.5.3. Một số bài học cho ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt
Nam, chi nhánh Phú Thọ................................................................................. 32
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 34
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 34
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 34
2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ................................................. 34
2.2.2. Phương pháp thống kê so sánh.............................................................. 35
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 35
2.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ...................................................................... 37
2.3.1. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn ....................................................................... 37
2.3.2. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu .............................................................................. 38
2.3.3. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn .............................................................. 38
2.3.4. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ........................................................... 39
2.3.5. Chỉ tiêu lợi nhuận .................................................................................. 39
Chương 3: THỰC TRẠNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH PHÚ THỌ.............................. 41
3.1. Khái quát quá trình hình thành và phát trển của Ngân hàng Thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Phú Thọ ................... 41
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng ................................... 41
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của ngân hàng..................................... 44
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của ngân hàng............................................. 45
3.1.4. Tình hình lao động, cơ sở vật chất của ngân hàng ................................ 47
3.1.5. Kết quả kinh doanh của ngân hàng ....................................................... 50
3.2. Thực trạng cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Phú Thọ ..... 59
3.2.1. Quy trình cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................ 59
3.2.2. Thực trạng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.......................... 61
3.3. Đánh giá chung thực tra ̣ng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Phú Thọ............. 78
3.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 78
3.3.2. Hạn chế.................................................................................................. 79
3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 81
Chương 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CHO
VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM,
CHI NHÁNH PHÚ THỌ .............................................................................. 83
4.1. Bối cảnh và dự báo nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn ...................................................................................................... 83
4.1.1. Bối cảnh mới ảnh hưởng đến hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ
và vừa của ngân hàng ...................................................................................... 83
4.1.2. Dự báo nhu cầu vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn ......... 85
4.2. Định hướng tăng cường cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi
nhánh Phú Thọ ................................................................................................ 86
4.2.1. Về đầu tư tín dụng ................................................................................. 86
4.2.2. Về cơ cấu tín dụng ................................................................................ 87
4.2.3. Về chất lượng tín dụng .......................................................................... 87
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vi
4.3. Giải pháp chủ yếu tăng cường cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh
Phú Thọ ........................................................................................................... 87
4.3.1. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng ............................... 87
4.3.2. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát tiền vay ............................... 88
4.3.3. Xử lý kịp thời nợ xấu ............................................................................ 89
4.3.4. Trích lập quỹ bù đắp rủi ro.................................................................... 90
4.3.5. Nâng cao chất lượng nhân sự của Chi nhánh ........................................ 90
4.3.6. Đa dạng hoá các hình thức tín dụng ...................................................... 91
4.3.7. Tăng cường công tác tư vấn cho doanh nghiệp vay vốn ...................... 94
4.3.8. Mở rộng Marketing ngân hàng để thu hút thêm nhiều khách hàng ...... 95
4.4. Kiến nghị .................................................................................................. 97
4.4.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ................................................ 97
4.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .. 98
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
DANH MỤC TÀ I LIỆU THAM KHẢO .................................................. 101
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẲT
DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa
NHNN :
Ngân hàng Nhà nước
NHTM :
Ngân hàng thương mại
TMCP :
Thương mại cổ phần
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 3.1: Cơ cấu lao động của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam, chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2012-2014...... 47
Bảng 3.2: Tình hình huy động vốn của ngân hàng BIDV, chi nhánh Phú
Thọ năm 2012, 2013, 2014 ............................................................. 52
Bảng 3.3: Kế t quả hoa ̣t đô ̣ng cho vay ta ̣i Ngân hàng BIDV, chi nhánh Phú
Thọ giai đoạn 2012- 2014 ............................................................... 56
Bảng 3.4: Kết quả tài chính của Ngân hàng BIDV, chi nhánh Phú Thọ qua
các năm 2012 - 2014 ....................................................................... 58
Bảng 3.5: Tình hình cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo
thời hạn tại BIDV, chi nhánh Phú Thọ qua các năm 2012-2014.... 61
Bảng 3.6: Doanh số cho vay DNNVV phân theo loại hình doanh nghiệp tại
Ngân hàng BIDV, chi nhánh Phú Thọ qua các năm 2012-2014 ......... 62
Bảng 3.7: Doanh số cho vay DNNVV phân theo ngành nghề tại Ngân
hàng BIDV, chi nhánh Phú Thọ qua các năm 2012-2014 .............. 64
Bảng 3.8: Doanh số thu nợ DNNVV theo thời hạn vay tại Ngân hàng
BIDV, chi nhánh Phú Thọ qua các năm 2012- 2014 ...................... 65
Bảng 3.9: Doanh số thu nợ đối với DNNVV theo loại hình doanh nghiệp tại
ngân hàng BIDV, chi nhánh Phú Thọ quan các năm 2012-2014 ........ 67
Bảng 3.10: Doanh số thu nợ đối với DNNVV theo ngành nghề tại ngân
hàng BIDV, chi nhánh Phú Thọ qua các năm 2012-2014 .............. 69
Bảng 3.11: Dư nợ cho vay đối với DNNVV theo thời hạn vay tại Ngân
hàng BIDV, chi nhánh Phú Thọ qua các năm 2012 – 2014 ........... 70
Bảng 3.12: Dư nợ cho vay đối với DNNVV theo loại hình doanh nghiệp
tại Ngân hàng BIDV Phú Thọ qua các năm 2012 – 2014 .............. 72
Bảng 3.13: Dư nợ cho vay đối với DNNVV theo ngành nghề tại Ngân
hàng BIDV Phú Thọ qua các năm 2012 – 2014 ............................. 73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ix
Bảng 3.14: Tình hình nợ quá hạn cho vay DNNVV của Ngân hàng BIDV,
chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2012 – 2014 ..................................... 75
Bảng 3.15: Tỷ lệ nợ xấu cho vay DNNVV của Ngân hàng BIDV, chi
nhánh Phú Thọ giai đoạn 2012 - 2014 ............................................ 76
Bảng 3.16: Lợi nhuận cho vay DNNVV của Ngân hàng BIDV, chi nhánh
Phú Thọ giai đoạn 2012-2014 ......................................................... 77
Biểu đồ 3.1: Quy mô mạng lưới các NHTM trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ........ 50
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện nền kinh
tế chuyển đổi, các doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng vai trò quan trọng trong quá
trình phát triển nền kinh tế của đất nước. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
là một bộ phận quan trọng trong quá trình xóa đói giảm nghèo và đáp ứng
những mục tiêu Phát triển chung. Thực tế các nước trên thế giới cho thấy, một
khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa lớn mạnh là đặc điểm quan trọng của một
nền kinh tế thành công. Cũng như nhiều quốc gia khác, tầm quan trọng của
khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam ngày càng được chú trọng
nhiều hơn trên nhiều phương diện xã hội. Theo số liệu điều tra từ Tổng cục
Thống kê đến đầu năm 2012 trên cả nước cho thấy, các doanh nghiệp nhỏ và
vừa chiếm hơn 90% số lượng các doanh nghiệp, đóng góp hơn 40% tổng sản
lượng GDP và tạo khoảng 12 triệu việc làm cho xã hội. Tuy nhiên, thực tế
trong thời gian qua cho thấy, sức cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
còn hạn chế, có khuynh hướng giảm. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế sức cạnh
tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa chủ yếu là do chưa được đầu tư đổi
mới máy móc, trang thiết bị và quy trình công nghệ một cách thích đáng vì
thiếu vốn. Một trong những trở ngại cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa là khả
năng tiếp cận thu hút các nguồn vốn bên ngoài gặp khó khăn, đặc biệt là đối
với nguồn vốn tín dụng ngân hàng.
Nhận thức được điều này, trong thời gian qua các ngân hàng thương
mại đã chú trọng quan tâm đến các doanh nghiệp này. Nhất là khi cạnh tranh
giữa các ngân hàng ngày càng trở nên khốc liệt thì việc nhắm tới các doanh
nghiệp nhỏ và vừa như là một đối tượng khách hàng đầy tiềm năng là chiến
lược phát triển tất yếu của các ngân hàng thương mại. Phát triển và nâng cao
chất lượng hoạt động cho vay giữa các ngân hàng với các doanh nghiệp nhỏ
và vừa nhằm đáp ứng yêu cầu về vốn để các doanh nghiệp đổi mới máy móc,
thiết bị, ứng dụng khoa học, kỹ thuật, quy trình công nghệ hiện đại vào sản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
2
xuất - kinh doanh là cơ sở để tăng sức cạnh tranh, phát huy vai trò quan trọng
đối với phát triển kinh tế của đất nước trong hội nhập kinh tế quốc tế. Trên
thực tế, hoạt động cho vay của ngân hàng đối với các doanh nghiệp nhỏ và
vừa còn nhiều hạn chế. Một điều tra gần đây của Tổng cục Phát triển doanh
nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho thấy, chỉ có trên 32% số doanh nghiệp
nhỏ và vừa có khả năng tiếp cận được với nguồn vốn ngân, trong khi đó có
hơn 35% số doanh nghiệp khó tiếp cận và trên 32% số doanh nghiệp không
có khả năng tiếp cận vốn ngân hàng. Tỷ lệ hồ sơ vay vốn của doanh nghiệp
nhỏ và vừa được ngân hàng chấp thuận cho vay chỉ vào khoảng 30 - 40%.
Phú Thọ là một tỉnh có lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm tỷ lệ khá
lớn, chiếm hơn 90% trong tổng số doanh nghiệp, có đóng góp không nhỏ vào
sự phát triển kinh tế xã hội của toàn tỉnh. Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa là
mục tiêu trước mắt và lâu dài của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam, chi nhánh Phú Thọ; việc này sẽ đem lại lợi ích cho cả
hai phía ngân hàng và doanh nghiệp, qua đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Trong thời gian qua, Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triền Việt Nam, chi nhánh Phú Thọ đã đẩy mạnh tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa và đã thu được những kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên
hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng còn bộc lộ nhiều
hạn chế ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Nghiên cứu tìm giải khắc phục
hạn chế để ngân hàng có thể phát triển hơn nữa và tăng tính cạnh trạnh trên
thị trường trở thành nhu cầu cấp bách. Vì vậy, em quyết định chọn đề tài:
"Tăng cường cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Phú Thọ" để nghiên
cứu với mong muốn góp phần giải quyết vấn đề nêu trên của ngân hàng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp tăng cường cho vay đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn của ngân hàng Thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Phú Thọ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
3
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa của NHTM.
+ Đánh giá thực trạng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phú Thọ.
+ Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị tăng cường cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần đầu tư và phát triển
Việt Nam, chi nhánh Phú Thọ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân
hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: hoạt động cho vay của NHTM đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
- Phạm vi về không gian: Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Phú Thọ.
- Phạm vi về thời gian: số liệu được thu thập từ năm 2012 -2014, giải
pháp đề xuất cho giai đoạn 2015-2020
4. Đóng góp mới của đề tài
4.1. Về mặt lý luận
- Nghiên cứu các vấn đề, các lý luận cơ bản về cho vay và chất lượng
cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại;
- Đề tài luận giải sâu thêm vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Thọ và sự cần thiết tăng cường cho
vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phú Thọ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
4
4.2. Về mặt thực tiễn
- Làm rõ cơ sở lý luận về tăng trưởng cho vay ngân hàng đối với
DNNVV. Theo đó, nhấn mạnh vai trò của cho vay ngân hàng đối với
DNNVV, phân tích sự cần thiết phải mở rộng hoạt động này cũng như các
yếu tố ảnh hưởng và một số chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng cho vay ngân hàng
cho DNNVV.
- Đúc kết những bài học phù hợp nhất cho việc tăng trưởng cho vay
ngân hàng đối với DNNVV Việt Nam trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm của
các quốc gia .
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
của đề tài được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phú Thọ.
Chương 4: Định hướng và giải pháp tăng cường cho vay doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam, chi nhánh Phú Thọ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 do Quốc hội ban hành
năm 2010, NHTM được định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là ngân hàng
được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của luật các Tổ chức
tín dụng và các quy định khác của pháp luật”. Cũng theo Nghị định này về tổ
chức và hoạt động của NHTM đã nêu rõ các loại hình NHTM bao gồm:
NHTM nhà nước, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh và NHTM 100% vốn
nước ngoài.
1.1.1.2. Đặc điểm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại có ba đặc điểm sau:
Thứ nhất, hoạt động của ngân hàng thương mại là hình thức kinh doanh
kiếm lời, theo đuổi mục tiêu lợi nhuận là chủ yếu. Ngân hàng thực hiện hai
hình thức hoạt động là kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Trong đó,
hoạt động kinh doanh tiền tệ được biểu hiện ở nghiệp vụ huy động vốn dưới
các hình thức khác nhau, để cấp tín dụng cho khách hàng có yêu cầu về vốn
với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. Ngân hàng thương mại là người “đi vay để
cho vay” nhằm mục đích kiếm lời. Các hoạt động dịch vụ ngân hàng được
biểu hiện thông qua các nghiệp cụ sẵn có về tiền tệ, thanh toán, ngoại hối,
chứng khoán, để cam kết thực hiện công việc nhất định cho khách hàng trong
một thời gian nhất định nhằm mục đích thu phí dịch vụ hoặc hoa hồng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
6
Thứ hai là, hoạt động của ngân hàng thương mại phải tuân thủ theo quy
định của pháp luật, nghĩa là chỉ khi ngân hàng thương mại thoả mãn đầy đủ
các điều kiện khắt khe do pháp luật qui định như điều kiện về vốn, phương án
kinh doanh...thì mới được phép hoạt động trên thị trường.
Thứ ba là, hoạt động của ngân hàng thương mại là hình thức kinh
doanh có độ rủi ro cao hơn nhiều so với các hình thức kinh doanh khác và
thường có ảnh hưởng sâu sắc tới các ngành khác và cả nền kinh tế. Sở dĩ như
vậy là do trong hoạt động ngân hàng đặc biệt là hoạt động kinh doanh tiền tệ
do các ngân hàng tiến hành huy động vốn của người khác rồi đem vốn đó để
cấp tín dụng cho khách hàng theo nguyên tắc hoàn trả vốn và lãi trong một
thời gian nhất định, nên đã tạo rủi ro cho các hoạt động ngân hàng thương
mại. Rủi ro đến từ phía ngân hàng, khách hàng vay tiền, rủi ro đến từ những
yếu tố khách quan. Bởi vậy, ngân hàng thương mại phải đối mặt với rủi ro
cao, kéo theo là rủi ro đối với những người gửi tiền ở ngân hàng thương mại
cũng như rủi ro đối với nền kinh tế. Để tránh rủi ro đáng tiếc xảy ra, nhằm
kiểm soát, làm giảm nhẹ những tổn hại do ngân hàng vỡ nợ gây ra, chính phủ
các quốc gia dặt ra những đạo luật riêng, nhằm đảm bảo cho hoạt động.
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại có các chức năng sau:
1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng được xem như là chức năng cơ bản và quan
trọng nhất của ngân hàng thương mại, giúp tập trung vốn của nền kinh tế.
Ngân hàng thương mại như là cầu nối giữa những người thừa vốn ( tức
là người có tiền muốn cho vay hoặc muốn gửi ở ngân hàng) với những người
có nhu cầu về vốn ( tức là người đi vay). Ngân hàng thương mại vừa đóng vai
trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là
khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay, góp phần tạo lợi
ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
7
Đặc biệt là đối với nền kinh tế, chức năng trung gian tài chính có vai
trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu
vốn để đảm bảo quá trình tái sản suất được thực hiện liên tục và mở rộng quy
mô sản xuất.
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng thương mại đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp,
thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như: trích tiền từ tài
khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ; nhập vào tài
khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các thu khác theo lệnh
của họ.
Thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán lưu chuyển,
góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời việc thanh toán không dùng tiền mặt đã
giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, giúp tiết kiệm chi phí lưu thông
tiền mặt như: chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản…
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền
Các ngân hàng thương mại hiện nay đang có lợi thế lớn về tiền gửi
thanh toán do nắm giữ phần lớn quan hệ tín dụng và chi phối cả quan hệ thanh
toán với doanh nghiệp mở tài khoản. Đây là nguồn vốn có chi phí thấp, góp
phần tạo ra nguồn thu lớn về dịch vụ. Từ năm 2000, khi xu thế mở cửa nền
kinh tế thực sự ảnh hưởng mạnh đến các doanh nghiệp Việt Nam, hoạt động
xuất khẩu được đẩy mạnh, kéo theo sự phát triển các hoạt động thanh toán
quốc tế của các ngân hàng thương mại. Doanh số hoạt động này có mức tăng
trưởng đều đặn. Tuy nhiên, doanh số hoạt động trong lĩnh vực này phụ thuộc
nhiều vào sự biến động về tỷ giá ngoại tệ, về những ảnh hưởng kinh tế, chính
trị mang tính khu vực và quốc tế. Với tác động của quá trình toàn cầu hóa,
việc mở rộng quan hệ đại lý với các ngân hàng nước ngoài, cân đối nguồn
ngoại tệ trong thanh toán luôn được chú trọng để đáp ứng cho nhu cầu ngày
càng tăng trong hoạt động thanh toán quốc tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
8
Trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, các ngân hàng không
chỉ phục vụ nhà nhập khẩu (ngân hàng mở thư tín dụng) dựa theo yêu cầu của
nhà nhập khẩu (người đề nghị mở thư tín dụng) tiến hành mở thư tín dụng
(Letter of Credit- L/C) mà còn đứng ra trả tiền có điều kiện cho nhà sản xuất,
Phương thức tín dụng chứng từ ngày càng được sử dụng rộng rãi và phổ biến
hơn trong thanh toán quốc tế.
1.1.2.4. Chức năng khác
- Tài trợ ngoại thương: ngân hàng thương mại sẽ cung ứng các nghiệp
vụ ngân hàng quốc tế tín dụng chiết khấu hối phiếu, bảo lãnh, tín dụng thư,
mua và bán séc du lịch…
- Dịch vụ ủy thác: ủy thác thực hiện di chúc, quản lý tiền hưu trí và
phân chia lợi tức…
- Bảo quản an toàn vật có giá: cho thuê két sắt bảo quản ký thác, trực
tiếp bảo quản vật có giá của khách hàng.
- Dịch vụ kinh quỹ; tức là mua bán hộ chứng khoán cho khách hàng.
1.1.3. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Nghiệp vụ tạo vốn
Là nghiệp vụ hình thành nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng, được
gọi là nghiệp vụ cơ bản vì các nguồn vốn này nằm bên tài sản Nợ trên bảng
tổng kết tài sản của ngân hàng thương mại.
Các nguồn vốn của ngân hàng thương mại gồm có:
-Vốn tự có và quỹ ngân hàng: trong đó vốn điều lệ là số vốn ban đầu
phải lớn hơn mức tối thiểu do nhà nước quy đinh mà ngân hàng phải có để
được phép hoạt động. Tùy theo loại hình ngân hàng mà các chủ thể góp vốn
khác nhau: với ngân hàng tư nhân thì đó là vốn riêng của một doanh nghiệp
đầu tư, với ngân hàng cổ phần thì vốn điều lệ được hình thành do phát hành
cổ phiếu, nếu ngân hàng quốc doanh thì toàn bộ do ngân sách nhà nước cấp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
9
-Vốn tiền gửi của khách hàng: lịch sử phát triển ngành ngân hàng cho
thấy để bảo quản số tiền vàng, người ta đã thuê ngân hàng giữ hộ và đòi hỏi
hoàn trả đúng số tiền đã gửi nên ngân hàng không thể dùng chúng để cho vay.
Về sau, người ta chỉ yêu cầu phải hoàn trả đủ số lượng với thời hạn lâu hơn
nên ngân hàng có thể sử dụng vốn tiền gửi của khách hàng để cho vay kiếm
lời, còn người gửi tiền không những không phải trả tiền thu giữ tiền mà còn
được hưởng lãi suất trên số tiền đó.
-Nguồn vốn đi vay: có vị trí quan trọng trong tổng nguồn vốn của ngân
hàng thương mại. Thuộc loại này bao gồm: vốn huy động từ việc phát hành
các loại kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi của ngân hàng, vốn vay của
ngân hàng trung ương, vốn vay của các ngân hàng thương mại và tổ chức tín
dụng khác thông qua thị trường tiền tệ ngắn hạn, vốn vay của các ngân hàng
nước ngoài.
-Nguồn vốn tiếp nhận: những nguồn vốn mà ngân hàng thương mại ủy
thác từ các tổ chức trong hoặc ngoài nước từ ngân sách nhà nước để cho vay
trung, dài hạn thuộc kế hoạch xây dựng cơ bản tập trung của nhà nước, để
thực hiện những dự án có mục tiêu định trước trong sản xuất kinh doanh.
- Các nguồn khác như: vốn phát sinh trong quá trình hoạt động của ngân
hàng như khi làm đại lý, dịch vụ thanh toán, làm trung gian thanh toán…
1.1.3.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn
Cùng với huy động tạo lập vốn, cho vay là hoạt động quan trọng và mang
tính truyền thống của ngân hàng thương mại. Theo quyết định số 1627/2001/QĐNHNN ngày 31/12/2001 của Thống Đốc ngân hàng nhà nước:
-Thiết lập dự trữ: hoạt động của ngân hàng thương mại nhằm mục đích
kiếm lời. Song cần phải bảo đảm an toàn để giữ vững được lòng tin của khách
hàng. Muốn có được sự tin cậy về phía khách hàng, trước hết phải bảo đảm
khả năng thanh toán làm sao để đáp ứng được các nhu cầu rút tiền của khách
hàng. Muốn vậy, các ngân hàng phải để dành một phần nguồn vốn, không sử
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
10
dụng nó, để sẵn sàng đánh ứng nhu cầu thanh toán. Phần vốn để dành này gọi
là dự trữ.
- Tiền mặt tại quỹ: có khả năng thanh toán kịp thời nhất. Ngân hàng
thương mại phải để tại quỹ của mình một số tiền phòng hộ theo một tỷ lệ nhất
định trên tiền gửi của khách hàng để đáp ứng nhu cầu thanh toán hoặc rút tiền
mặt của khách hàng trong ngày.
- Tiền gửi tại ngân hàng trung ương: theo quy định, ngân hàng thương
mại phải mở tài khoản tại ngân hàng trung ương và gửi vào đó một số tiền
nhất định.
- Tiền gửi của ngân hàng thương mại tại các ngân hàng thương mại và
các tổ chức tín dụng khác để đáp ứng nhu cầu thanh toán, chuyển tiền khác
địa phương của khách hàng, số này cao hay thấp tùy theo mức độ quan hệ với
đại lý và số lượng đại lý.
- Tiền đầu tư vào các chứng phiếu có giá trị, những chứng phiếu này có
thể bán ra bất cứ lúc nào trên thị trường chứng khoán. Hoạt động này vừa tạo
ra sự an toàn vừa mang lại lợi nhuận cho ngân hàng thương mại.
Nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thương mại sử dụng phần lớn nguồn
vốn hoạt động của ngân hàng. Nghiệp vụ tín dụng gồm có:
- Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác: đây là ngiệp vụ
cho vay gián tiếp mà ngân hàng sẽ cung ứng vốn tín dụng cho một chủ thể và
chủ thể khác thực hiện việc trả nợ cho ngân hàng, là việc ngân hàng mua
thương phiếu của khách hàng, đây phải là những thương phiếu còn trong thời
hạn hiệu lực, người sở hữu những thương phiếu đó khi bán cho ngân hàng sẽ
nhận một số tiền bằng mệnh giá của thương phiếu trừ cho lợi tức chiết khấu
do ngân hàng quy định.
- Nghiệp vụ tín dụng thế chấp: đây là một hình thức cho vay có đảm
bảo bằng tài sản của khách hàng. Tài sản này có thể là nhà cửa, công trình xây
dựng, tàu biển, cây lâu năm…và phải thuộc quyền sở hữu của người vay, có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
11
thể bán nhanh chóng. Khi cho vay, ngân hàng cho vay theo tỷ lệ trên trị giá
thực thế chấp có xác nhận củ công chứng. Khi hết hạn vay, người vay phải
hoàn trả vốn và lãi cho ngân hàng để nhận lại các giấy tờ trên, nếu không trả
được nợ ngân hàng được quyền yêu cầu tòa án cho lệnh phát mãi tài sản để
thu nợ.
- Nghiệp vụ tín dụng ứng trước vào tài khoản: đây là một thể thức cấp
tín dụng mà trong đó ngân hàng đồng ý cho khách hàng sử dụng một mức tín
dụng nhất định trong thời hạn nhất định, đồng thời hai bên ký kết với nhau
một hợp đồng tín dụng. Mức cho vay có thể thực hiện theo hai cách: chuyển
tất cả các khoản tiền vay vào tài khoản tiền gửi, hoặc cho phép khách hàng sử
dụng dần số tiền vay bằng cách phát hành séc hoặc các công cụ thanh toán
ngay trên tài khoản vãng lai.
- Nghiệp vụ tín dụng thuê mua và tín dụng đầu tư.
- Nghiệp vụ tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng sinh hoạt, cho vay để
mua hàng tiêu dùng. Ở các nước phát triển, mọi người có thu nhập ổn định
đều được ngân hàng cho vay dưới hình tức cấp thẻ tín dụng.
- Nghiệp vụ đầu tư: khoản mục đầu tư có vị trí quan trọng thứ hai sau
khoản mục cho vay, nó mang lại khoản thu nhập lớn và đáng kể cho ngân
hàng thương mại. Trong nghiệp vụ này ngân hàng thực hiện kinh doanh kiếm
lãi như các doanh nghiệp khác, ngân hàng sẽ dùng nguồn vốn của mình và
nguồn vốn ổn định khác để đầu tư dưới các hình thức như:
+ Đầu tư chứng khoán: bằng cách cho các công ty cổ phần đã hoạt
đọng, các xí nghiệp vay theo cách mua trái khoán của xí nghiệp, cho ngân
hàng khác vay bằng cách mua công trái, đầu tư vào các công ty bằng cách
mua cổ phiếu của công ty.
+ Hùn vốn, liên doanh…là các biện pháp trực tiếp góp vốn với các
doanh nghiệp để thành lập công ty, xí nghiệp mới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
12
Tất cả mọi hành động đầu tư vào chứng khoán đều nhằm mục đích
mang lại thu nhập. Nhưng mặt khác nhờ hoạt động mà các rủi ro trong hoạt
động của ngân hàng được phân tán. Ngoài ra nếu đầu tư vào trái phiếu chính
phủ thì mức độ rủi ro sẽ rất thấp. Vì vậy các ngân hàng thương mại có xu
hướng sử dụng nguồn vốn ngày càng tăng cho việc đầu tư vào trái phiếu
chính phủ. Theo quy định của ngân hàng thương mại chỉ được phép dùng
nguồn vốn tự có để thực hiện nghiệp vụ đầu tư.
Tài sản có khác: những khoản mục còn lại của tài sản Có, trong đó chủ
yếu là tài sản lưu động-cơ sở vật chất để tiến hành hoạt động ngân hàng.
Ngoài tài sản lưu động, còn có các khoản thuộc tài sản Có như các khoản phải
thu, các khoản khác…
1.1.3.3. Nghiệp vụ trung gian-nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ ngân hàng
Đây là nghiệp vụ mà ngân hàng thương mại thực hiện theo sự uỷ nhiệm
của khách hàng được hưởng tiền hoa hồng như:
- Chuyển tiền cho khách hàng sang địa phương khác để họ sử dụng
theo yêu cầu hoặc trả cho một người nào đó.
- Thu hộ: ngân hàng đứng ra thay mặt khách hàng để thu hộ các khoản
kỳ phiếu đến hạn, chứng khoán, hàng hóa…
- Ủy thác: là nghiệp vụ mà ngân hàng làm theo ủy thác của khách hàng
như quản lý tài sản hộ, chuyển gia tài hộ, bảo quản chứng khoán và vật có giá,
thanh lý tài sản của xí nghiệp bị phá sản…
- Mua bán hộ: theo ủy nhiệm của khách hàng, ngân hàng đứng ra phát
hành cổ phiếu hoặc trái phiếu hoặc trái khoán công ty hoặc trái khoán nhà
nước, mua bán ngoại tệ, kim khí quý, đá quý cho khác hàng.
- Kinh doanh vàng, bạc, ngoại tệ để kiếm lời nếu được phép của ngân
hàng trung ương.
- Làm tư vấn tài chính tiền tệ như cung cấp thông tin, hướng dẫn chính sách
tiền tệ, thương mại, lập dự án đầu tư tín dụng, ủy thác đầu tư cho khách hàng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
13
1.1.4. Tổng quan về tín dụng ngân hàng thương mại
1.1.4.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Theo Điều 4, Luật số 47/2010/QH12 của Tổ chức tín dụng ban hành
ngày 16/06/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua. Định nghĩa tín dụng: “Tín dụng ngân hàng
là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết
cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ
cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.”
Ngoài cách định nghĩa theo luật còn có thể định nghĩa: Tín dụng ngân
hàng là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng (TCTD) với bên đi vay (là các tổ
chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó Ngân hàng (TCTD) chuyển
giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả
thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi
cho Ngân hàng (TCTD) khi đến hạn thanh toán.
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho khách
hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Khái niệm tín dụng trên đây thể hiện 3 mặt cơ bản:
+ Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này
sang người khác.
+ Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
+ Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm
theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.
Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có,
vốn huy động để cấp tín dụng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
14
1.1.4.2. Đặc trưng hoạt động tín dụng
Đặc trưng của tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở
hoàn trả và có đặc trưng sau:
Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình
thức là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản).
Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao
tài sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả
đúng hạn. Đây là yếu tố rất cơ bản trong quản trị tín dụng.
Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói
cách khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
Trong quan hệ tín dụng ngân hàng tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết
hoàn trả vô điều kiện. Về khía cạnh pháp lý, những văn bản xác định quan hệ
tín dụng như hợp đồng tín dụng, khế ước... thực chất là lệnh phiếu
(promissory note), trong đó bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên
cho vay khi đến hạn thanh toán.
1.1.4.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế
Hoạt động tín dụng đảm bảo nhu cầu về vốn cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh và nhu vầu tiêu dùng cho các cá nhân trong nền kinh tế.
Thừa thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp. Việc
phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hoà trong toàn bộ nền kinh tế, tạo
điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục.
Ngoài ra tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, là động
lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện cung cấp vốn cho đầu tư
phát triển.
Trong nền kinh tế sản xuất hàng hoá, tín dụng là một trong những
nguồn hình thành vốn lưu động và cố định của các xí nghiệp. Vì vậy tín dụng
đã góp phần động viên vật tư đi vào sản xuất, thúc đẩy ứng dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất để đẩy nhanh quá trình tái sản xuất.
Riêng trong điều kiện nước ta hiện nay, cơ cấu kinh tế còn nhiều mất
cân đối, lạm phát và thất nghiệp vẫn còn ở mức độ cao. Vì vậy thông qua việc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
15
đầu tư tín dụng sẽ góp phần sắp xếp và tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu
kinh tế hợp lý.
Mặt khác thông qua hoạt động tín dụng mà sử dụng nguồn lao động và
nguồn nguyên liệu một cách hợp lý, thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế,
đồng thời góp phần giải quyết các vấn đề xã hội.
Thông qua hoạt động tín dụng, các tổ chức tín dụng tăng cường giám
sát đối với khách hàng vay vốn, từ đó nâng cao hiệu quả chung trong toàn bộ
nền kinh tế.
Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
Hoạt động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử
dụng, mà vốn này nằm phân tán ở khắp mọi nơi, trong tay các nhà doanh
nghiệp, các cơ quan nhà nước và của cá nhân. Trên cơ sở đó cho các đơn vị
kinh tế vay để đầu tư sản xuất kinh doanh hay mở rộng quy mô. Tuy nhiên
quá trình đầu tư tín dụng không phải rải đều cho mọi chủ thể có nhu cầu, mà
việc đầu tư được tiến hành một cách tập trung, chủ yếu là cho các doanh
nghiệp lớn, những doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả. Đầu tư tập trung là
quá trình tất yếu, vừa đảm bảo tránh rủi ro tín dụng, vừa thúc đẩy quá trình
tăng trưởng kinh tế.
Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành mũi nhọn.
Trong điều kiện nước ta nông nghiệp là ngành sản xuất đáp ứng nhu
cầu cần thiết cho xã hội, đang trong quá trình công nghiệp hoá và là ngành
chịu tác động nhiều nhất của quá trình tự nhiên. Vì vây, trong giai đoạn trước
mắt nhà nước cần tập trung đầu tư phát triển nông nghiệp để giải quyết những
nhu cầu tối thiểu của xã hội đồng thời tạo điều kiện để phát triển các ngành
kinh tế khác.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN