Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Cải cách hành chính trong lĩnh vực thu hút đầu tư của tỉnh Thái Nguyên (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––––

TRƯƠNG THỊ HẰNG NGA

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ
CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––––

TRƯƠNG THỊ HẰNG NGA

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ
CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.04.10



LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Quang Hợp

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
là hoàn toàn trung thực chưa hề được sử dụng và công bố trong bất kỳ một
công trình khoa học nào. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn đã
được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Trương Thị Hằng Nga

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu đến nay học viên đã hoàn thành luận
văn thạc sĩ kinh tế với đề tài: “Cải cách hành chính trong lĩnh vực thu hút
đầu tư của tỉnh Thái Nguyên”.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu viết luận văn, được sự giúp đỡ của
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, các thầy giáo, cô giáo, các tổ
chức, đồng nghiệp trong và ngoài tỉnh đã tạo điều kiện về vật chất, thời gian
và cung cấp tài liệu giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các thầy, cô giáo, các
tổ chức, đồng nghiệp và người hướng dẫn khoa học TS. Nguyễn Quang Hợp
đã hết lòng hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất nhiều trong nghiên cứu khoa học và
thực hiện hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Trương Thị Hằng Nga

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Đóng góp chính của đề tài............................................................................. 3
5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ ....................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về cải cách hành chính trong lĩnh vực thu hút đầu tư.......... 5
1.1.1. Khái niệm về cải cách hành chính .......................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm của cải cách hành chính .......................................................... 6
1.1.3. Vai trò của cải cách hành chính với lĩnh vực thu hút đầu tư .................. 8
1.1.4. Nội dung của cải cách hành chính trong lĩnh vực thu hút đầu tư.......... 10
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến cải cách hành chính trong lĩnh vực thu
hút đầu tư ......................................................................................................... 16
1.2. Cơ sở thực tiễn về cải cách hành chính trong lĩnh vực thu hút đầu tư .... 19
1.2.1. Quan điểm và lộ trình cải cách hành chính tại Việt Nam ..................... 19
1.2.2. Kinh nghiệm cải cách hành chính trong lĩnh vự thu hút đầu tư ở
một số địa phương và bài học đối với tỉnh Thái Nguyên................................ 22
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 38
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 38
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 38
2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu .......................................................................... 38

2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 39
2.2.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu .................................................... 40
2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 40
2.2.5. Phương pháp phân tích SWOT ............................................................. 42
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 42
Chương 3: THỰC TRẠNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Ở TỈNH THÁI NGUYÊN ................... 43
3.1. Giới thiệu chung về tỉnh Thái Nguyên .................................................... 43
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 43
3.1.2. Điều kiện về chính trị, kinh tế, xã hội ................................................... 46
3.2. Thực trạng cải cách hành chính trong lĩnh vực thu hút đầu tư của tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 51
3.2.1. Công tác chỉ đạo điều hành ................................................................... 51
3.2.2. Cải cách thể chế trong lĩnh vực thu hút đầu tư ..................................... 52
3.2.3. Cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực thu hút đầu tư ................... 55
3.2.4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính trong lĩnh vực thu hút đầu tư ..... 56
3.2.5. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức...... 61
3.2.6. Cải cách tài chính công trong lĩnh vực thu hút đầu tư .......................... 62
3.2.7. Hiện đại hóa hành chính trong lĩnh vực thu hút đầu tư ........................ 63
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cải cách hành chính trong lĩnh vực thu hút
đầu tư của tỉnh Thái Nguyên ........................................................................... 65
3.3.1. Các yếu tố bên trong ............................................................................. 65
3.3.2. Các yếu tố bên ngoài ............................................................................. 66
3.4. Đánh giá kết quả cải cách hành chính trong lĩnh vực thu hút đầu tư
của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015 .................................................... 67
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





v
3.4.1. Kết quả cải cách hành chính trong lĩnh vực thu hút đầu tư thông qua
chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) cấp tỉnh ....................................................... 67
3.4.2. Kết quả cải cách hành chính trong lĩnh vực thu hút đầu tư thông qua
đánh giá của doanh nghiệp .............................................................................. 69
3.4.3. Kết quả thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015.. 73
3.4.4. Kết quả cải cách hành chính trong lĩnh vực thu hút đầu tư của tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015.................................................................. 75
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ CỦA
TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................................. 81
4.1. Phương hướng, mục tiêu cải cách hành chính trong lĩnh vực thu hút
đầu tư đến năm 2020 ....................................................................................... 81
4.1.1. Phương hướng cải cách hành chính trong lĩnh vực thu hút đầu tư
đến năm 2020 .................................................................................................. 81
4.1.2. Mục tiêu cải cách hành chính trong lĩnh vực thu hút đầu tư đến
năm 2020......................................................................................................... 82
4.2.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác cải
cách hành chính trong lĩnh vực đầu tư ............................................................ 86
4.2.3. Đẩy mạnh tuyên truyền cải cách hành chính trong lĩnh vực thu hút
đầu tư ............................................................................................................... 88
4.2.4. Một số giải pháp khác ........................................................................... 89
KẾT LUẬN .................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 92
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 94

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CC

: Cơ cấu

CCHC

: Cải cách hành chính

CNTT

: Công nghệ thông tin

DN

: Doanh nghiệp

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KCN


: Khu công nghiệp

LLLĐ

: Lực lượng lao động

NNL

: Nguồn nhân lực

SL

: Số lượng

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TTHC

: Thủ tục hành chính

UBND

: Ủy ban nhân dân


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Đơn vị hành chính phân theo huyện, thành phố, thị xã .................. 43
Bảng 3.2.Tình hình tăng trưởng kinh tế của tỉnh Thái Nguyên ....................... 47
Bảng 3.3. Tình hình dân số và lao động tỉnh Thái Nguyên từ 2013-2015 ..... 48
Bảng 3.4. Tình hình rà soát các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh
vực đầu tư........................................................................................ 54
Bảng 3.5. Tình hình rà soát các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư ..... 55
Bảng 3.6. Kết quả thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông ................................................................... 59
Bảng 3.7. Chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2013-2015 ....................................................................................... 67
Bảng 3.8. Các chỉ số thành phần trong PCI liên quan đến cải cách hành
chính trong lĩnh vực thu hút đầu tư................................................. 68
Bảng 3.9. Yêu cầu của doanh nghiệp đối với cải cách hành chính trong
lĩnh vực thu hút đầu tư .................................................................... 69
Bảng 3.10. Đánh giá của doanh nghiệp đối với cải cách hành chính trong
lĩnh vực thu hút đầu tư .................................................................... 71
Bảng 3.11. Mức độ hài lòng của doanh nghiệp với cải cách hành chính
trong lĩnh vực thu hút đầu tư........................................................... 72
Bảng 3.12. Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2013-2015 .............................................................................. 73
Bảng 3.13. Kết quả thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2013-2015........................................................................................ 74

Bảng 3.14. Phân tích SWOT về cải cách hành chính trong lĩnh vực thu hút
đầu tư của tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Trang thông tin điện tử thành phố Đà Nẵng ................................... 23
Hình 1.2: Trang thông tin điện tử tỉnh Lào Cai .............................................. 28
Hình 1.3: Trang thông tin điện tử tỉnh Bắc Ninh ............................................ 31
Sơ đồ 3.1: Mô hình một cửa liên thông .......................................................... 57

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cải cách hành chính được Đảng, Nhà nước xác định là một trong ba
khâu đột phá chiến lược để đưa nước ta phát triển nhanh, bền vững. Quán triệt
và thực hiện nghiêm túc các chủ trương, nghị quyết của Đảng, Chính phủ đã
ban hành nhiều nghị quyết, chương trình, kế hoạch để tổ chức triển khai thực
hiện công tác cải cách hành chính từ Trung ương tới cơ sở. Nhờ đó, thời gian
qua, công tác cải cách hành chính đã đạt được những kết quả quan trọng, góp

phần thúc đẩy quá trình đổi mới kinh tế, nâng cao hiệu lực hiệu quả, dân chủ
hóa đời sống xã hội, hội nhập quốc tế, cải thiện môi trường kinh doanh và
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
Là trung tâm chính trị, kinh tế của khu Việt Bắc nói riêng, của vùng
trung du miền núi đông bắc nói chung, tỉnh Thái Nguyên là cửa ngõ giao lưu
kinh tế xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ.
Trong những năm qua, tỉnh Thái Nguyên đã có những bước tiến quan trọng
trong công tác xúc tiến và thu hút các nguồn vốn đầu tư vào địa bàn. Một
trong những giải pháp trọng tâm then chốt là công tác cải cách hành chính
trong lĩnh vực thu hút đầu tư được thực hiện triệt để và quyết liệt đã tạo ra
những chuyển biến lớn. Các sở, ban, ngành của tỉnh đã chủ động và tích cực
triển khai đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực cải cách hành chính gồm cải cách
thể chế; Cải cách thủ tục hành chính; Cải cách tổ chức bộ máy hành chính;
Đổi mới nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức; Cải cách tài chính
công và hiện đại hóa hành chính. Kết quả là công tác cải cách hành chính đã
tạo chuyển biến lớn trong nhận thức của cấp ủy Đảng, chính quyền và cán bộ,
công chức. Công tác cải cách hành chính đã đi vào chương trình, kế hoạch,
trong đó xác định rõ những nhiệm vụ phải giải quyết và các giải pháp thực
hiện. Duy trì thường xuyên việc rà soát các thủ tục hành chính, quản lý thống
nhất các loại văn bản, góp phần làm giảm phiền hà, chi phí, thời gian, công
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
sức cho các tổ chức, cá nhân đến làm việc. Từ đó đã cải thiện được mối quan
hệ giữa cơ quan hành chính và nhân dân.
Bên cạnh những kết quả đạt được, cải cách hành chính trong lĩnh vực
thu hút đầu tư còn tồn tại một số hạn chế như công tác kiện toàn tổ chức bộ

máy, bổ nhiệm cán bộ quản lý còn chưa kịp thời; Nhận thức của một số cán
bộ công chức chưa chuyển biến rõ, chất lượng một bộ phận đội ngũ cán bộ,
công chức chưa đáp ứng yêu cầu trước tình hình mới; Năng lực chỉ đạo, điều
hành công tác cải cách hành chính trong lĩnh vực thu hút đầu tư của một số
lãnh đạo phòng còn hạn chế, chất lượng tham mưu đề xuất chưa đạt yêu cầu,
còn thiếu chủ động trong việc giải quyết các công việc liên quan đến cải cách
hành chính. Từ thực trạng trên cùng với việc nhận thức được tầm quan trọng
của cải cách hành chính trong lĩnh vực thu hút đầu tư nên tôi đã lựa chọn
nghiên cứu đề tài “Cải cách hành chính trong lĩnh vực thu hút đầu tư của
tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu góp phần nâng cao chất lượng cải cách hành chính
trong lĩnh vực thu hút đầu tư, qua đó xây dựng môi trường đầu tư của tỉnh
Thái Nguyên thông thoáng hơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cải cách hành chính trong
lĩnh vực thu hút đầu tư.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cải cách hành chính trong lĩnh vực thu
hút đầu tư của tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2013-2015.
- Phân tích những kết quả đạt được, những hạn chế còn tồn tại và
nguyên nhân của hạn chế trong cải cách hành chính trong lĩnh vực thu hút đầu
tư của tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2013-2015.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





3
- Đề xuất được một số giải pháp cơ bản để hoàn thiện công tác cải cách
hành chính trong lĩnh vực thu hút đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cải cách hành chính trong lĩnh vực
thu hút đầu tư của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: đề tài được tiến hành nghiên cứu tại tỉnh
Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian: đề tài thu thập số liệu thứ cấp trong giai đoạn
2013-2015, nghiên cứu số liệu điều tra tại thời điểm năm 2016.
- Phạm vi về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu về cải cách hành
chính trong lĩnh vực thu hút đầu tư của tỉnh Thái Nguyên. Liên quan đến thu
hút đầu tư có nhiều cơ quan hành chính cùng tham gia quản lý. Tuy nhiên
trong nghiên cứu này, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu cải cách hành chính
trong lĩnh vực thu hút đầu tư thuộc quản lý của sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Thái Nguyên, văn phòng một cửa liên thông của tỉnh do sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Thái Nguyên làm thường trực, đây là đơn vị quản lý chủ yếu liên quan
đến lĩnh vực thu hút đầu tư.
4. Đóng góp chính của đề tài
- Đánh giá thực trạng triển khai công tác cải cách hành chính, áp dụng
quy chế “một cửa” trong lĩnh vực thu hút đầu tư. Qua đó xác định nguyên
nhân của những thành công và hạn chế, chỉ ra những vấn đề cần giải quyết.
- Phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
trong điều kiện mới sau khi thực hiện đề án cơ chế một cửa.
- Đề xuất phương hướng và một số giải pháp để hoàn thiện công tác cải
cách hành chính trong lĩnh vực thu hút đầu tư của tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





4
5. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cải cách hành chính trong lĩnh
vực thu hút đầu tư.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng cải cách hành chính trong lĩnh vực thu hút đầu
tư của tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cải cách hành chính
trong lĩnh vực thu hút đầu tư của tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ
1.1. Cơ sở lý luận về cải cách hành chính trong lĩnh vực thu hút đầu tư
1.1.1. Khái niệm về cải cách hành chính
Hiện nay chưa có một khái niệm chung về cải cách hành chính. Do vậy,
để tìm hiểu khái niệm về cải cách hành chính chúng ta có thể tìm hiểu một số
quan điểm về cải cách hành chính như sau:
- Trong giáo trình Quản lý hành chính nhà nước, tác giả Nguyễn Hữu Tri
cho rằng: “Cải cách hành chính là những cố gắng có chủ đích nhằm đưa ra
những thay đổi căn bản vào hệ thống hành chính Nhà nước thông qua các cải

cách có hệ thống hoặc các phương thức để cải tiến ít nhất một trong bốn yếu tố
cấu thành nền hành chính Nhà nước: thể chế hành chính, cơ cấu tổ chức, xây
dựng nhân sự hành chính, tiến trình quản lý nhà nước và tài chính công” [13].
- Trong bài viết “Một số vấn đề về cải cách hành chính ở cơ sở”, tác giả
Nguyễn Thị Nga cho rằng: “Cải cách hành chính là quá trình cải biến có kế
hoạch cụ thể, để hoàn thiện một hay một số yếu tố của nền hành chính nhà
nước: thể chế, tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ công chức và tài chính công
nhằm mục tiêu xây dựng nền hành chính hiệu lực, hiệu quả và hiện đại” [5].
Từ các quan điểm trên về cải cách hành chính, theo tác giả thì: “cải
cách hành chính là một sự thay đổi có kế hoạch, theo một mục tiêu nhất định,
được xác định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cải cách hành chính
không làm thay đổi bản chất của hệ thống hành chính, mà chỉ làm cho hệ
thống này trở nên hiệu quả hơn, phục vụ nhân dân được tốt hơn; các thể chế
quản lý nhà nước đồng bộ, khả thi, đi vào cuộc sống hơn; cơ chế hoạt động,
chức năng, nhiệm vụ của bộ máy, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức hành
chính hiệu quả, hiệu lực hơn, đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế - xã hội của
một quốc gia”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
1.1.2. Đặc điểm của cải cách hành chính
- Cải cách hành chính là quá trình cải biến có kế hoạch cụ thể
+ Cải cách hành chính nhà nước là một quá trình. Cải cách hành chính
được tiến hành trong một khoảng thời gian nhất định, trải qua nhiều khâu,
nhiều giai đoạn khác nhau. Ở nước ta, Hội nghị trung ương 8 khoá VII vào
tháng 1/1995 đã đặt nền tảng cho công cuộc cải cách hành chính. Từ đó đến
nay, nước ta đã chia thành 3 giai đoạn thực hiện cải cách hành chính: giai

đoạn 1995-2000, giai đoạn 2001-2010 và giai đoạn 2011-2020.
+ Quá trình cải cách hành chính để cải biến các yếu tố của nền hành
chính. Quá trình cải cách hành chính là để thay đổi những yếu tố không hợp
lý của nền hành chính, làm cho nền hành chính phù hợp với sự phát triển của
các quan hệ kinh tế xã hội tương ứng trong từng giai đoạn cụ thể.
+ Quá trình cải cách hành chính cần phải theo một kế hoạch cụ thể. Quá
trình cải cách hành chính cần được tiến hành có mục đích rõ ràng, theo từng
bước vững chắc, có sự cân đối để chọn ra những yếu tố trọng tâm, trọng
điểm thích hợp cần cải cách. Để thực hiện có hiệu quả hoạt động cải cách
hành chính thì đội ngũ những người triển khai thực hiện các quyết định cải
cách hành chính nhà nước phải vận dụng một cách sáng tạo, linh hoạt các hình
thức triển khai thực hiện.
- Hoàn thiện một hay một số yếu tố của nền hành chính nhà nước.
+ Các yếu tố của nền hành chính gồm: Thể chế hành chính; Tổ chức bộ
máy hành chính; Đội ngũ cán bộ, công chức hành chính và Tài chính công.
+ Hoàn thiện thể chế hành chính vì hệ thống thể chế hiện nay mặc dù
đã có nhiều thay đổi tích cực nhưng vẫn còn chưa đồng bộ, còn chồng chéo,
thiếu thống nhất, thủ tục hành chính còn rườm rà, do đó cần cải cách để hệ
thống thể chế hợp lý, đồng bộ hơn.
+ Hoàn thiện tổ chức bộ máy hành chính vì tổ chức bộ máy hành chính
hiện nay mặc dù đã có nhiều thay đổi tích cực nhưng bộ máy ở trung ương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
vẫn còn cồng kềnh, nhiều đầu mối, chất lượng hoạt động hiệu quả thấp; ở địa
phương còn rập khuôn theo mô hình ở trung ương, chưa sát với tình hình địa
phương. Cần cải cách để bộ máy hành chính tinh gọn mà hoạt động có hiệu

quả hơn.
+ Hoàn thiện đội ngũ cán bộ, công chức vì đội ngũ cán bộ, công chức
hiện nay mặc dù đã có nhiều thay đổi tích cực, năng lực, trình độ đã được
nâng lên nhưng vẫn còn một số lượng không nhỏ chưa đáp ứng được yêu cầu.
Cần cải cách để đội ngũ cán bộ công chức có năng lực, phẩm chất đáp ứng
yêu cầu của hoạt động công vụ trong tình hình mới.
+ Hoàn thiện tài chính công vì tài chính công hiện nay mặc dù đã có
nhiều thay đổi tích cực nhưng vẫn còn tồn tại hiện tượng tham nhũng, lãng
phí, sử dụng sai về ngân sách. Cần cải cách tài chính công để đảm bảo tốt việc
phân bổ và sử dụng ngân sách cho hoạt động công vụ.
- Mục tiêu cải cách hành chính là xây dựng nền hành chính hiệu lực,
hiệu quả và hiện đại.
+ Xây dựng nền hành chính hiệu lực: là xây dựng nền hành chính có đủ
năng lực, có đủ quyền lực và sử dụng đúng quyền lực nhà nước để điều chỉnh
mọi quan hệ xã hội theo mệnh lệnh đơn phương của nhà nước để đạt được sự
tuân thủ, chấp hành của mọi đối tượng quản lý, nhằm duy trì trật tự, kỷ cương
xã hội.
+ Xây dựng nền hành chính hiệu quả: là xây dựng nền hành chính đạt
được các kết quả hoạt động phù hợp với mục đích mong muốn ban đầu đặt ra
với chi phí thấp nhất cho các kết quả đạt được.
+ Xây dựng nền hành chính hiện đại: là ứng dụng mạnh mẽ công nghệ
thông tin truyền thông trong các hoạt động của nền hành chính; xây dựng trụ sở
cơ quan hành chính hiện đại; trang bị các phương tiện, thiết bị làm việc hiện đại
cho các cán bộ công chức; thực hiện có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng
trong các cơ quan hành chính nhà nước.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





8
Như vậy, xây dựng nền hành chính hiệu lực, hiệu quả, hiện đại là xây
dựng một nền hành chính trong sạch và có đủ năng lực, có đủ quyền lực, sử
dụng đúng quyền lực; hoàn thành nhiệm vụ đúng mục đích với chi phí thấp nhất
và từng bước hiện đại hóa để quản lý có hiệu lực và hiệu quả công việc của Nhà
nước, thúc đẩy xã hội phát triển lành mạnh, đúng hướng, phục vụ đắc lực đời
sống nhân dân.
1.1.3. Vai trò của cải cách hành chính với lĩnh vực thu hút đầu tư
- Đối với các nhà đầu tư
Đối với các nhà đầu tư, yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn địa
điểm đầu tư của họ không chỉ là các chính sách thu hút đầu tư mà nó chịu sự
tác động bởi các yếu tố như: (i) Sự phát triển của cơ sở hạ tầng. Các nhà đầu
tư có xu hướng lựa chọn các địa phương có cơ sở hạ tầng tốt, nhất là hạ tầng
về giao thông nhằm cắt giảm các chi phí trong quá trình thực hiện đầu tư.
Thực tế đã chứng minh, các địa phương có điều kiện giao thông thuận lợi, gần
cảng biển, sân bay là điểm đến ưa thích của các nhà đầu tư. (ii) Sự sẵn sàng
đáp ứng của lực lượng lao động cả về chất và lượng. Sự sẵn có của lực lượng
lao động với số lượng, chất lượng và giá cả phù hợp sẽ hấp dẫn các nhà đầu
tư. Họ sẽ không mạo hiểm khi đầu tư vào những nơi mà nguồn lao động
không sẵn sàng, như vậy sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro. (iii) Sự thông thoáng về thủ
tục hành chính. Nền hành chính có tác động rất lớn đến quyết định của Nhà
đầu tư trong và ngoài nước. Thủ tục đầu tư thông thoáng, gọn nhẹ và minh
bạch sẽ làm các nhà đầu tư yên tâm hơn, đồng thời giúp họ rút ngắn thời gian
đi lại làm thủ tục cũng như hạn chế được những chi phí không chính thức.
Như vậy, nếu thủ tục hành chính rườm rà, phức tạp sẽ làm tăng thời
gian và chi phí cho doanh nghiệp, hơn thế nữa, nó còn làm mất cơ hội kinh
doanh của doanh nghiệp vì thị trường đòi hỏi doanh nghiệp phải có những
quyết định và hành động nhanh chóng. Nếu thủ tục hành chính đơn giản,
nhanh gọn thì doanh nghiệp tốn ít thời gian và chi phí, từ đó nâng cao tính
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





9
cạnh tranh của doanh nghiệp. Do vai trò quan trọng của cải cách hành chính
như vậy, nên không có gì ngạc nhiên khi tất cả các nước trên thế giới hiện nay
đều hướng tới việc thực hiện các biện pháp nhằm loại bỏ các quy định pháp
luật, các thể chế và thủ tục hành chính có thể làm tăng chi phí gia nhập thị
trường, chi phí tiến hành các hoạt động thương mại của các doanh nghiệp
hoạt động trên đất nước mình.
- Đối với các địa phương
Đối với các địa phương, cải cách hành chính sẽ đóng vai trò quan trọng
trong việc thu hút đầu tư ở các địa phương. Hiện nay tại Việt Nam, các địa
phương đều thực hiện cải cách hành chính gắn với việc thúc đẩy hoạt động
thu hút đầu tư, nói cách khác cải cách hành chính là một trong những giải
pháp quan trọng để thực hiện thu hút đầu tư, nhất là thu hút đầu tư nước
ngoài. Việc cải cách hành chính đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động thu
hút đầu tư thể hiện ở các điểm sau đây:
+ Thứ nhất, nền hành chính đơn giản, gọn nhẹ, phù hợp sẽ góp phần
tăng nhanh các doanh nghiệp thành lập mới.
+ Thứ hai, thủ tục hành chính đơn giản, hiệu quả sẽ góp phần làm giảm
thời gian và chi phí cho doanh nghiệp, tăng sức cạnh canh cho doanh nghiệp.
+ Thứ ba, nền hành chính được coi là một trong những yếu tố quan
trọng ảnh hưởng chính đến môi trường kinh doanh của địa phương.
+ Thứ tư, độ minh bạch và tính trách nhiệm của các cơ quan quản lý sẽ
tạo niềm tin cho các nhà đầu tư yên tâm thực hiện đầu tư.
Như vậy, cải cách hành chính trong lĩnh vực thu hút đầu tư là yêu cầu
quan trọng đối với chính quyền của mỗi địa phương hiện nay. Đẩy mạnh cải
cách hành chính sẽ góp phần thu hút các nhà đầu tư đến thực hiện đầu tư.

Đồng thời, chính cộng đồng các nhà đầu tư lại đóng vai trò quan trọng đến
quyết tâm thực hiện cải cách hành chính của các địa phương. Với vai trò là
người sử dụng dịch vụ công, các nhà đầu tư, các chủ doanh nghiệp là những
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
người gây áp lực lên nền hành chính, đòi hỏi nền hành chính phải được cải
cách nhằm mang lại môi trường đầu tư ngày càng thông thoáng hơn.
1.1.4. Nội dung của cải cách hành chính trong lĩnh vực thu hút đầu tư
Cải cách hành chính Việt Nam nói chung và cải cách hành chính trong
lĩnh vực thu hút đầu tư nói riêng đã được Chính phủ triển khai thông qua Nghị
quyết số 30/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 về ban hành chương trình
tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020. Theo nghị quyết
này, cải cách hành chính Nhà nước sẽ tập trung vào sáu nội dung cơ bản gồm:
cải cách thể chế hành chính; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ
máy hành chính Nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
công chức, viên chức; cải cách tài chính công và hiện đại hoá nền hành chính
Nhà nước.
- Cải cách thể chế hành chính
Nội dung của cải cách thể chế hành chính tập trung vào hoàn thiện hệ
thống luật pháp trên cơ sở Hiến pháp Nhà nước đã được sửa đổi, bổ sung năm
2013, nhất là hoàn thiện luận pháp về kinh doanh, đầu tư, các luật liên quan
đến hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh của các chủ đầu tư. Cụ thể là:
+ Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật, trước
hết là quy trình xây dựng, ban hành luật, pháp lệnh, nghị định, quyết định,
thông tư và văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương nhằm
bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính đồng bộ, cụ thể và khả thi của các văn

bản quy phạm pháp luật.
+ Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế, cơ chế, chính sách,
trước hết là thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bảo đảm
sự công bằng trong phân phối thành quả của đổi mới, của phát triển kinh tế xã hội.
+ Hoàn thiện thể chế về sở hữu, trong đó khẳng định rõ sự tồn tại khách
quan, lâu dài của các hình thức sở hữu, trước hết là sở hữu nhà nước, sở hữu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
tập thể, sở hữu tư nhân, bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ
sở hữu khác nhau trong nền kinh tế; sửa đổi đồng bộ thể chế hiện hành về sở
hữu đất đai, phân định rõ quyền sở hữu đất và quyền sử dụng đất, bảo đảm
quyền của người sử dụng đất.
+ Tiếp tục đổi mới thể chế về doanh nghiệp nhà nước mà trọng tâm là
xác định rõ vai trò quản lý của Nhà nước với vai trò chủ sở hữu tài sản, vốn
của Nhà nước; tách chức năng chủ sở hữu tài sản, vốn của Nhà nước với chức
năng quản trị kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước; hoàn thiện thể chế về tổ
chức và kinh doanh vốn nhà nước.
+ Sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật về xã hội hóa theo
hướng quy định rõ trách nhiệm của Nhà nước trong việc chăm lo đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia
cung ứng các dịch vụ trong môi trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh.
+ Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế về tổ chức và hoạt
động của các cơ quan hành chính nhà nước; sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện
các văn bản quy phạm pháp luật về tổ chức và hoạt động của Chính phủ, Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp.
+ Xây dựng, hoàn thiện quy định của pháp luật về mối quan hệ giữa

Nhà nước và nhân dân, trọng tâm là bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của
nhân dân, lấy ý kiến của nhân dân trước khi quyết định các chủ trương, chính
sách quan trọng và về quyền giám sát của nhân dân đối với hoạt động của cơ
quan hành chính nhà nước.
Cải cách thể chế hành chính sẽ góp phần xây dựng được hệ thống luật
pháp liên quan đến lĩnh vực đầu tư và kinh doanh một cách đồng bộ, thống
nhất và phù hợp với bối cạnh hội nhập kinh tế thế giới ngày càng sâu rộng,
hạn chế được những luật, quy định không phù hợp, gây cản trở cho hoạt động
đầu tư của các nhà doanh nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
- Cải cách thủ tục hành chính
+ Cải cách thủ tục hành chính nhằm hướng tới cắt giảm và nâng cao
chất lượng thủ tục hành chính trong tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, nhất
là thủ tục hành chính liên quan tới người dân, doanh nghiệp, liên quan đến
hoạt động thu hút đầu tư. Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các thủ tục
hành chính theo quy định của pháp luật, nhất là các văn bản dưới luật do các
cơ quan Bộ, ngang bộ và chính quyền các tỉnh nhằm hạn chế việc ban hành
các giấy phép con, thậm chí có những giấy phép đi ngược lại với pháp luật
dẫn đến cản trở, gây khó khăn cho các nhà đầu tư.
+ Cải cách thủ tục hành chính còn hướng đến thực hiện công khai,
minh bạch tất cả các thủ tục hành chính bằng các hình thức thiết thực và thích
hợp; thực hiện thống nhất cách tính chi phí mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi
giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước; duy trì và cập
nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; xây dựng chuẩn mực quốc
gia về thủ tục hành chính, giảm mạnh các thủ tục hành chính hiện hành, công

khai các chuẩn mực và các quy định hành chính để người dân và doanh
nghiệp giám sát việc thực hiện.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính Nhà nước
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính Nhà nước hướng đến việc rà
soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế
hiện có của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân các cấp, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện, các cơ quan, tổ chức khác thuộc bộ máy hành chính nhà nước ở
trung ương và địa phương (bao gồm cả các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước);
trên cơ sở đó điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức, sắp xếp
lại các cơ quan, đơn vị nhằm khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc
trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; chuyển giao những công việc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
mà cơ quan hành chính nhà nước không nên làm hoặc làm hiệu quả thấp cho
xã hội, các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ đảm nhận.
+ Đánh giá mô hình tổ chức và chất lượng hoạt động của chính quyền
địa phương nhằm xác lập mô hình tổ chức phù hợp, bảo đảm phân định đúng
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, sát thực tế, hiệu lực, hiệu quả; xây dựng mô
hình chính quyền đô thị và chính quyền nông thôn phù hợp; Hoàn thiện cơ
chế phân cấp, bảo đảm quản lý thống nhất về tài nguyên, khoáng sản quốc
gia; quy hoạch và có định hướng phát triển; tăng cường giám sát, kiểm tra,
thanh tra; đồng thời, đề cao vai trò chủ động, tinh thần trách nhiệm, nâng cao
năng lực của từng cấp, từng ngành.
+ Tiếp tục đổi mới phương thức làm việc của cơ quan hành chính

nhà nước; thực hiện thống nhất và nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của các cơ
quan hành chính Nhà nước, rút ngắn thời gian làm các thủ tục của người
dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
Chất lượng và số lượng đội ngũ cán bộ công chức Nhà nước tác động
trực tiếp đến hiệu quả của nền hành chính cũng như kết quả của cải cách hành
chính. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ hướng đến các nội dung:
+ Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất đạo
đức tốt, có bản lĩnh chính trị, có năng lực, có tính chuyên nghiệp cao, tận tụy
phục vụ nhân dân thông qua các hình thức đào tạo, bồi dưỡng phù hợp, có
hiệu quả; xây dựng, bổ sung và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về
chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức, kể cả cán
bộ, công chức lãnh đạo, quản lý. Trên cơ sở xác định rõ chức năng, nhiệm vụ
của từng cơ quan, đơn vị, xây dựng cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức hợp
lý gắn với vị trí việc làm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
+ Hoàn thiện quy định của pháp luật về tuyển dụng, bố trí, phân công
nhiệm vụ phù hợp với trình độ, năng lực, sở trường của công chức, viên chức
trúng tuyển; thực hiện chế độ thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh; thi
tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các vị trí lãnh đạo, quản lý từ cấp vụ trưởng
và tương đương (ở Trung ương), giám đốc sở và tương đương (ở địa phương)
trở xuống.
+ Hoàn thiện quy định của pháp luật về đánh giá cán bộ, công chức,

viên chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. Thực hiện cơ chế
loại bỏ, bãi miễn những người không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật,
mất uy tín với nhân dân. Quy định rõ nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công
chức, viên chức tương ứng với trách nhiệm và có chế tài nghiêm đối với hành
vi vi phạm pháp luật, vi phạm kỷ luật, vi phạm đạo đức công vụ của cán bộ,
công chức, viên chức.
+ Đổi mới nội dung và chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức; thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng theo các hình thức: Hướng
dẫn tập sự trong thời gian tập sự; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức,
viên chức; đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; bồi
dưỡng bắt buộc kiến thức, kỹ năng tối thiểu trước khi bổ nhiệm và bồi dưỡng
hàng năm.
+ Tập trung nguồn lực ưu tiên cho cải cách chính sách tiền lương, chế
độ bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công; đến năm 2020, tiền lương của
cán bộ, công chức, viên chức được cải cách cơ bản, bảo đảm được cuộc sống
của cán bộ, công chức, viên chức và gia đình ở mức trung bình khá trong xã
hội; sửa đổi, bổ sung các quy định về chế độ phụ cấp ngoài lương theo ngạch,
bậc, theo cấp bậc chuyên môn, nghiệp vụ và điều kiện làm việc khó khăn,
nguy hiểm, độc hại.
+ Đổi mới quy định của pháp luật về khen thưởng đối với cán bộ, công
chức, viên chức trong thực thi công vụ và có chế độ tiền thưởng hợp lý đối
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15
với cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành xuất sắc công vụ; Nâng cao
trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ,
công chức, viên chức.

- Cải cách tài chính công
Cải cách tài chính trong lĩnh vực thu hút đầu tư nhằm hướng đến các
nội dung như:
+ Đổi mới cơ chế, chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước,
nhất là các tập đoàn kinh tế và các tổng công ty.
+ Quản lý chặt chẽ việc vay và trả nợ nước ngoài, giữ mức nợ Chính
phủ, nợ quốc gia và nợ công trong giới hạn an toàn.
+ Đổi mới cơ chế hoạt động, nhất là cơ chế tài chính của các đơn vị sự
nghiệp dịch vụ công; từng bước thực hiện chính sách điều chỉnh giá dịch vụ
sự nghiệp công phù hợp.
- Hiện đại hóa hành chính
Hiện đại hoá nền hành chính là một xu hướng tất yếu, nhất là trong bối
cảnh khoa học công nghệ ngày càng phát triển, việc ứng dụng khoa học công
nghệ vào mọi lĩnh vực hoạt động của đời sống kinh tế - xã hội ngày càng cao.
Hiện đại hoá nền hành chính sẽ góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà
đầu tư, các doanh nghiệp và người dân, rút ngắn thời gian thực hiện công
việc, giảm chi phí, giảm tiếp xúc trực tiếp giữa nhà đầu tư với các cơ quan
hành chính nhằm giảm tiêu cực. Nội dung của hiện đại hoá nền hành chính
hướng vào:
+ Hoàn thiện và đẩy mạnh hoạt động của mạng thông tin điện tử hành
chính của Chính phủ trên Internet. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin truyền thông trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước; Ứng dụng
công nghệ thông tin - truyền thông trong quy trình xử lý công việc của từng
cơ quan hành chính nhà nước, giữa các cơ quan hành chính nhà nước với
nhau và trong giao dịch với tổ chức, cá nhân, đặc biệt là trong hoạt động dịch
vụ hành chính công, dịch vụ công của đơn vị sự nghiệp công.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





×