Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Hoàn thiện công tác phân tích tài chính khách hàng DN trong hoạt động tín dụng tại NHNNPTNN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 56 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Đào
LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của em, các số liệu là trung
thực và được cập nhật từ hệ thống của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Agribank) Chi nhánh Mê Linh - P

số 1.

Ngày 27 tháng 05 năm 2017
Sinh viên
Khúc Thị Quỳnh

Khúc Thị Quỳnh

K16-TCB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Đào
LỜI CẢM ƠN

Chuyên đề tốt nghiệp với đề tài: “Hoàn thiện công tác phân tích tài chính
khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển n n th n A ri

n


Chi nh nh M

inh-P

s

đã được hoàn

thành sau quá trình thực tập, nghiên cứu số liệu và thu thập thông tin của em tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank) Chi nhánh Mê Linh-PG số 1.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Cô giáo hướng
dẫn của em là Tiến sỹ Nguyễn Thị Đào. Mặc dù, Cô bận rất nhiều công việc nhưng cô
là người luôn chỉ bảo và giúp đỡ em nhiệt tình trong việc định hướng và hoàn thành
khóa luận . Đồng thời, em cũng muốn bày tỏ sự biết ơn với tất cả các thầy cô giáo tại
trường Học viện Ngân hàng đặc biệt là các thầy, cô giáo trong khoa Tài Ch nh. Nhờ
những kiến thức mà các thầy, cô đã truyền đạt cho em đã giúp đỡ em rất nhiều trong
việc hoàn thiện chuyên đề này.
Do thời gian nghiên cứu và trình độ của em còn hạn chế, do đó chuyên đề không
thể tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được sự góp ý của thầy, cô để em
đạt được kết quả tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!

Khúc Thị Quỳnh

K16-TCB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Đào

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………1
CHƢƠN

: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG

DOANH NGHIỆP CỦA NHTM…………………………………………………......3
1.1.Phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp tại NHTM ..................................... 3
1.1.1.Khái niệm phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp....................................... 3
1.1.2.Mục đ ch của phân t ch tài ch nh khách hàng doanh nghiệp ................................. 3
1.2.Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp ............ 4
.3.Phƣơn ph p sử dụng trong phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp ..... 6
1.3.1.Phương pháp tỷ lệ ........................................................................................................ 6
1.3.2.Phương pháp so sánh .................................................................................................. 7
1.3.3.Phương pháp upont .................................................................................................. 8
1.3.4.Các phương pháp phân t ch khác……………………………………………...........8
1.3.5 .Phương pháp tổ hợp………………………………………………………........9
1.3.6.Các phương pháp khác…………………………………………………..........10
1.4.Nội dung phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp ...................................... 10
1.4.1.Phân t ch ảng cân đối kế toán ................................................................................ 10
1.4.2.Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh..................................................................... 14
1.4.3. Phân t ch các chỉ tiêu tài ch nh trong áo cáo tài ch nh ....................................... 18
1.4.4. Phân t ch áo cáo lưu chuyển tiền tệ………………………………………....18
1.5.Quy trình phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp ............................................ 19

1.6.Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính khách hàng .................. 20
CHƢƠN

2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHÁCH

HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK- CHI NHÁNH MÊ
INH-P

S

.................................................................................................................. 24

2.1.Giới thiệu chung về Ngân hàng .................................................................................. 24

Khúc Thị Quỳnh

K16-TCB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Đào

2.1.1.Lịch sử hình thành Ngân hàng Agribank ............................................................... 24
2.1.2.Thông tin khái quát về gi ank chi nhánh Mê inh-P

số 1 .......................... 25

2.1.3. oạt động của ph ng giao dịch ............................................................................... 26
2.2.Thực trạng công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh

s

Mê Linh-P

............................................................................................................... 31

2.2.1.Phương pháp và thông tin sử dụng trong phân tích tài chính Khách hàng doanh
nghiệp tại chi nhánh gri ank – Chi nhánh Mê inh-P

số 1 ..................................... 31

2.2.2.Nội dung phân t ch tài ch nh khách hàng doanh nghiệp tại P

....................... 31

2.2.3.Quy trình phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng gri ank
chi nhánh Mê inh - P

số 1 ............................................................................................. 31

2.2.4.Quy trình phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
gri ank – Chi nhánh Mê inh-P

số 1……………………………………….......31

2.3.Minh họa phân tích tài chính doanh nghiệp của khách hàng ..................................... 33
2.3.1.Giới thiệu khách hàng ............................................................................................... 33
2.3.2.Tình hình tài chính .................................................................................................... 35
2.3.3.Đánh giá, đề xuất…………………………………………………………………...41
2.4.Đánh giá thực trạng công tác phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp tại

Ngân hàng Agribank chi nhánh Mê Linh ............................................................................ 42
2.4.1.Kết quả đạt được ........................................................................................................ 42
2.4.2.Những mặt hạn chế cần khắc phục.......................................................................... 43
2.4.3.Nguyên nhân .............................................................................................................. 44
CHƢƠN

3:

IẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI

CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI N
CHI NH NH M

INH-P

S

NH N

A RI AN



................................................................................ 46

3.1.Định hướng hoạt động tín dụng của ngân hàng trong thời gian tới .......................... 46
3.2.Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp tại
ph ng giao dịch ...................................................................................................................... 46
KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 49
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 50


Khúc Thị Quỳnh

K16-TCB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Đào

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
A.DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình phân tích tài chính .............................................................. 19
Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức Agribank chi nhánh Mê Linh. .................................. 25

B. DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu vốn huy động theo thành phần kinh tế .................................... 27
Bảng 2.2: ảng đánh giá cơ cấu vốn theo đối tượng khách hàng ....................... 29
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động linh doanh của phòng giao dịch ............................ 35
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh năm 2013, 2014 và quý III năm 2015:................ 38
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu tài ch nh ........................................................................... 39
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế ..................... 27
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu vốn theo đối tượng khách hàng .......................................... 29

Khúc Thị Quỳnh

K16-TCB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Thị Đào

DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT
1

Ký hiệu
P

Diễn giải
Phòng giao dịch

2

Agribank

3

N TM

Ngân hàng thương mại

4

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

5


NH

Ngân hàng

6

ĐQT

Hội đồng quản trị

7

DN

Doanh nghiệp

8

SXK

Sản xuất kinh doanh

9

TCT

Tổ chức tín dụng

10


CP

11

CTC

12

C CTT

Khúc Thị Quỳnh

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Cổ phần
áo cáo tài ch nh
áo cáo lưu chuyển tiền tệ

K16-TCB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Đào
LỜI MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết củ để tài
Trước ngưỡng cửa hội nhập ngày càng lớn vào nền kinh tế thế giới, nền kinh tế
Việt Nam nói chung và các Ngân hàng thương mại nói riêng đang đứng trước những

cơ hội và khó khăn rất lớn. Thời gian qua, hệ thống N TM Việt Nam đã có những
chuyển iến t ch cực cả về số lượng lẫn chất lượng. Tuy nhiên, các N TM Việt Nam
dù phát triển đến đâu thì hoạt động đem lại thu nhập ch nh vẫn là hoạt động t n dụng.
Và trong quá trình cấp t n dụng cho khách hàng, các ngân hàng luôn phải đối mặt với
nguy cơ xảy ra rủi ro t n dụng. o đó, vấn đề mà các N TM hiện nay quan tâm là làm
thế nào để hoạt động t n dụng có thể mang lại lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng với
mức rủi ro thấp nhất. Có rất nhiều iện pháp được sử dụng để hạn chế và ph ng ngừa
rủi ro t n dụng như lựa chọn khách hàng mục tiêu, tr ch lập quỹ dự ph ng rủi ro,…
Trong đó nâng cao chất lượng thẩm định t n dụng thông qua công tác phân t ch tài
ch nh khách hàng mà đặc iệt là khách hàng doanh nghiệp được đặt ra như một yêu
cầu cấp thiết đối với các N TM. Xuất phát từ t nh cấp thiết và tầm quan trọng của
công tác phân t ch tài ch nh khách hàng doanh nghiệp, em đã chọn đề tài nghiên cứu
chuyên đề là : “Hoàn thiện công tác phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp
trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Agribank) Chi nhánh Mê Linh-

ố ” nhằm đưa ra giải pháp tốt nhất cho vấn

đề phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp hướng tới sự phát triển toàn diện của
số 1 nói riêng và AgriBank nói chung.

ngân hàng Agribank chi nhánh Mê Linh-P
2.Mục tiêu nghiên cứu

+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ ản về hiệu quả phân tích tài chính
khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng.
+ Phân tích thực trạng phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng Agribank chi nhánh Mê Linh-P

số 1.


+ Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng phân tích tài chính khách hàng
doanh nghiệp đối với chi nhánh Agribank Mê Linh -P

số 1 , đồng thời đưa ra kiến

nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước Việt nam và Ngân hàng Agribank trong quá trình
phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp.
3.Đ i tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1

Khúc Thị Quỳnh

K16-TCB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Đào

+ Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề là thực trạng công tác phân t ch tài ch nh
khách hàng doanh nghiệp phục vụ hoạt động t n dụng tại ngân hàng
nhánh Mê Linh - P

gri ank chi

số 1.

+ Phạm vi nghiên cứu: Về không gian, chuyên đề nghiên cứu tại Agribank chi
nhánh Mê Linh-P


số 1

+ Về thời gian: chuyên đề sử dụng các thông tin hiện tại của Ngân hàng Agribank
chi nhánh Mê Linh - P

số 1 liên quan đến phân t ch tài ch nh khách hàng doanh

nghiệp, số liệu minh họa từ năm 2014 đến năm 2016.
4.Phƣơn ph p n hi n cứu
Các phương pháp nghiên cứu chủ yếu được vận dụng cho mục tiêu nghiên cứu đề
tài này: là thu thập số liệu tại Agribank chi nhánh Mê Linh-P

số 1, sau đó tiến hành

phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu đã thu thập được.
5.Kết cấu chuy n đề
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục, bảng biểu và danh mục tài liệu tham khảo
thì nội dung khóa luận gồm 3 chương ch nh:
Chƣơn

: Tổng quan phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng

thương mại.
Chƣơn 2: Thực trạng công tác phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng Agribank chi nhánh Mê Linh - P

số 1.

Chƣơn 3: Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính khách hàng doanh

nghiệp tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Mê Linh - P

số 1.

2

Khúc Thị Quỳnh

K16-TCB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƢƠN

: TỔN

GVHD: TS. Nguyễn Thị Đào

QUAN VỀ PH N TÍCH T I CHÍNH

H CH HÀNG

OANH N HIỆP CỦA NHTM
1.1.Phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp tại NHTM
1.1.1.Khái niệm phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp
oanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đ ch thực hiện
các hoạt động kinh doanh.
Một doanh nghiệp có thể được hiểu như một pháp nhân, một thực thể pháp lý
được thừa nhận ởi pháp luật, có năng lực tiến hành giao dịch kinh doanh. Một điều

hết sức cần thiết là cán ộ t n dụng phải quen thuộc với các loại hình doanh nghiệp
khác nhau vì loại hình doanh nghiệp giao dịch với ngân hàng có liên quan rất lớn đến
cấu trúc tài ch nh và tổ chức quản lý, cũng như những ảnh hưởng tới các loại giấy tờ
cần thiết để đảm ảo cơ sở pháp lý cho khoản vay. V dụ như: doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty TN

, công ty hợp danh,…

Người đi vay có thể là một cá nhân với tư cách là một thể nhân, hoặc một quan
chức trong một công ty, hoặc người đi vay có thể hành động theo năng lực trung gian
như đại lý, người nhận ủy thác, người điều hành quản lý ất động sản. Cán ộ t n dụng
có trách nhiệm tìm hiểu ngay lần tiếp xúc đầu tiên về loại hình doanh nghiệp và năng
lực pháp lý của người đi vay.
Phân tích tài chính doanh nghiệp là việc phân tích các các quan hệ kinh tế dưới
hình thức giá trị gắn liền với việc tạo lập, sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp
trong quá trình kinh doanh và vận dụng tổng thể các phương pháp phân t ch khoa học
để đánh giá ch nh xác tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp cho các đối tượng
quan tâm nắm được thực trạng tài chính và an ninh tài chính của doanh nghiệp, dự
đoán được chính xác các chỉ tiêu tài ch nh trong tương lai cũng như rủi ro tài chính mà
doanh nghiệp có thể gặp phải.
1.1.2.Mục đích củ phân tích tài chính h ch hàn do nh n hiệp
Phân t ch tài ch nh khách hàng doanh nghiệp tại các N TM nhằm xác định các
mục tiêu :
 Nhằm giúp các ngân hàng thương mại có quyết định đầu tư đúng đắn.
3

Khúc Thị Quỳnh

K16-TCB



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Đào

 óp phần xác định khả năng thanh toán của khách hàng, làm cơ sở cho khả
năng thu hồi lãi và vốn vay của các ngân hàng.
 àm cơ sở cho việc đánh giá xếp loại t n dụng và có các iện pháp ph ng ngừa
th ch hợp.
1.2.Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp
a. Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính chủ yếu phản ánh tổng quát tình
hình tài sản của doanh nghiệp theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một
thời điểm nhất định (cuối quý, cuối năm).
Bảng cân đối kế toán được kết cấu dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế
toán và sắp xếp trật tự các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý. Bảng cân đối kế toán được
chia làm hai phần là phần tài sản và phần nguồn vốn:
 Phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp đến cuối
kỳ kế toán đang tồn tại dưới các hình thái và trong tất cả các giai đoạn, các khâu của
quá trình kinh doanh. Các khoản mục của bên tài sản được sắp xếp theo khả năng
chuyển hoá thành tiền giảm dần từ trên xuống.
 Phần nguồn vốn phản ánh nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp đến cuối
kỳ hạch toán. Các chỉ tiêu ở phần nguồn vốn được sắp xếp theo từng nguồn hình thành
tài sản của đơn vị (nguồn vốn của bản thân doanh nghiệp - vốn chủ sở hữu, vốn đi vay,
vốn chiếm dụng..).
Ngoài ra để phân t ch được cụ thể, thường cán bộ tín dụng trong các ngân hàng
thường yêu cầu khách hàng cung cấp thêm bảng chi tiết các tài khoản 131 – Các khoản
Phải thu, tài khoản 331 – Các khoản phải trả.
b.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
áo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính phản ánh tổng quát việc hình

thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Phân tích
áo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ cho thấy tiền tệ của doanh nghiệp sinh ra từ đâu và sử
dụng vào những mục đ ch gì. áo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin cho người
sử dụng đánh giá được các vấn đề sau:
• Đánh giá khả năng tạo ra tiền trong quá trình hoạt động, khả năng chuyển đổi
tài sản thành tiền.
4

Khúc Thị Quỳnh

K16-TCB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Đào

• Đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp, khả năng trả cổ tức.
• Đánh giá khả năng đầu tư của doanh nghiệp.
• Đánh giá về nhu cầu huy động vốn bên ngoài.
• Đối chiếu sự khác biệt giữa lợi nhuận thuần và lưu chuyển tiền mặt
• Đánh giá và dự đoán khả năng về số lượng, thời gian và độ tin cậy của các
luồng tiền trong tương lai.
Nội dung của áo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần sau:


ưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh: Phản ánh toàn bộ dòng tiền vào và

chi ra chủ yếu của doanh nghiệp, có liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Các khoản thu bằng tiền như: tiền thu bán hàng, thu từ các khoản thu

thương mại; chi phí bằng tiền như: tiền trả cho nhà cung cấp, tiền thanh toán cho công
nhân viên, chi phí khác bằng tiền.


ưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư: Phản ánh toàn bộ dòng tiền vào và chi

ra chủ yếu của doanh nghiệp, có liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh
nghiệp. Hoạt động đầu tư của doanh nghiệp gồm 2 phần: đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật
cho bản thân doanh nghiệp, đầu tư vào các đơn vị khác.


ưu chuyển từ hoạt động tài chính: Phản ánh toàn bộ dòng tiền vào và chi ra

chủ yếu của doanh nghiệp, có liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh
nghiệp. Hoạt động tài chính bao gồm các nghiệp vụ làm thay đổi quy mô và kết cấu
nguồn vốn của doanh nghiệp như chủ doanh nghiệp góp vốn, vay vốn, phát hành cổ
phiếu trái phiếu…
c. Báo cáo ết quả ho t đ ng inh o nh
Báo cáo kết quả kinh doanh, hay còn gọi là bảng báo cáo lãi lỗ, chỉ ra sự cân
bằng giữa thu nhập (doanh thu) và chi phí trong từng kỳ kế toán. Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết
quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của doanh nghiệp và chi tiết cho các hoạt
động kinh doanh chính. Nói cách khác báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là
phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.

5

Khúc Thị Quỳnh


K16-TCB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Đào

Không giống như ảng cân đối kế toán, vốn là bảng tóm tắt vị trí của doanh
nghiệp tại một thời điểm, báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả t ch lũy của
hoạt động kinh doanh trong một khung thời gian xác định.
Nó cho biết liệu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có đem lại lợi nhuận
hay không - nghĩa là liệu thu nhập thuần (lợi nhuận thực tế) dương hay âm. Đó là lý do
tại sao báo cáo kết quả kinh doanh thường được xem là báo cáo lỗ lãi. Ngoài ra, nó
còn phản ánh lợi nhuận của công ty ở cuối một khoảng thời gian cụ thể - thường là
cuối tháng, quý hoặc năm tài ch nh của công ty đó. Đồng thời, nó còn cho biết công ty
đó chi tiêu ao nhiêu tiền để sinh lợi - từ đó ạn có thể xác định được tỷ lệ lợi nhuận
trên doanh thu của công ty đó.
d. Thuyết minh báo cáo tài chính
Ngoài các báo cáo tài chính về cân đối tài khoản, lưu chuyển tiền tệ, xác định kết
quả kinh doanh, để cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin phục vụ việc xem
xét, đánh gía một cách cụ thể hơn về tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, khi lập báo cáo tài chính còn phải lập bản thuyết minh báo
cáo tài chính.
Thuyết minh báo cáo tài chính là một báo cáo kế toán tài chính tổng quát nhằm
mục đ ch giải trình và bổ sung, thuyết minh những thông tin về tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ áo cáo, mà chưa
được trình bày chi tiết, đầy đủ trong báo cáo tài chính khác.
1.3.Phƣơn ph p sử dụng trong phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp
1.3.1.Phƣơn ph p tỷ ệ
Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính vì nó dựa trên

ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính.
Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và
phân tích một cách có hệ thống hàng loại tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo
từng giai đoạn. Qua đó, nguồn thông tin kinh tế và tài ch nh được cải tiến và cung cấp
đầy đủ hơn. Từ đó cho phép t ch luỹ dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính toán hàng loạt
các tỷ lệ như:
+Tỷ lệ về khả năng thanh toán: Được sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
6

Khúc Thị Quỳnh

K16-TCB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Đào

+Tỷ lệ và khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và nguồn vốn: Qua chỉ tiêu này phản
ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính.
+Tỷ lệ về khả năng hoạt động kinh doanh : Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho
việc sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp.
+Tỷ lệ về khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp
nhất của doanh nghiệp.
Kết luận Các phương pháp trên nhằm tăng hiệu quả phân tích. chúng ta sẽ sử
dụng kết hợp và sử dụng thêm một số phương pháp ổ trợ khác như phương pháp liên
hệ phương pháp loại trừ nhằm tận dụng đầy đủ các ưu điểm của chúng để thực hiện
mục đ ch nghiên cứu một cách tốt nhất.
1.3.2.Phƣơn ph p so s nh

Đây là phương pháp được sử dụng phổ iến và thường được thực hiện ở ước
khởi đầu của việc phân t ch để đánh giá kết quả, vị tr và xu hướng iến đổi của các
chỉ tiêu tài ch nh của doanh nghiệp.
 Thực tế so với kế hoạch: Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ kế hoạch mà
doanh nghiệp đã đặt ra bằng cách so sánh giữa trị số của chỉ tiêu kỳ thực tế với trị số
của chỉ tiêu kỳ kế hoạch.
 Kỳ này so với kỳ trước: Đánh giá tốc độ, xu hướng phát triển của hiện tượng
và kết quả kinh tế thông qua việc so sánh giữa kết quả kỳ này với kết quả kỳ trước.
 Bộ phận với tổng thể: Đánh giá mức độ tiên tiến hay lạc hậu của đơn vị bằng
cách so sánh giữa kết quả của bộ phận hay của đơn vị thành viên với kết quả trung
bình của tổng thể hoặc so sánh giữa kết quả của đơn vị này với kết quả của đơn vị
khác có cùng quy mô hoạt động, trong cùng lĩnh vực hoạt động.
Tuy nhiên, vấn đề cần lưu ý là khi thực hiện phép so sánh, để đưa ra các quyết
định tài ch nh đúng đắn, hai số liệu đưa ra so sánh phải đảm ảo các điều kiện có thể
so sánh được. Các điều kiện đó là : cùng nội dung kinh tế, phải thống nhất về phương
pháp t nh, phải cùng đơn vị đo lường và phải được thu thập trong cùng một độ dài thời
gian.
Các nhà phân t ch sử dụng phương pháp so sánh, nếu chỉ phân t ch dựa trên
những trị số tuyệt đối hoặc trị số tương đối thì sẽ không có được kết quả một cách
7

Khúc Thị Quỳnh

K16-TCB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Đào


ch nh xác nhất. Vì vậy, để kết quả phân t ch khách quan và đầy đủ, các nhà phân t ch
thường sử dụng kết hợp cả các trị số tuyệt đối và các trị số tương đổi.
1.3.3 Phƣơn ph p upont
Phương pháp này c n được gọi là phương pháp tách đoạn, theo phương pháp này
thì từ một chỉ tiêu tổng hợp (được gọi là thứ cấp) phân tách thành nhiều chỉ tiêu ộ
phận (gọi là sơ cấp). Với phương pháp này, nhà phân t ch có thể tìm được những nhân
tố, những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tốt, xấu trong mỗi hoạt động cụ thể của
doanh nghiệp, từ đó thấy được điểm mạnh, điểm yếu trong các hoạt động của doanh
nghiệp. Ngoài ra, nhà phân tích còn thấy được mối liên hệ giữa các hệ số tài chính,
thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của chỉ tiêu. Chẳng hạn phân tích
nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu về khả năng sinh lời :

=

ROA =

x

= ROS x AU

Trong đó:
ROA: tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
ROS: là tỷ suất lợi nhuận doanh thu
AU: là hiệu suất sử dụng tổng tài sản
ROE =

=

x


= ROA x EM

Trong đó:
ROE: tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
RO : là tỷ suất lợi nhuận doanh thu
EM: là hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Đây là phương pháp mang t nh chất đặc trưng riêng so với các phương pháp nêu
trên ởi ch nh ưu điểm của nó là giúp các nhà phân t ch tài ch nh iết được nguyên
nhân ch nh dẫn đến sự thay đổi của ROE và RO .
1.3.4 Phƣơn ph p x c định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân t đến kết quả
kinh tế


Phương pháp th y thế liên hoàn: à phương pháp xác định ảnh hưởng

của các nhân tố bằng cách thay thế lần lượt và liên tiếp các nhân tố từ giá trị kỳ gốc
sang kỳ phân t ch để xác định trị số của chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi. Sau đó so
8

Khúc Thị Quỳnh

K16-TCB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Đào

sánh trị số của chỉ tiêu vừa t nh được với trị số của chỉ tiêu khi chưa có iến đổi cuả
nhân tố cần xác định sẽ t nh được mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó.

Điều kiện áp dụng phương pháp là mối quan hệ giữa nhân tố cần đo ảnh hưởng
và chỉ tiêu phân tích phải thể hiện được dưới dạng công thức. Ngoài ra việc sắp xếp
các nhân tố ảnh hưởng và xác định ảnh hưởng của chúng đối với các chỉ tiêu phân tích
phải theo thứ tự từ nhân tố số lượng đến nhấn tố chất lượng. Trình tự thay thế các nhân
tố phải tuân theo nguyên tắc nhất định vừa phù hợp với ý nghĩa của hiện tượng nghiên
cứu vừa phải đảm bảo mối liên hệ chặt chẽ về thực chất của các nhân tố. Trình tự thực
hiện phương pháp thay thế liên hoàn:
Bư c 1: xác định công thức phản ánh mối liên hệ giữa các nhân tố đến chỉ tiêu
kinh tế.
Bư c 2: cần sắp xếp thứ tự các nhân tố theo một trình tự nhất định: Nhân tố số
lượng xếp trước nhân tố chất lượng, nhân tố hiện vật xếp trước nhân tố giá trị; trường
hợp có nhiều nhân tố số lượng cùng ảnh hưởng thì nhân tố chủ yếu xếp trước nhân tố
thứ yếu xếp sau và không đảo lộn trình tự này.
ước 3: xác định đối tượng phân t ch. Đối tượng phân t ch là mức chênh lệch
giữa các chỉ tiêu kỳ phân t ch( kỳ thực hiện) với chỉ tiêu kỳ gốc (kỳ kế hoạch hoặc
năm trước).
Bư c4: xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
Ta lần lượt thay thế số kế hoạch của mỗi nhân tố ằng số thực tế. Sau mỗi lần
thay thế, lấy kết quả mới tìm được trừ đi kết quả trước đó. Kết quả của phép trừ này là
ảnh hưởng của nhân tố thay thế.
Bư c 5: tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố.Tổng mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố phải bằng với đối tượng cụ thể của phân tích (chính là chênh lệch giữa thực tế
với kế hoạch hoặc kỳ gốc của chỉ tiêu phân tích).


Phương pháp số chênh lệch: Đây là một dạng đặc biệt của phương pháp

thay thế liên hoàn. Về mặt toán học, phương pháp số chênh lệch là hình thức rút gọn
của phương pháp thay thế liên hoàn bằng cách đặt thừa số chung.Vì vậy, khi thực hiện
phương pháp số chênh lệch, phải tuân thủ đầy đủ nội dung, các ước tiến hành của

phương pháp thay thế liên hoàn.
.3.5 Phƣơn ph p phân tổ
9

Khúc Thị Quỳnh

K16-TCB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Đào

Phân tổ là phân chia sự kiện nghiên cứu, các kết quả kinh tế thành nhiều ộ phận,
nhiều tổ theo những tiêu thức nhất định. Thông thường trong phân t ch, người ta có thể
phân chia các kết quả kinh tế theo các tiêu thức sau:
 Phân chia theo thời gian: tháng, qu , năm.
 Chi tiết theo địa điểm và phạm vi kinh doanh.
 Chi tiết theo các bộ phận cấu thành của chỉ tiêu phân tích.
1.3.6 C c phƣơn ph p phân tích h c
Ngoài các phương pháp trên, trong quá trình phân t ch nhà phân t ch có thể sử
dụng nhiều phương pháp phân t ch khác nhau như phương pháp hồi quy, mô hình score, phương pháp ảng, iểu, sơ đồ...
Khi sử dụng phương pháp phân t ch, nhà phân t ch có thể sử dụng mộ hoặc tổng
hợp các phương pháp, kỹ thuật phân t ch khác nhau phù hợp với mục tiêu phân t ch.
1.4.Nội dung phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp
1.4.1.Phân tích ản cân đ i ế to n
Cán bộ tín dụng xem xét số liệu trong bảng cân đối kế toán để so sánh sự tăng
giảm về số tuyệt đối, tương đối giữa các năm, chủ yếu phân tích tập trung vào các yếu
tố sau:
Thứ nhất, với danh mục tài sản cần chú ý đến :

-Loại tài sản mà doanh nghiệp sở hữu và giá trị của chúng.
-Sự luân chuyển tài sản của doanh nghiệp, chú ý đến sự thay đổi của các khoản
mục :
+Dự trữ tiền mặt và các khoản có thể chuyển đổi thành tiền.
+Trên cơ sở bảng kê chi tiết các khoản phải thu do khách hàng cung cấp, phân
tích tình trạng các khoản phải thu, đánh giá các khoản phải thu có giá trị lớn, khoản
phải thu khó đ i, dự phòng các khoản phải thu khó đ i, v ng quay các khoản phải thu.
Đây là chỉ tiêu quan trọng cần được phân tích cẩn thận vì chúng có thể là nguồn trả nợ
chủ yếu chi trả các khoản vay ngắn hạn của khách hàng.
+Trên cơ sở bảng kê chi tiết các hàng tồn kho : phân tích tình trạng hàng tồn
kho, hàng tồn kho kém phẩm chất, dự phòng giảm giá hàng tồn kho, vòng quay hàng
tồn kho. Có nhiều phương pháp định giá hàng tồn kho nhưng loại tài sản này nên định
giá ở mức thấp nhất giữ giá trị nguyên giá và giá trị thị trường.
10

Khúc Thị Quỳnh

K16-TCB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Đào

+Đối với tài sản cố định, thông thường ngân hàng không quan tâm đến việc bán
tài sản cố định để tài trợ cho các khoản vay nhưng nếu tài sản cố định được dung làm
tài sản đảm bảo cho những khoản vay thì giá trị của tài sản cố định là một chỉ tiêu
đáng quan tâm. iá trị này thường phụ thuộc vào phương pháp khấu hao và cán bộ tín
dụng cần đi kiểm tra trực tiếp để có sự tham khảo giá thị trường.
Thứ hai, với danh mục nguồn vốn, cán bộ tín dụng chú ý đến các vấn đề sau:

-Về tình trạng nguồn vốn của doanh nghiệp : Khi xem xét nợ phải trả của khách
hàng, vấn đề ngân hàng đặt ra là kiểm tra số tiền và kỳ hạn trả nợ. Nợ phải trả được
chia làm hai loại: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
Nợ ngắn h n là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong thời gian
ngắn sắp tới thường là 1 năm hay một chu kì kinh doanh. Nợ ngắn hạn bao gồm cá
khoản vay và nợ ngắn hạn, thuế và các khoản phải nộp nhà nước, chi ph chưa thanh
toán, khoản phải trả, nợ dài hạn đến hạn trả.
Các khoản vay ngắn hạn phản ánh tổng số tiền mà doanh nghiệp vay ngắn hạn
của ngân hàng, của các tổ chức tín dụng khác. Cán bộ tín dụng cần có một danh sách
về các giấy nợ ghi rõ số tiền vay và tài sản đảm bảo cho khoản vay đó để tránh tình
trạng doanh nghiệp sử dụng một tài sản đảm bảo cho nhiều khoản vay ở nhiều ngân
hàng khác nhau.
Đối với nợ dài hạn, cán bộ tín dụng chú ý đến số tiền vay và thời hạn các khoản
nợ dài hạn. Tuy nhiên, cán bộ tín dụng thường không quan tâm nhiều như nợ ngắn hạn
nhất là đối với mục đ ch cho doanh nghiệp vay ngắn hạn.
Ngoài ra, ngân hàng c n quan tâm đến vị trí của mình trong danh sách các chủ nợ
của khách hàng. Nếu ngân hàng giữ vị trí quan trọng nhất thì khả năng thu hồi nợ khi
doanh nghiệp bị phá sản sẽ được ưu tiên.
Đối với vốn chủ sở hữu, đây là một khoản mục được chủ các ngân hàng quan
tâm. Việc tăng vốn chủ ở là một biểu hiện của sự tiến bộ về tài chính của doanh
nghiệp. Số vốn chủ cần thiết để cho vay an toàn sẽ biến đổi phụ thuộc vào đặc điểm và
quy mô kinh doanh của doanh nghiệp, sự đầy đủ của luồng tiền , tài sản đảm bảo và
các nhân tố khác. Một số ngân hàng cho rằng doanh nghiệp cần có vốn chủ sở hữu trên
tổng nguồn vốn lớn hơn nợ vay. Tuy nhiên trong một số ngành đặc biệt mang tính thời
vụ, quy tắc này có thể không phù hơp.
11

Khúc Thị Quỳnh

K16-TCB



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Đào

Thứ ba, nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn. Cán bộ tín dụng nhận xét xem cơ cấu
của nguồn vốn và tài sản hợp lý, phù hợp với loại hình doanh nghiệp hay không? Để
tiến hành phân tích nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn, cán bộ tín dụng có thể sử dụng
bảng kê nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn. Để lập được bảng kê nguồn vốn và sử dụng
nguồn vốn, cán bộ tín dụng cần tổng hợp sự thay đổi của các khoản mục trong bảng
cân đối kế toán giữa hai thời điểm là đầu kỳ và cuối kỳ. Mỗi một sự thay đổi của các
khoản mục trong bảng cân đối kế toán đều được xếp vào một cột diễn biến nguồn vốn
và sử dụng nguồn theo cách thức sau:
-Tăng các khoản nợ phải trả, tăng vốn chủ sở hữu cũng như giảm tài sản của
doanh nghiệp, chỉ ra sự diễn biến của nguồn vốn và được sắp xếp vào cột diễn biến
nguồn vốn.
-Tăng tài sản của doanh nghiệp, giảm các khoản nợ và vốn chủ sở hữu được sắp
xếp vào cột diễn biến nguồn vốn.
Ngoài ra, cán ộ t n dụng cần xem xét các mối quan hệ trên ảng CĐKT. Các
mối quan hệ trên ảng CĐKT được thể hiện qua 3 chỉ tiêu : Vốn lưu động thường
xuyên, nhu cầu vốn lưu động và vốn ằng tiền.
V n ƣu độn thƣờn xuy n = N u n v n dài hạn– Tài sản dài hạn
Hoặc = Tài sản n ắn hạn- N uồn v n n ắn hạn
+ Vốn lưu động thường xuyên 0 thể hiện đây là phần nguồn vốn dài hạn trong
doanh nghiệp đang được tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Đây là điều cần thiết nhawmfduy
trì sự ổn định trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
+ Vốn lưu động thường xuyên <0 chứng tỏ trong doanh nghiệp có một phần tài
sản dài hạn được tài trợ ằng nguồn vốn ngắn hạn, thông thường việc


N dùng nguồn

vốn ngắn hạn đầu tư vào tài sản dài hạn sẽ tạo nên một cơ cấu vốn rất mạo hiểm.
Nhu cầu v n ƣu độn

Tài sản inh do nh- nợ inh do nh

+ Khi tài sản kinh doanh lớn hơn nợ kinh doanh, nhu cầu vốn lưu động 0 thể
hiện

N phát sinh nhu cầu vốn do có một phần tài sản kinh doanh chưa được tài trợ

ởi ên thứ a.
+ Khi tài sản kinh doanh nhỏ hơn nợ kinh doanh, nhu cầu vốn lưu động <0 thể
hiện phần vốn chiếm dụng được từ ên thứ a của

N nhiều hơn toàn ộ nhu cầu vốn

ngắn hạn phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.
12

Khúc Thị Quỳnh

K16-TCB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
V n

n ti n


GVHD: TS. Nguyễn Thị Đào

V n ƣu độn thƣờn xuy n – Nhu cầu v n ƣu độn

+ Khi vốn ằng tiền 0, nhu cầu vốn lưu động 0, chứng tỏ ngoài việc tài trợ cho tài
sản dài hạn, nguồn vốn dài hạn trong doanh nghiệp chưa sử dụng c n để trên khoản
mục tiền hoặc đang dùng cho đầu tư chứng khoán ngắn hạn. Ngược lại, vốn ằng tiền
0, nhu cầu vốn lưu động <0, thể hiện

N dư thừa ngân quỹ một phần do thừa nguồn

vốn dài hạn chưa sử dụng vào sản xuất, một phần do chiếm dụng được vốn của ên
thứ a.
+ Khi vốn ằng tiền <0 chứng tỏ vốn lưu động thường xuyên chỉ tài trợ một phần nhu
cầu vốn lưu động, phần c n lại dựa vào t n dụng ngắn hạn ngân hàng.
.4.2 Phân tích

o c o ết quả inh do nh

Tình hình và kết quả kinh doanh trong kỳ của một doanh nghiệp được tổng hợp
trên áo Cáo KQ ĐK . Sức khỏe tài chính của một doanh nghiệp, trong dài hạn, sẽ
phụ thuộc vào tình hình kết quả hoạt động kinh doanh. Tình trạng tài ch nh của doanh
nghiệp sẽ tốt nếu án được hàng, quản lý tốt chi ph a và tạo lợi nhuận. Tình trạng tài
ch nh của doanh nghiệp sẽ xấu đi nếu nó không tiêu thụ được hàng hóa dịch vụ của
mình hoặc không quản lý tốt chi ph để tạo lợi nhuận.
Một nhà phân t ch muốn hiểu rõ sức khỏe tài ch nh của doanh nghiệp, trước
tiên cần tìm hiểu về tình hình và kết quả kinh doanh của N đó thông qua các áo cáo
KQ ĐK


dạng so sánh. áo cáo so sánh ngang giúp cho các nhà phân t ch thấy được

sự thay đổi cũng như xu hướng thay đổi của các chỉ tiêu phản ánh tình hình và
KQ ĐK

của doanh nghiệp. áo cáo so sánh dọc cho thấy tỷ lệ phần trăm doanh thu

thuần đã phải chi cho các loại chi ph như thế nào và phần lợi nhuận c n lại là ao
nhiêu. Các áo cáo này sẽ giúp nhà phân t ch có được cái nhìn tổng quát về những
thay đổi trong doanh thu, chi ph và lợi nhuận theo thời gian, đồng thời cũng có được
cái nhìn mang t nh so sánh giữa doanh nghiệp đang phân t ch với các đối thủ cạnh
tranh khác trong ngành của nó. Nói cách khác, phân t ch khái quát áo cáo KQ ĐK
là phân t ch tình hình doanh thu, chi ph , lợi nhuận của doanh nghiệp.
 Phân tích doanh thu: Doanh thu bao gồm: doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, doanh thu tài ch nh và thu nhập khác, là một chỉ tiêu vô cùng quan trọng vì nó
đảm bảo cho doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí, thực hiện tái sản xuất và thực
hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước. Vì thế, việc tìm hiểu sự thay đổi của doanh thu có
13

Khúc Thị Quỳnh

K16-TCB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Đào

ý nghĩa đặc biệt trong quá trình phân tích tài chính doanh nghiệp. Dựa vào kết quả của
các báo cáo so sánh ngang, các nhà phân có thể thấy được sự biến động tăng hay giảm,

mức độ ra sao của doanh thu, từ đó đem ra so sánh với các doanh nghiệp khác, các đối
thủ cạnh tranh trong cùng ngành. Ngoài ra, khi phân tích cần lưu ý đến một số yếu tố
ảnh đến doanh thu như: giá cả, nhóm hàng kinh doanh, khu vực địa lý, và một số cân
nhắc khác, …
 Phân tích chi phí: Trong những trường hợp mà doanh thu thuần rất khó tăng
trưởng nhanh do mức độ cạnh tranh cao trên thị trường hoặc ngành hàng đã ở thời kỳ
suy thoái thì việc quản lý chi phí tốt ch nh là chìa khóa để doanh nghiệp thành công.
Để quản lý chi phí tốt thì phân tích chi phí chính là công cụ để giúp doanh nghiệp thực
hiện điều này. Cũng dựa vào các áo cáo so sánh, nhà phân t ch xác định tỷ trọng các
loại chi ch , xu hướng thay đổi chi phí, từ đó để ra các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ
giá thành sản phẩm. Các loại chi phí cần phân tích bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi ph tài ch nh, …

iá vốn hàng bán là chi

ph đầu tiên mà nhà phân tích cần quan tâm vì đối với rất nhiều doanh nghiệp, đặc biệt
là những doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại, sản xuất thì giá vốn hàng bán chiếm
tỷ trọng khá lớn trong tổng chi phí. Mặt khác, giá vốn hàng bán là chỉ tiêu tổng hợp,
phản ánh tổng giá trị mua hàng hóa: giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ đã án. Đây
là yếu tố quyết định đến khả năng cạnh tranh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
 Phân tích lợi nhuận: Lợi nhuận ch nh là thước đo cho sự thành công của một
doanh nghiệp. Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. Vì vậy, mối
quan tâm lớn nhất của các nhà phân t ch đó là chất lượng lợi nhuận được đánh giá cao,
tăng trưởng bền vững và có chiều hướng thay đổi luôn tăng lên sẽ là những dấu hiệu
để đánh giá một doanh nghiệp hoạt động tốt trên thị trường. Lợi nhuận của doanh
nghiệp bao gồm: lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận từ hoạt động khác.
Trong đó, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là lợi nhuận cơ ản nhất, quyết định đến
sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp.
1.4.3 Phân tích c c tỷ s tài chính tron


o c o tài chính

Đánh giá khái quát tình hình tài ch nh nhằm xác định thực trạng và sức mạnh tài
chính của DN, biết được mức độ độc lập về mặt tài ch nh cũng như những khó khăn về
14

Khúc Thị Quỳnh

K16-TCB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tài ch nh mà

GVHD: TS. Nguyễn Thị Đào

N đang phải đương đầu, nhất là khả năng thanh toán qua đó giúp các

nhà quản lý có thể đưa ra các quyết định cần thiết về đầu tư, hợp tác, liên doanh, liên
kết, mua án, cho vay…
Để đánh giá tình hình tài ch nh của N thì người phân tích chú trọng các nhóm tỷ
số tài chính sau:
a.Nhóm tỷ số về cơ cấu tài chính
Các chỉ số này dùng để đo lường phần vốn góp của các chủ sở hữu DN so với
phần tài trợ của các chủ nợ đối với Doanh nghiệp và có ý nghĩa quan trọng trong thẩm
định tài chính. Ngân hàng nhìn vào số vốn của các chủ sở hữu N để thể hiện mức độ
tin tưởng và sự đảm bảo an toàn cho các món nợ. Nhóm tỷ số về cơ cấu tài ch nh ao
gồm:
Hệ s nợ


=

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ phụ thuộc về vốn của

N đối với các chủ nợ. Hệ

số này càng nhỏ thì giá trị của vốn chủ sở hữu tham gia càng lớn, vốn chủ chính công
ty càng tốt. Tuy nhiên,nếu hệ số này quá cao, DN sẽ gặp rủi ro lớn trong việc thanh
toán các khoản nợ đến hạn. Trong trường hợp thanh lý giải thể DN, hệ số này cho biết
mức độ được bảo vệ của các chủ nợ. Các chủ nợ được hưởng quyền ưu tiên đ i lại
phần của mình trong tài sản công ty.
Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn =
Tỷ suất này lớn hơn 1, thể hiện khả năng tài ch nh vững vàng. Nếu nhỏ hơn 1
có nghĩa là có một phần tài sản dài hạn được tài trợ ằng nguồn vốn vay. Nếu nguồn
vốn đó là vốn ngắn hạn thể hiện doanh nghiệp đang kinh doanh trong cơ cấu vốn mạo
hiểm.
Nợ dài hạn tr n v n chủ sở h u=
ệ số này cũng phản ánh mức độ phụ thuộc của N đối với chủ nợ. Một
hệ số càng cao thì rủi ro tài ch nh của

N càng tăng do

N phụ thuộc nhiều vào chủ

nợ hoặc mức độ hoàn trả vốn cho các chủ nợ càng khó khi doanh nghiệp lâm vào tình
trạng kinh doanh thua lỗ. ệ số này cao hay thấp phụ thuộc vào từng ngành hoạt động.
15

Khúc Thị Quỳnh


K16-TCB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hệ s

hả n n th nh to n

GVHD: TS. Nguyễn Thị Đào
i tiền v y

̣
̣

́

́

ệ số này đo lường khả năng của doanh nghiệp trong việc trả lãi tiền vay ằng
các khoản lợi nhuận thu được từ các hoạt động trong kỳ. ệ số này càng cao thì rủi ro
mất khả năng chi trả lãi tiền vay càng thấp và ngược lại. Thông thường này hệ số này
được các ngân hàng chấp nhận ở mức hợp lý khi nó

2.

b.Nhóm chỉ tiêu phản ánh năng lực hoạt động của tài sản
Tỷ số hoạt động là những tỷ số tài ch nh được xác định dựa vào thông rút ra từ cả
ảng cân đối tài sản và áo cáo kết quả kinh doanh. Nhóm chỉ tiêu này ao gồm:
 Hệ s quay vòng các khoản phải thu: =
Chỉ tiêu này cho iết : hệ số quay vòng nhanh thì tốc độ thu hồi các khoản nợ

nhanh. Nhưng cần lưu ý rằng chỉ tiêu này có thể không phản ánh được thời hạn tín
dụng ình thường trong năm của doanh nghiệp nếu bảng cân đối được lập ra ở một
thời điểm đặc biệt:
 Hệ s vòng quay hàng tồn kho =
Chỉ tiêu này cho cán bộ tín dụng biết doanh nghiệp có quản lý hàng tồn kho hiệu
quả hay không. Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp
bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Có nghĩa
là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu nhìn thấy trong báo cáo tài chính, khoản mục hàng
tồn kho có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên chỉ số này quá cao cũng không tốt vì
như thế có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường
tăng đột ngột thì rất khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh
giành thị phần. Thêm nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất
không đủ có thể khiến cho dây chuyền bị ngưng trệ. Vì vậy chỉ số vòng quay hàng tồn
kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
 Hiệu suất sử dụn tổn tài sản
ệ số này càng cao thường được đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của N
càng lớn, điều đó có ý nghĩa là cầu t tài sản hơn để duy trì mức độ hoạt ddoaongj kinh
doanh mà N đã đặt ra.
16

Khúc Thị Quỳnh

K16-TCB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Đào
̀


 Hiệu suất sử dụn tài sản c định

ệ số này cho iết một đồng tài sản cố định đưa vào hoạt động sản xuất kinh
doanh trong một kỳ thì tạo ra ao nhiêu đồng doanh thu thuần.
c.Nhóm chỉ tiêu về khả năng inh lời
 Tỷ suất lợi nhuận doanh thu (ROS) =

x 100%

Tỷ số trên cho biết trong một trăm đồng doanh thu có ao nhiêu đồng lợi nhuận
 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) =

x 100%

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản phản ánh cứ một trăm đồng tài sản hiện có trong
doanh nghiệp mang lại ao nhiêu đồng lợi nhuận. Tùy theo mục đ ch của nhà phân
tích lợi nhuận trước thuế có thể chỉ là lợi nhuận danh cho chủ sở hữu, cũng có thể là
tổng lợi nhuận trước thuế mà tài sản tạo ra trong một kỳ kinh doanh, bao gồm cả phần
lợi nhuận tao ra cho người đi vay. Trong trường hợp này, tử số được tính là lọi nhuận
điều chỉnh gồm lợi nhuậ trước hoặc sau thuế cộng với chi phí trả tiền lãi vay.
 Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH (ROE) = x
Chỉ số này nói lên với một trăm đồng VCS

100%
đem đầu tư mang lại bao nhiêu

đồng lợi nhuận.
d.Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán ngắn hạn
Các chỉ tiêu phản ánh là tỷ số đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
công ty. Các tỷ số này xác định từ dữ liệu của bảng cân đối kế toán là đủ. Đứng trên

góc độ ngân hàng, các tỷ số này rất quan trọng vì nó giúp ngân hàng đánh giá được
khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp.
 Hệ s

hả n n th nh to n n ắn hạn =

́

ệ số này cho iết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn sẽ có ao nhiêu đồng tài sản ngắn
hạn có khả năng chuyển hóa nhanh thành tiền để trả các khoán nợ đến hạn. Trong các
tài sản ngắn hạn trên, khả năng chuyển hóa thành tiền của hàng tồn kho thường được
coi là kém nhất.

o vậy, để đánh giá khả năng thanh toán một cách khắt khe hơn, có

thể sử dụng hệ số khả năng thanh toán nhanh.
17

Khúc Thị Quỳnh

K16-TCB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Đào

 Hệ số khả năng thanh toán nhanh =

̀


́

́

ệ số này đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp ằng việc chuyển đổi các tài sản ngắn hạn( không kể hàng tồn kho) thành tiền.
Tỷ lệ này nên ở mức ằng 1.
 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành =

̀

́
̣

Hệ số này cho biết khách hàng có đủ tài sản ngắn hạn để đảm bảo trả nợ ngắn
hạn. Một doanh nghiệp không thể đáp ứng được nhu cầu thanh toán ngắn hạn thì
doanh nghiệp đó dù có các số liệu tài chính bên ngoài lành mạnh và có lãi cũng có thể
bị buộc phải dừng mọi hoạt động kinh doanh vì mất khả năng thanh toán.
Các ngân hàng thường yêu cầu chỉ tiêu này của doanh nghiệp nên ở mức 0,5 là
hợp lý nhưng lớn hơn ao nhiêu thì tốt còn phụ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp
ở từng ngành nghề khác nhau.
Tóm l i, nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp nhằm
xác định khả năng sẵn sàng trả nợ của doanh nghiệp, điều này rất quan trọng đối với
ngân hàng khi ra quyết định cho vay khách hàng và đảm ảo chất lượng t n dụng của
khoản vay.
1.4.3.Phân tích

o c o ƣu chuyển tiền tệ


ằng việc phân t ch áo cáo lưu chuyển tiền tệ, Ngân hàng có thể dự áo, ước
t nh lượng tiền lưu chuyển trong tương lai, đánh giá chất lượng thu nhập của N, đánh
giá khả năng

N duy trì một mức độ sản xuất kinh doanh nhất định, đánh giá độ linh

động tài ch nh và thanh khoản của N.
Sự vận động của d ng tiền được thể hiện qua a hoạt động :
- ưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh : 0 doanh thu tăng,
tốc độ doanh thu ằng tiền

tốc độ tăng sản phẩm được án ra, tăng phải thu kì trước.

Thể hiện sản xuất kinh doanh ổn định, phát triển.
- ưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư: 0 do thu lãi đầu tư, thu tiền án tài
sản cố định, thu hồi đầu tư không có hiệu quả, tăng vốn chủ sở hữu, tìm nguồn hoạt
động từ ên ngoài.
- ưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài ch nh: 0 tăng vay vốn,góp thêm vốn.
18

Khúc Thị Quỳnh

K16-TCB


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Đào

1.5 Quy trình phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp

Phân tích tài chính DN là một hoạt động hết sức phức tạp, liên quan đến nhiều
người, nhiều bộ phận ên trong và ên ngoài

N. Để có được thông tin hữu ích cho

việc ra quyết định tài chính, công tác phân tích tài chính cần được tổ chức một cách
khoa học. Các ước chủ yếu trong một quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp.
Sơ đồ 1.1: Quy trình phân tích tài chính
1.

ập kế hoạch phân t ch

2. Thu thập thông tin và xử lý thông tin

3. Xác định những biểu hiện đặc trưng

4. Tiến hành phân tích

5. Tổng hợp và dự đoán

Bư c 1: Lập kế ho ch phân tích
ập kế hoạch phân t ch là xác định trước về nội dung, phạm vi, thời gian và cách
thức tổ chức phân t ch. Đây là ước đầu tiên nhưng lại là ước cần có sự chuẩn ị một
cách kỹ càng vì có tầm ảnh hưởng lớn đến cả quá trình phân t ch và kết quả phân t ch.
Nội dung phân t ch cần được xác định rõ các vấn đề, xác định rõ mục tiêu, xây dựng
chương trình phân t ch. Tùy theo yêu cầu và thực tiễn quản lý mà xác định phạm vi
phân t ch có thể là toàn đơn vị hoặc một số đơn vị được chọn để phân t ch. Trong kế
hoạch phân t ch cần phân công trách nhiệm cho các ộ phận trực tiếp thực hiện và ộ
phận phục vụ công tác phân t ch nhằm đánh giá đúng thực trạng và phát hiện đầy đủ
tiềm năng giúp doanh nghiệp phấn đấu đạt kết quả.

Bư c 2: Thu thập thông tin và xử lý thông tin
19

Khúc Thị Quỳnh

K16-TCB


×