TRIẾT HỌC TÂY ÂU
THỜI TRUNG CỔ
Nhóm số 2 – QTKD 23A
•
•
•
Kết luận
Tích cực
gia tiêu
Đánh giá chung
Các triết
Tiêu cực
biểu
•
•
•
•
•
•
Oguytxtanh
Tomatdacanh
Giangxicot Origienno
John Duns Scotus
Điều kiện kinh tế - xã hội
Khái quát
NỘI DUNG
Đặc điểm của Triết học Tây Âu Trung cổ
I. Khái quát
1. Điều kiện Kinh tế - Xã hội
Chuyển từ chế độ chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong
kiến
Tây Âu Trung cổ
Xã hội phân hóa thành 2 giai cấp lớn
Tôn giáo và thần học là hệ tư tưởng thống trị
Là sự phát triển hợp quy luật
Là điều kiện không thể thiếu cho sự ra đời và phục hưng sau này của Châu
Âu
Những thành quả của giai đoạn này là những tiền đề tất yếu cho sự phát triển
lịch sử Tây Âu
I. Khái quát
2. Đặc điểm của Triết học Tây Âu thời Trung cổ
Triết học Kinh viện tồn tại và phát
triển mạnh mẽ
Cuộc đấu tranh giữa phái Duy thực
Triết học bị chi phối bởi tôn giáo và
và Duy danh
thần học của Thiên chúa giáo
Oguytxtanh
Tomatdacanh, Lograng
Tectulieng
Becon, Uyliam Occam
TK II-IV (Thời kì quá độ)
TK V-VIII (Hình thành chủ nghĩa Kinh viện)
TK IX-XV (Phát triển chủ nghĩa Kinh viện
II. Các triết gia tiêu biểu
1. Oguytxatanh (354-430)
Sinh tại Tagaste – Numidia (Thuộc Algerial hiện nay)
Là đại biểu lớn nhất của triết học cơ đốc giáo thời kỳ tiền trung cổ
Là một giáo chủ, nhà văn, nhà triết học nổi tiếng
Các tác phẩm tiêu biểu:
- Confes-sions (Thú nhận): 400
- The city of God (Thành đô của Thượng đế): 413-426
- Retractions (Hủy bỏ): 428
Triết học của ông trở thành cơ sở lý luận cho đạo cơ đốc và cả đạo thiên chúa giáo sau này.
1. Oguytxatanh (354-430)
BẢN THỂ LUẬN
Là nhà triết học duy tâm
Con người là kẻ bộ hành tạm thời
Thế giới là do Thượng để tạo ra
Vấn đề tự do ý chí con người
Thượng đế tối cao là chân lý
Bàn về thiện ác
1. Oguytxatanh (354-430)
NHẬN THỨC LUẬN
Mang tính tôn giáo rõ rệt và được gắn liền với thần học
Quá trình nhận thức là quá trình con người nhận thức thượng đế
Nhận thức về thượng đế có 3 mức độ
Tiêu chuẩn của chân lý là sự tự ý thức. Chân lý tối cao là thượng đế
Con người
Niềm tin tôn
giáo
Thế giới
“Không có lòng tin, các ngươi sẽ không hiểu được đâu”
1. Oguytxatanh (354-430)
TƯ TƯỞNG TRIẾT HỌC VỀ QUAN HỆ XÃ HỘI
o
Thể hiện trong “Thành đô của Thượng đế”: Vương quốc của điều ác là nhà nước, vương quốc của Thượng đế
là nhà thờ
o
o
Bảo vệ sự bất bình đẳng xã hội
Về đạo đức: Phân biệt thực thể thể chất và thực thể tinh thần
+ Thực thể thể chất là tội lỗi, không thể nảy sinh đạo đức
+ Thực thể tinh thần là đích hướng tới của vật chất, đạo đức
2. Giangxicot Origienno (810-877)
Còn được gọi với tên JONHANES SCOTUS ERIEGENA
Là người Ai Len
Theo chủ nghĩa duy thực triệt để
Một số tác phẩm nổi tiếng: Về sự tiền định của Thượng đế, Về sự
phân chia của giới tự nhiên…
2. Giangxicot Origienno (810-877)
Bản thể luận
•
"Triết học chân chính và tôn giáo chân
chính là một"
•
•
•
Chia sự phát triển của thế giới thành 4
giai đoạn
•
•
Nhận thức luận
Kế thừa học thuyết ý niệm của Platon
•
Một mặt kế thừa quan điểm Kytô giáo
về sự xung đột thiện ác
Cái chung có trước cái riêng và là cơ
sở của cái riêng
•
Tư tưởng triết học về Quan hệ xã hội
•
Mặt khác phủ nhận sự hiện diện thực
Cái chung là bản chất của sự vật; bởi
tế của cái ác, xem nó chỉ như “không là
Mối quan hệ giữa lòng tin và lý trí
vì các sự vật đều bắt nguồn từ cái
gì cả”, như sự tự phủ định của mình.
QN: Bản thân quá trình thế giới là sự
chung và cái chung chứa đựng các sự
giáng thế liên tục của Thượng đế
vật bên trong.
3. Tomatdacanh (1225-1274)
Triết gia kinh viện và nhà thần học người Ý vĩ đại nhất
Sinh tại Roccasecca, gần Aquino
Nghiên cứu nhiều lĩnh vực thần học, triết học, pháp quyền, chế độ nhà nước, kinh tế
Hạ thấp vai trò của triết học, coi triết học là tôi tớ của thần học
Các tác phẩm nổi bật:
+ Scripta Super Libros Sententtarum: 1256
+ Summa Contra Gentiles: 1261-1264
+ Summa Theologiae: 1265-1273
3. Tomatdacanh (1225-1274)
BẢN THỂ LUẬN
Bàn về bản chất và tồn tại
+ Thượng đế tồn tại
+ Giới tự nhiên và trật tự của nó do trời
tạo thành
Bản chất của cái chung tồn tại trên 3 phương diện
+ Tổn tại trước sự vật, trong trí tuệ Chúa trời
+ Được tìm thấy trong các sự vật và chỉ tồn tại
khách quan khi chứa đựng các sự vật riêng lẻ
+ Được tạo ra từ con đường trừu tượng hóa
của trí tuệ con người từ các sự vật riêng lẻ
Chúa trời
Thiên thần,
Con người
Sự vật không có
linh hồn
thánh
3. Tomatdacanh (1225-1274)
Nhận thức luận
•
•
•
•
Có các loại tri thức khác nhau: tri thức giác quan, tri thức khoa học, tri thức của chúa
Con người không trực tiếp nhận biết thế giới
Chia hình dạng: hình dạng cảm tính và hình dạng lý tính
Tiến trình tư duy kèm theo tri thức: Trí tuệ năng động => Hình ảnh => Khái niệm
Tư tưởng triết học về quan hệ xã hội
•
•
•
•
Đẳng cấp của mỗi người là do trời sắp đặt
Tuyên truyền cho sự thống trị của nhà thờ đối với xã hội: Giáo hội quản lý phần hồn, chính quyền quản lý thân thể
Về đạo đức: đạo đức là phẩm chất linh hồn
Coi trần gian là sự chuẩn bị cho cuộc sống tương lai ở thế giới bên kia
4. John Duns Scotus (1265 -1308)
Là một trong những triết gia - nhà thần học quan trọng nhất của thời Trung kỳ
Trung cổ
Sinh ra ở Scotland
Có ảnh hưởng đáng kể cả đối với tư tưởng Công giáo lẫn thế tục
Phát triển một lập luận rất phức tạp về sự tồn tại của chúa, và biện luận ủng hộ
giáo lý về thụ thai tinh khiết của Maria
4. John Duns Scotus (1265 -1308)
BẢN THỂ LUẬN
Là nhà triết học vừa duy vật vừa duy tâm
Đối tượng nghiên cứu của Thần học nghiên cứu thượng đế, đối tượng
của triết học là tồn tại hiện thực khách quan.
Ông giải quyết mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng theo lập trường
duy danh với nét riêng của mình.
NHẬN THỨC LUẬN
Trong lý luận nhận thức, ông nhấn mạnh vai trò của tinh thần (linh hồn)
của lý trí và ý chí
Ông cho rằng cái thống trị mọi dạng hoạt động của cong người là ý chí
chứ không phải lý trí
4. John Duns Scotus (1265 -1308)
TƯ TƯỞNG TRIẾT HỌC VỀ QUAN HỆ XÃ HỘI
Toàn bộ thần học của ông đều quy hướng về đức ái, tạo tiền đề cho sự tự do trong bản thân con người và trong xã hội
Đưa thiên chúa, đức tin vào mọi hoạt động của đời sống
Scotus cho rằng họ đã không đem đến một sự chắc chắn về tri thức của con người. Để giải quyết điều đó, ông đã chia sự chắc chắn
thành 4 cấp độ khác nhau
Các phổ biến niệm theo suy nghĩ của ông là những thứ trừu tượng, nhưng có những bản tính chung. Những bản tính chung là có thực
và có quy luật riêng
III. Kết luận
Phát triển một số tư tưởng mới từ Triết học cổ đại
Xuất hiện các cuộc đấu tranh của các xu hướng duy vật trong triết học
Điểm
tiến bộ
Bàn tới và đề cáo vấn đề niềm tin
Truyền bá giá trị nhân loại chung
III. Kết luận
Mang tính sách vở giáo điều:mang chủ nghĩa kinh viện thấm nhuần tinh thần duy tâm chủ nghĩa
Điểm
Phục tùng thần học và tôn giáo, đối lập với khoa học: Mục đích cao nhất của các trào lưu triết học là phục vụ tôn giáo và
nhà thờ, xuyên tạc học thuyết của các nhà triết học tiến bộ thời cổ đại như Arixtot.
Bảo vệ giai cấp thống trị, chống lại sự bình đẳng.
hạn chế
III. Kết luận
Trong
Trong giai
giai đoạn
đoạn đầu,
đầu, xét
xét về
về mặt
mặt phát
phát triển
triển triết
triết học
học thì
thì đã
đã có
có sự
sự thụt
thụt lùi
lùi so
so với
với thời
thời đại
đại
Có sự phát triển tổn thể kế tiếp của triết học cổ đại, là tiền đề cho triết học cận đại sau này
Các
Các trào
trào lưu
lưu tự
tự nhiên
nhiên bằng
bằng thực
thực nghiệm
nghiệm xuất
xuất hiện,
hiện, sự
sự giải
giải phóng
phóng KHTN
KHTN thoát
thoát khỏi
khỏi ách
ách
thống
thống trị
trị của
của thần
thần học
học được
được khởi
khởi xướng
xướng bắt
bắt đầu.
đầu.
Xã hội phong kiến Tây Âu trung cổ và nền triết học của nó không phải là đứt đoạn hay sụp đổ mà chứa đựng những nhân tố chuẩn bị cho sự khôi phục
những học thuyết duy vật thời cổ đại và phát triển chúng trong thời đại của chủ nghĩa tư bản