Tải bản đầy đủ (.pdf) (170 trang)

Những di tích thuộc thời đại đồ đá ở Thái Nguyên (NCKH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 170 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP ĐẠI HỌC

NHỮNG DI TÍCH THỜI ĐẠI ĐỒ ĐÁ Ở
THÁI NGUYÊN

Mã số: ĐH2014-TN04-11
Chủ nhiệm đề tài: Th.s Nguyễn Đức Thắng

Thái Nguyên, 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

Nguyễn Đức Thắng

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP ĐẠI HỌC

NHỮNG DI TÍCH THỜI ĐẠI ĐỒ ĐÁ Ở
THÁI NGUYÊN
Mã số: ĐH2014-TN04-11

Xác nhận của tổ chức chủ trì

Chủ nhiệm đề tài


(ký, họ tên, đóng dấu)

(ký, họ tên)

Th.s Nguyễn Đức Thắng

Thái Nguyên, 2017


i
DANH SÁCH CÁN BỘ THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
TT
1

Họ và tên
TS. Hoàng Thị Mỹ Hạnh

Đơn vị công tác

Trách nhiệm

Khoa Lịch sử - Tham gia thám sát và
Trƣờng ĐHSP – điều tra khảo cổ học
ĐHTN

2

Th.s. Hoàng Thị Trà Mi

Khoa Lịch sử -


Thống kê, tập hợp

-

Trƣờng ĐHSP –

tài liệu nghiên cứu

ĐHTN
3

TS. Nguyễn Hữu Quân

Phòng KH – CNHTQT,

Thƣ ký đề tài

-

Trƣờng

ĐHSP – ĐHTN

ĐƠN VỊ PHỐI HỢP NGHIÊN CỨU
Tên đơn vị

Nội dung phối hợp

Họ và tên ngƣời đại


trong và ngoài nƣớc

nghiên cứu

diện đơn vị

Khoa Lịch sử – Trƣờng ĐHSP - Nơi tác giả giảng
ĐHTN
dạy
nội
dung
PGS.TS Hà Thị Thu
nghiên cứu trong
Thủy
học phần Khảo cổ
học


ii
MỤC LỤC

DANH SÁCH CÁN BỘ THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ....................... i
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP NGHIÊN CỨU ................................................................ i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................. vii
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU BẰNG TIẾNG VIỆT ............ Error!
Bookmark not defined.

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TƢ LIỆU ............................................................ 5
1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên tỉnh Thái Nguyên .................................... 5
1.1.1. Vị trí địa lý, sự thay đổi địa danh trong lịch sử.................................................5
1.1.2. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................8
1.1.2.1. Lịch sử hoạt động kiến tạo địa chất khu vực .................................................8
1.1.2.2. Địa hình ..........................................................................................................9
1.1.3. Khí hậu ............................................................................................................11
1.1.4. Thủy văn ..........................................................................................................12
1.1.5. Thực vật - động vật .........................................................................................13

1.2. Lịch sử phát hiện và nghiên cứu khảo cổ học thời đại Đá ở Thái Nguyên .....15
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 19
CHƢƠNG 2. NHỮNG DI TÍCH THỜI ĐẠI ĐÁ Ở THÁI NGUYÊN .......... 34
2.1. Các di tích thuộc thời đại Đá cũ ............................................................... 34
2.1.1.Các di tích thuộc kỹ nghệ mảnh tƣớc ...............................................................34
2.1.1.1. Mái đá Ngƣờm .............................................................................................34
2.1.1.2 Hang Miệng Hổ .............................................................................................47
2.1.2. Các di tích thuộc kỹ nghệ công cụ cuội ghè ( hạch cuội) ...............................50
2.1.2.1. Hang Thắm Choong .....................................................................................50
2.1.2.2. Hang Nà Ngùn..............................................................................................52
2.1.2.3. Hang Thẩm Hấu ...........................................................................................54


iii
2.1.2.4. Di tích thềm sông cổ ở xã Thần Sa ..............................................................55

2.2. Các di tích thuộc thời đại Đá mới ............................................................ 56
2.2.1. Các di tích thuộc sơ kỳ Đá mới .......................................................................56
2.2.1.1. Hang Ốc .......................................................................................................56

2.2.1.2. Hang Kim Sơn ..............................................................................................64
2.2.1.3. Địa điểm Khắc Kiệm (hang Thắm Phựt) .....................................................66
2.2.1.4. Địa điểm Nà Cà (Thắm Uông) .....................................................................69
2.2.1.5. Hang Con Hổ................................................................................................72
2.2.1.6. Hang Thần ....................................................................................................73
2.2.1.7. Hang Thủng ..................................................................................................75
2.2.1.8. Hang Nghinh Tắc .........................................................................................76
2.2.1.9. Các hang khác ..............................................................................................77
2.2.2. Các di tích thuộc hậu kỳ Đá mới .....................................................................78
2.2.2.1. Hang Suam Sơn ............................................................................................78
2.2.2.2. Hang Ông Trúc .............................................................................................78
2.2.2.3. Địa điểm xã Liên Minh, huyện Võ Nhai ......................................................79

Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 80
CHƢƠNG 3. NHỮNG ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN DI TÍCH VÀ DI VẬT,
NIÊN ĐẠI VÀ CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN THỜI ĐẠI ĐÁ
THÁI NGUYÊN ................................................................................... 82
3.1. Đặc trƣng di tích ....................................................................................... 82
3.1.1. Đặc trƣng phân bố ...........................................................................................82
3.1.2. Đặc trƣng nơi cƣ trú ........................................................................................82
3.1.3. Đặc trƣng tầng văn hóa ...................................................................................85
3.1.4. Đặc trƣng di tích bếp .......................................................................................86
3.1.5. Đặc trƣng mộ và di cốt ngƣời .........................................................................90
3.1.5.1. Mộ táng ........................................................................................................90
3.1.5.2. Di cốt ngƣời..................................................................................................92
3.1.6. Đặc trƣng di tích động - thực vật ....................................................................97
3.1.6.1. Đặc trƣng di cốt động vật .............................................................................97
3.1.6.2. Vỏ nhuyễn thể ............................................................................................101



iv
3.1.6.3. Đặc trƣng di tích thực vật ...........................................................................102

3.2. Đặc trƣng di vật ...................................................................................... 104
3.2.1. Đặc trƣng đồ đá .............................................................................................104
3.2.2. Đặc trƣng đồ gốm ..........................................................................................110

3.3. Niên đại và các giai đoạn phát triển ....................................................... 111
3.3.1. Niên đại tuyệt đối ..........................................................................................111
3.3.2. Niên đại tƣơng đối.........................................................................................113
3.3.3. Các giai đoạn phát triển.................................................................................113

Tiểu kết chƣơng 3.......................................................................................... 116
CHƢƠNG 4. MỐI QUAN HỆ VĂN HÓA VÀ VÀI NÉT VỀ ĐỜI SỐNG
CỦA CƢ DÂN THỜI ĐẠI ĐÁ THÁI NGUYÊN.............................. 118
4.1. Mối quan hệ của các di tích thời đại Đá ở Thái Nguyên trong bối cảnh rộng hơn 118
4.1.1. Mối quan hệ với các di tích thuộc hậu kỳ Đá cũ ...........................................118
4.1.1.1. Mối quan hệ với các di tích thuộc hậu kỳ Đá cũ ở Việt Nam ....................118
4.1.1.2. Mối quan hệ với các di tích thuộc hậu kỳ Đá cũ ở Đông Nam Á và Nam
Trung Quốc ..................................................................................................120
4.1.2. Mối quan hệ với văn hóa sơ kỳ Đá mới: Văn hóa Bắc Sơn ..........................123
4.1.3. Mối quan hệ với các văn hóa hậu kỳ Đá mới ở miền núi phía Bắc Việt Nam
và khu vực liền kề ........................................................................................126
4.1.3.1. Với văn hoá Hà Giang ................................................................................126
4.1.3.2. Với văn hoá Hạ Long .................................................................................127
4.1.3.3. Với văn hoá xẻng đá ở Nam Trung Quốc ..................................................129

4.2. Vài nét về đời sống của cƣ dân thời đại Đá ở Thái Nguyên .................. 130
4.2.1. Môi trƣờng sinh thái ......................................................................................130
4.2.2. Hoạt động kinh tế ..........................................................................................131

4.2.3. Vài nét về tổ chức xã hội và đời sống tinh thần ............................................133

Tiểu kết chƣơng 4.......................................................................................... 136
KẾT LUẬN ................................................................................................... 138
DANH MỤC TÀI LIỆU DẪN VÀ THAM KHẢO ..................................... 141


v

BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

STT

Tiếng Việt

1

BT

Bảo tàng

2

BTLSVN

Bảo tàng Lịch sử Việt Nam

3


BTLSQG

Bảo tàng lịch sử Quốc gia

4

ĐNÁ

Đông Nam Á

5

ĐHSP

Đại học sƣ phạm

6

ĐHTH

Đại học Tổng hợp

7

ĐHVH

Đại học Văn hóa

8


GS

Giáo sƣ

9

HS

Hồ sơ Thƣ viện Viện Khảo cổ học

10

KCH

Khảo cổ học

11

LA

Đề tài

12

LV

Luận văn

13


NCLS

Nghiên cứu Lịch sử

14

NPHMVKCH

Những phát hiện mới về khảo cổ học

15

Nxb

Nhà xuất bản

16

PGS. TS

Phó Giáo sƣ Tiến sĩ

17

PTS

Phó Tiến sĩ

18


TBKH

Thông báo khoa học

19

TL

Tƣ liệu

20

Tr

Trang

21

TS

Tiến sĩ

22

Th.s

Thạc sĩ


vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Thống kê các di tích thời đại đồ Đá đã đƣợc phát hiện ở Thái Nguyên ......21
Bảng 2.1: Thống kê mảnh gốm ở Ngƣờm.................................................................45
Bảng 2.2: Kích thƣớc công cụ mảnh tƣớc ở hang Miệng Hổ ...................................48
Bảng 2.3: Các mẫu xác định niên đại C14 hang Ốc .................................................64
Bảng 2.4: Thống kê hiện vật hang Kim Sơn .............................................................66
Bảng 2.5: Thống kê hiện vật đá hang Khắc Kiệm ....................................................69
Bảng 2.6: Thống kê loại hình di vật hang Nà Cà ......................................................71
Bảng 2.7: Thống kê hiện vật đá hang Nà Cà ............................................................71
Bảng 2.8 : Thống kê di tích, di vật địa điểm hang Con Hổ ......................................73
Bảng 2.9: Thống kê hiện vật hang Thần ...................................................................74
Bảng 3.1: Thống kê diện tích, hƣớng, độ cao các hang động tiền sử ở Thái Nguyên ...87
Bảng 3.2: Thống kê các địa điểm có di tích cổ nhân (mộ táng) ...............................91
Bảng 3.3: Một số kích thƣớc đo xƣơng chi di cốt hang Con Hổ ..............................94
Bảng 3.4: Kích thƣớc răng hàm trên bên phải sọ ngƣời Làng Trang (mm) .............96
Bảng 3.5: Thống kê các địa điểm có di tích cổ sinh ...............................................100
Bảng 3.6: Thống kê số lƣợng và chủng loại vỏ ốc ở các hang Thần, hang Thủng,
hang Kim Sơn và hang Con Hổ ...............................................................101
Bảng 3.7: Kết quả hiệu chỉnh tuổi Carbon phóng xạ tại hang Ốc ..........................111
Bảng 3.8: Kết quả đo tuổi Carbon phóng xạ di tích hang Thần, hang Thủng và hang
Kim Sơn, tỉnh Thái Nguyên, năm 2014 ...................................................112
Bảng 3.9: Kết quả hiệu chỉnh tuổi Carbon phóng xạ tại các di tích hang Thần, hang
Thủng và hang Kim Sơn, năm 2014 ........................................................112
Bảng 3.10: Các di tích thuộc các giai đoạn thời đại đồ Đá Thái Nguyên ...............115
Bảng 4.1: So sánh kích thƣớc công cụ mảnh tƣớc ở một số địa điểm ....................125


vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: Thống kê hiện vật đá ở các hố khai quật Ngƣờm (hố A,B,C) .................39
Biểu đồ 2: Thống kê hiện vật đá theo mặt cắt địa tầng Ngƣờm................................41
Biểu đồ 3: Phân loại công cụ hạch cuội ở Ngƣờm hố A ...........................................41
Biểu đồ 4: Thống kê loại hình di vật hang Miệng Hổ...............................................49
Biểu đồ 5: Thống kê số lƣợng di vật theo lớp ...........................................................59
Biểu đồ 6: Thống kê loại hình di vật .........................................................................61
Biểu đồ 7: Phân loại loại hình - nguyên liệu - kỹ thuật hang Ốc ..............................62
Biểu đồ 8: Thống kê hiện vật đá hang Khắc Kiệm ...................................................69
Biểu đồ 9: Biểu đồ thống kê diện tích các hang........................................................83
Biểu đồ 10: Biểu đồ thống kê độ cao các hang .........................................................84
Biểu đồ 11: Biểu đồ hƣớng các hang ........................................................................85
Biểu đồ 12: Biểu đồ độ dày địa tầng các di tích đã đƣợc khai quật, thám sát ..........85


viii
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU BẰNG TIẾNG VIỆT
1. Thông tin chung:
Tên đề tài: Những di tích thuộc thời đại đồ đá ở Thái Nguyên .
Mã số: ĐH2014-TN04-11
Chủ nhiệm đề tài: Th.S. Nguyễn Đức Thắng
Cơ quan chủ trì: Trƣờng Đại học Sƣ phạm – Đại học Thái Nguyên
Thời gian thực hiện: 24 tháng
2. Mục tiêu:
Tập hợp, hệ thống hóa tƣ liệu và kết quả nghiên cứu các di tích thời đại đồ đá
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên từ trƣớc tới nay nhằm cung cấp cho các nhà nghiên
cứu thông tin đầy đủ, khách quan về thời đại Đá ở Thái Nguyên.
Trên cơ sở hệ thống hóa tƣ liệu về các di tích thời đại đồ đá, đề tài sẽ nghiên
cứu các giai đoạn phát triển của thời đại Đá Thái Nguyên và những đóng góp của
các di tích thời đại Đá Thái Nguyên với văn hóa tiền sử Việt Nam.
Bƣớc đầu phác thảo quá trình phát triển văn hóa tiền sử ở Thái Nguyên, góp

thêm tƣ liệu và nhận thức vào việc biên soạn Lịch sử địa phƣơng và nội dung trƣng
bày tại Bảo tàng tỉnh Thái Nguyên.
3. Tính mới và sáng tạo:
Đề tài đã hệ thống hóa đầy đủ các di tích và di vật thuộc 30 di tích khảo cổ học
ở Thái Nguyên.
Thông qua việc hệ thống hóa tƣ liệu điều tra, thám sát, khai quật và nghiên
cứu các di tích thuộc thời đại đá ở Thái Nguyên, đề tài đã cung cấp cho các nhà
nghiên cứu, cán bộ quản lý văn hóa và cán bộ giảng dạy khảo cổ học những thông
tin tƣ liệu đầy đủ, cập nhật về các di tích thời đại Đá ở Thái Nguyên từ hậu kỳ Đá
cũ, sơ kỳ Đá mới và hậu kỳ Đá mới, cũng nhƣ những vấn đề mới đã và đang đặt ra
cần đi sâu giải quyết trong tƣơng lai.
Đề tài đã xác định đƣợc đặc trƣng cơ bản, tính chất, niên đại và các giai đoạn
phát triển của các di tích thuộc thời đại Đá ở Thái Nguyên; bƣớc đầu phác thảo về
cuộc sống của cƣ dân thời đại Đá ở Thái Nguyên.


ix
4. Kết quả nghiên cứu:
Đề tài là chuyên khảo đầu tiên về các di tích thời đại Đá Thái Nguyên. Đóng
góp trƣớc hết của đề tài là tập hợp, hệ thống hóa, phân tích và phân loại đầy đủ các
di tích, di vật thời đại Đá trên đất Thái Nguyên.
Bƣớc đầu trình bày đƣợc những đặc trƣng cơ bản về di tích, di vật, niên đại,
các giai đoạn phát triển của thời đại Đá Thái Nguyên; góp phần làm rõ quá trình
phát triển văn hóa thời tiền sử ở Thái Nguyên và mối quan hệ với các văn hóa tiền
sử trong khu vực.
5. Sản phẩm:
5.1. Sản phẩm khoa học:
1.

Nguyễn Đức Thắng (2014a), “Kỹ nghệ Ngƣờm” trong nền khảo cổ học Thái

Nguyên và những vấn đề nghiên cứu đặt ra”, Tạp chí Khoa học và công nghệ,
Tập 118, số 04, tr.27 - 31.

2.

Nguyễn Đức Thắng (2014b), Phát hiện di tích hang động thời tiền sử ở xã La
Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên, Những phát hiện mới về Khảo cổ
học, Nxb KHXH, Hà Nội , tr. 82 – 83.

3.

Nguyễn Đức Thắng, Trình Năng Chung (2014), Đào thám sát hang Kim Sơn,
tỉnh Thái Nguyên, Những phát hiện mới về Khảo cổ học, Nxb KHXH, Hà Nội,
tr. 86 - 87.

4.

Nguyễn Đức Thắng - Nguyễn Quang Miên (2014), Về các kết quả đo tuổi
Carbon phòng xạ năm 2014, tại Thái Nguyên, Những phát hiện mới về Khảo
cổ học, Nxb KHXH , Hà Nội, tr. 137 – 138.

5.

Nguyễn Đức Thắng (2015a), “Di tích thời đồ đá ở Thái Nguyên sau 34 năm phát
hiện và nghiên cứu”, Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, số 01 - 2015, tr. 33 - 35. .

6.

Nguyễn Đức Thắng (2015b), “Kỹ nghệ Ngƣờm - văn hóa Bắc Sơn những mối
quan hệ”, Tạp chí Khảo cổ học, số 4, tr. 3 - 18.


5.2. Sản phẩm đào tạo:
1. Mai Thị Thanh Phƣơng (2014), Tìm hiểu về Kỹ nghệ Ngườm, Đề tài NCKH
Sinh viên, Trƣờng Đại học Sƣ phạm, Đại học Thái Nguyên.


x
2. Phạm Công Thành (2014), Tìm hiểu công cụ lao động và vũ khí đồng Đông Sơn
được sưu tầm tại Thái Nguyên, Đề tài NCKH Sinh viên, Trƣờng Đại học Sƣ
phạm, Đại học Thái Nguyên.
5.3. Sản phẩm ứng dụng
1.

Nguyễn Đức Thắng (2010), Đề cương bài giảng Khảo cổ học, Nxb. Đại học

Thái Nguyên.
6. Phƣơng thức chuyển giao, địa chỉ ứng dụng, tác động và lợi ích mang lại
của kết quả nghiên cứu:
Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp và đóng góp thêm tƣ liệu cho nội dung trƣng
bày của Bảo tàng tỉnh, biên soạn Lịch sử địa phƣơng, quy hoạch, bảo vệ, phát huy di
sản văn hóa tiền sử Thái Nguyên và phục vụ cho công tác giảng dạy, nơi tác giả đề tài
đang công tác.
Kết quả của đề tài còn có thể sử dụng trong việc đào tạo cử nhân, thạc sĩ tại
khoa Lịch sử - Đại học Sƣ Phạm - Đại học Thái Nguyên hoặc có thể ứng dụng trong
các trung tâm phân tích môi trƣờng.
Ngày 19 tháng 07 năm 2017
Tổ chức chủ trì

Chủ nhiệm đề tài


(ký, họ và tên, đóng dấu)

Nguyễn Đức Thắng


xi
INFORMATION ON RESEARCH RESULTS
1. General information:
Project title : Stone Age site in Thai Nguyen
Code number : DH2014-TN04-11
Coordinator : Dr. Nguyen Duc Thang
Implementing institution : (TNU Thai Nguyen College of Education )
Duration : 24 months
2. Objectives:
Collecting and systematizing documents and research results of Stone Age
relics obtained up to now in Thai Nguyen province to provide researchers with full
and objective information about the Stone Age in Thai Nguyen.
Based on those data, the dissertation studies the development stages of the
Stone Age in Thai Nguyen and the contribution of the Stone Age relics to
Vietnamese prehistoric culture.
The dissertation initially outlines the development of prehistoric culture in
Thai Nguyen, providing more materials and awareness to the compilation of The
Local History Module and the display content at Thai Nguyen Museum.
3. Creativeness and innovativeness:
The dissertation systematizes all archaeological sites and artifacts from 30
places of the Stone Age in Thai Nguyen.
Through organizing systematically documents established by conducting
investigations, explorations, excavations and researches about relics of the Stone
Age in the region, the thesis also well provides researchers, cultural management
institutions, archaeological teachers information updated about relics of the Stone

Age in Thai Nguyen from late Paleolithic Age to early and late Neolithic Age, as
well as new issues that have been and are exposing which need to be solved in the
future.
The dissertation determines the basic characteristics, features, dates and
developing periods of the Stone Age in Thai Nguyen; initially drafts the settlement
and subsistence pattern of the prehistoric inhabitants other in the region.


xii
4. Research results:
This is the first monograph about Stone Age vestiges in Thai Nguyen
province. The first contribution of the project is gathering, systematizing, analyzing
and classifying all kinds of Stone Age vestiges and relics in Thai Nguyen province.
The project initially presents the basic characteristics of vestiges, relics, ages,
development stages of the Stone Age; contributes to the development of prehistoric
culture in Thai Nguyen and its relationship with other prehistoric cultures in the
region.
5. Products:
5.1. Scientific results:
1.

Nguyen Duc Thang (2014a), “Nguom industry in Thai Nguyen archaeological
history and the issues for research”, Journal of Science and Technology, Vol.
118, No. 04, pp. 27 - 31.

2.

Nguyen Duc Thang (2014b), Discovery of prehistoric cave in La Hien
Commune, Vo Nhai District, Thai Nguyen Province, New Findings on
Archeology , pp. 82 - 83.


3.

Nguyen Duc Thang, Trinh Nang Chung (2014), Digging Kim Son Cave for
investigation in Thai Nguyen province, New Findings on Archeology, pp. 86 87, Hanoi.

4.

Nguyen Duc Thang, Nguyen Quang Mien (2014), The results of using
radioactive carbon to measure age in Thai Nguyen, New Findings on
Archeology, pp. 137 - 138, Hanoi.

5.

Nguyen Duc Thang (2015a), “Stone Age relics in Thai Nguyen after 34 years
of discovery and research”, Journal of Arts and Culture, No. 01, pp. 33 - 35.

6.

Nguyen Duc Thang (2015b), “Nguom technique - Bac Son culture and
relationships”, Archeology, No. 4, pp. 3 - 18.

5.2. Training results:
1. Mai Thi Thanh Phuong (2014), Investigation into Nguom industry, Subject
Research students, College of Education, Thai Nguyen University


xiii
2.


Pham Cong Thanh (2014), Studying Dong Son copper tools and weapons
collected in Thai Nguyen, Subject Research students , College of Education,
Thai Nguyen University.

5.3. Applied products:
1.

Nguyen Duc Thang (2010), Syllabus of Archeology, Thai Nguyen

University publishing house .
6. Transfer alternatives, application institutions, impacts and benefits of
research results:
The research results will provide additional materials for the content displayed
in provincial museum; help compile materials for the Local history module; plan to
protect and promote Thai Nguyen’s cultural heritage; and support the teaching at
the university where the author is working.
The results of the project can also be used in training undergraduate and
graduate students of History Department- Thai Nguyen University of Education.
July 19th, 2017
Chair organization

Project leader

(Signature & university stamp)

Nguyen Duc Thang


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài đề tài
Thái Nguyên là một trong những mảnh đất rất giàu tiềm năng về khảo cổ học.
Ngay từ năm 1924, một số di tích hang động thuộc văn hóa Bắc Sơn đã đƣợc
M.Colani phát hiện. Tuy nhiên, việc nghiên cứu về các di tích thời đại Đá trên địa
bàn Thái Nguyên khi đó chƣa nhiều.
Sau những phát hiện và nghiên cứu ở khu vực Thần Sa vào đầu những năm
1980, việc nghiên cứu khảo cổ học Thái Nguyên dƣờng nhƣ rơi vào tình trạng
ngƣng trệ do nhiều lý do khác nhau. Bắt đầu từ thập niên đầu tiên của thế kỷ XXI,
công cuộc nghiên cứu khảo cổ học Thái Nguyên mới bắt đầu khởi động trở lại.
Cho đến nay, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã phát hiện đƣợc 30 di tích khảo
cổ thuộc thời đại đồ Đá. Quá trình nghiên cứu các di tích đó từ trƣớc đến nay đã đạt
đƣợc một số thành tựu quan trọng. Một trong những thành tựu nổi bật của khảo cổ
học Thái Nguyên là phát hiện và xác lập một kỹ nghệ khảo cổ học mới - kỹ nghệ
Ngƣờm, có niên đại hậu kỳ Đá cũ. Thành tựu đó có ý nghĩa rất to lớn không những
đối với việc nhận thức về thời tiền sử Việt Nam mà với cả khu vực Đông Nam Á.
Mặc dù kỹ nghệ Ngƣờm đã đƣợc nghiên cứu khá nhiều, nhƣng vẫn còn rất nhiều
vấn đề cần làm sáng tỏ nhƣ về nguồn gốc và khuynh hƣớng phát triển, phạm vi
phân bố…
Dựa vào các tài liệu khảo cổ học thời đại Đá đã đƣợc phát hiện cho thấy, Thái
Nguyên là địa bàn cƣ trú của các cƣ dân từ thời đại Đá cũ đến thời Đá mới.
Đến nay, chúng ta chƣa có nhiều công trình nghiên cứu khoa học mang tính
tổng quát, hệ thống hóa đầy đủ các di tích thời đại Đá ở Thái Nguyên. Hiện nay, đã
có một số tác giả công bố các công trình nghiên cứu, bài báo về những phát hiện và
nghiên cứu khảo cổ học Thái Nguyên. Tuy nhiên, những công bố đó còn tản mạn,
chƣa hệ thống hoá đƣợc toàn bộ các tƣ liệu mới đƣợc phát hiện. Trên cơ sở những
tƣ liệu đã đƣợc hệ thống hoá, cần phải nghiên cứu để tìm ra những đặc trƣng văn
hoá tiêu biểu của thời tiền sử ở Thái Nguyên.



2
Các phát hiện khảo cổ học Thái Nguyên nằm rải rác ở nhiều nơi, diễn ra trong
thời gian dài, lại do nhiều cơ quan, nhiều cá nhân thực hiện, nên việc hệ thống hóa
các tƣ liệu là một yêu cầu bức thiết. Hơn nữa, nghiên cứu thời đại Đá ở Thái
Nguyên không thể chỉ tiến hành riêng rẽ mà phải đặt trong mối quan hệ khu vực,
trên một bình tuyến rộng hơn. Do đó, các vấn đề về những di tích thời đại đồ Đá ở
Thái Nguyên đã đến lúc đặt ra và cần nghiên cứu đồng bộ, có hệ thống, toàn diện.
Để góp phần tìm hiểu những đặc trƣng cơ bản của thời đại Đá ở Thái Nguyên,
xác định những đóng góp của chúng đối với văn hóa tiền sử Việt Nam, nghiên cứu
sinh mạnh dạn chọn đề tài “Những di tích thời đại Đá ở Thái Nguyên” làm đề tài
đề tài tiến sĩ, chuyên ngành Khảo cổ học.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
1. Đề tài sẽ hệ thống hóa tất cả các di tích khảo cổ học thuộc thời đại đồ Đá đã
đƣợc điều tra, khai quật và nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên từ trƣớc tới
nay. Trên cơ sở đó, rút ra những đặc trƣng cơ bản của thời đại Đá ở Thái Nguyên.
2. Đề tài tập trung nghiên cứu các giai đoạn phát triển của thời đại Đá Thái
Nguyên và những đóng góp của các di tích thời đại Đá Thái Nguyên với văn hóa
tiền sử Việt Nam.
3. Đề tài bƣớc đầu phác thảo quá trình phát triển văn hóa tiền sử ở Thái
Nguyên, góp thêm tƣ liệu và nhận thức vào việc biên soạn Lịch sử địa phƣơng và
nội dung trƣng bày tại Bảo tàng tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và nội dung các vấn đề cần giải quyết
1. Đối tƣợng nghiên cứu chính của đề tài là các di chỉ khảo cổ học thuộc thời
đại Đá, các bộ sƣu tập thời đại Đá thu đƣợc do điều tra, thám sát hoặc khai quật trên
đất Thái Nguyên từ trƣớc đến nay, trong đó có các di tích quan trọng nhƣ Mái đá
Ngƣờm, hang Miệng Hổ, hang Ốc, hang Con Hổ... Đề tài không chỉ quan tâm các
hồ sơ báo cáo khoa học của các di chỉ này mà còn đặc biệt chú ý đến các sƣu tập
công cụ của các di tích đó hiện đang lƣu giữ tại Bảo tàng Lịch sử Quốc gia, Bảo
tàng Thái Nguyên...



3
Tác giả đề tài cũng đặc biệt chú ý đến những di tích với những bộ sƣu tập do
chính tác giả điều tra phát hiện và tham gia đào thám sá tại các huyện Võ Nhai,
Đồng Hỷ, Phú Lƣơng của tỉnh Thái Nguyên.
Đề tài có tham khảo những tƣ liệu và bài viết về khảo cổ học Thái Nguyên từ
những năm 20. Đồng thời tác giả cũng chú ý nghiên cứu và tham khảo các bài viết
về các di chỉ thuộc thời đại đồ Đá có liên quan đến đề tài đề tài ở Việt Nam, Nam
Trung Quốc và Đông Nam Á.
2. Nội dung cơ bản mà đề tài đi sâu giải quyết là xác định những đặc trƣng cơ
bản của các di tích thuộc thời đại Đá ở Thái Nguyên. Đề tài cũng bƣớc đầu giải
quyết mối quan hệ giữa kỹ nghệ mảnh tƣớc Ngƣờm và kỹ nghệ cuội nghè ở Thái
Nguyên, cũng nhƣ mối quan hệ giữa các di tích thời đại Đá ở Thái Nguyên với các
văn hóa tiền sử khác trong khu vực.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
1. Đề tài sử dụng các phƣơng pháp khảo cổ học truyền thống để phân loại và
miêu tả di vật, di tích; tập trung phân tích loại hình và kỹ thuật chế tác công cụ.
Ngoài sử dụng những phƣơng pháp trên, đề tài đặc biệt chú ý đến phƣơng pháp
phân tích, so sánh và đối chiếu giữa các sƣu tập để tìm hiểu mối quan hệ giữa
chúng.
2. Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu liên ngành kết hợp nghiên cứu
khảo cổ học với nghiên cứu về môi trƣờng học, dân tộc học. Sử dụng kết quả
nghiên cứu của khoa học tự nhiên nhƣ: phân tích niên đại tuyệt đối, giám định di cốt
ngƣời và động vật... vận dụng các phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử trong nghiên cứu xã hội tiền sử.
5. Những kết quả và đóng góp của đề tài
1. Đề tài là công trình đầu tiên tập hợp tƣơng đối đầy đủ những tƣ liệu khảo cổ
thời đại đồ Đá đã đƣợc nghiên cứu từ trƣớc đến nay trên đất Thái Nguyên, từ những
sƣu tập nhỏ lẻ đến những cuộc khai quật quy mô lớn, từ những nghiên cứu trƣớc
đây của ngƣời Pháp cho đến những công trình nghiên cứu mới nhất. Đặc biệt tập

trung nghiên cứu các phát hiện khảo cổ mới từ năm 2011 tới nay, trong đó có những


4
tƣ liệu do chính tác giả tham gia thám sát, sƣu tầm. Đó chính là những nguồn tƣ liệu
vật chất quý phục vụ việc nghiên cứu khảo cổ học tiền sử Thái Nguyên.
2. Đề tài bƣớc đầu trình bày đƣợc những đặc trƣng cơ bản về di tích, di vật,
tính chất, niên đại, các giai đoạn phát triển của thời đại Đá Thái Nguyên: góp phần
làm rõ diện mạo văn hóa thời tiền sử ở Thái Nguyên nói riêng và khu vực trung du miền núi phía Bắc nói chung. Đề tài cũng gợi mở phƣơng hƣớng để tiếp tục nghiên
cứu khảo cổ học Thái Nguyên trong tƣơng lai.
3. Với một khối lƣợng tƣ liệu khá phong phú của đề tài, tác giả đề tài đã cung
cấp cơ sở khoa học để tham khảo cho việc xây dựng nội dung trƣng bày của Bảo
tàng tỉnh, biên soạn Lịch sử địa phƣơng, quy hoạch, bảo vệ, phát huy di sản văn hóa
tiền sử Thái Nguyên và phục vụ cho công tác giảng dạy, nơi tác giả đề tài đang
công tác.
6. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung đề tài chia thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tƣ liệu
Chƣơng 2: Những di tích thời đại Đá ở Thái Nguyên
Chƣơng 3: Những đặc trƣng cơ bản di tích, di vật, niên đại và các giai đoạn
phát triển thời đại Đá Thái Nguyên.
Chƣơng 4: Mối quan hệ văn hóa và vài nét về đời sống của cƣ dân thời đại
Đá Thái Nguyên.
Ngoài ra, trong đề tài còn có: danh mục phụ lục minh họa, tài liệu tham khảo
(168 tài liệu tiếng Việt, 8 tài liệu tiếng Anh, Pháp, 4 tài liệu tiếng Trung Quốc) và
phụ lục minh họa.


5


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TƢ LIỆU
1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên tỉnh Thái Nguyên
1.1.1. Vị trí địa lý, sự thay đổi địa danh trong lịch sử
Thái Nguyên là một tỉnh miền núi, thuộc vùng trung du - miền núi Đông Bắc,
diện tích tự nhiên 3541,67 km2; nằm trong hệ tọa độ địa lí từ 21019’ đến 22003 vĩ độ
Bắc và 105029’ đến 106015’ kinh độ Đông, từ bắc đến nam dài 43 phút vĩ độ (80
km), từ tây sang đông rộng 46 phút kinh độ (85km).
Điểm cực bắc ở vĩ độ 22003 thuộc xã Linh Thông, huyện Định Hóa.
Điểm cực nam ở vĩ độ 21019’ thuộc xã Thuận Thành, huyện Phổ Yên.
Điểm cực tây ở vĩ độ105029’ thuộc xã Yên Lãng, huyện Đại Từ.
Điểm cực đông ở vĩ độ106015’ thuộc xã Phƣợng Giao, huyện Võ Nhai.
Thái Nguyên phía bắc giáp tỉnh Bắc Kạn; phía đông giáp các tỉnh Lạng Sơn,
Bắc Giang; phía nam giáp Thủ đô Hà Nội; phía tây giáp các tỉnh Vĩnh Phúc, Tuyên
Quang [82].
Thái Nguyên là miền đất giao nối giữa vùng núi rừng Việt Bắc với đồng bằng
châu thổ sông Hồng, là cửa ngõ bảo vệ Kinh đô Thăng Long xƣa và Thủ đô Hà Nội
ngày nay. Từ thế kỷ XV, Nguyễn Trãi đã xác định vị trí chiến lƣợc của Thái
Nguyên trong sách Dư địa chí: "Đấy (Thái Nguyên) là nơi phên giậu thứ hai về
phương bắc vậy’’[157].
Ngày nay, Thái Nguyên đƣợc xác định là trung tâm kinh tế - văn hoá của vùng
trung du và đông bắc Bắc Bộ. Tại đây có nhiều cơ sở kinh tế, văn hoá, giáo dục,
quốc phòng có tầm chiến lƣợc của đất nƣớc. Nằm kề phía bắc Thủ đô Hà Nội, Thái
Nguyên còn có lợi thế rất lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội cả hiện tại và
trong tƣơng lai.
Thái Nguyên có hình dáng cân đối, đƣờng quốc lộ 3 và sông Cầu gần nhƣ trục
đối xứng chạy dọc suốt từ phía bắc xuống phía nam tỉnh. Lãnh thổ Thái Nguyên
không có chỗ nào quá co hẹp hoặc phình rộng.
Quốc lộ số 3 nối Thái Nguyên với Hà Nội, với các tỉnh đồng bằng sông Hồng
và các tỉnh khác trong cả nƣớc, đồng thời chạy qua các tỉnh Bắc Cạn, Cao Bằng để



6
lên tới biên giới Việt - Trung. Ngoài ra, các quốc lộ 37, 1B, 279 cùng với hệ thống
tỉnh lộ, huyện lộ là những mạch máu quan trọng nối Thái Nguyên với các tỉnh xung
quanh.
Với vị trí chiến lƣợc, Thái Nguyên còn là một trung tâm kinh tế, văn hoá, đào
tạo của khu vực Việt Bắc. Cũng nhƣ các địa phƣơng khác trên đất nƣớc Việt Nam,
tỉnh Thái Nguyên cũng trải qua một quá trình phát triển lâu dài cùng lịch sử dân tộc.
Ngƣợc dòng lịch sử, trở lại thời các vua Hùng, đất nƣớc ta đƣợc chia làm 15 bộ.
Theo Nguyễn Trãi trong Dư địa chí, Thái Nguyên xƣa thuộc bộ Vũ Định: đông và
bắc giáp Cao Lạng, tây và nam giáp Kinh Bắc, có 2 phủ và 9 huyện, 2 châu và 366
làng xã [157].
Thời nhà Hán đô hộ, đất Thái Nguyên thuộc huyện Long Biên, sau là huyện
Tây Vu thuộc quận Giao Chỉ.
Dƣới thời thống trị của nhà Đƣờng (thế kỉ VIII đến thế kỉ IX) Thái Nguyên
nằm trong đất Châu Long, sau đó thuộc châu Vũ Nga.
Năm 1010, sau khi thành lập, nhà Lý đổi 10 đạo trong cả nƣớc thành 24 lộ,
Thái Nguyên là một châu thuộc Nhƣ Nguyệt Giang Lộ, sau lại thuộc phủ Phú
Lƣơng.
Sau khi nhà Trần lên thay, vào năm Quang Thái thứ 10 (1397) đổi châu Thái
Nguyên thành trấn Thái Nguyên. Dƣới thời thuộc Minh, vào năm 1407, trấn Thái
Nguyên đổi thành châu Thái Nguyên. Năm 1410, châu Thái Nguyên đƣợc nâng lên
thành phủ Thái Nguyên.
Đến triều đại nhà Lê, năm Thuận Thiên thứ nhất (1428) Lê Thái Tổ chia cả
nƣớc thành 5 đạo, phủ Thái Nguyên thuộc Bắc đạo. Năm Quang Thuận thứ 7
(1466), thời Lê Thánh Tông, Thái Nguyên đƣợc đặt là Thừa tuyên Thái Nguyên
gồm 3 phủ: Phú Bình, Thông Hóa, Cao Bằng. Năm 1490, thời Lê Thánh Tông, Thái
Nguyên đƣợc gọi là Thừa tuyên xứ với 3 phủ, 7 huyện, 6 châu. Đến thời Lê Trung
Hƣng (1533 - 1788), đổi thành trấn Thái Nguyên

Từ thời Tây Sơn cho đến thời Gia Long nhà Nguyễn, trấn Thái Nguyên thuộc
về Bắc thành, thủ phủ của trấn đặt ở xã Binh Kỳ, huyện Thiên Phúc (nay là Sóc
Sơn, Hà Nội).
Vào năm Minh Mạng thứ 12 (1831), đất nƣớc ta đƣợc chia thành các tỉnh hạt,
và trấn Thái Nguyên đổi thành tỉnh Thái Nguyên từ đó.


7
Theo sách “Đại Nam nhất thống chí” thì hình thể tỉnh Thái Nguyên lúc đó
nhƣ sau:
“Đông tây cách nhau 294 dặm, nam bắc cách nhau 241 dặm.
- Phía đông đến địa giới các huyện Yên Thế và Hữu Lũng tỉnh Bắc Ninh 32
dặm.
- Phía tây đến địa giới các châu huyện Chiêm Hoá, Vĩnh Điện tỉnh Tuyên
Quang và địa giới huyện Sơn Dương tỉnh Sơn Tây 263 dặm.
- Phía nam đến địa giới huyện Yên Lãng tỉnh Sơn Tây và địa giới các huyện
Hiệp Hoà, Kim Anh, Thiên Phúc tỉnh Bắc Ninh 62 dặm.
- Phía bắc đến địa giới các huyện Văn Quan, Thất Khê tỉnh Lạng Sơn và địa
giới các huyện Thạch An, Thạch Lâm tỉnh Cao Bằng 179 dặm.
- Phía đông nam đến địa giới tinh Bắc Ninh và tỉnh Sơn Tây 81 dặm.
- Phía tây nam đến địa giới tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Sơn Tây 118 dặm. '
- Phía đông bắc đến địa giới tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Lạng Sơn 134 dặm.
- Phía tây bắc đến địa giới tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Cao Bằng 296 dặm.
- Từ tỉnh lỵ đi về phía nam đến Kinh thành 1.542 dặm”[66, tr.153].
Năm Minh Mệnh thứ 16 (1835), nhà Nguyễn tách Châu Định và ba huyện Văn
Lãng, Đại Từ, Phú Lƣơng khỏi phủ Phú Bình để đặt thêm phủ Tòng Hoá; phủ Phú
Bình còn năm huyện là Tƣ Nông, Phổ Yên, Đồng Hỷ, Vũ Nhai, Bình Tuyền; phủ
Thông Hoá gồm có huyện Cảm Hoá và Châu Bạch Thông [108].
Theo sách Đồng Khánh dư địa chí, vào gần cuối thế kỷ XIX (1886 - 1888),
tỉnh Thái Nguyên gồm có ba phủ: Phú Bình, Tòng Hoá và Thông Hoá [108].

Năm 1892, thực dân Pháp thành lập tỉnh Thái Nguyên gồm ba phủ: Phú Bình,
Tòng Hoá, Thông Hoá.
Hiện nay, tỉnh Thái Nguyên có 9 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 2
thành phố và 1 thị xã: thành phố Thái Nguyên; thành phố Sông Công và thị xã Phổ
Yên, 6 huyện phụ thuộc: Phú Bình, Đồng Hỷ, Võ Nhai, Đại Từ, Định Hóa, Phú
Lƣơng. Tổng số gồm 180 xã, phƣờng, thị trấn, trong đó có 125 xã vùng cao và miền
núi, còn lại là các xã đồng bằng và trung du.
Theo tổng điều tra dân số toàn quốc, năm 2006 số dân cƣ ở Thái Nguyên là
1.127.170 ngƣời, có 8 dân tộc anh em cùng sinh sống gồm Kinh, Tày, Nùng, Dao,
Sán Dìu, Sán Chay, Hmông, Hoa [155]. Theo số liệu thống kê mới nhất của phòng


8
Thống kê, đo đạc tỉnh Thái Nguyên, dân số toàn tỉnh tính đến năm 2014 là
1.173.238 ngƣời.
1.1.2. Điều kiện tự nhiên
1.1.2.1. Lịch sử hoạt động kiến tạo địa chất khu vực
Theo sách Địa chí Thái Nguyên, các tài liệu địa chất cho biết khu vực tây bắc
Định Hoá, các xã phía tây Phú Lƣơng, Đại Từ có lịch sử hình thành sớm nhất thuộc
chu kỳ tạo sơn Calêđôni, bắt đầu cách đây 480 triệu năm và đƣợc hình thành xong
trong đại Cổ sinh cách đây 225 triệu năm. Ở dƣới sâu là các lớp đá có tuổi Nguyên
sinh và Thái cổ, có nhiều đá mácma axít và bazơ xâm nhập.
Phía trên là các lớp đá trầm tích có tuổi Cổ sinh, bề dày tổng cộng 2.500 đến
3000m, trầm tích dƣới Trung sinh thấy rất ít, thƣờng ở những khu vực trũng [155].
Vận động kiến tạo cách đây 25 triệu năm, ảnh hƣởng rõ rệt đến khu vực này,
làm cho khu vực đƣợc nâng cao 200m - 500m. Nham thạch chủ yếu là sa phiến
thạch và đá vôi bị biến chất ở mức độ thấp. Ở dƣới sâu, đá bị biến chất mạnh hơn,
thƣờng là: diệp thạch kết tinh, diệp thạch mi ca, đá hoa là kết quả của hoạt động mácma.
Các khu vực núi còn lại của Thái Nguyên có lịch sử địa chất trẻ hơn, quá trình
sụt võng để tạo nên các trầm tích trẻ hơn trong suốt Trung sinh đến tận kỷ Crêta với

các trầm tích lục nguyên màu đỏ rất đặc trƣng.
Ở dƣới sâu, có đá tuổi Calêđôni (O23) với bề dày tới 2.500m lộ ra ở vùng Đình Cả.
Trầm tích sau Calêđôni có ba phức hệ:
- Phức hệ trầm tích bên dƣới gồm đá trầm tích hạt thô, cát kết và đá phiến tuổi
S2 lộ ra ở phía bắc thành phố Thái Nguyên, có bề dày khoảng 1.500m - 2.000m.
- Phía trên là trầm tích lục nguyên T1dày 500m - 1.000m.
- Trên cùng là trầm tích trẻ hơn tuổi T2- 3 là trầm tích C+ và C2 rất phổ biến
trên bề mặt địa hình.
Các khối mácma xâm nhập nằm rải rác khắp nơi:
- Khối ở tây bắc thành phố Thái Nguyên (núi Chúa, xã Phục Linh, huyện Đại
Từ) cách thành phố Thái Nguyên 15 km đƣợc cấu tạo bằng đá Gabrô hơi sẫm màu,
rộng tới 55 km2.
- Khối xâm nhập Khau Quế (núi Pút, phía đông bắc huyện Định Hoá) rộng tới
30km2, đá Gabrô có màu sẫm nhạt. Khối phun trào axít Tam Đảo, chạy dài 60km,


9
rộng 15km, cấu tạo chủ yếu bằng dung nham riôlit, sƣờn dốc, nhiều nơi 25 - 300,
đứng sừng sững bên rìa đồng bằng Bắc Bộ [155].
Phần lớn lãnh thổ Thái Nguyên có lịch sử hình thành suốt Trung sinh (bắt đầu
hình thành cách đây 240 triệu năm, kết thúc cách đây 67 triệu năm, kéo dài 173
triệu năm).
Sau khi đƣợc hình thành xong (cách đây 67 triệu năm) lãnh thổ Thái Nguyên tồn tại
dƣới chế độ lục địa liên tục 50 triệu năm. Với thời gian đó địa hình đƣợc san bằng trở
thành bình nguyên. Đến tạo sơn Hymalaya cách đây 25 triệu năm, do vận động nâng lên
mãnh liệt, Thái Nguyên đƣợc nâng cao, tùy nơi có thể từ 200m đến 500m, làm cho địa
hình trẻ lại ở những miền đƣợc nâng cao, địa hình bị cắt xẻ. Các vật liệu trầm tích trẻ,
mềm bị ngoại lực bóc mòn, các núi cổ đƣợc cấu tạo bằng các nham thạch cổ hơn, cứng
hơn lại lộ ra, tái lập lại địa hình nhƣ lúc mới hình thành xong (cuối Trung sinh) [155].
1.1.2.2. Địa hình

Thái Nguyên là một tỉnh miền núi có độ cao trung bình so với mặt biển
khoảng 200m - 300m, địa hình chủ yếu là đồi núi thấp chạy theo hƣớng bắc - nam,
thấp dần từ bắc xuống nam. Bao quanh phía tây nam và phía bắc là những dãy núi
Tam Đảo, Ngân Sơn, Bắc Sơn. Phía tây nam có dãy Tam Đảo với đỉnh cao nhất
1.591m, các dãy núi dựng đứng và kéo dài theo hƣớng tây bắc - đông nam. Dãy
Ngân Sơn bắt đầu từ Bắc Cạn chạy theo hƣớng đông bắc - tây nam đến Võ Nhai.
Dãy núi Bắc Sơn chạy theo hƣớng tây bắc - đông nam [155].
Trong phạm vi lãnh thổ Thái Nguyên có 4 nhóm hình thái địa hình chính, với
15 kiểu cảnh quan hình thái địa hình sau [155]:
- Nhóm cảnh quan hình thái địa hình đồng bằng : Nhóm này đƣợc tách ra bởi
mức độ phân cắt sâu của địa hình (độ cao tƣơng đối của địa hình) nhỏ hơn 15m/km2
gồm bốn kiểu:
+ Cảnh quan đồng bằng aluvi châu thổ
+ Cảnh quan đồng bằng đáy các trũng giữa núi
+ Cảnh quan đồng bằng đáy thung lũng và cánh đồng karst phân bố rải rác ở
huyện Võ Nhai
+ Cánh quan đồng bằng thung lũng sông, xen đồi thoải dạng bậc thềm cổ


10
- Nhóm cảnh quan hình thái địa hình đồi: Nhóm cảnh quan hình thái địa hình
đồi đƣợc tách ra theo mức độ chia cắt sâu (độ cao tƣơng đối) từ 15m/km2 l00m/km2. Thuộc nhóm này gồm ba kiểu:
+ Cảnh quan đồi thấp, trung bình, dạng bát úp, đỉnh bằng rộng: là di tích của
bề mặt san bằng cổ, phân cách nhau bởi các đáy thung lũng rộng. Phân bố ở các
huyện Phú Bình, Phổ Yên, đặc biệt là khoảng giữa sông Cầu và sông Công. Độ cao
tuyệt đối 50m - 70m.
+ Cảnh quan đồi cao, đỉnh bằng hẹp: là di tích của bề mặt san bằng cổ bị chia
cắt bởi hệ thống thung lũng hẹp. Phân bố ở phía tây bắc của tỉnh, kéo dài từ huyện
Đại Từ đến huyện Định Hoá và phía tây thành phố Thái Nguyên cùng một số nơi
khác. Độ cao phổ biến 100m - 125m.

+ Cảnh quan dãy đồi cao, sƣờn lồi - thẳng, đỉnh nhọn hẹp kéo dài dạng dãy:
phân bố ở phía bắc thành phố Thái Nguyên trong lƣu vực sông Cầu và các huyện Đồng
Hỷ, Phú Lƣơng đến Định Hoá. Độ cao phổ biến 100m - 125m, đôi nơi tới 150m.
- Nhóm cảnh quan địa hình núi thấp
Trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có nhiều đồi núi thấp, đặc biệt là những dãy
núi đá vôi, địa hình karst. Những dãy núi này có nhiều hang động, mái đá là “những
ngôi nhà” tự nhiên thiên nhiên ban tặng cho ngƣời nguyên thủy cƣ trú và sinh sống.
Theo phân loại núi theo độ cao tuyệt đối ở Thái Nguyên chủ yếu là núi thấp và
rất ít đỉnh đạt tới độ cao núi trung bình. Địa hình núi đƣợc phân biệt bởi độ chia cắt
sâu hơn 100m/km2. Trong nhóm này gồm bẩy kiểu sau:
+ Cảnh quan núi thấp cấu tạo bởi đá vôi bị kast hoá mạnh, sƣờn dốc đứng tới
vạt tích tụ coluvi ở chân sƣờn: phân bố ở phía đông đông bắc tỉnh, trong khu vực La
Hiên, Đình Cả.
+ Cảnh quan núi thấp cấu tạo bởi đá trầm tích xen lẫn đá vôi có sƣờn phức tạp,
dốc đến dốc trung bình: bề mặt đỉnh mềm mại ít lộ đá gốc, đất phủ dày 0,5m - 1m.
Kiểu này phân bố ở phần đông của tỉnh Thái Nguyên.
+ Cảnh quan núi thấp cấu tạo bởi đá vôi xen trầm tích biến chất, có sƣờn dốc
thẳng: bề mặt đỉnh mềm mại xen những đoạn lởm chởm không liên tục. Phân bố
hạn chế ở phía tây bắc tỉnh.


×