Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Nghiên cứu hệ thống e learning và giải pháp triển khai tại trường đại chọ công nghiệp hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 127 trang )

ĐẶNG TRỌNG HỢP

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 2004 - 2006
Hà Nội
2006

NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG E – LEARNING
VÀ GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

ĐẶNG TRỌNG HỢP

HÀ NỘI - 2006


1

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngồi sự nỗ lực cố gắng của bản thân,
tơi đã nhận được sự định hướng cũng như tận tình giúp đỡ và hướng dẫn của
thầy Nguyễn Kim Khánh. Tôi xin được bảy tỏ lòng biết hơn sâu sắc với
những chỉ bảo của thầy.
Tôi cũng xin được cảm ơn Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Khoa Công
nghệ thông tin, Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng Sau đại học đã tạo điều kiện
thuận lợi trong q trình chúng tơi học tập tại Trường.


Cuối cùng tôi xin được cảm ơn Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đã giúp
đỡ và ủng hộ việc triển khai thí điểm những kết quả nghiên cứu của đề tài
trong hoạt động đào tạo của Nhà trường.

Luận văn thạc sỹ khoa học

Ngành: Công nghệ thông tin


2

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................................................................................................1
MỤC LỤC................................................................................................................................................................................................2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................................................................................6
DANH MỤC BẢNG............................................................................................................................................................................8
DANH MỤC HÌNH VẼ .....................................................................................................................................................................9
LỜI NĨI ĐẦU.....................................................................................................................................................................................10
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ E – LEARNING.................................................................................................................12
1.1 Giới thiệu về e – Learning ................................................................................................................................................12
1.1.1 Ý tưởng về môi trường học tập e – Learning ....................................................................................................13
1.1.2 Các điều kiện và khả năng ứng dụng cho e – Learning ...................................................................................14
1.2 Một số ưu và nhược điểm của e – Learning ...................................................................................................................17
1.2.1 Ưu điểm.......................................................................................................................................................................17
1.2.1.1 Độc lập về không gian học tập..................................................................................................................17
1.2.1.2 Tự do lựa chọn thời gian, tiến độ học tập...............................................................................................18
1.2.1.3 Giúp phân phối và phổ biến kiến thức mới một cách nhanh chóng ...............................................19
1.2.1.4 Khả năng tương thích trong học tập........................................................................................................19
1.2.1.5 Học tập qua đa phương tiện và tương tác. .............................................................................................20
1.2.1.6 Khả năng giám sát không chỉ kết quả học tập mà cả quá trình học.................................................21

1.2.2 Nhược điểm: ..............................................................................................................................................................21
1.2.2.1 Khơng có sự liên hệ cá nhân giữa giảng viên và học viên...................................................................21
1.2.2.2 Khơng có sự khích lệ ngồi đào tạo.........................................................................................................22
1.2.2.3 Học từ màn hình máy tính thì khó trở thành thói quen, khơng thuận tiện....................................22
1.2.2.4 Chỉ có một số ít người học trên mạng có thể kết thúc khóa học......................................................23
1.2.2.5 Q trình cài đặt hệ thống e – Learning tốn thời gian, phức tạp ......................................................24
1.2.2.6 Xây dựng một khóa học e – Learning rất đắt. .......................................................................................25
1.3 Các tổ chức chuẩn trong lĩnh vực e – Learning...........................................................................................................26
1.3.1 AICC – Aviation Industry CBT Committee.......................................................................................................27
1.3.2 Dublin Core Metadata Initiative(DCMI).............................................................................................................29
1.3.3 IEEE LTSC - Learning Technology Standards Committee ...........................................................................29
1.3.3.1 Learning Objects Metadata - LOM...........................................................................................................30
1.3.3.2 Computer Managed Instruction - CMI....................................................................................................30
1.3.3.3 Architecture and Reference Model - Learning Technology Systems Architecture – LTSA........31
1.3.3.4 Platform and Media Profiles.......................................................................................................................32
1.3.3.5 Competency Definitions..............................................................................................................................32

Luận văn thạc sỹ khoa học

Ngành: Công nghệ thông tin


3

1.3.4 Ủy ban kết hợp công nghệ, một tiểu ban số 36 về chuẩn công nghệ thông tin cho học tập, giáo dục
và đào tạo - ISO/IEC JTC1 SC36 .........................................................................................................................33
1.3.5 Instructional Management Systems Global Learning Consortium Inc(IMS) .............................................33
1.3.5.1 Guidelines for Developing Accessible Learning Applications ...........................................................34
1.3.5.2 Đặc tả về đóng gói nội dung - Content Packaging Specification ......................................................34
1.3.5.3 Đặc tả về khả năng liên tác giữa các kho thông tin số - Digital Repositories Interoperability

Specificatio..................................................................................................................................................35
1.3.5.4 Đặc tả mức xí nghiệp - Enterprise Specification...................................................................................36
1.3.5.5 Đặc tả đóng gói thơng tin học viên - Learner Information Packaging Specification (LIP).......36
1.3.5.6 Đặc tả thiết kế học tập - Learning Design Specificatio (LDS)...........................................................38
1.3.5.7 Đặc tả siêu dữ liệu - Metadata Specification...........................................................................................38
1.3.5.8 Liên tác về kiểm tra và câu hỏi - Question and Test Interoperability (QTI) ..................................39
1.3.5.9 Reusable Definition of Competency or Educational Objective Specification - RDCEO ...........39
1.3.5.10 Mơ hình hành vi và sắp xếp thơng tin đơn giản- Simple Sequencing Information and
Behavior Model.........................................................................................................................................39
1.3.6 Microsoft LRN - Learning Resource iNterchange............................................................................................40
1.3.7 The ADL (Advanced Distributed Learning) Initiative & SCORM (Sharable Content Object
Reference Model) .......................................................................................................................................................40
1.3.8 Liên minh mạng phân tán và cung cấp bài giản từ xa cho Châu Âu – Alliance of Remote
Instructional Authoring and Distribution Networks for Europe(ARIANDNE).......................................40
1.3.9 CEN/ISSS WS-LT - Learning Technologies Workshop ................................................................................40
1.3.10 Phát triển truy cập đa phương tiện vào giáo dục và đào tạo trong xã hội Châu Âu - PROmoting
Multimedia Access to Education and Training in EUropean Society(PROMETEUS). ...........................41
CHƯƠNG 2. CHUẨN SCORM VÀ CƠNG CỤ XÂY DỰNG KHĨA HỌC THEO SCORM................................42
2.1 Chuẩn SCORM......................................................................................................................................................................42
2.1.1 Giới thiệu về SCORM .............................................................................................................................................42
2.1.2 Mơ hình tích hợp nội dung.....................................................................................................................................44
2.1.2.1 Mơ hình nội dung SCORM ........................................................................................................................46
2.1.2.2 Gói nội dung SCORM.................................................................................................................................51
2.1.2.3 Siêu dữ liệu SCORM - SCORM Metadata..............................................................................................55
2.1.2.4 Biểu diễn và tuần tự SCORM - SCORM sequencing and presentation ..........................................58
2.1.3 Môi trường thời gian thực thi SCORM - SCORM Run-Time Environment (RTE)................................59
2.1.3.1 Quản lý RTE..................................................................................................................................................61
2.1.3.2 Giao diện lập trình - Application Programming Interface (API) ......................................................65
2.1.3.3 Mơ hình dữ liệu RTE...................................................................................................................................67
2.1.4 SCORM sequency and nevigation.........................................................................................................................69

2.1.4.1 Khái niệm sequencing..................................................................................................................................69

Luận văn thạc sỹ khoa học

Ngành: Công nghệ thông tin


4

2.1.4.2 Mơ hình định nghĩa sequencing .........................................................................................................................70
2.1.4.3 Các thói quen sequencing ....................................................................................................................................71
2.1.4.4 Mơ hình nevigation................................................................................................................................................72
2.2 Cơng cụ xây dựng nội dung - Authoring tools (AT) ....................................................................................................73
2.2.1 Khái niệm về AT.......................................................................................................................................................73
2.2.2 Các tính năng của AT...............................................................................................................................................74
2.2.3 Một số AT phổ biến.................................................................................................................................................75
2.2.3.1 Authorware.....................................................................................................................................................75
2.2.3.2 Director MX...................................................................................................................................................76
2.2.3.3 Dreamweaver MX with CourseBuilder....................................................................................................76
2.2.3.4 FLEXeLEARN .............................................................................................................................................77
2.2.3.4 Illuminatus Opus...........................................................................................................................................78
2.2.3.5 Seminar4Web .................................................................................................................................................79
2.2.3.6 eXe....................................................................................................................................................................79
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CÁC HỆ THỐNG MÃ NGUỒN MỞ LMS/LCMS .............................................................80
3.1 Các loại hệ quản trị học tập................................................................................................................................................80
3.1.1 Hệ quản trị học tập - Learning Management Systems (LMS)........................................................................80
3.1.2 Hệ quản trị nội dung học tập - Learning Content Management Systems (LCMS)...................................83
3.2 Một số yêu cầu với hệ quản trị học tập. ..........................................................................................................................88
3.2.1 Yêu cầu kỹ thuật .......................................................................................................................................................88
3.2.1.1 Các yêu cầu về môi trường xử lý:..............................................................................................................88

3.2.1.2 Khả năng tương tác và hỗ trợ các chuẩn. ...............................................................................................88
3.2.1.3 Đảm bảo hiệu năng và cân bằng...............................................................................................................89
3.2.1.4 Tính bảo mật..................................................................................................................................................89
3.2.1.5 Khả năng tùy biến.........................................................................................................................................89
3.2.2 Yêu cầu về chất lượng .............................................................................................................................................90
3.2.3 Yêu cầu về tính khả thi và hữu ích .......................................................................................................................91
3.3 Đánh giá các hệ thống mã nguồn mở LMS/LCMS .....................................................................................................91
3.3.1 Các tiêu trí đánh giá hệ thống LMS/LCMS mã nguồn mở ............................................................................92
3.3.1.1 Cộng đồng sử dụng: .....................................................................................................................................92
3.3.1.2 Hoạt động phát hành ...................................................................................................................................92
3.3.1.3 Thời gian tồn tại ............................................................................................................................................93
3.3.1.4 Giấy phép........................................................................................................................................................93
3.3.1.5 Sự hỗ trợ..........................................................................................................................................................94
3.3.1.6 Tài liệu .............................................................................................................................................................94
3.3.1.7 Bảo mật ...........................................................................................................................................................94
3.3.1.8 Chức năng của sản phẩm............................................................................................................................95

Luận văn thạc sỹ khoa học

Ngành: Công nghệ thông tin


5

3.3.1.9 Sự tích hợp......................................................................................................................................................95
3.3.2 Đánh giá các hệ thống mã nguồn mở ..................................................................................................................96
3.3.3 Kết luận.....................................................................................................................................................................100
CHƯƠNG 4. MOODLE VÀ TRIỂN KHAI E – LEARNING TẠI HaUI. .........................................................103
4.1 Moodle...................................................................................................................................................................................103
4.1.1 Giới thiệu ..................................................................................................................................................................103

4.1.2 Mơ hình sư phạm trong Moodle.........................................................................................................................103
4.1.3 Tính năng của Moodle...........................................................................................................................................104
4.1.3.1 Các tính năng quản lý khóa học:..............................................................................................................104
4.1.3.2 Các tính năng quản lý học viên................................................................................................................106
4.1.3.3 Chức năng của học viên ............................................................................................................................108
4.2 Triển khai e – Learning tại HaUI ....................................................................................................................................109
4.2.1 Giới thiệu về Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội - HaUI. .....................................................................109
4.2.1.1 Thông tin chung ..........................................................................................................................................109
4.2.1.2 Hạ tầng công nghệ thông tin ...................................................................................................................111
4.2.1.3 Tình hình ứng dụng CNTT trong đào tạo............................................................................................113
4.2.2 Chương trình hợp tác đào tạo giữa HaUI và APTECH. ..............................................................................113
4.2.3 Đóng gói các tài liệu giảng dạy theo SCORM. ................................................................................................115
4.2.4 Cài đặt và triển khai e – Learning trên hệ thống Moodle..............................................................................119
4.2.5 Kết quả triển khai ...................................................................................................................................................122
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................................................................124
Những công việc đã thực hiện trong luận văn ...................................................................................................................124
Một số tồn tại..............................................................................................................................................................................124
Hướng phát triển .......................................................................................................................................................................125
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................................................................................126

Luận văn thạc sỹ khoa học

Ngành: Công nghệ thông tin


6

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ADL


Advanced Distributed Learning

AICC

Aviation Industry CBT Consortium

ANSI

American National Standards Institute

API

Application Programming Interface

ASP

Application Service Provider

AU

Assignable Unit

B2B

Business to Business

B2C

Business to Consumer


B2G

Business to Government

CAI

Computer Assisted Instructions

CAL

Computer Aided Learning

CBT

Computer Based Training

CMI

Computer Managed Instruction

CRM

Customer Relationship Management

DTD

Document Type Definition

ERPS


Enterprise Resource Planning System

HCM

Human Capital Management

IEEE

Institute of Electronic & Electrical Engineering

ILT

Instructor Led Training

ISO

International Standards Organization

Luận văn thạc sỹ khoa học

Ngành: Công nghệ thông tin


7

IT

Information Technology

ITS


Intelligent Tutoring System

JTC

Joint Technical Committee

LCMS

Learning Content Management System

LMP

Learning Management Platform

LMS

Learning Management System

LSP

Learning Service Provider

LTSC

Learning Technology Standards Committee

P2

Post secondary


PDA

Personal Digital Assistant

RLO

Reusable Learning Object

ROI

Return On Investment

SCORM

Shareable Courseware Object Reference Model

UMTS

Universal Mobile Telecommunications System

VLE

Virtual Learning Environment

W3C

World Wide Web Consortium

WLAN


Wireless Local Area Network

xDSL

asymmetric or symmetric Describer Line

XML

eXtensible Mark-up Language

HaUI

Hanoi University of Industry

Luận văn thạc sỹ khoa học

Ngành: Công nghệ thông tin


8

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 So sánh chi phí đào tạo CBT/WBT với đào tạo truyền thống

25

Bảng 2.1 các thành phần mơ hình dữ liệu mơi trường thực hiện SCORM

67


Bảng 2.2 Mô tả các chế độ điều khiển Sequencing

71

Bảng 2.3 Kết quả đánh giá các sản phẩm mã nguồn mở LMS

97

Luận văn thạc sỹ khoa học

Ngành: Công nghệ thông tin


9

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Số lượng máy chủ Internet

15

Hình 1.2 Mức độ tiếp thu trong dạy và học

20

Hình 1.6 Luồng dữ liệu giữa nội dung khóa học và hệ thống CMI

28

Hình 1.7 Cấu trúc gói nội dung IMS


35

Hình 2.1 Mơ hình tích hợp nội dung

45

Hình 2.2 Ví dụ về các Asset

46

Hình 2.3 Đối tượng nội dung có khả năng chia sẻ

47

Hình 2.4 Tổ chức nội dung

48

Hình 2.5 Sơ đồ khái niệm gói nội dung

52

Hình 2.6 Các thành phần của một manifest

54

Hình 2.7 Mơi trường thực thi SCORM

59


Hình 2.8 Mơi trường thực hiện khái niệm SCORM

60

Hình 2.9 Mở các đối tượng nội dung

62

Hình 2.10 API, API Instance, API Implementation

65

Hình 3.1 Số lượng trang web dùng Moodle

101

Hình 4.1 Hạ tầng CNTT tại HaUI

112

Hình 4.2 Màn hình chương trình eXe

116

Luận văn thạc sỹ khoa học

Ngành: Công nghệ thông tin



10

LỜI NÓI ĐẦU
Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học trong đó vịng đời của tri thức
ngày càng rút ngắn, sự cạnh tranh trong mơi trường tồn cầu hóa địi hỏi mỗi
cá nhân phải không ngừng học hỏi nâng cao trình độ, kỹ năng của mình, học
tập suốt đời trở thành một nhu cầu bắt buộc, các doanh nghiệp cũng cần
thường xuyên đào tạo nhân viên của mình. Trong một số trường hợp phương
pháp đào tạo truyền thống có thể đáp ứng được, tuy nhiên trong trường hợp
đối tượng đào tạo là đa dạng về trình độ và điều kiện học tập, sinh sống và
làm việc tại nhiều nơi khác nhau thì đào tạo truyền thống khơng thể giải quyết
được. Với sự phát triển của công nghệ thông tin, trong đó máy tính ngày càng
rẻ và trở thành vật dụng có trong hầu hết các gia đình, tốc độ Internet ngày
càng cải thiện là tiền đề tốt cho việc triển khai hình thức đào tạo e – Learning,
một hình thức đào tạo có thể giải quyết được các khó khăn của đào tạo truyền
thống bên trên.
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội là một trường đào tạo đa ngành
trong lĩnh vực cơng nghệ. Đối tượng học tập ngồi các sinh viên chính khóa
cịn có các đối tượng khác là các sinh viên đang học tập tại các trường khác,
các nhân viên đã đi làm cần nâng cao trình độ. Ngồi sinh viên đào tạo theo
chương trình trong nước cịn có các chương trình liên kết với nước ngồi như
chương trình liên kết với Úc, liên kết với Ấn Độ. Lãnh đạo nhà trường xác
định cần mở rộng các hình thức đào tạo này, để tiếp thu những chương trình
cũng như phương pháp đào tạo mới. Trong đó áp dụng e – Learning là một
trong những hướng được ưu tiên.
Luận văn tốt nghiệp “Nghiên cứu hệ thống e – Learning và giải pháp
triển khai tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội” sẽ tập trung tìm hiểu các
vấn đề kỹ thuật cũng như giải pháp để có thể triển khai e – Learning tại

Luận văn thạc sỹ khoa học


Ngành: Công nghệ thông tin


11

trường, trong đó lấy chương trình đào tạo Aptech để triển khai thí điểm. Đề
thực hiện đề tài này, tác giả đã tập chung nghiên cứu các lý thuyết và cơng
nghệ liên quan đến e – Learning, từ đó đề ra giải pháp đề triển khai và áp
dụng vào hoạt động đào tạo trong thực tế.
Luận văn gồm có các phần sau:
Chương 1 tìm hiểu các khái niệm cơ bản, ưu nhược điểm của e – Learning,
với mỗi ưu nhược điểm luận văn cũng đưa ra các rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra
cũng như đề ra các giải pháp khắc phục. Ngồi ra, chương này cũng trình bày
về sự phát triển của các chuẩn và tổ chức xây dựng chuẩn trong lĩnh vực e –
Learning.
Chương 2 tìm hiểu về chuẩn SCORM, một chuẩn được công nhận và sử dụng
rộng rãi trong lĩnh vực e – Learning. Trong đó đi vào tìm hiểu chi tiết về mơ
hình tích hợp nội dung, môi trường thời gian thực thi SCORM, tuần tự và
điều hướng SCORM. Phần 2 trong chương này trình bày về các hệ thống soạn
thảo nội dung (Authoring tools) và đưa ra các tính năng và đánh giá với một
số hệ thống soạn thảo nội dung phổ biến.
Chương 3 trình bày các u cầu, tính năng và tiêu chí để đánh giá hệ thống
LMS/LCMS. Xây dựng phương pháp đánh giá cũng như tiến hành đánh giá
với các hệ thống mã nguồn mở LMS/LCMS để tìm ra giải pháp triển khai phù
hợp.
Chương 4 trình bày chi tiết về các tính năng của hệ thống Moodle và giải
pháp triển khai ứng dụng e – Learning tại Đại học Công nghiệp Hà Nội.

Luận văn thạc sỹ khoa học


Ngành: Công nghệ thông tin


12

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ E – LEARNING
1.1 Giới thiệu về e – Learning
Đào tạo dựa trên nền tảng web (Web Based Training – WBT) và khái
niệm e – Learning là 2 từ được xuất hiện rất nhiều trong giáo dục và kinh
doanh ngày nay. Việc triển khai e – Learning, một hình thức học tập hiệu quả
hơn các phương pháp học truyền thống nhận được sự quan tâm của nhiều
trường học và tổ chức. Nó cho phép học viên điều khiển tốt hơn quá trình học
tập bởi vì họ có quyền quyết định khi nào, ở đâu và nhanh hay chậm cơng
việc học tập của mình. Tuy nhiên 2 câu hỏi được đặt ra là:
1. e – Learning là gì?
2. Đó có thực sự là cách tốt nhất để tiếp thu kiến thức mới?
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về e – Learning:
E – Learning là sự áp dụng công nghệ mạng để thiết kế, phân phối và quản trị
việc học tập – Elliott Masie, The Masie Center.
Chúng ta cũng có thể đưa ra định nghĩa về e – Learning một cách đơn giản
theo các thành phần của nó như sau:
E – Learning bao gồm:
• Ít nhất 1 hoặc 1 số sinh viên, người thực hiện việc tiếp thu kiến thức.
• Nội dung e – Learning, biểu diễn hoặc ít nhất là mơ tả mơn học, thành
phần cần học và hướng dẫn làm thế nào để tiếp thu được kiến thức. Nội dung
e – Learning có thể là các tài liệu tương tác hoặc đa phương tiện.
• Mơi trường e – Learning, đó là giao diện để sinh viên tiếp thu nội dung
học tập và cung cấp các cơng cụ khác để đạt được mục đích học tập. Thơng
thường mơi trường e – Learning có thể được truy xuất bằng web browser qua

Internet hoặc Intranet. Nó hỗ trợ nhiều cách học tập, cách giao tiếp và tương

Luận văn thạc sỹ khoa học

Ngành: Công nghệ thông tin


13

tác khác nhau. Hơn thế, môi trường e – Learning cịn cung cấp các tiện ích
quản lý và tương tác với các hệ thống khác. Một số khái niệm khác của môi
trường e – Learning và thường được dùng với nghĩa tương tự:
o Hệ thống quản lý học tập bằng máy tính - Computer Managed
Instruction System (CMI-System)
o Hệ thống quản lý nội dung học tập - Learning Content
Management System (LCMS)
o Nền tảng quản lý học tập - Learning Management Platform
(LMP)
o Hệ thống quản lý học tập - Learning Management System (LMS)
o Môi trường học tập ảo - Virtual Learning Environment (VLE)
o Hệ thống học tập dựa trên nền tảng web - Web Based Training
System (WBT-System)
• Một hoặc một số giáo viên, người sẽ hỗ trợ sinh viên thực hiện các mục
tiêu học tập của mình.
Câu hỏi thứ 2 thì khơng khó để trả lời đó là “khơng”. E – Learning
khơng phải là cách tốt nhất để thu nhận kiến thức mới nhưng trong nhiều
trường hợp đó là cách hiệu quả nhất nếu được sử dụng một cách hợp lý.
Chúng ta sẽ giải thích điều này bằng cách trả lời câu hỏi “Ý tưởng về môi
trường học tập e – Learning như thế nào?”


1.1.1 Ý tưởng về môi trường học tập e – Learning
Để trả lời câu hỏi này, chúng ta khơng đi vào các khía cạnh và vấn đề
cơng nghệ. Chúng ta chỉ quan tâm đến khía cạnh giáo dục: với giáo dục
truyền thống, giáo viên là người sẽ đào tạo và hướng dẫn 1 hoặc 1 số sinh
viên, người mà họ biết tương đối rõ ( kiến thức nền tàng, sức khỏe, thông tin
cá nhân và tốc hộ tiếp thu kiến thức). Nếu nhiều hơn 1 sinh viên thì tất cả họ
cần có một nền tảng tương đồng, hiểu biết về nhau, làm việc cùng nhau một

Luận văn thạc sỹ khoa học

Ngành: Công nghệ thông tin


14

cách hòa đồng và giúp đỡ nhau. Giao tiếp trực tiếp giữa giáo viên và sinh viên
hay giữa các sinh viên cho phép tương tác một cách tức thời với các yêu cầu
của sinh viên(ví dụ câu hỏi, bài giảng). Giáo viên có thể trả lời một cách riêng
lẻ các yêu cầu của từng sinh viên và động viên họ học tập. Tất cả các tài liệu
minh họa luôn sẵn sàng giúp sinh viên có thể hiểu mơn học nhanh hơn. Có
nhiều cách để luyện tập và kiểm tra kiến thức cũng như sử dụng kiến thức đó
để giải quyết các vấn đề thực tế. Đây là ý tưởng cơ bản để học tập một cách
hiệu quả cho dù mục đích học tập chỉ đơn giản là nhớ một vài hiện tượng, tiến
trình hay phức tạp hơn là tìm ra các giải pháp mới cho vấn đề khó nào đó.
Tuy nhiên, ý tưởng học tập này thực sự không hữu hiệu và phù hợp trong một
số trường hợp sau:
• Nó chỉ giới hạn trong một số ít sinh viên.
• Thơng thường thì giáo viên và sinh viên khơng có hiểu biết rõ về nhau.
• Việc giảng dạy phụ thuộc vào thời gian và khơng gian.
• Chi phí tốn kém vì quan hệ giữa giáo viên với sinh viên chỉ là 1 giáo

viên 1 dạy một số sinh viên.
• Đặc biệt một thực tế là phương pháp học truyền thống không thể truyền
tải các kiến thức mới tới số lượng lớn sinh viên một cách đủ nhanh. Hơn thế
là các yêu cầu mới như học tập suốt đời, học tập thường xun do sự thay đổi
của cơng nghệ. Đó là lý do tại sao chúng ta cần phương pháp học tập mới, e –
Learning.

1.1.2 Các điều kiện và khả năng ứng dụng cho e – Learning
Với e – Learning, chúng ta có một cách mới đáp ứng được tất cả các
yêu cầu trên và cung cấp cách học hiệu quả bằng cách kết hợp lý thuyết học
tập và kết hợp chúng với các ưu điểm của công nghệ. Theo META Group,
trong vài năm tới 60% doanh nghiệp và tổ chức sẽ áp dụng e – Learning.

Luận văn thạc sỹ khoa học

Ngành: Công nghệ thông tin


15

Trong vấn đề đào tạo cho nhân viên mới, tư vấn viên, khách hàng, đối tác hay
các nhân viên IT, các công cụ e – Learning nổi lên như một cách hữu hiệu để
truyền tải và quản lý tri thức. META Group cho rằng thị trường đào tạo sẽ
phát triển với tốc độ 30-35%.
Một trong những điều kiện tiên quyết của e – Learning là sự phát triển
và tương thích của Internet như là một phương tiện truyền tải. Rất nhiều điều
kiện thực tế đã phát triển để có thể triển khai e – Learning:
• Số lượng lớn và ngày càng phát triển các máy tính được cài đặt tại cơng
sở cũng như gia đình.
• Vấn đề an tồn mạng, giải thơng và các thiết bị mạng ngày càng phát

triển.
• Tốc độ xử lý của máy tính, các thiết bị mạng được cải thiện đáng kể.
• Chi phí truy cập Internet ngày càng dẻ và tin cậy.
• Sự chấp nhận của người tiêu dùng với thương mại điện tử.

Hình 1.1 Số lượng máy chủ Internet
Một tiền để khác cho việc thực thi e – Learning là sự thay đổi trong
cách suy nghĩ của người học và các tổ chức. Cách học này hoàn toàn khác với

Luận văn thạc sỹ khoa học

Ngành: Công nghệ thông tin


16

các phương pháp học truyền thống, ví dụ trong e – Learning thì người học là
trung tâm thay vì thầy giáo là trung tâm trong cách học truyền thống. Nó cũng
cho phép tích hợp tiến trình học với các tiến trình cơng việc và cuộc sống
khác. Thơng thường thì khơng thể sử dụng e – Learning đơn lẻ một cách hiệu
quả, bởi vì có nhiều hịan cảnh ứng dụng khác nhau cần có các cách tiếp cận
khác nhau. Do đó, chỉ sử dụng e – Learning không phải là cách tốt nhất mà nó
cần được kết hợp với các phương pháp khác. Tuy nhiên chúng ta cũng phải
thừa nhận rằng e – Learning giúp cho công việc học tập trở nên cực kỳ hiệu
quả.
Những điều kiện có thể ứng dụng e – Learning :
• Giáo dục trung học, sau trung học bao gồm các trường đại học, cao đẳng.
Khi đó một số tiện ích mang lại là:
o Trường đại học ảo, cho phép cung cấp các môi trường giáo dục
chất lượng cao cho những sinh viên khơng có điều kiện về thời

gian hoặc tài chính.
o Đưa các học viện từ các quốc gia, nền văn hóa khác nhau lại gần
nhau hơn. Điều này là rất cần thiết trong thời đại tồn cầu hóa
ngày nay. Những mơn học rất phù hợp với e – Learning là ngôn
ngữ, địa lý, lịch sử, sinh học hay tôn giáo.
o Mang lại cơ hội hỗ trợ tốt hơn cho những học viên có những nhu
cầu đặc biệt, đáp ứng tốt hơn các yêu cầu mang tính cá nhân.
• Tuy nhiên tác dụng của e – Learning là khác nhau giữa giáo dục phổ
thông và giáo dục đại học vì với giáo dục phổ thơng ngồi kiến thức, chúng ta
cịn có các mục tiêu truyền thống như mục tiêu xã hội, mà điều này ko thể
thực hiện bằng e – Learning, trong trường hợp này e – Learning là một công
cụ hỗ trợ mà không phải công cụ thay thế.

Luận văn thạc sỹ khoa học

Ngành: Công nghệ thông tin


17

E – Learning cũng giúp loại bỏ sự tách biệt giữa cơng việc và học tập. Điều
này có nghĩa là việc học tập có thể tích hợp vào cơng việc. Trong cuộc sống
hàng ngày của chúng ta, các công cụ và nội dung mới liên tục được tạo ra đòi
hỏi chúng ta phải cập nhật. e – Learning là một giải phát tốt và hiệu quả để
học tại nhà.

1.2 Một số ưu và nhược điểm của e – Learning
Có rất nhiều ưu điểm cũng như nhược điểm của e – Learning. Trong
phần này chúng ta sẽ thảo luận về ưu điểm cùng với những nguy cơ tiềm ẩn
của nó. Chúng ta cũng xem xét các nhược điểm và đưa ra các giải pháp có

thể.

1.2.1 Ưu điểm
1.2.1.1 Độc lập về khơng gian học tập
Các cá nhân ở nhiều nơi khác nhau có thể giao tiếp hiệu quả với giáo
viên mà khơng cần ở trong cùng một phịng học. Sinh viên có thể học tại nhà
hoặc tại nơi làm việc.
Ưu điểm lớn nhất ở đây là tiết kiêm về thời gian và chi phí, đó là thời gian đi
lại, nơi học tập...
Rủi ro tiềm ẩn và giải pháp:
Một trong những điều kiện đầu tiên của e – Learning là truy cập vào
server qua Internet và Intranet. Tuy nhiên không phải lúc nào giải thông và
kết nối cũng đáp ứng với nội dung học tập, đặc biệt là khi đó là các nội dung
đa phương tiện. Hơn thế là đường truyền Internet tốc độ cao sẽ làm tăng chi
phí đào tạo. Tuy nhiên hiện nay truy cập ADSL đã trở nên dẻ và phổ biến,
hơn thế sự kết hợp giữa học online và offline với sự đồng bộ với server là một
giải pháp cho vấn đề này.

Luận văn thạc sỹ khoa học

Ngành: Công nghệ thông tin


18

Sự độc lập về không gian sẽ trở nên mạnh mẽ hơn khi các thiết bị cầm
tay càng trở nên phổ biến và các máy tính xách tay ngày càng gọn nhẹ kết hợp
với công nghệ kết nối không dây được phát triển hồn thiện.
Ngồi khía cạnh kỹ thuật, chúng ta cũng xem xét sự tác động của các
vấn đề xã hội: sự tiếp xúc giữa những học viên ở các vùng khác nhau có thể

mang lại nhiều giá trị về văn hóa xã hội. Giải pháp ở đây là các cơng ty có thể
thu xếp các khóa học e – Learning nhưng vẫn có sự tiếp xúc trực tiếp(chúng
ta gọi là học hỗn hợp - blended learning):
• Bắt đầu khóa học, chúng ta tổ chức giới thiệu tất cả học viên với nhau và
với giáo viên.
• Trong khóa học chúng ta tổ chức các cuộc gặp mặt để tăng tính truyền
thơng và hợp tác giữa các học viên.
• Cuối khóa học tổ chức các cuộc gặp để thảo luận về cách thức tiếp tục
sau khóa học, vì với e – Learning tiến trình học sẽ khơng kết thúc sau khi
khóa học kết thúc mà có thể tiếp tục quá trình sau đó.
1.2.1.2 Tự do lựa chọn thời gian, tiến độ học tập.
Học viên là người quyết định khi nào là tốt nhất để học, ví dụ khi nghỉ
giải lao, khi thư giãn, họ cũng được quyền quyết đinh tiến độ học tập theo nhu
cầu và khả năng của mình.
Nó cũng cho phép người học học những gì mà mình đang thực sự cần
thay vì học những kiến thức mà có thể họ sẽ khơng bao giờ dùng đến.
Rủi ro tiềm ẩn và giải pháp:
2 thành phần quan trọng nhất của e – Learning là truyền thông và cộng
tác. Đặc biệt là truyền thông đồng bộ như hội thảo truyền hình và trao đổi trực
tuyến địi hỏi phụ thuộc vào thời gian và nó chỉ có thể hoạt động nếu các
thành viên online cùng thời điểm và cần một hệ thống quản lý thời gian tốt.

Luận văn thạc sỹ khoa học

Ngành: Công nghệ thông tin


19

Ngay cả trong trường hợp truyền thông và cộng tác khơng đồng bộ thì u

cầu về thời gian cũng cần quan tâm. Ví dụ học viên khơng thể trả lời các câu
hỏi, project chậm hàng tuần hay hàng tháng. Một vấn đề nữa là sự lệch múi
giờ giữa các khu vực.
1.2.1.3 Giúp phân phối và phổ biến kiến thức mới một cách nhanh chóng
E – Learning làm tăng tốc độ tiếp thu kiến thức, đặc biệt trong môi
trường cộng tác ngày nay, nó cũng là cơng cụ để truyền tải các thơng tin mới
như:
• Sản phẩm và mẫu mã mới có vịng đời ngắn và cần đào tạo cho giám đốc
bán hàng, tư vấn viên.
• Các thay đổi quy trình cần được thực hiện với số lượng lớn các nhân
viên trong một thời gian ngắn nhất có thể.
Rủi ro tiềm ẩn và giải pháp:
Tạo ra một môi trường e – Learning, đặc biệt là tài liệu nội dung về sản
phẩm thì thường khơng nhanh và đủ hiệu quả. Sử dụng các gói nội dung, siêu
dữ liệu (metadata) và chuẩn giao tiếp sẽ giúp ích trong trường hợp này. Các
nội dung ít phức tạp thường có thể được được thực hiện bởi chiến lược học
tập tốt với sự trợ giúp của giáo viên.
1.2.1.4 Khả năng tương thích trong học tập
Với e – Learning nội dung và khái niệm học tập được làm chọ phù hợp
với khả năng của từng cá nhân. Phụ thuộc vào kiến thức nền của mỗi học viên
được xác định bởi bài kiểm tra điều kiện, phương pháp, cách thức và tiến độ
học, hệ thống sẽ quyết định cái gì và bằng cách nào nội dung được truyền tải
tới học viên tiếp theo. Hệ thống đưa ra các cách trình bày khác nhau của cùng
nội dung hoặc các tính năng khác nhau của hệ thống để giảm thiểu sự phức
tạp cho học viên.
Rủi ro tiềm ẩn và giải pháp:

Luận văn thạc sỹ khoa học

Ngành: Công nghệ thông tin



20

Một điều khơng may là tính tương thích của hệ thống, đặc biệt là hệ
thống đào tạo thông minh thường rất phức tạp và chưa phát triển hoàn thiện.
Các hệ thống e – Learning thường cung cấp các chức năng giới hạn và việc
xây dựng nội dung hỗ trợ kỹ thuật tốn thời gian và chi phí. Các cơng cụ soạn
thảo nội dung tốt sẽ giúp ích cho vấn đề này.
1.2.1.5 Học tập qua đa phương tiện và tương tác.
Rất nhiều nghiên cứu về hiệu quả của đa phương tiện với kết quả học
tập chỉ ra rằng, các loại đa phương tiện khác nhau có hiệu quả khác nhau, đặc
biệt sự kết hợp các loại đa phương tiện sẽ mang lại hiệu quả tốt nhất.
Thông thường, với 100% tài liệu học tập, chúng ta có thể ghi nhớ:
10 % qua đọc
20 % qua nghe
30 % qua nhìn
40 % qua nghe và nhìn
80 % qua nghe, nhìn và hành động

Hình 1.2 Mức độ tiếp thu trong dạy và
học
Hơn thế sự chuẩn bị tốt về nội dung cũng giúp người học thành công hơn.
Rủi ro tiềm ẩn và giải pháp:

Luận văn thạc sỹ khoa học

Ngành: Công nghệ thông tin



21

Một điều đáng tiếc là việc tạo ra các nội dung tốt bao gồm ảnh động,
mô phỏng, âm thanh và hình ảnh thì rất tốn kém và địi hỏi những hiểu biết
sâu sắc về các mảng kiến thức khác nhau. Một vấn đề khác là các giới hạn về
kết nối và giải thông.
Một giải pháp cho vấn đề này là các công cụ soạn thảo nội dung tốt sẽ
giúp tự động hóa phần lớn các cơng việc biên soạn, sử dụng lại các nội dung.
Một cách nữa để khác phục giới hạn về giải thông là sử dụng kết hợp cả
online và offline, sử dụng CDROM, DVD.
1.2.1.6 Khả năng giám sát không chỉ kết quả học tập mà cả quá trình học
Mơi trường e – Learning cài trên máy chủ có thể ghi nhận tất cả các
giao dịch và cung cấp các báo cáo chi tiết các thói quen của người dùng.
Thơng tin này có thể sử dụng đề khám phá quá trình học tập của học viên và
người nào thực hiện tốt một cơng việc cụ thể nào đó ở các bước đầu tiên để
định hướng học tập.
Ngoài ra, hệ thống cũng có thể quản lý hồ sơ kỹ năng của tất cả sinh
viên mức cao để tìm ra ai là chuyên gia trong một lĩnh vực nào đó hoặc là kỹ
năng nào đã bị bỏ qua.
Rủi ro tiềm ẩn và giải pháp:
Các ưu điểm trên là dựa trên quan điểm của giáo viên hay nhà tuyển
dụng. Người học có thể nhìn nhận vấn đề này khác đi vì sự quản lý này có
thể được hiểu là xâm phạm cá nhân. Tùy theo luật của mỗi quốc gia mà thơng
tin cá nhân nào có thể được bảo vệ.

1.2.2 Nhược điểm:
1.2.2.1 Khơng có sự liên hệ cá nhân giữa giảng viên và học viên.
Giao tiếp ảo qua hội thảo âm thanh và hình ảnh rất tốn kém và khơng
phải lúc nào cũng có thể thực hiện và khơng thể thay thế hoàn toàn giao tiếp
trực tiếp.


Luận văn thạc sỹ khoa học

Ngành: Công nghệ thông tin


22

Giải pháp:
Để giữ động cơ thúc đẩy người học online, có nhiều nhương pháp:
• Xây dựng cơ chế truyền thơng: Tạo ra các nhóm học viên cùng thực hiện
một mục đích và hỗ trợ nhau tạo ra sức ép học tập để cùng thành cơng.
• Xây dựng mục đích học tập khả thi và có thể kiểm sốt được giúp học
viên có thể xác định mình có theo đúng tiến độ hay cần tăng tốc.
• Hướng dẫn rõ ràng, giao diện thân thiện để học viên không bị lạc trong
hệ thống. Người dùng cần có cảm giác như ở nhà trong mơi trường e –
Learning.
• Trong trường hợp chủ đề rất khó: Thay thế mục tiêp học tập chính bằng
các câu chuyện nhỏ dễ hiểu hơn và tăng tính hài hước. Điều này có thể mang
lại hiệu quả bất ngờ.
• Kết hợp học online với các cuộc gặp trực tiếp để giới thiệu các học viên
với nhau và đồng bộ q trình học tập
1.2.2.2 Khơng có sự khích lệ ngồi đào tạo
Cuộc sống bên ngồi, đặc biệt là khóa học dài hạn thường có sự động
viên khuyến khích nhưng nó rất đắt. Đó là di chuyển đến các thành phố khác,
liên hệ với các thành viên khác, văn hóa xã hội.
Giải pháp:
Cần làm cho rõ ràng rằng các thành viên của khóa học được động viên
và có cơ hội cá nhân tại cùng một thời điểm. Đưa ra các khuyến khích trực
tiếp với sự thành cơng của khóa học để đảm bảo hiệu quả trực tiếp. Ví dụ

thăng chức hoặc cơ hội nghề nghiệp.
1.2.2.3 Học từ màn hình máy tính thì khó trở thành thói quen, khơng
thuận tiện.
Đọc sách bằng máy tính thì hại mắt hơn đọc sách truyền thống.

Luận văn thạc sỹ khoa học

Ngành: Công nghệ thông tin


23

Giải pháp:
Một cách khắc phục là sử dụng đa phương tiện thay vì màn hình thơng
thường. như là âm thanh hình ảnh. Sử dụng các màn hình có chất lượng tốt
như màn hình TFT…
1.2.2.4 Chỉ có một số ít người học trên mạng có thể kết thúc khóa học.
Theo nghiên cứu của Forrester, 70% số học viên khơng hồn thành các
khóa học online. Tỷ lệ người khơng hịan thành của học online cao hơn học
truyền thống từ 10 đến 20%.
Giải pháp:
Có một số tài liệu nói về lý do bỏ học, bao gồm thực tế là người lớn
đăng ký học để đạt được kiến thức chứ khơng phải vì bằng cấp và nhiều
trường hợp họ bỏ học khi đã đạt được kiến thức mong muốn.
Sử dụng nhiều phương pháp, nội dung sư phạm khác nhau. Một trong
những vấn đề ở đây là sự hỗ trợ của cộng đồng học tập. Theo Rovai, bảy thực
tế liên quan đến truyền thông và tính thuận tiện trong thiết kế và tính sư phạm
của khóa học:
Khoảng cách giao dịch: đây là khoảng cách tâm lý và giao tiếp giữa các học
viên và giáo viên, đó là cấu trúc và hội thoại. Cấu trúc là số các bài tập được

điều khiển bởi giáo viên và nó có su hướng tăng cùng với khoảng cách tâm
lý, hội thoại là số bài tập được điều khiển bởi học viên và nó có su hướng
giảm theo khoảng cách tâm lý và tăng của cảm giác truyền thông.
Sự hiện diện về xã hội: điều này có nghĩa là giáo viên cần trình bày trong
một mơi trường truyền thơng ảo, tạo nội dung, thiết lập giao tiếp mà khơng có
sự khuyến kích và cổ vũ là chưa đủ.
Bình đẳng xã hội: một trong những việc khó của giáo viên là đóng vai trị
điều phối đảm bảo sự bình đẳng về cơ hội cho các học viên.

Luận văn thạc sỹ khoa học

Ngành: Công nghệ thông tin


24

Các hoạt động trong nhóm nhỏ: phân chia các sinh viên vào nhóm nhỏ
khoảng 10 sinh viên, đưa ra các công việc và thiết lập thời gian biểu trao đổi
và giúp thực hiện việc kết nối giữa các sinh viên với nhau.
Các điều kiện thuận lợi nhóm: hỗ trợ nhóm cách làm việc, tăng cường sức
mạnh, bất diệt như. Các kỹ năng sau là hữu ích đề giáo viên có một nhóm
thuận lợi: Khuyến khích, hịa hợp, thỏa hiệp, thiết lập các chuẩn, theo dõi,
giám sát.
Cách thức dạy và điều kiện học: Một bài giảng tốt cần 2 điều kiện:
• Phú hợp với điều kiện hồn cảch học viên.
• Cho phép sinh viên phát triển theo hướng tốt hơn.
Bài giảng tốt là một đòi hỏi thiết kế bài giảng và điều kiện của khóa học
online phù hợp với nhu cầu của tất cả học viên.
Quy mô giao tiếp: quy mô giao tiếp hợp lý là yếu tố quan trọng cuối cùng
liên quan đến cảm giác giao tiếp. Quá ít thành viên sẽ có ít các hoạt động

ngược lại, q nhiều thành viên sẽ sinh ra cảm giác tràn ngập. Thông thường
8 đến 10 thành viên là hợp lý. 20 đến 30 sinh viên là con số hợp lý mà một
giáo viên có thể quản lý. Tuy nhiên nhiều khóa học online có thể được điều
khiển bởi một nhóm giáo viên nhưng vấn đảm bảo tỷ lệ giáo viên vào sinh
viên. Bằng cách sử dụng nhóm thảo luận, một học viên có thể kết nối với một
số hợp lý các học viên khác.
1.2.2.5 Quá trình cài đặt hệ thống e – Learning tốn thời gian, phức tạp
Ở đây chúng ta cần phân biệt giữa việc thiết lập hệ thống e – Learning
với việc sử dụng hệ thống này. Thiết lập là một cơng việc phức tạp khơng chỉ
về các khía cạnh kỹ thuật mà cả vấn đề tổ chức để có thể thực hiện e –
Learning thành công.

Luận văn thạc sỹ khoa học

Ngành: Công nghệ thông tin


×