Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

BAO CAO THUC TAP TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.86 KB, 74 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Trần Thị Thùy Phương

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Những vấn đề chung về tiêu thụ hàng hóa
1.1.1 Khái niệm:
Quá trình tiêu thụ là quá trình trao đổi thực hiện giá trị của sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ, đứng trên gốc độ luân chuyển vốn thì quá trình tiêu thụ là quá trình vận
động của vốn kinh doanh từ hình thái vật chất sang hình thái tiền tệ (hình thái ban
đầu khi bước vào chu trình sản xuất kinh doanh). Quá trình tiêu thụ hoàn tất khi hàng
hóa giao cho người mua đã thu được tiền bán hàng được khách hàng chấp nhận thành
toán, hình thành kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Có hai hình
thức bán hàng:
 Bán hàng thu tiền trực tiếp.
 Bán hàng thu tiền sau (bán chịu).
1.1.2 Tầm quan trọng của hoạt động tiêu thụ hàng hóa
Việc đẩy nhanh quá trình tiêu thụ góp phần thúc đẩy nhanh tốc độ chu chuyển
vốn kinh doanh, tiết kiệm vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đồng thời nó góp phần
tiết kiệm các chi phí quản lý, bảo quản, bảo đảm chất lượng sản phẩm. Từ đó làm
giảm giá thành, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, nâng cao đời sống cho cán bộ công
nhân viên.
Bên cạnh đó, qua hoạt động tiêu thụ hàng hóa doanh nghiệp sẽ nắm bắt được
thị hiếu người tiêu thụ cũng như tình hình cạnh tranh trên thị trường nhằm xác định
được vị trí của doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh, tìm ra được những nhược
điểm còn tồn tại để khắc phục và khai thác được những lợi thế của doanh nghiệp,
nhận biết được thị trường tìm năng cần khai thác và mở rộng…Từ đó, doanh nghiệp
có thể hoạch định chiến lược sản xuất kinh doanh, và tổ chức hoạt động tiêu thụ sao
cho phù hợp và hiệu quả nhất.
Thực hiện hoạt động, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa nhanh chóng và kịp thời sẽ
góp phần thúc đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển vốn, tiết kiệm chi phí vá làm tăng lợi


MSSV: 1132080301
Lớp LTDH7KT1

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Trần Thị Thùy Phương

nhuận cho doanh nghiệp. Đây cũng chính là điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp trích
lập các quỹ, mở rộng đầu tư vào hoạt động kinh doanh, tăng thu nhập cho người lao
động.
1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 511
1.2.1 Khái niệm, điều kiện ghi nhận doanh thu
1.2.1.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa,
sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là số
tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện
+

sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả điều kiện sau:
+

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

+

Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

+

Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế

toán.
+

Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao

dịch cung cấp dịch vụ đó.

-

1.2.2 Chứng từ làm cơ sở hạch toán doanh thu
Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng.

-


Bảng kê gửi bán đã tiêu thụ.

-

Các chứng từ đã thanh toán: phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng.

MSSV: 1132080301
Lớp LTDH7KT1

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Trần Thị Thùy Phương

-

1.2.3 Các tài khoản sử dụng
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

-

TK 512 “Doanh thu nội bộ”

-

TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

-


TK 521 “Chiết khấu thương mại”

-

TK 531 “Hàng bán trả lại”

-

TK 532 “Giảm giá hàng bán”

 Sơ đồ hạch toán doanh thu hàng bán:
333

511,512
Thuế TTĐB, thuế XK,

111,112,113

Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ

thuế GTGT (trực tiếp)
phải nộp

531,532

3331

152,153,156
131


Kết chuyển giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại
Bán theo phương

521

Khi nhận hàng

thức đổi hàng

133
Kết chuyển chiết khấu
thương mại

911

MSSV: 1132080301
Lớp LTDH7KT1

511,512

3387

111,112

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kết chuyển doanh thu thuần

Nguyễn Trần Thị Thùy Phương
Kết chuyển doanh thu

Doanh thu chưa thực hiện

của kỳ kế toán

3331

Sơ đồ 1.1: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG
1.3 Kế toán giá vốn bán hàng – TK 632
1.3.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại),
hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã xác định là tiêu thụ và các
khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kế quả kinh doanh trong kỳ.
Các phương pháp tính giá xuất kho:
-

Giá thực tế đích danh
Giá bình quân gia quyền
Giá nhập trước xuất trước
Giá nhập sau xuất trước

-

1.3.2 Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho


-

Bảng tổng hợp nhập xuất tồn

-

Bảng phân bổ giá vốn…
1.3.3 Sơ đồ hạch toán

333,111,…

632
Mua xong bán ngay

MSSV: 1132080301
Lớp LTDH7KT1

911
Kết chuyển giá vốn

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Trần Thị Thùy Phương

hàng bán đã bán trong kỳ
157

Mua xong

Hàng gửi bán

gửi bán

đã bán được

156
Gửi bán

Xuất kho bán trực tiếp
Hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho

Sơ đồ 1.2: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
1.4 Kế toán chi phí bán hàng – TK 641
1.4.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ, trong kỳ như chi phí nhân
viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo…
1.4.2 Chứng từ sử dụng
- Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương (nếu có).

Kết
- Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng
cụ,…, bảng phân bổ nguyên vật liệu,
chuyển
công cụ dụng cụ (nếu có).
chi phí
bánkết chuyển.

- Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ
hàng
-

Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.

-

Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán hàng…phục vụ công việc bán hàng.

1.4.3 Sơ đồ hạch toán
334,338
Chi Phí nhân viên
MSSV: 1132080301
Lớp LTDH7KT1

641

111,152,1388

Giá trị ghi giảm chi phí bán hàng
5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Trần Thị Thùy Phương

152,153


911
Chi phí vật liệu, dụng cụ

214

1422
Chờ k/c

Chi phí khấu hao

vào kỳ sau

Trừ vào kết quả
kinh doanh

335,1421
Chi phí theo dự toán
333
Thuế, lệ phí phải nộp
331,111
Chi phí dịch vụ mua ngoài và
Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ 1.3: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
1.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp – TK 642
1.5.1 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung
đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được bất kỳ một
hoạt động nào. Chi phí quản lý bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lý kinh doanh,
chi phí hành chính và chi phí chung khác.
1.5.2 Chứng từ sử dụng

- Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương (nếu có)
-

Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ..., bảng phân bổ vật liệu, công cụ

dụng cụ (nếu có)
-

Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển.

-

Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ

MSSV: 1132080301
Lớp LTDH7KT1

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

Nguyễn Trần Thị Thùy Phương

Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán hàng…, phục vụ công việc quản lý doanh nghiệp

1.5.3 Sơ đồ hạch toán
334,338
Chi Phí nhân viên


642

111,152,1388

Giá trị ghi giảm chi phí QLDN

152,153

911

Chi phí vật liệu, dụng cụ
214
Chi phí khấu hao

1422

Kết
chuyển
chi phí
QLDN

Chờ k/c

vào kỳ sau

Trừ vào kết quả
kinh doanh

335,1421

Chi phí theo dự toán
333
Thuế, lệ phí phải nộp
331,111
Chi phí dịch vụ mua ngoài và
Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ 1.4: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
1.6 Kế toán hoạt động tài chính
1.6.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.6.1.1 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu bao gồm tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
1.6.1.2 Chứng từ
-

Phiếu tính lãi.

MSSV: 1132080301
Lớp LTDH7KT1

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

Nguyễn Trần Thị Thùy Phương

Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán hàng
1.6.1.3 Sơ đồ hạch toán

911

515

111,112

Thu lãi tiền gửi, lãi cổ phiếu, trái
phiếu, thanh toán CK đến hạn
121,221
Dùng lãi mua bổ sung
cổ phiếu, trái phiếu
111,112,138,152
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập

Thu nhập thu được từ

hoạt động tài chính

hoạt động liên doanh
111,112,331
Thu tiền bán bất động sản
cho thuê tài sản cố định
129,229
Hoàn nhập dự phòng

Sơ đồ 1.5: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1.6.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
1.6.2.1 Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên
quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp

vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán
chứng khoán, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư
khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ…
1.6.2.2 Chứng từ
-

Phiếu tính lãi

-

Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán hàng.
1.6.2.3 Sơ đồ hạch toán

MSSV: 1132080301
Lớp LTDH7KT1

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Trần Thị Thùy Phương

111,112,141

635

911

Chi Phí cho hoạt động đầu tư, CK

hoạt động cho thuê TSCĐ
121,221
Lỗ về bán chứng khoán
(giá bán nhỏ hơn giá gốc)
128,222
Lỗ về bán chứng khoán
bị trừ vào vốn

Cuối kỳ kết chuyển chi phí
hoạt động tài chính

111,112
Chi phí cho hoạt động
vay vốn
129,229
Lập dự phòng giảm giá
đầu tư ngắn hạn, dài hạn
Sơ đồ 1.6: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1.7 Kế toán hoạt động khác
1.7.1 Kế toán thu nhập khác – TK 711
1.7.1.1 Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước
được hoặc có dự tính nhưng ít khả năng thực hiện, hoặc đó là những khoản thu mang
tính chất không thường xuyên.
1.7.1.2 Chứng từ
-

Phiếu thu
Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán hàng
Biên bản vi phạm hợp đồng

Hóa đơn bảo hiểm
1.7.1.3 Sơ đồ hạch toán
911

711

111,112
Thu phạt khách hàng

MSSV: 1132080301
Lớp LTDH7KT1

9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Trần Thị Thùy Phương
338
Thu khoản phạt tính từ vào khoản nhận
ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn
334

111,112
kết chuyển thu nhập

thu được khoản phải thu khó đòi

khác vào TK 911


đã xóa sổ
331,338
Thu khoản nợ không

XXX

xác định được chủ nợ
3331
Được giảm thuế GTGT phải nộp
111,112
Số thuế được hoàn lại bằng tiền
111,112
Các khoản thừa chờ xử lý
Ghi tăng thu nhập
004
XXX

ghi giảm khoản phải
thu khó đòi đã xóa nợ

Sơ đồ 1.7: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THU NHẬP KHÁC
1.7.2 Kế toán chi phí khác – TK 811
1.7.2.1 Khái niệm
Chi phí khác là những khoản lỗ do các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp gây ra cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ
sót của năm trước.
MSSV: 1132080301
Lớp LTDH7KT1

10



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Trần Thị Thùy Phương

1.7.2.2 Chứng từ
-

Phiếu chi

-

Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán hàng

-

Biên bản vi phạm hợp đồng

-

Biên lai nộp thuế, nộp phạt…
1.7.2.3 Sơ đồ hạch toán
211

811

911

Giá trị còn lại của TSCĐ

nhượng bán, thanh lý
214
Giá trị đã

Cuối kỳ k/c chi phí
khác sang TK 911

Hao mòn
111,112,331
Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Các khoản bị phạt bồi thường

Cuối kỳ k/c TK chi phí
khác sang TK 911

Sơ đồ 1.8: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ KHÁC

1.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh – TK 911
1.8.1 Khái niệm
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp.
MSSV: 1132080301
Lớp LTDH7KT1

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Nguyễn Trần Thị Thùy Phương

1.8.2 Chứng từ
Chứng từ kết chuyển như: Phiếu kế toán, chứng từ ghi sổ, Bảng tổng hợp
chứng từ kết chuyển,…
1.8.3 Sơ đồ hạch toán
632

911

521

511

Kết chuyển giá vốn

Kết chuyển các khoản

hàng bán

chiết khấu

635

531
Kết chuyển chi phí

Kết chuyển giá trị

hoạt động tài chính


hàng bán trả lại

641

532
Kết chuyển chi phí

chi phí

bán hàng

Kết chuyển khoản
giảm giá hàng bán

642
Kết chuyển chi phí

Doanh thu

quản lý doanh nghiệp
811

515
Kết chuyển chi phí khác

Kết chuyển doanh thu HĐTC

821


711
Kết chuyển thuế TNDN

Kết chuyển thu nhập khác

421

421
Kết chuyển lãi

Kết chuyển lỗ

Sơ đồ 1.9: SƠ ĐỒ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

MSSV: 1132080301
Lớp LTDH7KT1

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Trần Thị Thùy Phương

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HẢI KIM
2.1 Giới thiệu sơ lược về Công Ty Cổ Phần Hải Kim
Hình thức công ty : Công ty cổ phần
Tên gọi : CÔNG TY CỔ PHẦN HẢI KIM

Tên giao dịch đối ngoại : HAI KIM JOINT STOCK COMPANY
Vốn điều lệ : 17.500.000.000 đồng
Mã số thuế: 0302061908
Điện thoại : 08.3812195 – 08.38100538
Fax : 08.38426644
Trụ sở chính : Số 6 Thân Nhân Trung, Phường 13, Quận Tân Bình, TP.HCM.
Xưởng sản xuất : Số 26/11G Xuân Thới 6, Ấp Xuân Thới Đông, Xã Xuân Thới Đông,
Huyện Hóc Môn.
Điện thoại : 08.35932371 – 08.35932375 – 08.35932376
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty
2.1.1.1 Lịch sử hình thành
Công Ty Hải Kim ngày nay có quá trình hình thành là từ một cơ sở Hải Kim
sản xuất kinh doanh các loại bao bì, nhãn sản phẩm.Vào những năm 90 nhu cầu của
thị trường về bao bì ngày càng đa dạng về mẫu mã cũng như chất lượng nhưng ngành
in không được phổ biến rộng rãi mà do nhà nước giữ độc quyền, trước thực trạng đó
cơ sở đã liên doanh với xí nghiệp in Quốc Doanh Tân Bình để sản xuất các loại bao bì
được làm từ nguyên liệu giấy.
Khi luật doanh nghiệp ra đời tạo điều kiện thuận lợi cho mọi thành phần kinh
tế phát triển và ngành in ấn được mở rộng đối với mọi thành phần kinh tế. Năm 2000
xí nghiệp in Quốc Doanh Tân Bình đã chuyển thành công ty cổ phần, cơ sở Hải Kim
được tách ra thành đơn vị độc lập. Nhân cơ hội này, công ty Hải Kim đã hoàn thành

MSSV: 1132080301
Lớp LTDH7KT1

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Nguyễn Trần Thị Thùy Phương

thủ tục trở thành công ty cổ phần Hải Kim vào ngày 24/02/2000 theo giấy đăng ký
kinh doanh số 4103000048 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM cấp.
2.1.1.2 Quá trình phát triển
Từ một cơ sở sản xuất cá thể đến liên doanh rồi thành lập công ty, công ty vẫn
giữ mối quan hệ với các khách hàng thường xuyên chiến lược ổn định lâu dài, bên
cạnh đó hướng tới khai thác khách hàng tiềm năng cùng có nhu cầu về bao bì, nhãn
mác nhằm mở rộng thị trường.
Ngoài ra để khép kín dây chuyền sản xuất, công ty đã đầu tư các thiết bị như :
máy in ống đồng, máy cán vân, máy cán màng, máy bế, máy cắt, cùng với đội ngũ
thiết kế tạo mẫu chuyên nghiệp.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty
2.1.2.1 Chức năng
Công ty cổ phần Hải Kim được thành lập nhằm sản xuất các sản phẩm bao bì,
nhãn mác sản phẩm, mua bán giấy có các chức năng sau:
-

Ban giám đốc công ty lãnh đạo các thành viên trong công ty hoàn thành kế

-

hoạch đã đề ra
Xây dựng các ứng dụng khoa học kỹ thuật để phát triển ngành in của mình.
Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
Sàn xuất, kinh doanh và gia công theo đơn đặt hàng của khách hàng là các sản
phẩm bao bì, nhãn sản phẩm,…
2.1.2.2 Nhiệm vụ
Công ty cổ phần Hải Kim thành lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp do đó


công ty có các nghĩa vụ sau :
-

Thực hiện nghĩa vụ đóng thuế đầy đủ theo quy định của nhà nước nhằm góp

-

phần tạo cho ngân sách nhà nước dồi dào.
Công ty phải bảo toàn vốn và phát triển vốn được giao, tạo hiệu quả kinh tế

-

cao.
Giải quyết công ăn, việc làm cho người lao động, không ngừng cải thiện đời
sống vật chất và tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kỹ thuật,

-

nghiệp vụ chuyên môn cho người lao động trong công ty.
Bảo vệ công ty, bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự an ninh, an toàn xã hội và
làm tròn nghĩa vụ với nhà nước.

MSSV: 1132080301
Lớp LTDH7KT1

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Nguyễn Trần Thị Thùy Phương

-

Tuân thủ pháp luật, hạch toán và báo cáo trung thực theo chế độ kế toán thống

-

kê do nhà nước quy định.
Phải quan tâm đến an toàn cho người lao động, tạo tâm lý thoải mái an tâm cho

-

người lao động.
Bên cạnh đó công ty phải nỗ lực tìm ra các biện pháp để tạo ra các sản phẩm
mới, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí, hạ thấp giá thành. Ngoài ra
công ty còn phải đảm bảo kinh doanh có lãi đem lại cổ tức cho các cổ đông.
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ theo quy định của công

-

ty,cơ quan thuế…và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo.
2.1.3 Quyền hạn
- Công ty có quyền quản lý, sử dụng vốn, đất đai, tài nguyên của công ty.
-

Được vay vốn bằng tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ tại các ngân hàng Việt Nam

nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh.
-


Được ký kết các hợp đồng kinh tế với các đơn vị sản xuất kinh doanh và các

thành phần kinh tế khác.
-

Tự quyết định giá bán sản phẩm, dịch vụ theo cơ chế thị trường, giá bán thỏa

thuận giữa khách hang.
-

Được quyền quyết định tổ chức bộ máy công ty phù hợp với mục tiêu, chức

năng và nhiệm vụ của công ty.
2.1.4 Cơ sở vật chất và quy trình công nghệ sản xuất
2.1.4.1 Cơ sở vật chất máy móc thiết bị, phương tiện vận tải
-

Máy móc thiết bị phục vụ công tác quản lý: 18 máy vi tính, 5 máy in, 2 máy

photocopy, 4 máy fax,…phục vụ cho công tác văn phòng, lưu trữ, in ấn tài liệu, văn
thư…
-

Phương tiện vận tải : xe tải nhẹ.

Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất : 20 máy bế bao gồm các loại như : bế nổi, bế đứt
,3 máy cán màng, 1 máy ép băng (cán vân), 1 thiết bị xử lý mùi, 1máy ép kim tự động
kèm bơm hơi, 5 máy cắt, 7 máy in OFFSET,..)
2.1.4.2 Quy trình công nghệ sản xuất


MSSV: 1132080301
Lớp LTDH7KT1

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Trần Thị Thùy Phương

Khi nhận được đơn đặt hàng từ bộ phận kinh doanh thì bộ phận thiết kế sẽ thiết kế
mẫu sản phẩm và ra phim của mẫu sản phẩm đó. Từ phim của mẫu sản phẩm này, bộ
phận có chức năng làm bản in sẽ làm hai bản in gồm bảng kẽm in offset, và tổ chức in
thử sản phẩm rồi kiểm tra chất lượng của sản phẩm in thử này.
-

Nếu đạt sẽ nhập kho vật tư và chờ lệnh sản xuất.
Nếu không đạt sẽ làm lại.

Khi bộ phận sản xuất nhận được lệnh sản xuất thì yêu cầu bộ phận kho xuất vật tư để
bắt đầu sản xuất. Từ các công đoạn in, cắt, bế, cán,… đều có bộ phận kiểm tra sản
phẩm nếu phát hiện sản phẩm không đạt yêu cầu thì sẽ nhập kho để xử lý. Các sản
phẩm đạt yêu cầu chất lượng sẽ tiếp tục các công đoạn sản xuất khác để hoàn thành.
Khi sản phẩm hoàn thành thì tiến hành đóng gói và nhập kho thành phẩm hay chuyển
giao ngay cho khách hàng.
BẢNG IN
OFFSET
ĐƠN
ĐH


THIẾT
KẾ

XUẤT
PHIM

NHẬP
KHO VT

BẢNG
IN LỤA

IN

KIỂM PHẨM

BẾ

CÁN

CẮT
KHO XỬ LÝ SẢN PHẨM
KHÔNG ĐẠT CHẤT
LƯỢNG

CÁC CÔNG
ĐOẠN
HOÀN TẤT
SP KHÁC


GIÁM SÁT
KHO
CHẤT
THÀNH
LƯỢNG &Hội đồngPHẨM
quản trị
ĐÓNG GÓI

GIAO
HÀNG

Giám
đốcnghệ sản xuất
Sơ đồ 2.1: Quy trình
công
2.1.5 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công Ty Cổ Phần Hải Kim
2.1.5.1 Sơ đồPhó
tổ chức
giám bộ
đốcmáy quản lý
MSSV: 1132080301
Lớp LTDH7KT1
Phòng kế
hoạch _KD

SX &KD
(xưởng in offset)
16


Phòng thiết
kế & phát
triển SX

Phân
xưởng
SX

Phòng
tổ chức
hành

Phòng
kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Trần Thị Thùy Phương

Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý
2.1.5.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
 Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị thay mặt đại hội cổ đông đóng vai trò người làm chủ trong
việc quản trị công ty, có chức năng nhiệm vụ chính là: chuẩn bị dự thảo và xem xét tất
cả các văn bản, nghị quyết thuộc thẩm quyền giải quyết của đại hội cổ đông quyết
định. Ngoài ra còn một số chức năng sau: duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng
năm, phân tích hoạt động kinh doanh, quyết định một số chỉ tiêu quan trọng của công
ty,…
 Giám đốc

Giám đốc là người đại diện có quyền hạn cao nhất trong công ty, là người chịu
trách nhiệm hoàn toàn về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Chỉ đạo xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh kỹ thuật tài chính của công ty,
đảm nhiệm công tác ngoại giao ký kết hợp đồng với các đối tác trong và ngoài nước.
Tổ chức bộ máy quản lý, sắp xếp nhân sự, bổ nhiệm miễn nhiệm,
đề bạt khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ công nhân viên chức công ty (hành chính)

 Phó giám đốc
Có nhiệm vụ tham mưu và chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động
kinh doanh thuộc phạm vi thẩm quyền.
MSSV: 1132080301
Lớp LTDH7KT1

17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Trần Thị Thùy Phương

Chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ được giao theo sự phân công của giám đốc.Tập
hợp số liệu ,lưu trữ hồ sơ, chứng từ thu thập thông tin trong phạm vi phụ trách.
Tổ chức quản lý điều hành, kiểm tra giám sát cán bộ thực hiện các kế hoạch
sản xuất kinh doanh theo tháng, quý, năm của công ty. Thay mặt giám đốc giải quyết
các công việc liên quan theo ủy quyền giám đốc.
Tổ chức quản lý điều hành, kiểm tra giám sát hệ thống tài chính, nhân sự trong
công ty để kịp thời bổ nhiệm, sắp xếp lại nhân sự trong công ty.
 Phòng kế hoạch và kinh doanh
Nắm bắt thông tin về thị trường, kịp thời chuyển đổi mặt hàng, mẫu mã cơ cấu
mặt hàng để định hướng kinh doanh có hiệu quả.

Tìm kiếm thị trường mới và giữ mối quan hệ tốt với khách hàng tiềm năng
nhằm mở rộng thị trường trong sản xuất kinh doanh
Đề ra phương thức kinh doanh, chính sách giá cả, khuyến mãi nhằm giữ vững
vị trí, phát triển thị trường trong và ngoài nước.
 Phòng thiết kế và phát triển
Xây dựng tổ chức các quy trình sản xuất sản phẩm trong toàn công ty.
Nghiên cứu cải tiến kỹ thuật máy móc thiết bị, chất lượng mẫu mã. Cơ cấu sản phẩm
đáp ứng yêu cầu thẩm mỹ, đa dạng và chất lượng sản phẩm ngày càng cao phù hợp
với nhu cầu khách hàng.
Tổ chức sản xuất thử sản phẩm mới để đưa ra thị trường những sản phẩm có
tính cạnh tranh.
 Phòng tổ chức hành chính và nhân sự
Tham mưu cho giám đốc về việc tổ chức bộ máy nhân sự trong sản xuất kinh
doanh.
Bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ các phòng ban, các đơn vị trong
công ty. Quản lý biến động theo dõi nhân sự trong công ty, tuyển dụng chi trả lương
và các chế độ khác liên quan đến quyền lợi người lao động.
Thực hiện các công việc hành chính quản trị như mua sắm văn phòng phẩm.
Thực hiện các công việc văn thư, hành chính, lễ tân của công ty. Tổ chức thực hiện
chính sách tiền lương cho công nhân viên.
MSSV: 1132080301
Lớp LTDH7KT1

18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Trần Thị Thùy Phương


 Phòng kế toán
Tổ chức quản lý kế toán trong hoạt động sản xuất kinh doanh, thực hiện tốt
công tác đảm bảo vốn cho sản xuất kinh doanh, quản lý sử dụng vốn cho hợp lý đạt
hiệu quả.
Tổ chức hạch toán kế toán,thống kê để phản ánh mọi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh của công ty.
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cho lãnh đạo công ty, theo yêu cầu của
nhà nước và theo yêu cầu quản trị của công ty.
2.1.5.3 Mối quan hệ giữa các phòng ban
Giữa các phòng ban là trực tuyến :quan hệ nghiệp vụ, bổ sung hỗ trợ lẫn nhau.
2.1.6 Giới thiệu tổng quan về bộ máy kế toán tại Công Ty Cổ Phần Hải Kim
2.1.6.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

Kế toán trưởng

Thủ
quỹ

Kế toán
tổng
hợp

Kế toán
CCDC, TSCĐ,
tiền lương

Kế toán
định mức
sản phẩm


Kế toán
thanh
toán

Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.1.6.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
 Kế toán trưởng
Là người giúp giám đốc hành chánh chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác về kế
toán, thống kê thông tin kinh tế và hạch toán kế toán trong Doanh nghiệp theo chế độ
kế toán mới.
Chịu trách nhiệm cao nhất trong công tác tổ chức tài chính kế toán, quyết định
hình thức kế toán, phương thức hạch toán và mở sổ sách kế toán của Doanh nghiệp.

MSSV: 1132080301
Lớp LTDH7KT1

19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Trần Thị Thùy Phương

Phân tích các hoạt động, nghiệp vụ kinh tế tài chính của Doanh nghiệp, đảm
nhiệm cả việc theo dõi tình hình tài sản và các công việc có liên quan.
Tổ chức công tác thống kê, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ
toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tình hình tăng giảm tài sản.
Tính toán và có trách nhiệm nộp đúng, đủ các khoản nộp ngân sách.
Nộp đầy đủ và đúng hạn các báo cáo kế toán theo đúng chế độ quy định
 Thủ quỹ

Thực hiện thu chi tiền mặt qua quỹ theo đúng chế độ quy định căn cứ vào phiếu thu,
phiếu chi đã được cấp trên duyệt,…
Ghi chép cập nhật đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh qua quỹ
và bảo quản an toàn quỹ tiền mặt của công ty.
 Kế toán tổng hợp
Tổng hợp các báo cáo từ các phần hành kế toán viên báo cáo. Tổ chức lưu trữ
các tài liệu kế toán và giữ bí mật các tài liệu kế toán của công ty.
Lập báo cáo thuế ,báo cáo quyết toán hàng tháng, quý, năm và những báo cáo
bất thường do cơ quan quản lý yêu cầu.
 Kế toán CCDC, TSCĐ và công tác tiền lương
Lập sổ theo dõi TSCĐ, theo dõi chi tiết và tăng giảm tài sản, thời gian tính
khấu hao. Tính khấu hao TSCĐ, phân bổ CCDC.
Lập sổ CCDC loại phân bổ nhiều lần.
Hằng ngày thu thập thẻ sản xuất để tính lương cho công nhân viên trực tiếp.
Nhận thẻ chấm công cho nhân viên gián tiếp.
Tính và trích lập các khoản trích theo lương cho công nhân viên.
Cuối tháng tổng kết các khoản phải trả cho công nhân viên, chuyển cho kế toán
tổng hợp.
 Kế toán định mức
Tính định mức tiêu hao nguyên vật liệu chính (giấy) của sản phẩm bán ra.
Cuối tháng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu tiêu hao.
 Kế toán thanh toán
MSSV: 1132080301
Lớp LTDH7KT1

20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Nguyễn Trần Thị Thùy Phương

Thường xuyên theo dõi công nợ phải trả, phải thu cho từng chi tiết khách hàng.
Công nợ đến hạn thanh toán, lập chứng từ chi trả cho khách hàng. Công nợ thu đến
hạn, kiểm tra số dư tài khoản, theo dõi một số khách hàng trả chậm thì nhắc nhở
khách hàng.
Thường xuyên báo cáo các khoản phải thu, phải trả cho kế toán trưởng để chủ
động thu hồi cũng như chi trả công nợ đến hạn.
Kết các số dư cuối kỳ về các khoản phải thu, phải trả cho kế toán trưởng.
 Các nhân viên kế toán khác của công ty có nhiệm vụ ghi chép và tổng hợp số
liệu tại các bộ phận chi tiết do mình phụ trách và gửi các bộ phận khác có
yêu cầu.
 Dù có các phần công việc khác nhau nhưng các nhân viên kế toán này có mối
liên hệ và phối hợp chặt chẽ với nhau trong công việc.
2.1.7 Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
Doanh Thu/năm
Chênh Lệch
Nội Dung
2010
2011
Số Tiền
TL(%)
Thành Phẩm, HH
61.409.508.126 63.242.868.707 1.833.360.581
2.9 %
Dịch Vụ
33.632.350
479.156.329
445.513.979
92.3%

Qua số liệu trên ta thấy công ty kinh doanh có hiệu quả, doanh thu cả 2 mảng
kinh doanh thành phẩm, hàng hóa và mảng kinh doanh dịch vụ năm sau đều tăng hơn
năm trước.
Về mảng thành phẩm, hàng hóa doanh thu năm 2011 là 63.242.868.707đồng.
Trong khi đó năm 2010 chỉ đạt 61.409.508.126 đồng. Như vậy năm 2011 tăng 2.9%
so với năm 2010 tương ứng 1.833.360.581 đồng.
Về mảng dịch vụ doanh thu năm 2011 là: 479.156.329 đồng. Trong khi đó
năm 2010 chỉ đạt 33.632.350 đồng. Như vậy năm 2011 tăng 92.3% so vời năm 2010
tương ứng 445.513.979 đồng.
Do các nhân tố sau:
-

Công ty có đội ngũ tư vấn viên trung thực và có trách nhiệm với khách hàng.

Luôn thỏa mãn tối đa các mong muốn của khách hàng.

MSSV: 1132080301
Lớp LTDH7KT1

21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

Nguyễn Trần Thị Thùy Phương

Công ty đưa ra thị trường những mẫu mã lạ, chất lượng phù hợp với điều kiện

môi trường và thụ hiếu của khách hàng.

-

Tất cả các nhân tố trên cộng thêm các yếu tố khách hàng đã đưa doanh thu công

ty ngày càng tăng.
2.1.8 Hình thức kế toán đang áp dụng
2.1.8.1 Hình thức sổ kế toán
 Hình thức sổ kế toán:
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán “ nhật ký chung ”
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào
sổ nhật ký chung, sổ chi tiết có liên quan.
Trường hợp mở sổ nhật ký đặc biệt thì hằng ngày căn cứ vào chứng từ phản
ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào nhật ký đặc biệt.
Cuối tháng nhân viên kế toán tiến hành cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân
đối phát sinh.
Sau khi kiểm tra đối chiếu số khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết được dung để lập báo cáo tài chính.
 Sơ đồ trình tự ghi sổ:

MSSV: 1132080301
Lớp LTDH7KT1

22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Trần Thị Thùy Phương
Chứng từ kế
toán


Sổ Quỹ

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

SỔ CÁI

Bảng cân đối
số phát sinh

Bảng tổng
hợp chi tiết

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày

:

Ghi cuối tháng

:

Đối chiếu, kiểm tra


:

Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung tại Công Ty
 Phương pháp kế toán tài sản cố định:
Nguyên tắc đánh giá TSCĐ : nguyên giá – số đã khấu hao
Phương pháp khấu hao áp dụng : trích khấu hao theo phương pháp khấu hao đường
thẳng QĐ số 206/2003/QĐ-BTC tháng 12/2003.
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Hàng tồn kho cuối kỳ : tồn kho đầu kỳ + nhập trong kỳ - xuất trong kỳ.
Nguyên tắc đánh giá : giá tại thời điểm hàng tồn kho.
Phương pháp xác định giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ : phương pháp bình quân gia
quyền.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là : phương pháp kê khai thường xuyên.
MSSV: 1132080301
Lớp LTDH7KT1

23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Trần Thị Thùy Phương

Niên độ kế toán : 01/01 đến 31/12
Đơn vị tiền tệ sử dụng là VNĐ, mọi giao dịch liên quan đến ngoại tệ được quy đổi
theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh.
Phương pháp nộp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
2.1.8.2 Hệ thống sổ sách tại công ty
- Sổ quỹ gồm sổ quỹ tiền mặt và sổ quỹ tiền gửi ngân hàng.
- Sổ cái : mỗi trang sổ sẽ dành riêng để ghi một loại tài khoản.

- Ngoài ra công ty còn mở một số sổ chi tiết như:





Sổ tài sản cố định
Sổ theo dõi vật tư, thành phẩm
Sổ doanh thu

2.1.8.3 Hệ thống tài khoản sử dụng
Áp dụng hệ thống ban hành theo quyết định 15/QĐ/BTC và các thông tư

hướng dẫn sửa đổi bổ sung.
2.2 Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần Hải Kim
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng
2.2.1.1 Khái niệm kế toán doanh thu bán hàng tại công ty
Doanh thu của công ty là từ việc cung cấp hàng hóa, thành phẩm cho khách
hàng.
Phương thức bán hàng :
- Bán các loại giấy in cho khách hàng.
- Cung cấp sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng.
- Bán lẻ các loại thiệp cưới.
2.2.1.2 Phương thức bán hàng tại công ty
Công ty bán hàng chủ yếu bằng phương thức trực tiếp dựa trên đơn đặt hàng,
hợp đồng đã ký với khách hàng.
Khi xuất hàng hóa cho khách hàng theo điều kiện ghi trong hợp đồng, phòng
kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu, căn cứ phiếu xuất kho, lệnh xuất kho của các bộ


MSSV: 1132080301
Lớp LTDH7KT1

24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Trần Thị Thùy Phương

phận có liên quan, doanh thu được kế toán ghi nhận trên hóa đơn giá trị gia tăng và
tiền hành giao nhận hóa đơn với khách hàng.
Cuối cùng kế toán gởi tất cả các hồ sơ bán hàng đến phòng kinh doanh để thực
hiện khâu cuối cùng là thu tiền khách hàng.
2.2.1.3 Chứng từ ban đầu, hình thức luân chuyển chứng từ
 Chứng từ ban đầu
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế.
- Biên bản thanh toán bù trừ công nợ.
 Hình thức luân chuyển chứng từ
Khi có nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán doanh thu bán hàng căn cứ vào
chứng từ gốc (hóa đơn bán hàng) xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để tiến
hành định khoản vào nhật ký chung và ghi vào sổ chi tiết tài khoản 5111, 5112
Từ nhật ký chung kế toán tiến hành ghi các nghiệp vụ liên quan vào sổ cái tài
khoản 511
Từ sổ chi tiết tài khoản kế toán tiến hành ghi các nghiệp vụ liên quan vào sổ
cái tài khoản từng tháng, đối chiếu với sổ cái tài khoản 511 và nộp cho kế toán tổng
hợp để lập các báo báo.

Các nghiệp vụ phát sinh hàng ngày được thể hiện trên sổ nhật ký và sổ cái tổng
hợp.

Chứng từ gốc

MSSV: 1132080301
Lớp LTDH7KT1

Nhật Ký Chung

Sổ Cái TK 511

Sổ chi tiết TK

Sổ tổng hợp TK

5111,5112

511

25


×