Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ THI CÔNG (có file cad)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.17 KB, 29 trang )

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ THI CÔNG
I. THUYẾT MINH
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
1.1. Tổng quan kích thước công trình
Đặc điểm kiến trúc:






Số tầng: 5
Số nhịp: 12
Nhà có 2 nhịp: 1 nhịp L2 = 2,4và nhịp L3 = 7,2
Chiều cao tầng: Ht = 3,8m
Tổng kích thước công trình:
+ Chiều dài: 12x L1 =52,8 m
+ Chiều rộng: L2+ L3 =9,6 m
+ Chiều cao: 19m
+ Diện tích mặt bằng xây dựng: Smb = 52,8x9,6 = 506,88 m2

Kích thước cấu kiện:






Kích thước cột:
+ Trục B và C : C1= 25x50
+ Trục A


: C2=25x25
Chiều dày: dsàn = 9 cm
dmái = 9 cm
Kích thước dầm:
Dn = 25x60
Dd= 25x35
Kích thước sàn:
Hàm lượng cốt thép: µ = 0,9%

Kích thước móng:
Móng trục B+C




Chiều dày:
Bm1 = 3,4m
Chiều rộng:
Lm1 =1,4m
Chiều cao bậc: H1 = 0,6cm

Móng trục A




Chiều dày:
Bm2 = 1,6m
Chiều rộng:
Lm2 =1,6m

Chiều cao bậc: H2 = 0,6cm

1.2. Tổng quan hệ kết cấu công trình
Hệ kết cấu công trình là kết cấu khung chịu lực bê tông cốt thép toàn khối.
1.3. Điều kiện thi công công trình
Công trình được thi công trong điều kiện không gian không hạn chế, mặt bằng rộng rãi.
Công trình nằm trên khu đất bằng phẳng.
Vận chuyển vật tư chủ yếu bằng đường bộ.


CHƯƠNG 2. LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG
2.1. Phân tích và lựa chọn công nghệ, lập danh mục công việc
Phân tích và lựa chọn công nghệ:
- Chọn giải pháp thi công móng: Do diện tích đào móng lớn nên ta sử dụng máy đào và sửa
móng bằng phương pháp thủ công, lấp đất bằng máy.
- Chọn giải pháp thi công đổ bê tông móng: thi công đổ bê tông móng bằng máy.
- Chọn giải pháp thi công đổ bê tông phần thân công trình: bê tông phần thân và phần mái đổ
bằng xe đổ bê tông.
- Chọn giải pháp thi công bê tông cột, dầm, sàn: Thi công bê tông cột, dầm, sàn làm 2 đợt, thi
công xong cột mới thi công đến dầm, sàn.
Lập danh mục công việc:
Giai đoạn chuẩn bị thi công cần tiến hành các công việc sau:
+ Chuẩn bị mặt bằng: hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng, bàn giao cho đơn vị thi
công, đơn vị thi công tiến hành kiểm tra, xử lý mặt bằng, thiết lập biện pháp gia cố nếu cần,
tìm hiểu các điều kiện tự nhiên.
+ Làm công trình tạm
+ Làm đường đi
+ Lắp đường ống cấp nước
+ Lắp đường điện
+ Lắp các thiết bị chiếu sáng trong và ngoài công trường

- Thi công móng :
→Đào hố móng
→Sửa móng
→Ván khuôn bê tông lót
→Bê tông lót
→Cốt thép móng
→Ván khuôn móng
→Bê tông móng
→Cổ cột
→Lấp đất
- Thi công phần thân:
+ Cột
→Lắp dựng cốt thép cột
→Lắp ván khuôn cột
→Đổ bê tông cột
→Bảo dưỡng bê tông cột
→Tháo ván khuôn
+ Dầm và Sàn
→Lắp dựng ván khuôn
→Bố trí cốt thép Dầm, Sàn
→Đổ Bê Tông
→Bảo dưỡng Bê Tông

- Thi công phần hoàn thiện:


→Xây tường
→Đục đường ống nước
→Trát trần
→Trát tường

→Bả ma tít, lăn sơn
2.2. Xác định khối lượng công việc
Lập bảng tính toán khối lượng các công việc theo danh mục đã lập ở trên.
2.2.1. Thi công móng : Đào hố móng + sửa móng
Độ sâu chôn móng 1 trục B+C :
Hm =0,6+ 0,7-0,45+0,1=0,95m
+ Ta có Hm = 0,95 < 1,5m => lấy hệ số góc dốc 76; tỉ lệ độ dốc 1:0,25
Thống kê kích thước móng
+ Kích thước móng trục B và C : 3,4x1,4m
Kích thước hố đào trục B và C
+ Bề rộng đáy hố đào :

a = LM1 + 2*dBT-lót + 2*dmở-rộng
= 1,4 +2x0,1+2x0,3 = 2,2 m

+ Chiều dài của đáy hố đào :

b = BM1 + 2*dBT-lót + 2*dmở-rộng

= 3,4 +2x0,1+2x0,3 = 4,2 m
+ Chiều rộng của miệng hố đào :c = a1 +2*m*h1
= 2,2 + 2x0,95x0.25 = 2,675 m
+ Chiều dài miệng hố đào

d = b1 +2*m* h1
d = 4,2 + 2x0,95x0.25 = 4,675m

Độ sâu chôn móng 2 trục A :
Hm =0,6+ 0,7-0,45+0,1=0,95m
+ Ta có Hm = 0,95 < 1,5m => lấy hệ số góc dốc 76; tỉ lệ độ dốc 1:0,25

Thống kê kích thước móng
+ Kích thước móng trục A : 1,6x1,6m
Kích thước hố đào trục A
+ Bề rộng đáy hố đào :

a = LM2 + 2*dBT-lót + 2*dmở-rộng

= 1.6 +2x0,1+2x0.3 = 2,4m
+ Chiều dài của đáy hố đào: b = BM2 + 2*dBT-lót + 2*dmở-rộng
= 1,6 +2x0,1 +2x0.3 = 2,4m
+ Chiều rộng của miệng hố đào: c = a2 +2*m*h2
= 2,4 + 2x0,95x0,25 = 2,875m
+ Chiều dài miệng hố đào:
d = b2 +2*m* h2
=2,4 + 2x0,95x0,25 = 2,875m
* Ta có: (d1 + d1 )/2 = (4,675+4,675)/2 = 4,675 m < L3 = 7,2 m
Nên móng từ trục B đến C là đào hố
* Ta có: (d1 + d2 )/2 = (4,675+2,875)/2 = 3,775 m > L2 = 2,4 m
Nên móng từ trục A đến B là đào hào


+ Thể tích 1 móng hố đào trục C là :
0,95
Vm1 =
[ 2, 2 × 4, 2 + 2, 675 × 4, 675 + (2, 2 + 2, 675)(4, 2 + 4, 675) ] = 10,3m3
6

∑V

B,C

m

= 10,3 × 15 = 154,5m3

+ Kích thước hào đào trục A+B
+ Bề rộng đáy hố đào: a = LM2 + 2*dBT-lót + 2*dmở-rộng
= 1.6 +2x0,1+2x0.3 = 2,4m
+ Chiều dài của đáy hố đào: b = (L2+BM1 /2+ BM2 /2) 2*dBT-lót + 2*dmở-rộng
= (2,4+1,6/2+3,4/2) +2x0,1 +2x0.3 = 5,6m
+ Chiều rộng của miệng hố đào: c = a1 +2*m*h1
= 2,4 + 2x0,95x0,25 = 2,875m
+ Chiều dài miệng hố đào:
d = b2 +2*m* h2
=2,4 + 2x0,95x0,25 = 2,875m
+ Thể tích 1 hào đào trục A+B :
0,95
Vm1 =
[ 2, 4 × 5, 6 + 2,875 × 2,875 + (2, 4 + 2,875)(5,6 + 2,875) ] = 10,5m3
6

∑V

A+ B
m

= 10,5 × 15 = 157,8m3

Vậy tổng lượng đất sẽ đào cho toàn bộ công trình là:
Vm= 154,5 + 157,8 = 312,3 m3
Trong quá trình đào áp dụng 2 phương pháp :

95% đào đất móng bằng máy : Vmáy = 312,3 x 95% = 296,5m3
5% sửa vào đào bằng phương pháp thủ công : Vtc = 15,615 m3

THỐNG KÊ BÊ TÔNG LÓT MÓNG
ST
T
1
2
3

Tên cấu
kiện
Trục A
Trục B
Trục C

Kích thước từng cấu kiện
Dài
(m)
1,7
3,5
3,5

Rộng(m)
1,7
1,5
1,5

Cao(m
)

0,1
0,1
0,1

Diện tích
(m)
0,289
0,525
0,525

Số
lượng

Thể tích
từng cấu
kiện(m3)

Tổng V
bêtông(m3)

15
15
15

4,335
7,875
7,875

20,085



THỐNG KÊ VÁN KHUÔN MÓNG
Tên cấu
kiện
Móng trục
A
dưới
cổ móng
Móng trục
B
dưới
cổ móng
Móng trục
C
dưới
cổ móng
Giằng móng

S ván khuôn

Sl cấu kiện

S vk

0,4
0,7

1,28
0,35


15
15

19,2
5,25

1,4
0,25

0,4
0,7

1,92
0,525

15
15

28,8
7,875

3,4
0,5

1,4
0,25

0,4
0,7


1,92
0,525

15
15

28,8
7,875

3,95

0,2

0,7

2,765

82

Nhịp 1

2,025

0,2

0,4

0,81

24


226,7
3
19,44

Nhịp
2

6,825

0,2

0,2

1,365

24

32,76

ngang
dọc

dài

rộng cao

1,6
0,25


1,6
0,25

3,4
0,5

Tổng S vk

376,73

THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊTÔNG MÓNG

ST
T

Kích thước từng cấu kiện
Tên cấu kiện
Dài
(m)

Rộng(m
)

Ca
o

Thể
tích

1,6


1,6

0,2

0,701

1,6

1,6

0,6

1,536

3,4

1,4

0,2

1,3043
3

3,4

1,4

0,6


2,856

Trục A

0,25

0,25

0,7

Trục B,C
Giằng ngang
Giằng Nhịp
dọc
1

0,5
3,95
2,02
5

0,25
0,2
0,2

0,7
0,7
0,4

Trục A

1

Móng
Trục
B,C

2

Cổ móng

3

Giằng
móng

Bậc
trên
Bậc
dưới
Bậc
trên
Bậc
dưới

0,0437
5
0,0875
0,553
0,162


Số
lượn
g

Thể
tích
từng
loại cấu
kiện

15

33,555

30

124,81

15
30
42
12

0,6562
5
2,625
23,226
1,944

Tổng

(m2)

190,0
9


Nhịp
2

6,82
5

0,2

0,2

0,273

12

THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP MÓNG
Trọng
Thể tích
Hàm
Lượng
KL cốt thép
Tên CK
BT (m3)
Lượng
CT

(kg)
(kg/m3)
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
Móng trục A
33,555
2,5
7850
6585,169
Móng trục B,C
124,81
2,8
7850
27433,238
Nhịp 1
1,944
1,5
7850
228,906
Giằng dọc
Nhip 2
3,276
1,5
7850
385,749
Giằng ngang
23,226

1,5
7850
2734,862
Trục A
0,65625
1,8
7850
92,728
Cổ cột
Trục B,C
2,625
1,8
7850
370,913

3,276

Tổng KL
thép(kg)

37831,564


2.2.2Thi công phần thân :
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG PHẦN THÂN
Tầng
[1]

1


2

3

4

5

Tên cấu Kiện
[2]
C1
C2
DẦM DỌC B+C
DẦM DỌC A
DN A-B
DN B-C
Sàn 1
Sàn 2
C1
C2
DẦM DỌC B+C
DẦM DỌC A
DN A-B
DN B-C
Sàn 1
Sàn 2
C1
C2
DẦM DỌC B+C
DẦM DỌC A

DN A-B
DN B-C
Sàn 1
Sàn 2
C1
C2
DẦM DỌC B+C
DẦM DỌC A
DN A-B
DN B-C
Sàn 1
Sàn 2
C1
C2
DẦM DỌC B+C
DẦM DỌC A
DN A-B
DN B-C

Kích thước (m)
Dài
[3]
0,5
0,25
4,2
4,2
2,4
7,2
7,2
4,2

0,5
0,25
4,2
4,2
2,4
7,2
7,2
4,2
0,5
0,25
4,2
4,2
2,4
7,2
7,2
4,2
0,5
0,25
4,2
4,2
2,4
7,2
7,2
4,2
0,5
0,25
4,2
4,2
2,4
7,2


Rộng
[4]
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4,2
2,4
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4,2
2,4
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4,2
2,4
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
4,2
2,4
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

Cao
[5]
3,15
3,15
0,35
0,35
0,6
0,6
0,1
0,1
3,15
3,15
0,35
0,35
0,6
0,6
0,1
0,1

3,15
3,15
0,35
0,35
0,6
0,6
0,1
0,1
3,15
3,15
0,35
0,35
0,6
0,6
0,1
0,1
3,15
3,15
0,35
0,35
0,6
0,6

Thể Tích m3

SL Cấu
Kiện

KL (m3)


[6]
0,39375
0,196875
0,3675
0,3675
0,36
1,08
3,024
1,008
0,39375
0,196875
0,3675
0,3675
0,36
1,08
3,024
1,008
0,39375
0,196875
0,3675
0,3675
0,36
1,08
3,024
1,008
0,39375
0,196875
0,3675
0,3675
0,36

1,08
3,024
1,008
0,39375
0,196875
0,3675
0,3675
0,36
1,08

[7]
30
15
24
12
15
15
10
12
30
15
24
12
15
15
10
12
30
15
24

12
15
15
10
12
30
15
24
12
15
15
10
12
30
15
24
12
15
15

[8]
11,8125
2,95313
8,82
4,41
5,4
16,2
30,24
12,096
11,8125

2,95313
8,82
4,41
5,4
16,2
30,24
12,096
11,8125
2,95313
8,82
4,41
5,4
16,2
30,24
12,096
11,8125
2,95313
8,82
4,41
5,4
16,2
30,24
12,096
11,8125
2,95313
8,82
4,41
5,4
16,2



Tầng
[1]

1

2

3

4

5

Sàn 1
7,2
4,2
0,1
3,024
10
Sàn 2
4,2
2,4
0,1
1,008
12
Tổng khối lượng bê tông phần thân (m3)
THỐNG KÊ VÁN KHUÔN PHẦN THÂN CT
Khối
Số Lượng

Kích thước (m)
lượng CP
CK
Tên cấu Kiện
(m2)
Dài Rộng Cao
[2]
[3]
[4]
[5]
[7]
[8]
C1
0,5 0,25 3,15
4,725
30
C2
0,25 0,25 3,15
3,15
15
DẦM DỌC B+C
4,2 0,25 0,35
3,99
24
DẦM DỌC A
4,2 0,25 0,35
3,99
12
DN A-B
2,4 0,25 0,6

3,48
15
DN B-C
7,2 0,25 0,6
10,44
15
Sàn 1
7,2
4,2
0,1
7,26375
10
Sàn 2
4,2
2,4
0,1
7,5375
12
C1
0,5 0,25 3,15
4,725
30
C2
0,25 0,25 3,15
3,15
15
DẦM DỌC B+C
4,2 0,25 0,35
3,99
24

DẦM DỌC A
4,2 0,25 0,35
3,99
12
DN A-B
2,4 0,25 0,6
3,48
15
DN B-C
7,2 0,25 0,6
10,44
15
Sàn 1
7,2
4,2
0,1
7,26375
10
Sàn 2
4,2
2,4
0,1
7,5375
12
C1
0,5 0,25 3,15
4,725
30
C2
0,25 0,25 3,15

3,15
15
DẦM DỌC B+C
4,2 0,25 0,35
3,99
24
DẦM DỌC A
4,2 0,25 0,35
3,99
12
DN A-B
2,4 0,25 0,6
3,48
15
DN B-C
7,2 0,25 0,6
10,44
15
Sàn 1
7,2
4,2
0,1
7,26375
10
Sàn 2
4,2
2,4
0,1
7,5375
12

C1
0,5 0,25 3,15
4,725
30
C2
0,25 0,25 3,15
3,15
15
DẦM DỌC B+C
4,2 0,25 0,35
3,99
24
DẦM DỌC A
4,2 0,25 0,35
3,99
12
DN A-B
2,4 0,25 0,6
3,48
15
DN B-C
7,2 0,25 0,6
10,44
15
Sàn 1
7,2
4,2
0,1
7,26375
10

Sàn 2
4,2
2,4
0,1
7,5375
12
C1
0,5 0,25 3,15
4,725
30
C2
0,25 0,25 3,15
3,15
15
DẦM DỌC B+C
4,2 0,25 0,35
3,99
24
DẦM DỌC A
4,2 0,25 0,35
3,99
12
DN A-B
2,4 0,25 0,6
3,48
15
DN B-C
7,2 0,25 0,6
10,44
15

Sàn 1
7,2
4,2
0,1
7,26375
10
Sàn 2
4,2
2,4
0,1
7,5375
12
Tổng diện tích vk (m2)

30,24
12,096
459,658
Tổng khối
lượng VK
(m2)
[9]
141,75
47,25
95,76
47,88
52,2
156,6
76,6875
91,638
141,75

47,25
95,76
47,88
52,2
156,6
76,6875
91,638
141,75
47,25
95,76
47,88
52,2
156,6
76,6875
91,638
141,75
47,25
95,76
47,88
52,2
156,6
76,6875
91,638
141,75
47,25
95,76
47,88
52,2
156,6
76,6875

91,638
3548,828


THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP
Tầng
[1]

1

2

3

4

5

Tên CK

Thể tích BT
(m3)

Hàm
Lượng

[2]
[3]
[4]
C1

11,8125
1,8
C2
2,953125
1,8
DẦM DỌC B+C
8,82
0,9
DẦM DỌC A
4,41
0,9
DN A-B
5,4
0,9
DN B-C
16,2
0,9
Sàn 1
30,24
0,6
Sàn 2
12,096
0,6
C1
11,8125
1,8
C2
2,953125
1,8
DẦM DỌC B+C

8,82
0,9
DẦM DỌC A
4,41
0,9
DN A-B
5,4
0,9
DN B-C
16,2
0,9
Sàn 1
30,24
0,6
Sàn 2
12,096
0,6
C1
11,8125
1,8
C2
2,953125
1,8
DẦM DỌC B+C
8,82
0,9
DẦM DỌC A
4,41
0,9
DN A-B

5,4
0,9
DN B-C
16,2
0,9
Sàn 1
30,24
0,6
Sàn 2
12,096
0,6
C1
11,8125
1,8
C2
2,953125
1,8
DẦM DỌC B+C
8,82
0,9
DẦM DỌC A
4,41
0,9
DN A-B
5,4
0,9
DN B-C
16,2
0,9
Sàn 1

30,24
0,6
Sàn 2
12,096
0,6
C1
11,8125
1,8
C2
2,953125
1,8
DẦM DỌC B+C
8,82
0,9
DẦM DỌC A
4,41
0,9
DN A-B
5,4
0,9
DN B-C
16,2
0,9
Sàn 1
30,24
0,6
Sàn 2
12,096
0,6
Tổng khối lượng toàn bộ phần thân CT (kg)


Trọng
Lượng CT
(kg/m3)
[5]
7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850

7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850
7850

KL cốt thép
(kg)
[6]
1669,106
417,2766
623,133
311,5665
381,51
1144,53
1424,304
569,7216
1669,106
417,2766
623,133

311,5665
381,51
1144,53
1424,304
569,7216
1669,106
417,2766
623,133
311,5665
381,51
1144,53
1424,304
569,7216
1669,106
417,2766
623,133
311,5665
381,51
1144,53
1424,304
569,7216
1669,106
417,2766
623,133
311,5665
381,51
1144,53
1424,304
569,7216
32705,740



2.2.3. Thi công hoàn thiện
a. Tầng 1,2,3,4,5
- Xây tường
Công thức tính :

V = ( ∑ St − ∑ Sc ) × d t

∑ Diện tích cửa

Kích thước
Tầng

1

2

3

4

5

Tên CK
Tường B-C
220
Tường C-C
220
Tường B-B

220
Tường hiên
220
Tường B-C
220
Tường C-C
220
Tường B-B
220
Tường hiên
220
Tường B-C
220
Tường C-C
220
Tường B-B
220
Tường hiên
220
Tường B-C
220
Tường C-C
220
Tường B-B
220
Tường hiên
220
Tường B-C
220
Tường C-C

220
Tường B-B
220
Tường hiên
220

∑ C.dài(m)

Cao
h(m)

96,3

3,4

47,4

3,1

27

47,4

3,1

58,68

51,73

1


96,3

3,4

47,4

3,1

27

47,4

3,1

58,68

51,73

1

96,3

3,4

47,4

3,1

27


47,4

3,1

58,68

51,73

1

96,3

3,4

47,4

3,1

27

47,4

3,1

58,68

51,73

1


96,3

3,4

47,4

3,1

27

47,4

3,1

58,68

51,73

1

Tổng

(m2)

Thể
tích
V(m3)
72,032
4

26,386
8
19,417
2
11,380
6
72,032
4
26,386
8
19,417
2
11,380
6
72,032
4
26,386
8
19,417
2
11,380
6
72,032
4
26,386
8
19,417
2
11,380
6

72,032
4
26,386
8
19,417
2
11,380
6

Tổng

129,2
2

129,2
2

129,2
2

129,2
2

129,2
2

646,0
9



- Trát tường trong nhà , cột

Tầng

Tên CK

∑ C.dài(m)
1

2

3

4

5

Tầng

1
2
3
4
5

Tường B-C 220
Tường C-C 220
Tường B-B 220
Tường hiên 220
Tường B-C 220

Tường C-C 220
Tường B-B 220
Tường hiên 220
Tường B-C 220
Tường C-C 220
Tường B-B 220
Tường hiên 220
Tường B-C 220
Tường C-C 220
Tường B-B 220
Tường hiên 220
Tường B-C 220
Tường C-C 220
Tường B-B 220
Tường hiên 220

Tên CK
Cột 0,25x0.5
Cột 0,25x0,25
Cột 0,25x0.5
Cột 0,25x0,25
Cột 0,25x0.5
Cột 0,25x0,25
Cột 0,25x0.5
Cột 0,25x0,25
Cột 0,25x0.5
Cột 0,25x0,25

∑ diện
tích cửa


Kích thước

96,3
47,4
47,4
51,73
96,3
47,4
47,4
51,73
96,3
47,4
47,4
51,73
96,3
47,4
47,4
51,73
96,3
47,4
47,4
51,73
Tổng

C.dài
(m)
0,5
0,25
0,5

0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
0,25

C.rộng
(m)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Tổng

Cao h(m)
3,7
3,7
3,7
1
3,7
3,7
3,7

1
3,7
3,7
3,7
1
3,7
3,7
3,7
1
3,7
3,7
3,7
1

(m2)
27
58,68

27
58,68

27
58,68

27
58,68

27
58,68


Diện
tích
S(m2)
356
148
117
52
356
148
117
52
356
148
117
52
356
148
117
52
356
148
117
52

Tổng

673

673


673

673

673
3.366

C.cao

Số lượng

Diện tích

h(m)
3,7
3,7
3,7
3,7
3,7
3,7
3,7
3,7
3,7
3,7

cái
30
15
30
15

30
15
30
15
30
15

(m2)
3,75
3,46875
3,75
3,46875
3,75
3,46875
3,75
3,46875
3,75
3,46875

Tổng

7,21875
7,21875
7,21875
7,21875
7,21875
36,09375


- Trát trần tầng 1 , tương tự với tầng 2,3,4,5

S = diện tích trần = 506,88m2
Vậy tổng diện tích trát tầng 1 tương tự cho tầng 2,3,4,5
∑Str = 673+7,2+506,88=1187.08m2
- Lắp dựng cửa tầng 1 tương tự với các tầng 2,3,4,5
Dựa vào bản vẽ chi tiết cửa, mặt bằng kiến trúc ta có:
Tên cửa

Tiết diện

SL

Diện tích
(m2)

Rộng

Cao

Cửa đi 1

1,2

2,2

12

31,68

Cửa sổ 2


1.5

1,5

24

54

Tổng

85,68

b. Tầng mái
Bờ mái cao 1m, xây bằng tường 110mm được bổ trụ 220mm, khoảng cách trụ: 3m
- Xây tường bao:
Kích thước
Tên CK
Lan can mái
Trụ

∑ C.dài(m)
96
0,22

Cao
h(m)
1
1

Số lượng

Rộng(m)

Cái

0,11
0,22

1
32

Thể tích
V(m3)

Tổng

10,56
1,5488

12,108
8

-Trát trong tường bao tầng mái:
S = 96 × 1 + 32 × 1× (0, 22 + 0, 22) = 110, 08m 2
c. Trát ngoài hoàn thiện:
- Trát ngoài toàn bộ :
- Sơn bả toàn bộ công trình:
2.3. Lập tiến độ và điều chỉnh tiến độ
Tính toán số nhân công, ca máy và thời gian hoàn thành công việc để lập tiến độ thi công.



Tần
g
[1]

1

2

3

4

5

THỐNG KÊ NHÂN CÔNG CHO CÔNG TÁC CỐT THÉP PHẦN THÂN
Định
KL cốt thép
Tên CK
Đơn vị
mức
Nhân công Giờ công
(kg)
(NC)
[2]
[3]
[4]
[5]
[6]
[7]
8.48

C1
1669,106
1 tấn
16,257095 130,05676
8.48
C2
417,277
1 tấn
4,0642737 32,51419
14.63
DẦM DỌC B+C
623,133
1 tấn
6,2936433 50,349146
14.63
DẦM DỌC A
311,567
1 tấn
3,1468217 25,174573
14.63
DN A-B
381,510
1 tấn
3,853251 30,826008
14.63
DN B-C
1144,530
1 tấn
11,559753 92,478024
14.63

Sàn 1
1424,304
1 tấn
17,091648 136,73318
14.63
Sàn 2
569,722
1 tấn
6,8366592 54,693274
8.48
C1
1669,106
1 tấn
16,257095 130,05676
8.48
C2
417,277
1 tấn
4,0642737 32,51419
14.63
DẦM DỌC B+C
623,133
1 tấn
6,2936433 50,349146
14.63
DẦM DỌC A
311,567
1 tấn
3,1468217 25,174573
14.63

DN A-B
381,510
1 tấn
3,853251 30,826008
14.63
DN B-C
1144,530
1 tấn
11,559753 92,478024
14.63
Sàn 1
1424,304
1 tấn
17,091648 136,73318
14.63
Sàn 2
569,722
1 tấn
6,8366592 54,693274
8.48
C1
1669,106
1 tấn
16,257095 130,05676
8.48
C2
417,277
1 tấn
4,0642737 32,51419
14.63

DẦM DỌC B+C
623,133
1 tấn
6,2936433 50,349146
14.63
DẦM DỌC A
311,567
1 tấn
3,1468217 25,174573
14.63
DN A-B
381,510
1 tấn
3,853251 30,826008
14.63
DN B-C
1144,530
1 tấn
11,559753 92,478024
14.63
Sàn 1
1424,304
1 tấn
17,091648 136,73318
14.63
Sàn 2
569,722
1 tấn
6,8366592 54,693274
8.48

C1
1669,106
1 tấn
16,257095 130,05676
8.48
C2
417,277
1 tấn
4,0642737 32,51419
14.63
DẦM DỌC B+C
623,133
1 tấn
6,2936433 50,349146
14.63
DẦM DỌC A
311,567
1 tấn
3,1468217 25,174573
14.63
DN A-B
381,510
1 tấn
3,853251 30,826008
14.63
DN B-C
1144,530
1 tấn
11,559753 92,478024
14.63

Sàn 1
1424,304
1 tấn
17,091648 136,73318
14.63
Sàn 2
569,722
1 tấn
6,8366592 54,693274
8.48
C1
1669,106
1 tấn
16,257095 130,05676
8.48
C2
417,277
1 tấn
4,0642737 32,51419
14.63
DẦM DỌC B+C
623,133
1 tấn
6,2936433 50,349146
14.63
DẦM DỌC A
311,567
1 tấn
3,1468217 25,174573
14.63

DN A-B
381,510
1 tấn
3,853251 30,826008
14.63
DN B-C
1144,530
1 tấn
11,559753 92,478024
14.63
Sàn 1
1424,304
1 tấn
17,091648 136,73318
14.63
Sàn 2
569,722
1 tấn
6,8366592 54,693274

Tổng số
công
[8]
20,321369

24,853469

23,928307
20,321369


24,853469

23,928307
20,321369

24,853469

23,928307
20,321369

24,853469

23,928307
20,321369

24,853469

23,928307


THỐNG KÊ NHÂN CÔNG CHO CÔNG TÁC VÁN KHUÔN PHẦN THÂN

Tầng

Tên cấu Kiện

[1]

[2]
C1

C2
DẦM DỌC B+C
DẦM DỌC A
DN A-B
DN B-C
Sàn 1
Sàn 2
C1
C2
DẦM DỌC B+C
DẦM DỌC A
DN A-B
DN B-C
Sàn 1
Sàn 2
C1

Khối
lượng
ván
khuôn
(m2)
[3]
141,75
47,25
95,76
47,88
52,2
156,6
76,6875

91,638
141,75
47,25
95,76
47,88
52,2
156,6
76,6875
91,638
141,75

C2

47,25

100m2

38.3

15,07275

120,582

DẦM DỌC B+C
DẦM DỌC A
DN A-B
DN B-C
Sàn 1
Sàn 2


95,76
47,88
52,2
156,6
76,6875
91,638

100m2
100m2
100m2
100m2
100m2
100m2

32.5
32.5
32.5
32.5
32.5
32.5

32,922288
16,461144
17,94636
53,83908
20,6672813
24,696441

263,3783
131,68915

143,57088
430,71264
165,33825
197,57153

C1

141,75

100m2

38.3

45,21825

361,746

C2
DẦM DỌC B+C
DẦM DỌC A
DN A-B
DN B-C
Sàn 1

47,25
95,76
47,88
52,2
156,6
76,6875


100m2
100m2
100m2
100m2
100m2
100m2

38.3
32.5
32.5
32.5
32.5
32.5

15,07275
32,922288
16,461144
17,94636
53,83908
20,6672813

120,582
263,3783
131,68915
143,57088
430,71264
165,33825

Sàn 2


91,638

100m2

32.5

24,696441

197,57153

C1

141,75

100m2

38.3

45,21825

361,746

C2

47,25

100m2

38.3


15,07275

120,582

DẦM DỌC B+C

95,76

100m2

32.5

32,922288

263,3783

DẦM DỌC A
DN A-B
DN B-C
Sàn 1
Sàn 2

47,88
52,2
156,6
76,6875
91,638

100m2

100m2
100m2
100m2
100m2

32.5
32.5
32.5
32.5
32.5

16,461144
17,94636
53,83908
20,6672813
24,696441

131,68915
143,57088
430,71264
165,33825
197,57153

1

2

3

4


5

Đơn vị

Định
mức
(NC)

Nhân công

Giờ công

[4]
100m2
100m2
100m2
100m2
100m2
100m2
100m2
100m2
100m2
100m2
100m2
100m2
100m2
100m2
100m2
100m2

100m2

[5]
38.3
38.3
32.5
32.5
32.5
32.5
32.5
32.5
38.3
38.3
32.5
32.5
32.5
32.5
32.5
32.5
38.3

[6]
45,21825
15,07275
32,922288
16,461144
17,94636
53,83908
20,6672813
24,696441

45,21825
15,07275
32,922288
16,461144
17,94636
53,83908
20,6672813
24,696441
45,21825

[7]
361,746
120,582
263,3783
131,68915
143,57088
430,71264
165,33825
197,57153
361,746
120,582
263,3783
131,68915
143,57088
430,71264
165,33825
197,57153
361,746

Tổng số

công
[8]
60,291

121,16887

362,90978
60,291

121,16887

362,90978
60,291

121,16887

362,90978
60,291

121,16887

362,90978
60,291

121,16887

362,90978


Tần

g
[1]

1

2

3

4

5

THỐNG KÊ NHÂN CÔNG CHO CÔNG TÁC BÊ TÔNG THÂN
Định
Nhân Công Giờ Công
Khối Lượng
Đơn vị
Tên cấu Kiện
mức
BT (m3)
(m3)
(NC)
[2]
[3]
[4]
[5]
[6]
C1
11,8125

1m3
4,05
47,840625
382,725
C2
2,953125
1m3
4,05
11,9601563 95,68125
DẦM DỌC B+C
8,82
1m3
3,56
31,3992
251,1936
DẦM DỌC A
4,41
1m3
3,56
15,6996
125,5968
DN A-B
5,4
1m3
3,56
19,224
153,792
DN B-C
16,2
1m3

3,56
57,672
461,376
Sàn 1
30,24
1m3
2,48
74,9952
599,9616
239,9846
Sàn 2
12,096
1m3
2,48
29,99808
4
C1
11,8125
1m3
4,05
47,840625
382,725
C2
2,953125
1m3
4,05
11,9601563 95,68125
DẦM DỌC B+C
8,82
1m3

3,56
31,3992
251,1936
DẦM DỌC A
4,41
1m3
3,56
15,6996
125,5968
DN A-B
5,4
1m3
3,56
19,224
153,792
DN B-C
16,2
1m3
3,56
57,672
461,376
Sàn 1
30,24
1m3
2,48
74,9952
599,9616
239,9846
Sàn 2
12,096

1m3
2,48
29,99808
4
C1
11,8125
1m3
4,05
47,840625
382,725
C2
2,953125
1m3
4,05
11,9601563 95,68125
DẦM DỌC B+C
8,82
1m3
3,56
31,3992
251,1936
DẦM DỌC A
4,41
1m3
3,56
15,6996
125,5968
DN A-B
5,4
1m3

3,56
19,224
153,792
DN B-C
16,2
1m3
3,56
57,672
461,376
Sàn 1
30,24
1m3
2,48
74,9952
599,9616
239,9846
Sàn 2
12,096
1m3
2,48
29,99808
4
C1
11,8125
1m3
4,05
47,840625
382,725
C2
2,953125

1m3
4,05
11,9601563 95,68125
DẦM DỌC B+C
8,82
1m3
3,56
31,3992
251,1936
DẦM DỌC A
4,41
1m3
3,56
15,6996
125,5968
DN A-B
5,4
1m3
3,56
19,224
153,792
DN B-C
16,2
1m3
3,56
57,672
461,376
Sàn 1
30,24
1m3

2,48
74,9952
599,9616
239,9846
Sàn 2
12,096
1m3
2,48
29,99808
4
C1
11,8125
1m3
4,05
47,840625
382,725
C2
2,953125
1m3
4,05
11,9601563 95,68125
DẦM DỌC B+C
8,82
1m3
3,56
31,3992
251,1936
DẦM DỌC A
4,41
1m3

3,56
15,6996
125,5968
DN A-B
5,4
1m3
3,56
19,224
153,792
DN B-C
16,2
1m3
3,56
57,672
461,376
Sàn 1
30,24
1m3
2,48
74,9952
599,9616
239,9846
Sàn 2
12,096
1m3
2,48
29,99808
4

Tổng số

công
[7]
59,800781

123,9948

104,99328
59,800781

123,9948

104,99328
59,800781

123,9948

104,99328
59,800781

123,9948

104,99328
59,800781

123,9948

104,99328


CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG

3.1. Chọn máy móc thi công


Tính toán chọn cần trục tháp

Do khối lượng bê tông lớn và để thi công thuận lợi giảm công vận chuyển trung gian,
rút bớt nhân lực và đạt hiệu quả thi công cao ta dùng cần trục tháp để cẩu bê tông và đổ bê
tông trực tiếp từ thùng chứa.
Chọn cần trục tháp chạy ray do nhà không quá cao, lại trải theo phương dài. Thi công
theo phương pháp phân khu.
Chọn cần trục tháp trong 1 ca đảm bảo vận chuyển bê tông lên cao và đổ bê tông trực
tiếp từ thùng chứa.
Ta chọn khối lượng vận chuyển của phân có khối lượng bê tông dầm, sàn lớn nhất để
tính (phân khu 2) có: Vbt=24,01 (m3)
Xác định độ cao cần thiết của cần trục:

H = H ct + H at + H ck + H dt
Trong đó:
Hct - dộ cao công trình cần đặt cấu kiện, Hct= 19 m
Hat - khoảng cách an toàn, Hat = 1m
Hck - chiều cao cấu kiện, Hck = 1,5m
Hdt - chiều cao thiết bị treo buộc, Hdt = 1m
→ H=19+1+1,5+1=22,5 (m)
Tầm với cần trục tháp:
R= B + d
Trong đó:
B - Chiều rộng công trình từ mép công trình đến vị trí xa nhất đặt cấu kiện, B = 52,8m
D - Khoảng cách từ trục quay đến mép công trình.
Vì cần trục có đối trọng ở dưới thấp nên:


d=

r
+ e + ldg
2

r – kích thước đối trọng từ tâm ray tới điểm xa nhất khoảng
E - Khoảng cách an toàn, e= 2m
ldg - Chiều rộng dàn giáo + khoảng lưu thông để thi công, có ldg= 2,5m

→d =

6
+ 2 + 2,5 = 7,5( m)
2

→ R= d + B = 7,5+52,8 =60,3 (m)
Sức trục
Chọn loại thùng trộn dung tích 2,5m3. Trọng lượng bê tông 6,25 (T)
Ta có: Qyc= 6,25 x 1,1 = 6,875 (T) (trọng lượng có kể cả khối lượng thùng chứa)
Căn cứ vào các thông số sau chọn cần trục tháp:


+ Hyc= 22,5 m
+ Ryc= 60,3 m
+ Qyc= 6,875 T
Ta chọn cần trục tháp HPCT-5510 có các đặc tính kỹ thuật sau:
+ Tải trọng nâng: Q= 3-6tấn
+ Tầm với:
R= 55 m

+ Chiều cao nâng: Hmax= 39,5 m
+ Tốc độ:
Tốc độ nâng: 40 m/phút.
Tốc độ hạ vật: 3 m/phút
Tốc độ di chuyển xe con: 30 m/p
Tốc độ di chuyển cần trục: 18,2 m/phút
Tốc độ quay: 0,6 vòng/phút.
r,b: 8 m
Xác định năng suất của cần trục tháp:
Xác định chu kì cần trục:
n

T = E ∑ ti
i =1

Trong đó:
E - Hệ số kết hợp các động tác, E=0,8 với cầu trục tháp (có kết hợp chuyển động).

Si
+ (3 ÷ 4) s
v
; Thời gian thực hiện thao tác i, có vận tốc vi.
t1 - thời gian móc thùng vào cẩu (chuyển thùng) ; t1=10(s)
39,5
t2 =
× 40 + 3 = 29, 4( s)
60
t2 - thời gian nâng vật tới vị trí quay ngang:
ti =


t3 - thời gian quay cần tới vị trí cần để bê tông:
t4 - thời gian xe con chạy đến vị trí đổ bê tông;
t5 - thời gian hạ thùng xuống vị trí thi công; .
t6 - thời gian đổ bê tông: t6=120 s
t7 - thời gian nâng thùng lên trở lại,

t7 =

t3 =

0,5
× 60 + 3 = 53( s )
0,6

t4 =

60,3
× 60 + 3 = 123, 6( s )
30

t5 =

1 + 1,5
× 60 + 3 = 53( s )
3

2,5
× 60 + 3 = 5,5( s )
60


t8 - thời gian di chuyển xe con tới vị trí trước khi quay;
t9 - thời gian quay cần về vị trí ban đầu;
t10 - thời gian hạ thùng để lấy thùng mới.

t8 = t4 = 123, 6(s )

t 9 = t 3 = 53( s)
t10 =

39,5
× 60 + 3 = 793( s)
3


t = 10 s

t11 - thời gian thay thùng mới. 11
Vậy tổng thời gian cần trục tháp thực hiện 1 chu kỳ là:
11

T = E ∑ ti == 1371( s )
i =1

Năng suất cần trục tháp là:

N ca = n.Q.kq ktgT (T / ca)
Trong đó:
n: số chu kỳ làm việc của cầu trục trong một giờ.
Q: Tải trọng nâng, lấy Q= 6 T
kq: Hệ số sử dụng tải trọng, kq=0,8

ktg: Hệ số sử dụng thời gian, ktg=0,85
T: Thời gian làm việc 1 ca lấy bằng 8h.
Vậy năng suất của cần trục tháp là:

N ca =

3600
× 6 × 0,8 × 0,85 × 8 = 85, 7(T / ca)
1371

Thể tích bê tông mà cần trục vận chuyển trong 1 ca là:

3600
× 2,5 × 0,8 × 0,85 × 8 = 35, 7(m3 / ca)
1371
> 24,01m3 (Thể tích bê tông dầm sàn
lớn nhất trong 1 phân khu)
→ Thời gian sử dụng cần trục tháp để đổ bê tông xong 1 phân đoạn là 5h (ứng với
phân đoạn có thể tích bê tông dầm sàn lớn nhất của tầng 5)
N ca =



Tính toán chọn vận thăng
- Ta chọn vận thăng để vận chuyển gạch và vữa lên cao
+ Khối lượng gạch xây trong 1 phân đoạn
+ Khối lượng vữa chát trong 1 phân đoạn
+ khối lượng gạch vữa vận chuyển trong 1 phân đoạn
- Ta chọn máy vận thăng mã hiệu VTHP300-30 của tập đoàn hào phát có các
thông số kĩ thuật sau

+ Độ cao nâng 30m
+ Sức nâng 0,3T
+ Vận tốc nâng Vn = 0,35m/s
+ Tầm với R=
- Năng suất của thăng tải
3600
N = 8× Q ×
× ktt × ktg (T / ca )
Tcki
Trong đó: Q = 0,3T
Tck = là thời gian 1 chu kì vận chuyển gồm
Thời gian đưa vật liệu lên T1 = 60s
Thời gian nâng
T2 = 18,3 0,35 = 52s
Thời gian đưa vật liệu ra T3 = 60s
Thời gian hạ thùng
T4 = 4s
 Tck = T1 + T2 + T3 + T4 = 60 + 52 + 60 + 4 = 176s





N = 8 × 0,3 ×

3600
× 0,7 × 0,8 = 28T
176

Tính toán chọn máy trộn bê tông


Bê tông sử dụng là bê tông thương phẩm, vận chuyển từ trạm trộn gần khu vực công trình
nhằm đảm bảo quá trình cung cấp bê tông được liên tục, tránh gián đoạn do điều kiện khách quan. Bê
tông thương phẩm có kèm phụ gia đảm bảo thời gian ninh kết sau khi đến công trường là >3h.
- Chọn máy trộn bê tông mã hiệu HD-750 có thông số kỹ thuật là :

N=

V × n × k1 × k2 3
( m / h)
1000

-Thể tích thùng trộn V = 550l
- n số chu kì bê tông trộn trong 1h

n=

3600
TCK

Tck = tđổ vào + ttrộn + tđổ ra =20+20+150 = 190s

3600
= 18,95
=> n = 190
(mẻ trộn/1h)
K1 hệ số xuát liệu 0,67-0,72
K2 hệ số sủ dụng thời gian 0,9-0,95

N=


550 ×18,95 × 0, 67 × 0,9
= 6, 28m3 / h
1000

=>
=> khối lượng bê tông sản xuất trong 1 ca là: 6,28x8 = 50,24m 3
- Năng suất thực tế 4,1 (m3/h)
- Công suất động cơ 16,8 KW



Tính toán chọn máy đầm bê tông
Sử dụng máy đầm dùi cho cột và dầm; máy đầm bàn cho sàn
- Dùng 2 đầm bàn hiệu MTX-60 và 2 đầm dùi hiệu GE-5BE có thông số như sau :
Các thông số

MTX-60

Thời gian đầm
Bán kính đầm
Chiều sâu mỗi lớp đầm

15
26.5 ÷ 34

Năng suất


Công suất

Theo khối lượng đầm

Tính toán chọn máy bơm bê tông

20 ÷ 40
2.1
6

MGX-28
50
0.28

10 ÷ 30
2.8
5-7

Dơn vị
S
Cm
Cm
Kw
M2/h


Máy bơm bê tông loại nhỏ JRD - ST15 – 22 - 8
STT
01
02
03
04

05
06
07
08
09
10
11
12
13


THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Động cơ – Điện áp
22 KW – 380 V
Công suất bơm lớn nhất
15 m3/h
Áp suất bơm lớn nhất
8 Mpa
Khả năng bơm cao
110m (Vữa); 80m (Bê tông)
Khả năng bơm xa
400m ( Vữa); 250m (Bê tông)
Kích thước vật liệu lớn nhất
25mm
Độ sụt bê tông
12 – 23 cm
Đường kính ống bơm
100A – 80A (100mm)
Số piston bơm
2 cái

Dung tích phễu chứa liệu
0,4 m3
Dung tích bình dầu thủy lực
400 Lít
Kích thước (Dài x Rộng x Cao)
2580 x 1100 x 1180 mm
Trọng lượng
1600 Kg

Chọn máy cắt, uốn, hàn cốt thép

3.2. Cung ứng tài nguyên cho công trường
Tính toán số lượng công nhân trên công trường
Tính toán số lượng công nhân trên công trường
a) Số công nhân xây dựng cơ bản trực tiếp thi công :
Theo biểu đồ tiến độ thi công thì :
Atb = 53 (người)
b)Số công nhân làm việc ở các xưởng phụ trợ :
B = K%.Atb
lấy K=30% đối với các công trường xây dựng công trình dân dụng ở trong thành phố
B = 0,3.53 =16 (người)
c) Số cán bộ công, nhân viên kỹ thuật :
C = 6%.(A+B) = 6%.(53+ 16) =4 (người) )
d) Số cán bộ nhân viên hành chính :
D = 4%.(A+B+C) = 4%.(53 +16 + 4 ) = 2,92 (người) → Chọn D = 3(người)
e) Số nhân viên dịch vụ:
E = S% ( A + B +C + D ) Với công trường nhỏ S = 5%
→E = 5%.( 53 + 16 + 4+ 3 ) = 4 ( người)
→Chọn E = 4 (người).
- Tổng số cán bộ công nhân viên công trường :

G =1,06(A + B + C + D + E) = 1,06.(53 + 16+ 4 +3 + 4) = 84(người)


(1,06 là hệ số kể đến người nghỉ ốm , nghỉ phép )


Tính toán diện tích nhà tạm
a) Nhà làm việc của cán bộ, nhân viên kỹ thuật
Số cán bộ là 4 + 3 = 7 người với tiêu chuẩn 4m2/người
Diện tích sử dụng : S = 7 × 4 = 28 m2
b) Nhà ở của cán bộ kỹ thuật
Số cán bộ là 4+ 3 = 7 người với tiêu chuẩn 6m2/người ( lấy 40% số cán bộ nghỉ lại
tại công trường).
Diện tích sử dụng : S = 6 × 7 x 0,4 = 16.8 m2 (ta lấy tròn 5m x 4m = 20m2)
c) Diện tích nhà nghỉ công nhân
Thời điểm nhiều công nhân nhất là Amax = 131 người .Tuy nhiên do công trường ở
trong thành phố nên chỉ cần đảm bảo chỗ ở cho 40% nhân công nhiều nhất. Tiêu
chuẩn diện tích cho công nhân là 2m2/người .
S2 = 131 . 0,4 . 2 = 104,8 (m2) ( ta lấy tròn 10m x 10m = 100m2)
d) Diện tích nhà vệ sinh + nhà tắm:
Tiêu chuẩn 2,5m2/25người
2,5
Diện tích sử dụng là: S = 25 .131 = 13,1 m2 (lấy tròn 3m x 5m = 15m2)
e) Nhà để xe
- Ta bố trí cho lượng công nhân trung bình Atb=53. Trung bình một chỗ để xe chiếm
1,2 m2 . Tuy nhiên công trường ở trong thành phố nên số lượng người đi xe đi làm
chiếm khoảng 30%
S = 53. 1,2. 0.3 = 19.08 (m2) (lấy tròn 4x5=20m2)
f) Nhà bảo vệ
Ta bố trí 2 nhà, mỗi nhà có diệc tích là S= 4.3= 12m

g) Nhà y tế
131 . 0,04 = 5,24 m2
Diện tích các phòng ban chức năng cho trong bảng sau:
Tên phòng ban

Diện tích (m2)

-

Nhà làm việc của cán bộ kỹ thuật
Nhà để xe công nhân
Nhà nghỉ công nhân
Nhà WC+ nhà tắm
Nhà y tế
Nhà bảo vệ
Nhà ở cán bộ kỹ thuật

28
20
100
15
12
12
20



Tính toán diện tích kho bãi
* Xác định lượng vật liệu dự trữ theo công thức:
P = q.T

T: Số ngày dự trữ ; T = t1 + t2 + t3 + t4 + t5
t1=1 : khoảng thời gian dự trữ giữa 2 lần nhập vật liệu


t2=1: thời hạn vận chuyển vật liệu từ nơi cấp đến nơi nhận
t3=1 : thời gian bốc dỡ và tiếp nhận vật liệu tại công trường
t4=1 : thời gian thí nghiệm các loại vật liệu
t5=1: số ngày dự trữ tối thiểu đề phòng vấn đề rủi ro
Ta lấy T = 5 ngày.
Q
q = k.
t1
q: lượng vật liệu lớn sử dụng hàng ngày :
Q: tổng khối lượng vật liệu (m3, Tấn )được sử dụng trong 1 thời gian của kế hoạch.
 Kho chứa xi măng
- Hiện nay vật liệu xây dựng nói chung, xi măng nói riêng được bán rộng rãi
trên thị trường. Nhu cầu cung ứng không hạn chế, mọi lúc mọi nơi khi công
trình yêu cầu. Công trình lại đổ bê tông cột và dầm sàn, móng, cọc đều bằng bê
tông thương phẩm nên chỉ cần dự trữ một lượng xi măng để làm 1 số công việc
khác, chọn theo thực tế kho xi măng diện tích 20m2.
 Kho chứa thép và gia công thép
- Khối lượng thép trên công trường phải dự trữ để gia công và lắp dựng cho 1
tầng gồm : (dầm, sàn, cột,lõi, cầu thang).
- Theo số liệu tính toán thì ta xác định khối lượng thép lớn nhất là : 5,73 tấn
- Định mức sắp xếp lại vật liệu Dmax = 1,5 tấn/m2.
- Diện tích kho chứa thép cần thiết là :
F = 5,73/Dmax = 5,73/1,5 = 3,82 m2
- Để thuận tiện cho việc sắp xếp, bốc dỡ và gia công vì chiều dài thanh thép
nên ta chọn diện tích kho chứa thép F = 15.4=60 m2
 Kho chứa ván khuôn

Lượng ván khuôn sử dụng lớn nhất là trong các ngày gia công lắp dựng ván
khuôn dầm sàn (S = 1002 m2). Ván khuôn dầm sàn bao gồm các tấm ván
khuôn thép (các tấm mặt và góc), các cây chống thép Lenex và đà ngang, đà
dọc bằng gỗ. Theo mã hiệu KB.2110 ta có khối lượng:
+ Thép tấm: 1002 . 51,81/100 = 519.13 kg = 0,5191 T
+ Thép hình: 1002 . 48,84/100 = 489.37 kg = 0,4893 T
+ Gỗ làm thanh đà: 1002 . 0,496/100 = 4.97 m3
Theo định mức cất chứa vật liệu:
+ Thép tấm: 4 - 4,5 T/m2
+ Thép hình: 0,8 - 1,2 T/m2
+ Gỗ làm thanh đà: 1,2 - 1,8 m3/m2
Diện tích kho:
Q
0,5191 0, 4893 4.97
F = i =
+
+
= 3,93
Dmaix
4
1
1,5
m2
Chọn kho chứa Ván khuôn có diện tích: S =k.F= 1,6 x 3.93= 6.29(m2)
Lấy S = 6x4 = 25 m2 để đảm bảo thuận tiện khi xếp các cây chống theo chiều
dài.
 Bãi chứa cát, đá (sỏi)
Cát cho 1 ngày sử dụng lớn nhất là ngày trát trong có diện tích trát là :
39.5m2/ngày.
Chiều dày lớp trát 1,5 cm. Theo định mức B1223 và AK.21120 ta có :



Cát: 0,017 . 1,12. 39.5 = 0.8 m3
Ximăng: 0,017. 230,02 . 39.5 = 155 kg = 0,155 T
Định mức Dmax= 2m3/m2 với trữ lượng trong 5 ngày
Diện tích bãi:
0.8
F=
.5 = 2
2
m2
⇒ S = F x k = 2 x 1,25 = 2.5m2.Bố trí bãi cát bên vận thăng , mỗi bãi rộng
S = 6 (m2)
Đổ bê tông thương phẩm nên diện tích bãi đá ta chọn theo thực tế để làm một
số công việc phụ khác, lấy bằng 10(m2)
 Bãi chứa gạch
Lượng gạch xây lớn nhất là dùng cho công tác xây tường chen cho tầng điển
hình. khối lượng lớn nhất tính cho 1 ngày 4.05m3 với khối xây gạch theo tiêu
chuẩn ta có : Theo định mức AE.21110 ta có với 1m3 xây sử dụng 550 viên
gạch
Vậy số lượng gạch là: 4,05. 550 = 2228(viên)
Định mức Dmax= 1100v/m2
- Vậy diện tích cần thiết ứng với thời gian dự trữ cho 5 ngày là :
2228
→ F = 1, 2.
.5 = 13,37
1100
m2
Chọn diện tích xếp gạch F = 14 m2



Tính toán nhu cầu sử dụng điện thi công và sinh hoạt
a. Điện thi công và sinh hoạt trên công trường: P1
Tổng công suất các phương tiện, thiết bị thi công được tổng hợp trong bảng:
STT

1
3
4
5
6
7
9
10

Loại thiết bị
Máy trộn bê tông mã hiệu HD750
Đầm dùi MGX-28
Đầm bàn MTX-60
Máy cắt uốn thép
Vận thăng
Máy bơm nước
Máy phun sơn
Cần trục thápHPCT-5510
Tổng

Số
lượng
1
2

2
2
1
2
1
1

Công suất
1 máy

Công suất
tổng cộng

(kW)

(kW)

16.8
2.8
2.1
1.2
2
2
0.75
36

16.8
5.6
4.2
2.4

2
4
0.75
36
69.75

Diện tích

P

(m2)

(W)

16
10
40
10

240
150
600
150

b. Điện sinh hoạt trong nhà:P2
STT
1
2
3
4


Nơi chiếu sáng
Nhà làm việc
Nhà nghỉ cán bộ
Nhà nghỉ công nhân
Phòng y tế

Định
mức
(W/m2)
15
15
15
15


5
6

Nhà bảo vệ
Nhà tắm +WC

15
3

12
4

180
12

1332

Số lượng

P

Tổng
c. Điện chiếu sáng ngoài nhà:P3
STT

Định
mức

Nơi chiếu sáng

(W)

(W)

1

Đường chính

100

6

600

3


Kho, lán trại

75

10

750

4

Bãi gia công

75

2

150

5

Bốn góc mặt bằng thi công

500

4

2000

6


Đèn bảo vệ công trình

75

8

600

Tổng

4100

Tổng công suất dùng:

 K ∑ P1

1,1 ×  1
+ K 2 ∑ P2 + K 3 ∑ P3 
 cos ϕ

P=

Trong đó:
1,1: Hệ số tính đến hao hụt điện áp trong toàn mạng.
cos ϕ : Hệ số công suất thiết kế của thiết bị (lấy = 0,75)
K1, K2, K3,K4: Hệ số sử dung điện không điều hoà.
( K1 = 0,75 : số máy <10 ; K2 = 0,8 ; K3 = 1)

∑ P , P , P , P là tổng công suất các nơi tiêu thụ.

1

2

3

4

 0, 75 × 69.75

P = 1,1× 
+ 0,8 ×1.332 + 1.4,1 ÷ = 74.92
0, 75


(kW)
- Sử dụng mạng lưới điện 3 pha (380/220V). Với sản xuất dùng điện 380V/220V bằng
cách nối hai dây nóng, còn để thắp sáng dùng điện thế 220V bằng cách nối 1 dây nóng
và một dây lạnh.
- Mạng lưới điện ngoài trời dùng dây đồng để trần. Mạng lưới điện ở những nơi có vật
liệu dễ cháy hay nơi có nhiều người qua lại thì dây bọc cao su, dây cáp nhựa để ngầm.
- Nơi có cần trục hoạt động thì lưới điện phải luồn vào cáp nhựa để ngầm.
- Các đường dây điện đặt theo đường đi có thể sử dụng cột điện làm nơi treo đèn hoặc
pha chiếu sáng. Dùng cột điện bằng gỗ để dẫn tới nơi tiêu thụ, cột cách nhau 30m, cao
hơn mặt đất 6,5m, chôn sâu dưới đất 2m. Độ chùng của dây cao hơn mặt đất 5m
d. chọn máy biến áp :
P tt
74.92
=
= 99,89

- Công suất phản kháng tính toán: Q = cos φtb 0, 75
(kW)
t

Pt 2 + Qt2 = 74.922 + 99.892 = 124,86
- Công suất biểu kiến tính toán:
St =
(kW)
- Chọn máy biến áp có công suất biểu kiến định mức của máy chọn thoả mãn bất đẳng
thức sau là hợp lý nhất: (60 ÷ 80).Schon ≥ St
- Chọn máy biến áp ba pha 320 - 10/0,4 có công suất định mức 320 kVA làm nguội
bằng dầu của Việt Nam sản xuất là hợp lý nhất.
e. tính toán dây dẫn
Tính theo độ sụt điện thế cho phép:


∆U =

M .Z
10.U 2 cosϕ
Trong đó:

M – mô men tải ( KW.Km ).
U - Điện thế danh hiệu ( KV ).
Z - Điện trở của 1Km dài đường dây.
Giả thiết chiều dài từ mạng điện quốc gia tới trạm biến áp công trường là 150m
Ta có mô men tải M = P.L = 74.92x150= 11238 kW.m = 11,24 kW.km
Chọn dây nhôm có tiết diện tối thiểu cho phép đối với đường dây cao thế là
Smin = 35mm2 chọn dây A.35. Tra bảng7.9 (sách TKTMBXD) với cos ϕ = 0.75
được Z = 0,903

Tính độ sụt điện áp cho phép
M .Z
11, 24 × 0,903
∆U =
=
= 0, 037 < 10%
2
10.U cos φ 10 × 62 × 0, 75
Như vậy chọn dây A-35 là đạt yêu cầu
- Chọn dây dẫn phân phối đến phụ tải
+ Đường dây sản xuất:
Đường dây động lực có chiều dài L = 110 m
P = 38( KW ) = 38000(W )
Điện áp 380/220 có ∑
100∑ P.L

2
Ssx = K .U d .∆U
Trong đó: L = 110 m : Chiều dài đoạn đường dây tính từ điểm đầu đến nơi tiêu thụ.
∆U = 5% : Độ sụt điện thế cho phép.
K = 57 : Hệ số kể đến vật liệu làm dây (đồng).
Ud= 380 (V) - Điện thế của đường dây đơn vị
110 .38000.100
= 10,153(mm2 )
2
Ssx = 57.380 .5
Chọn dây cáp có 4 lõi dây đồng
Mỗi dây có S = 16 mm2 và [ I ] = 150 (A ).
- Kiểm tra dây dẫn theo cường độ :
P

3.U f . cos ϕ
I=
P = 38( KW ) = 38000(W )
Trong đó : ∑
Uf = 220 ( V ).
cosϕ =0,68: vì số lượng động cơ <10

P
38000
=
= 146,7( A)
3.U f . cos ϕ
3.220.0,68

I=
< 150 ( A ).
Như vậy dây chọn thoả mãn điều kiện.
- Kiểm tra theo độ bền cơ học:
Đối với dây cáp bằng đồng có diện thế < 1(kV) tiết diện Smin =16 mm2 .Vậy dây cáp
đã chọn là thoả mãn tất cả các điều kiện
-Đường dây sinh hoạt và chiếu sáng:
+ Đường dây sinh hoạt và chiếu sáng có chiều dài L = 220m
P = 5,642( KW ) = 5642(W )
Điện áp 220Vcó ∑
200∑ P.L
2
Ssh = K .U d .∆U



×