Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM TRỪỜNG THCS ĐỨC THƯỢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.77 KB, 26 trang )

T RƢỜ NG Đ ẠI H Ọ C M Ỏ - ĐỊ A CH ẤT
K HO A CÔ NG NG H Ệ THÔ NG TIN

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ
ĐIỂM TRƢỜNG THCS ĐỨC THƢỢNG

Giảng viên hƣớng dẫn

Nông Thị Oanh

Sinh viên thực hiện

Đoàn Văn Khải (1321050102)

Nhóm 07

Trần Việt Anh (1321050419)
Nguyễn Thanh Hải (1321050511)

HÀ NỘI-2016


BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

LỜI MỞ ĐẦU
Xuất phát từ hoàn cánh, điều kiện về kinh tế xã hội nói chung và ngành giáo dục
nƣớc ta nói riêng, trong những năm gần đây các thành tựu về công nghệ, đặc biệt là
công nghệ thông tin đã tác động mạnh mê, làm thay đổi hình thức, nội dung các hoạt
động kinh tế, văn hóa xã hội của nƣớc ta. Sử dụng CNTT trong việc quản lý điểm học
sinh trong trƣờng trung học cần đƣợc đẩy mạnh nhằm cập nhật, xử lý và lƣu trữ thông


tin về điểm của học sinh một cách thuận tiện và nhanh nhất. Để làm đƣợc việc này
chúng ta cần phải tiến hành phân tích và thiết kế hệ thống thông tin. Phân tích hệ thống
thông tin là tìm hiểu các yêu cầu đối với hệ thống thông tin đó, xem xét đánh giá thực
trạng của hệ thống cũ, rồi rút ra những gì cần thiết để có thể thiết kế hệ thống quản lý
thông tin mới.
Thiết kế hệ thống dựa trên kết quả đã phân tích nhằm đƣa ra các quyết định về
cài đặt hệ thống có thể chạy đƣợc trên máy, để có thể đƣa hệ thống vào sử dụng và
chỉnh sửa khi phát hiện hệ thống còn có chỗ chƣa thích hợp.Tài liệu phân tích và thiết
kế hệ thống thông tin này nhằm hỗ trợ công tác quản lý điểm học sinh trong trƣờng
trung học, giúp giáo viên chủ động trong việc quản lý điểm, giảm nhẹ hoạt động chân
tay, tạo điều kiện hình thành phong cách làm việc trong thời đại phát triển của khoa
học công nghệ hiện nay.
Các khảo sát đƣợc tiến hành dựa trên việc điều tra công tác quản lý điểm của
trƣờng trung học cơ sở Đức Thƣợng, xã Đức Thƣợng, huyện Hoài Đức, thành phố Hà
Nội.
Đề tài phân tích thiết kế hệ thống quản lý điểm trung học cơ sở là đề tài gần gũi
thiết thực đối với mỗi học sinh, sinh viên. Công việc quản lý lƣu trữ điểm đòi hỏi sự
chính xác, gây nhiều áp lực cho ngƣời thực hiện công việc đó. Vì vậy, nhóm em quyết
định chọn đề tài này nhằm áp dụng đƣợc CNTT giải quyết, đáp ứng đƣợc các nhu cầu
đó.

Đoàn Văn Khải,Trần Việt Anh-Mạng máy tính K58;Nguyễn Thanh Hải-CNPMK58A

2


BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .........................................................................................................2

CHƢƠNG I: KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG ............................................5
I. Giới thiệu trƣờng .............................................................................................5
II. Cơ cấu tổ chức ...............................................................................................5
1. Mô tả hoạt động .........................................................................................6
1.1 Quản lý hồ sơ học sinh .........................................................................6
1.2 Quản lý điểm.........................................................................................6
1.3 Cách tính điểm và tiêu chuẩn xếp loại học lực .....................................6
1.4 Khen thƣởng và kỷ luật học sinh ..........................................................8
1.5 Thống kê báo cáo ..................................................................................8
1.3 Biểu mẫu ...............................................................................................9
III. Đánh giá chung ...........................................................................................10
1. Phê phán hiện trạng ..................................................................................10
2. Nhu cầu tin học hóa của quá trình quản lý ...............................................10
3. Những chức năng phần mềm quản lý cần đạt đƣợc .................................10
4. Các yêu cầu mới .......................................................................................10
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG .............................11
I. Biểu đồ phân cấp chức năng: ........................................................................11
II. Mô hình luồng dữ liệu .................................................................................13
1. Ký hiệu sử dụng .......................................................................................13
2. DFD mức khung cảnh ..............................................................................13
3. DFD mức đỉnh..........................................................................................13
4. DFD mức dƣới đỉnh .................................................................................14
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU ....................................16
I. Mô hình thực thể liên kết ..............................................................................16
1. Xác định kiểu thực thể, kiểu thuộc tính ...................................................16
1.1 Kiểu thực thể .......................................................................................16
1.2 Thuộc tính thực thể .............................................................................16
2. Liên kết và kiểu liên kết ...........................................................................17

Đoàn Văn Khải,Trần Việt Anh-Mạng máy tính K58;Nguyễn Thanh Hải-CNPMK58A


3


BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Liên kết 1-N ........................................................................................17
2.2 Liên kết N-N .......................................................................................17
3. Mô hình ER ..............................................................................................17
4. Bản ghi logic ............................................................................................18
II. Mô hình quan hệ ..........................................................................................18
1. Danh sách các thuộc tính .........................................................................18
2. Chuẩn hóa quan hệ ...................................................................................18
III. HOÀN THIỆN CSDL LOGIC ...................................................................19
CHƢƠNG IV: THIẾT KẾ GIAO DIỆN ..............................................................19
1. Giao diện nhập liệu ..................................................................................19
2. Giao diện báo cáo thống kê ......................................................................23
3. Giao diện hỏi đáp .....................................................................................24
ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC VÀ KẾT LUẬN ........................................................25
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................26

Đoàn Văn Khải,Trần Việt Anh-Mạng máy tính K58;Nguyễn Thanh Hải-CNPMK58A

4


BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

CHƢƠNG I: KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG
I. Giới thiệu trƣờng
Tên trƣờng: Trƣờng THCS Đức Thƣợng

Loại hình: Công lập
Cấp học: THCS
Địa chỉ: Xã Đức Thƣợng - Hoài Đức - TP Hà Nội
Điện thoại: 0433993890
Website:
Ban giám hiệu:
 Hiệu trƣởng: Phí Hữu Sanh
 Hiệu phó: Nguyễn Thị Sáng
II. Cơ cấu tổ chức
Trƣờng có tổng số 20 lớp học, từ khối lớp 6 đến khối lớp 9, mỗi khối có 4 lớp,
phân theo A, B, C, D, E.
Hiện nay nhà trƣờng có các phòng ban sau:
Hiệu trƣởng

Phó hiệu trƣởng

Phó hiệu trƣởng

Phòng
kế toán

Phòng
giáo vụ

Phòng hội
\
đồng

Phòng
thƣ viện


Phòng
thiết bị
dạy học

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Phòng hiệu trƣởng.
Phòng hiệu phó.
Phòng kế toán.
Phòng giáo vụ.
Phòng hội đồng.
Phòng thƣ viện.
Phòng thiết bị dạy học.

Đoàn Văn Khải,Trần Việt Anh-Mạng máy tính K58;Nguyễn Thanh Hải-CNPMK58A

5


BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Trong 7 phòng ban thì phòng giáo vụ có nhiệm vụ quản lý toàn bộ học sinh trong
toàn trƣờng, đồng thời thảo ra luân chuyển công văn giấy tờ của học sinh để báo cáo
lên ban giám hiệu nhà trƣờng.
Hiện nay, công tác quản lý điểm học sinh vẫn tiến hành bằng cách ghi chép số
sách, khi tính điểm, lƣu điểm, xem điểm, tốn rất nhiều thời gian và công sức nhƣng
hiệu quả lại không cao.
Thấy đƣợc những bất cập trong công tác quản lý điểm học sinh, dẫn đến cần phải
đổi mới nội dung và phƣơng pháp quản lý điểm học sinh nhằm đáp ứng nhƣ cầu của
ngƣời dùng.
1. Mô tả hoạt động

1.1 Quản lý hồ sơ học sinh
Hồ sơ học sinh là nơi lƣu trữ tất cả các thông tin về một học sinh nhƣ: họ
tên, giới tính, năm sinh, địa chi, họ tên bố mẹ, nghề nghiệp, địa chỉ, lớp.
Trong hồ sơ học sinh, giáo viên chủ nhiệm ghi lại chi tiết quá trình rèn luyện
học tập của học sinh( hạnh kiểm và học lực).
Vào đầu năm học nhân viên văn thƣ sao chép lại các thông tin về học sinh
vào số điểm gốc.
Các diễn biến về điểm, quá trình rèn luyện học tập của học sinh sẽ do giáo
viên bộ môn nhập vào số điểm gốc.
Cuối các học kỳ giáo viên chủ nhiệm làm bảng điểm tổng hợp và tiến hành
phân loại học sinh sau đó báo cáo với ban giám hiệu.
1.2 Quản lý điểm
 Các loại điểm kiểm tra:
Kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút.
Kiểm tra một tiết.
Kiểm tra học kỳ(thi).
 Chế độ cho điểm
Trong mỗi học kỳ, với mỗi môn học, mỗi học sinh đƣợc kiểm tra:
Với các môn học có tối đa 2 tiết trong một tuần: 4 lần.
Với các môn học có 2,5 đến 3 tiết trong một tuần: 6 lần.
Với các môn học có 4 tiết trong một tuần trở lên: 7 lần.
 Hệ số các môn học
Các môn Ngữ Văn và Toán của các lớp đƣợc tính hệ số 2 khi tính điểm trung
bình học kỳ hoặc cả năm. Các môn khác đƣợc tính hệ số 1.
1.3 Cách tính điểm và tiêu chuẩn xếp loại học lực
 Cách tính điểm:
Hệ số các loại điểm kiểm tra trong 1 học kỳ:
 Kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút: Hệ số 1.
Đoàn Văn Khải,Trần Việt Anh-Mạng máy tính K58;Nguyễn Thanh Hải-CNPMK58A


6


BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
 Kiểm tra một tiết: Hệ số 2.
 Kiểm tra học kỳ(thi): Hệ số 3.
Điểm trung bình kiểm tra (TBKT):
TBKT là điểm TBC của các bài kiểm tra sau khi đã tính hệ số(chƣa tính điểm
học kỳ):

Điểm trung bình mỗi môn trong một học kỳ (ĐTBmhk):
ĐTBmhk là TBC của hai lần TBKT với điểm thi học kỳ của môn đó.

Điểm trung bình học kỳ (ĐTBHK):
Điểm trung bình học kỳ(ĐTB tất cả các môn trong một học kỳ): là trung bình
cộng các ĐTB các môn trong một học kỳ sau khi đã tính hệ số.

Điểm TB cả năm(ĐTBcn):
ĐTBcn là TBC của ĐTBHK1 với 2 lần ĐTBHK2
ĐTBcn =
 Xếp loại về học lực:
Căn cứ vào điểm trung bình các môn từng học kỳ và cả năm, xếp loại học lực
đƣợc quy thành 5 loại: giới, khá, trung bình, yếu, kém:
Lọại giỏi: Điểm trung bình các môn từ 8.0 trở lên và không có môn nào bị điểm
trung bình dƣới 6.5.
Lọại khá: Điểm trung bình các môn từ 6.5 đến 7.9 và không có môn nào bị
điểm trung bình dƣới 5.0.
Lọại trung bình: Điểm trung bình các môn từ 5.0 đến 6.4 và không có môn nào
bị điểm trung bình dƣới 3.5.
Lọại yếu: Điểm trung bình các môn từ 3.5 đến 4.9 không có môn nào bị điểm

trung bình dƣới 2.0.
Lọại kém: Những trƣờng hợp còn lại.

Đoàn Văn Khải,Trần Việt Anh-Mạng máy tính K58;Nguyễn Thanh Hải-CNPMK58A

7


BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
 Đối với học sinh chuyển trƣờng:
Học sinh chuyển đến thì hiệu trƣờng hoặc hiệu phó trực tiếp nhận hồ sơ và phân
lớp còn nhân viên văn thƣ phải có nhiệm vụ cập nhật các thông tin về học sinh
mới đó.
Học sinh xin chuyển đi phải nộp đơn xin chuyển trƣờng, hiệu phó sẽ cho gia
đình học sinh rút hồ sơ và các giấy tờ liên quan.
Học sinh bỏ học thì phải lƣu học bạ học sinh vào một cặp riêng và loại tên ra
khỏi danh sách.
1.4 Khen thƣởng và kỷ luật học sinh
 Các mức độ và hình thức khen thƣởng
Khen truớc lớp: Những học sinh có biểu hiện tốt về hành vi đạo đức, về học
tập, về lao động và các hoạt động tập thể, xã hội đƣợc giáo viên chủ nhiệm
khen thƣởng trƣớc lớp.
Khen toàn trƣờng: Do hiệu trƣờng biểu dƣơng và tặng giấy khen đối với
những học sinh đƣợc tặng danh hiệu học sinh khá, giỏi, xuất sắc, hoặc đối
với những tập thể đạt danh hiệu lóp tiên tiến.
Khen thƣởng đặc biệt: Mức độ khen thƣởng những cá nhân và tập thể đạt
các giải thƣởng của huyện, tính, toàn quốc trong các kỳ thi tuyển chọn về
văn hoá, kỹ thuật, thể thao . .. hoặc có những thành tích đặc biệt khác.
 Các mức độ kỷ luật:
Khiển trách truớc lớp.

Khiển trách trƣớc hội đồng nhà trƣờng.
Cảnh cáo trƣớc toàn trƣờng.
Đuổi học một tuần lễ.
Nhà trƣờng lập hồ sơ kỷ luật và hội đồng tuyên bố hình thức kỷ luật.
1.5 Thống kê báo cáo
Lập bảng điểm cá nhân và xếp loại của lớp vào cuối mỗi học kỳ và cuối năm với
đầy đủ thông tin về điểm và xếp loại học lực của các học sinh. Giáo viên chủ nhiệm
ghi nhận xét về quá trình học tập và rèn luyện hạnh kiểm.

Đoàn Văn Khải,Trần Việt Anh-Mạng máy tính K58;Nguyễn Thanh Hải-CNPMK58A

8


BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1.3 Biểu mẫu
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đức Thượng, ngày .... tháng ... năm 2016

TRƢỜNG THCS ĐỨC THƢỢNG
TỔ: ....................................................

DANH SÁCH HỌC SINH – LỚP ……
NĂM HỌC 2015 – 2016

TT

Họ và tên

HS

Ngày sinh

Giới
tính

ĐiểmTB
môn

Học
lực

Hạnh
kiểm

Ghi chú

Danh sách này có:…….học sinh.
Đức Thượng, ngày tháng năm 2016
Giáo viên chủ nhiệm

Đoàn Văn Khải,Trần Việt Anh-Mạng máy tính K58;Nguyễn Thanh Hải-CNPMK58A

9


BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
III. Đánh giá chung
1. Phê phán hiện trạng

Hiện nay, nhà trƣờng chƣa có hệ thống phần mềm nào giúp cho việc quản lí
điểm, thông tin học sinh vẫn sử dụng các phƣơng pháp quản lí điểm thông thƣờng nên
có một số hạn chế sau: Khó khăn trong việc cập nhập điểm ,thông tin học sinh.
Quá trình nhập ,tính điểm TB môn ,TB học kì dễ mắc phải nhầm lẫn sai sót
không đáng có.
Việc lƣu trữ lại thông tin còn nhiều hạn chế nhƣ phải lƣu trữ thông tin trên sổ
sách do đó dễ mất mát, khó trong việc kiểm soát.
Việc tìm kiếm thông tin của 1 học sinh cũng rất khó khăn .
2. Nhu cầu tin học hóa của quá trình quản lý
Từ những khó khăn của quá trình quản lý thông tin học sinh, giáo viên, điểm và
những ƣu điểm vƣợt trội của việc áp dụng tin học hóa vào việc quản lí cho thấy nhà
trƣờng cần có một hệ thống phần mềm quản lí điểm, thông tin học sinh.
3. Những chức năng phần mềm quản lý cần đạt đƣợc
Quản lý hồ sơ:
 Quản lý hồ sơ giáo viên.
 Quản lý hồ sơ học sinh.
 Quản lý danh mục lớp.
Tìm kiếm:
 Tìm kiếm học sinh.
 Tìm kiếm giáo viên.
 Tìm kiếm môn học.
Quản lí điểm:
 Cập nhập danh mục.
 Cập nhập điểm.
 Xử lí điểm .
Xếp loại học sinh:
 Cập nhập hạnh kiểm học sinh.
 Báo cáo thống kê.
 Bảng điểm học kì.
 Bảng điểm cả năm.

 Bảng xếp loại lớp học kì.
 Bảng xếp loại lớp cả năm.
4. Các yêu cầu mới
Giao diện sử dụng rõ ràng,dễ sử dụng. Thiết kế phần cứng sao cho hệ thống có
khả năng sử dụng dài (>10 năm). Các thao tác cho việc tạo, cập nhập, sao chép, tìm
Đoàn Văn Khải,Trần Việt Anh-Mạng máy tính K58;Nguyễn Thanh Hải-CNPMK58A

10


BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
kiếm điểm, thông tin học sinh càng đơn giản ít phức tạp càng tốt. Có khả năng gửi
thông tin điểm cả của từng cá nhân học sinh tới phụ huynh học sinh thông qua SMS.

CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG
I. Biểu đồ phân cấp chức năng:
Quản lý điểm THCS
s

Quản lý hồ


Tìm kiếm

Quản lý điểm

Báo cáo thống


Quản lý hồ sơ

học sinh

Tìm kiếm
học sinh

Cập nhật
danh mục
môn học

Bảng điểm
cá nhân học
kỳ

Quản lý hồ sơ
giáo viên

Tìm kiếm
giáo viên

Cập nhật
điểm

Bảng điểm
cn cả năm

Tìm kiếm
môn học

Xử lý điểm


Quản lý danh
mục lớp

Bảng xl lớp
học kỳ

Xếp loại
học lực
Cập nhật
hạnh kiểm

Bảng xl lớp
cả năm

Hình 2: Biểu đồ phân cấp chức năng.
Phân tích chức năng:
 Quản lý hồ sơ: quản lý thông tin của học sinh, giáo viên, và các lớp học:
Chức năng này sẽ đƣợc phân quyền sử dụng : admin có thể xem, thêm, sửa, xóa,
in các dữ liệu, user chỉ có thể xem hoặc in dữ liệu.
Quản lý hồ sơ học sinh: Lƣu trữ thông tin của học sinh: họ tên, giới tính, năm
sinh, địa chỉ, gia đình, …
Quản lý hồ sơ giáo viên: Lƣu trữ thông tin của giáo viên: họ tên, giới tính, năm
sinh, địa chỉ, học vị, chuyên môn, …
Quản lý danh mục lớp: chức năng này nhằm cập nhật thông tin các lớp học nhƣ:
tên lớp, niên khóa, sĩ số, giáo viên chủ nhiệm, ….
 Chức năng tìm kiếm.
Đoàn Văn Khải,Trần Việt Anh-Mạng máy tính K58;Nguyễn Thanh Hải-CNPMK58A

11



BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Nhằm thuận tiện và giảm thiểu thời gian khi ngƣời dùng muốn tìm kiếm
thông tin đầy đủ khi có 1 từ khóa về thông tin cần tìm kiếm nhƣ thông tin về điểm
học sinh, thông tin học sinh, thông tin giáo viên. Tuy nhiên thông tin đƣa ra cũng
có khác nhau với mỗi loại tài khoản dành cho giáo viên hoặc học sinh …. Sau khi
tìm kiếm sẽ đƣa ra 1 bảng dữ liệu chứa tên của học sinh hoặc giáo viên mà có 1 dữ
liệu giống hoặc gần giống với từ khóa ngƣời dung nhập vào.
 Chức năng quản lý điểm.
Chức năng này nhằm quản lý điểm của các học sinh, quyền sử dụng cũng
khác nhau tại đây: admin thì có thể xem, thêm, sửa, xóa, in dữ liệu; còn user chỉ có
thể xem hoặc in dữ liệu.
Cập nhật danh mục môn học: Chứa thời khóa biểu của từng học sinh, giáo viên,
số tiết của các môn học.
Cập nhật điểm: điểm của các học sinh khi đã đƣợc chấm và phúc khảo chuẩn thì
đƣợc cập nhật vào danh mục này (bao gồm điểm kiểm tra miệng, điểm kiểm tra
15p, điểm kiểm tra 1 tiết, điểm thi giữa học kỳ, điểm thi cuối năm).
Xử lý điểm: sau khi điểm đƣợc cập nhật thì tính toán điểm của từng sinh viên
theo cách tính điểm ở trên (bao gồm ĐTB môn học, ĐTB học kỳ, ĐTB năm
học).
Xếp loại học lực: sau khi đã xử lý điểm xong thì học lực sẽ đƣợc xếp loại theo
tiêu chuẩn đã nêu trên.
Cập nhật hạnh kiểm: hạnh kiểm học sinh dựa trên đánh giá của giáo viên chủ
nhiệm, giáo viên bộ môn với học sinh trong lớp học.
 Chức năng báo cáo thống kê.
Lấy thông tin về hồ sơ, điểm học sinh trong từng học kỳ hoặc năm học để
tổng kết xếp loại và khen thƣởng phạt.
Bảng điểm cá nhân học kỳ: điểm của kỳ học từng học sinh sau khi xử lý
đƣợc tổng hợp vào bảng điểm cá nhân.
Bảng điểm cá nhân cả năm: điểm của ĐTB cả năm là trung bình cộng của

ĐTB HK1 với 2 lần ĐTB HK2.
Bảng xếp loại lớp học kỳ: dựa theo thành tích thi đua khen thƣởng, học tập
của lớp trong học kỳ sẽ đƣợc xếp loại thành các mức: tiên tiến xuất sắc, tiên
tiến, trung bình.
Bảng xếp loại lớp cả năm: dựa theo thành tích lớp đạt đƣợc trong năm học
của cả kỳ I và II.

Đoàn Văn Khải,Trần Việt Anh-Mạng máy tính K58;Nguyễn Thanh Hải-CNPMK58A

12


BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
II. Mô hình luồng dữ liệu
1. Ký hiệu sử dụng
Tác nhân ngoài
Tiến trình
Luồng dữ liệu

Kho dữ liệu
2. DFD mức khung cảnh

Học sinh

3. DFD mức đỉnh

Hs học
sinh

Giáo viên


Thông tin
học sinh

Quản lý
hồ sơ

Mã học sinh

Bảng điểm

Điểm

Quản lý
điểm

Lớp

Tìm
kiếm

Báo cáo
tk

Phòng giáo vụ

Mẫu báo cáo
thống kê

Đoàn Văn Khải,Trần Việt Anh-Mạng máy tính K58;Nguyễn Thanh Hải-CNPMK58A


13


BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
4. DFD mức dƣới đỉnh
Chức năng 1:

Chức năng 2:

Đoàn Văn Khải,Trần Việt Anh-Mạng máy tính K58;Nguyễn Thanh Hải-CNPMK58A

14


BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Chức năng 3:

Chức năng 4:

Đoàn Văn Khải,Trần Việt Anh-Mạng máy tính K58;Nguyễn Thanh Hải-CNPMK58A

15


BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU
I. Mô hình thực thể liên kết
1. Xác định kiểu thực thể, kiểu thuộc tính

1.1 Kiểu thực thể
Mục đích cả chƣơng trình là tạo ra 1 phần mềm quản lý học sinh do
vậy thực thể đầu tiên là Học sinh. Kiểu thực thể là học sinh vì nó
mang thông tin của tất cả các học sinh cần quản lý.
Trong chƣơng trình còn quản lý hồ sơ giáo viên vì vậy cần 1 thực thể
- kiểu thực thể Giáo viên.
Ngoài ra còn quản lý danh mục lớp nên ta sẽ có 1 thực thể - kiểu thực
thể Lớp.
Chƣơng trình sẽ có tìm kiếm môn học, điều này dẫn đến ta sẽ cần 1
nơi quản lý các môn học. Và đó là thực thể - kiểu thực thể Môn học.
Chƣơng trình quản lý điểm vì vậy không thể thiếu thực thể - kiểu
thực thể Điểm.
Chúng ta cần 1 chức năng xử lý điểm trƣớc khi báo cáo thống kê
điểm, học lực của 1 học sinh.
Cuối cùng là thống kê.

Học sinh
Giáo viên
Lớp

Môn học
Điểm
Xử lý
Thống kê

1.2 Thuộc tính thực thể
Học sinh
Số báo danh
Họ tên
Ngày sinh

Giới tính
Địa chỉ
Năm học
Mã lớp
Điểm
Mã môn học
SBD
Hocky_namhoc
Loại kiểm tra
Điểm

Giáo viên
Mã giáo viên
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
Học vị
Đia chỉ
Quê quán

Lớp
Mã lớp
Tên lớp
Sĩ số
Giáo viên cn
Năm học

Xử lý điểm
ID xử lý
Năm học

SBD
ID môn học
ID điểm

Môn học
Mã môn học
Hocky_namhoc
Giáo viên
Tên môn học
Số tiết

Thống kê
ID thống kê
SBD
Học kỳ
Năm học
ID xử lý

Đoàn Văn Khải,Trần Việt Anh-Mạng máy tính K58;Nguyễn Thanh Hải-CNPMK58A

16


BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2. Liên kết và kiểu liên kết
2.1 Liên kết 1-N
Học sinh

Lớp


Giáo viên

Lớp

Giáo viên
viên
Xử lý điểm

Điểm

Xử lý điểm

Học sinh

Thống kê

Học sinh

Học sinh

Giáo Viên

Học sinh

Môn học

Học sinh

Điểm


Giáo viên

Môn học

Môn học

Xử lý điểm

Thống kê

Môn học

Thống kê

Điểm

Điểm

2.2 Liên kết N-N

3. Mô hình ER

Đoàn Văn Khải,Trần Việt Anh-Mạng máy tính K58;Nguyễn Thanh Hải-CNPMK58A

17


BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
4. Bản ghi logic
Hocsinh( Số báo danh, Họ tên, Ngày sinh,Giới tính, Địa chỉ, Năm học, Mã lớp)

Giaovien( Mã giáo viên, Họ tên, Ngày sinh, Giới tính, Học vị, Địa chỉ, Quê
quán)
Lop( Mã lớp, tên lớp, sĩ số, giáo viên cn, năm học)
Monhoc(ID môn học, Mã môn học, tên môn học, số tiết, học kỳ, năm học)
Diem(ID điểm, Mã môn học, Loại kt, Điểm, Năm học, SBD)
Xulydiem(ID xử lý, Năm học, SBD, ID môn học, ID điểm)
Thongke(ID thống kê, SBD, học kỳ, năm học, ID xử lý)
II. Mô hình quan hệ
1. Danh sách các thuộc tính
Danh sách các thuộc tính: năm học, tên lớp, tên học sinh, ngày sinh, giới tính,
ĐTB, học lực, hạnh kiểm, số lƣợng.
Bổ sung thêm thuộc tính mã lớp, mã học sinh
Phụ thuộc hàm:
mã lớp->tên lớp , năm học
mã học sinh-> tên học sinh, ngày sinh, ĐTB, hạnh kiểm, học lực
{mã lớp, mã học sinh}-> số lƣợng
Khóa chính: mã lớp
2. Chuẩn hóa quan hệ
TÊN
0NF
1NF
2NF
3NF
Năm học
Mã lớp
Mã lớp
Mã lớp
TRƢỜNG
Mã lớp
Tên lớp

Tên lớp
Tên lớp
Tên lớp
Năm học
Năm học
Năm học
Mã học sinh
Tên học sinh
Mã lớp
Mã lớp
Mã lớp
LỚP
Ngày sinh
Mã học sinh
Mã học sinh
Mã học sinh
Giới tính
Tên học sinh
Số lƣợng
Số lƣợng
ĐTB
Ngày sinh
Học lực
Giới tính
Mã học sinh
Mã học sinh
HỌC SINH
Hạnh kiểm
ĐTB
Tên học sinh

Tên học sinh
Số lƣợng
Học lực
Ngày sinh
Ngày sinh
Hạnh kiểm
Số lƣợng

Giới tính
ĐTB
Học lực
Hạnh kiểm

Giới tính
ĐTB
Học lực
Hạnh kiểm

Đoàn Văn Khải,Trần Việt Anh-Mạng máy tính K58;Nguyễn Thanh Hải-CNPMK58A

18


BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Các bản ghi logic biểu diễn quan hệ:
 TRƢỜNG (Mã lớp, Tên lớp, Năm học)
 LỚP (Mã lớp, Mã học sinh, Số lƣợng)
 HỌC SINH (Mã học sinh, Tên học sinh, Ngày sinh, ĐTB, Hạnh kiểm, Học lực)
III. HOÀN THIỆN CSDL LOGIC
Hocsinh( Mã học sinh, Họ tên, Ngày sinh,Giới tính, Địa chỉ, Năm học, Mã lớp)

Giaovien( Mã giáo viên, Họ tên, Ngày sinh, Giới tính, Học vị, Địa chỉ, Quê
quán)
Lop( Mã lớp, Tên lớp, Sĩ số, Giáo viên cn, Năm học)
Monhoc(ID môn học, Mã môn học, Tên môn học, Số tiết, Học kỳ, Năm học)
Diem(ID điểm, Mã môn học, Loại kt, Điểm, Năm học, Mã học sinh)
Xulydiem(ID xử lý, Năm học, SBD, ID môn học, ID điểm)
Thongke(ID thống kê, Mã học sinh, Học kỳ, Năm học, ID xử lý)

CHƢƠNG IV: THIẾT KẾ GIAO DIỆN
1. Giao diện nhập liệu
Giao diện đăng nhập:

Đoàn Văn Khải,Trần Việt Anh-Mạng máy tính K58;Nguyễn Thanh Hải-CNPMK58A

19


BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Giao diện chính của hệ thống:

Chức năng quản lý học sinh:

Đoàn Văn Khải,Trần Việt Anh-Mạng máy tính K58;Nguyễn Thanh Hải-CNPMK58A

20


BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Chức năng quản lý môn học:


Chức năng quản lý giáo viên:

Đoàn Văn Khải,Trần Việt Anh-Mạng máy tính K58;Nguyễn Thanh Hải-CNPMK58A

21


BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Chức năng thêm học sinh:

Chức năng thêm giáo viên:

Đoàn Văn Khải,Trần Việt Anh-Mạng máy tính K58;Nguyễn Thanh Hải-CNPMK58A

22


BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Chức năng nhập điểm

2. Giao diện báo cáo thống kê
Thống kê chi tiết điểm học sinh:

Đoàn Văn Khải,Trần Việt Anh-Mạng máy tính K58;Nguyễn Thanh Hải-CNPMK58A

23


BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3. Giao diện hỏi đáp

Chức năng hỏi đáp, trợ giúp:
p

Đoàn Văn Khải,Trần Việt Anh-Mạng máy tính K58;Nguyễn Thanh Hải-CNPMK58A

24


BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC VÀ KẾT LUẬN
Từ môn học “phân tích và thiết kế hệ thống”, nhóm đã khảo sát thực tế tại trƣờng
THCS Đức Thƣợng về việc quản lý điểm. Qua các bƣớc làm nhƣ đã yêu cầu, việc
phân tích chi tiết về hệ thống đã đƣợc xác lập để có những cơ sở thiết kế lên một hệ
thống quản lý điểm tại trƣờng.
Hệ thống đƣợc xây dựng nên đã đáp ứng đủ các nhu cầu trong việc phân tích đƣa
ra, tạo nên một hệ thống quản lý điểm, hồ sơ, hỗ trợ công tác quản lý dễ dàng, đảm bảo
sự chính xác và thuận tiện trong công tác quản lý giáo dục.
Mặc dù vậy, hệ thống vẫn còn cần phải trải qua quá trình thực tế hơn để có thể
sửa đổi, nâng cấp sao cho phù hợp và thuận tiện hơn, đáp ứng sự yêu cầu trong việc
ứng dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý trong công tác giáo dục bậc trung học.

Đoàn Văn Khải,Trần Việt Anh-Mạng máy tính K58;Nguyễn Thanh Hải-CNPMK58A

25


×