Tải bản đầy đủ (.pptx) (67 trang)

Thuyết trình chủ đề các hình thức tài trợ bằng nợ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.88 MB, 67 trang )

Chương 24

CÁC HÌNH THỨC TÀI TRỢ BẰNG NỢ


TỔNG QUAN VỀ NỢ CỦA DOANH NGHIỆP

Thuê

Vay

Tài chính

Ngân hàng

Các khoản
chiếm dụng

Phát hành trái
phiếu


Các hình thức
vay nợ bằng trái phiếu

Các hình thức vay nợ
Ngân hàng


I. Các hình thức vay nợ bằng trái phiếu


1. Tổng quan về trái phiếu
1. 1 Khái niệm trái phiếu

Trái phiếu là một chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành phải trả cho người sở
hữu trái phiếu đối với một khoản tiền cụ thể (mệnh giá của trái phiếu), trong một thời
gian xác định và với một lợi tức được quy định trước.


là giá bán ra của trái phiếu vào thời điểm phát hành. Thông thường giá phát
hành được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) của mệnh giá. Tùy theo tình hình
Mệnh
giá để xác định giá phát hành một cách thích
của thị trường và của người phát
hành

hợp.
Có thể thời
phângian
biệtngười
3 trường
giátrả
phát
bằng nắm
mệnhgiữ
giátrái
(ngang
giá),
là khoảng
pháthợp:
hành

lãi hành
cho người
phiếu.
Lãi
Lãi suất
giá
phát
mệnh
giávay
(giá
chiết
phát
hành
trên
mệnh
giá
Hạn
chếhành
côngdưới
ty
trong
thêm
nợkhấu)
(hoặcvà
nợgiá
cao
cấp,toán
nợ có
bảo
đảm)

bằng
suất
trái
phiếu
được
xácviệc
định
theo
năm,
nhưng
việc
thanh
lãi
của
trái
phiếu
Kỳ hạn
Kỳ hạn

coupon

(giá
giađặt
tăng).
cách
giớimỗi
hạnnăm
về
tỷ
lệ hoặc

nợ/vốn
sở
thường
được
hai
lần.
Mệnh
giá
trái
phiếu
hay
còn
gọi một
làchủ
giá
trị hữu.
danh nghĩa của trái phiếu là giá trị ghi
Đặc điểm của trái
Hạntrái
chếphiếu.
số tiền

ty có
thểlàtrả
đônggiá
bằng
thức
chiacứ
cổ
trên

Giá
trịcông
này được
coi
sốcho
vốncác
gốc.cổMệnh
tráihình
phiếu
là căn
phiếu

phiếu
tức
(mà
cụ
thể
là tức
cổthường
tức
tiền
mặt)
hoặc
lại
cổ phiếu.
để
xác
định
số
lợi

tiềnbằng
vay
mà ghi
người
phát
hành
phải
trả.
Mệnh
giá hành
cũng thể
Lãi
suất
trái
phiếu
được
trên
tráimua
phiếu
hoặc
người
phát
công
Khoảng thời gian từ ngày phát hành đến ngày người phát hành hoàn trả vốn lần
Giá phát
Kỳ trả
hiện
số tiền
người
phải

hoànLãi
trảsuất
khi trái
bố được
gọi
là lãiphát
suấthành
danh
nghĩa.
này phiếu
được đến
xác hạn.
định theo tỷ lệ phần
cuối. Trái phiếu lãi
ngắn hạn có thời gian dưới 1 năm.
Trái
phiếu
trung hạn có thời
hành
trăm so với mệnh giá trái phiếu và cũng là căn cứ để xác định lợi tức trái phiếu.
gian từ 1 năm đến 5 năm. Trái phiếu dài hạn có thời gian từ 5 năm trở lên.
Các yêu cầu
của chủ nợ


I. Các hình thức vay nợ bằng trái phiếu

1. Tổng quan về trái phiếu

1. 3 Phân loại trái phiếu


Dựa vào chủ thể phát hành
Trái phiếu chính phủ: Đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Chính phủ, chính phủ phát hành trái phiếu để huy động tiền
nhàn rỗi trong dân và các tổ chức kinh tế, xã hội. Chính phủ luôn được coi là Nhà phát hành có uy tín nhất trên thị
trường; Vì vậy, Trái phiếu Chính phủ được coi là loại chứng khoán có ít rủi ro nhất.

Trái phiếu doanh nghiệp: là những trái phiếu do doanh nghiệp (Công ty nhà nước, công
ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn) phát hành để tăng vốn hoạt động.


I. Các hình thức vay nợ bằng trái phiếu

1. Tổng quan về trái phiếu

1. 3 Phân loại trái phiếu

Dựa vào hình thức trái phiếu
Trái phiếu vô danh: là loại trái phiếu không ghi tên của người mua trên trái phiếu và trong
sổ sách của người phát hành. Người cầm trái phiếu là người được hưởng quyền lợi của trái
phiếu đó.

Trái phiếu ghi danh: là loại trái phiếu có ghi tên của người mua trên trái phiếu và trong sổ
sách của người phát hành.


I. Các hình thức vay nợ bằng trái phiếu

1. Tổng quan về trái phiếu
1. 3 Phân loại trái phiếu


Dựa vào lãi suất (danh nghĩa)
Trái phiếu có lãi suất cố định: là loại trái phiếu mà lợi tức được xác định theo một tỷ lệ
phần trăm (%) cố định tính theo mệnh giá.
Trái phiếu có lãi suất thả nổi: là loại trái phiếu mà lợi tức được trả trong các kỳ có sự
khác nhau và được tính theo một lãi suất có sự biến đổi theo một lãi suất tham chiếu.

Trái phiếu không trả lãi (zero-coupon): là loại trái phiếu mà người mua không nhận
được lãi, nhưng được mua với giá thấp hơn mệnh giá (mua chiết khấu) và được hoàn trả
bằng mệnh giá khi trái phiếu đó đáo hạn.


I. Các hình thức vay nợ bằng trái phiếu

1. Tổng quan về trái phiếu
1. 3 Phân loại trái phiếu

Dựa vào phương thức phát hành
Trái phiếu được phát hành riêng lẻ: là loại trái phiếu mà công ty phát hành chỉ chào bán
trong phạm vi một số người nhất định, thông thường là cho các nhà đầu tư có tổ chức, với
những điều kiện hạn chế chứ không phát hành rộng rãi ra công chúng.

Trái phiếu phát hành đại chúng: là loại trái phiếu được phát hành trong đó trái phiếu
được bán rộng rãi ra công chúng cho một số lượng lớn người đầu tư nhất định (trong đó
phải dành một tỷ lệ cho các nhà đầu tư nhỏ) và khối lượng phát hành phải đạt một mức
nhất định.


I. Các hình thức vay nợ bằng trái phiếu

1. Tổng quan về trái phiếu

1. 3 Phân loại trái phiếu

Dựa vào nơi phát hành
Trái phiếu trong nước: là trái phiếu do người cư trú của một quốc gia phát hành và được
định giá bằng đồng bản tệ của quốc gia đó.
Trái phiếu nước ngoài: là trái phiếu do người không cư trú phát hành vào một quốc gia
mà được định giá bằng bản tệ của quốc gia đó.

Trái phiếu Châu Âu: là trái phiếu được phát hành bởi các chính phủ, tổ chức tài chính,
công ty bằng đồng tiền khác với đồng tiền tại nước phát hành (Trái phiếu Châu Âu ghi bằng
USD là hình thức phát hành phổ biến).


I. Các hình thức vay nợ bằng trái phiếu

1. Tổng quan về trái phiếu
1. 3 Phân loại trái phiếu

Dựa vào mức độ bảo đảm thanh toán của người phát hành
Trái phiếu có bảo đảm: là loại trái phiếu mà người phát hành dùng tài sản có giá trị làm
vật đảm bảo cho việc phát hành. Khi nhà phát hành mất khả năng thanh toán, thì trái chủ
có quyền thu và bán tài sản đó để thu hồi lại số tiền người phát hành còn nợ.

Trái phiếu không có bảo đảm: là loại trái phiếu phát hành không có tài sản làm vật bảo
đảm mà chỉ bảo đảm bằng uy tín của nhà phát hành.


I. Các hình thức vay nợ bằng trái phiếu

1. Tổng quan về trái phiếu

1. 3 Phân loại trái phiếu

Dựa vào tính chất của trái phiếu
Trái phiếu có thể thu hồi: là loại trái phiếu cho phép nhà phát hành được quyền mua lại
một phần hay toàn bộ lượng trái phiếu đã phát hành trước khi trái phiếu đến hạn thanh
toán.
Trái phiếu chuyển đổi: là loại trái phiếu của công ty cổ phần mà trái chủ được quyền
chuyển đổi sang cổ phiếu của công ty đó. Việc này được quy định cụ thể về thời gian và tỷ
lệ khi mua trái phiếu.
Trái phiếu kèm chứng quyền: là loại trái phiếu có kèm theo chứng chỉ đặc quyền cho
phép trái chủ được quyền mua một số lượng nhất định cổ phiếu của công ty với một mức
giá xác định trước.


I. Các hình thức vay nợ bằng trái phiếu

1. Tổng quan về trái phiếu
1. 3 Phân loại trái phiếu
Ngoài ra trên thị trường trái phiếu, các bên tham gia luôn sáng tạo ra những loại trái phiếu có tính chất khác nhau
nhằm chọn lọc nhà đầu tư, tránh né thuế và sự điều tiết của Chính phủ hoặc giảm bớt chi phí đại diện. Có thể kể
đến một vài loại trái phiếu như sau

thanh
n chọn lợi suất
Trái phiếu quyề

họa (CAT)
Trái phiếu thảm

s)

ng hiện vật (PIK
Trái phiếu trả bằ

khoản (LYONs)

nổi
ển đổi giá thả
Trái phiếu chuy

o đảm bằng
Chứng khoán bả
(ABS)

tài sản

c
ất thả nổi ngượ
Trái phiếu lãi su
chiều

kết cổ phần
Trái phiếu liên

i suất nhạy cảm
Trái phiếu có lã

thọ
Trái phiếu nhân



I. Các hình thức vay nợ bằng trái phiếu

1. Tổng quan về trái phiếu
1. 4 Trái phiếu có thể thu hồi

Khái niệm: là trái phiếu có kèm theo điều khoản mà người phát hành có quyền thu hồi trước
ngày đáo hạn, với một số điều kiện nhất định. Khi phát hành, người mua sẽ được giải thích rằng
khi nào trái phiếu có thể bị thu hồi và mức giá cụ thể được xác định trước.


I. Các hình thức vay nợ bằng trái phiếu

1. Tổng quan về trái phiếu
1. 4 Trái phiếu có thể thu hồi
Đặc điểm:

Một điều khoản thu hồi giúp công ty thoát khỏi các khoản nợ có lãi suất cao khi mà lãi suất thị
trường có xu hướng giảm.
Giá thu hồi phải được xác định trước, có thể có nhiều mức giá thu hồi khác nhau trong những
thời điểm thu hồi khác nhau.

Giá thị trường của trái phiếu có thể thu hồi không bao giờ cao hơn giá thu hồi.


I. Các hình thức vay nợ bằng trái phiếu

1. Tổng quan về trái phiếu
1. 4 Trái phiếu có thể thu hồi

Khi nào thì doanh nghiệp thu hồi (trước hạn) trái phiếu của họ?


khi và chỉ khi giá thị trường đạt bằng giá thu hồi.


I. Các hình thức vay nợ bằng trái phiếu
2. Trái phiếu chuyển đổi và Chứng chỉ đặc quyền
2.1 Trái phiếu chuyển đổi

Khái niệm: Trái phiếu chuyển đổi (TPCĐ) là trái phiếu do công ty phát hành có kèm
theo điều khoản trong đó người sở hữu trái phiếu có quyền chuyển đổi trái phiếu
thành một số lượng cổ phần thường nhất định và theo những điều kiện nhất định.


I. Các hình thức vay nợ bằng trái phiếu
2. Trái phiếu chuyển đổi và Chứng chỉ đặc quyền
2.1 Trái phiếu chuyển đổi
Các đặc điểm của trái phiếu chuyển đổi

Tỷ lệ chuyển đổi: là số cổ phần mà mỗi trái phiếu có thể chuyển đổi.
Giá chuyển đổi: là số tiền mà trái chủ phải trả cho mỗi cổ phần khi thực hiện chuyển đổi.

Giá trị chuyển đổi: là giá trị mà nhà đầu tư nhận được khi thực hiện chuyển đổi trái phiếu thành cổ
phần thường.


I. Các hình thức vay nợ bằng trái phiếu
2. Trái phiếu chuyển đổi và Chứng chỉ đặc quyền
2.1 Trái phiếu chuyển đổi
(trích) Phương án phát hành Trái phiếu chuyển đổi
của Công ty Cổ phần TASCO (HUT)

Mã trái phiếu

HUT-CB2013

Loại trái phiếu

Trái phiếu chuyển đổi, không có bảo đảm

Phương thức phát hành

Riêng lẻ

Tổng mệnh giá phát hành

100 tỷ đồng

Mệnh giá trái phiếu

1.000.000 đồng/trái phiếu

Kỳ hạn

24 tháng

Giá phát hành

100% mệnh giá

Lãi suất


Năm đầu cố định 15%, năm thứ 2 bằng lãi suất tiền gửi cá nhân 12
tháng tại BIDV + 5%.

Tỷ lệ chuyển đổi

100


I. Các hình thức vay nợ bằng trái phiếu
2. Trái phiếu chuyển đổi và Chứng chỉ đặc quyền
2.1 Trái phiếu chuyển đổi

Giá chuyển đổi = 1.000.000 đồng/100 = 10.000 đồng

Giá cổ phiếu HUT tại ngày thông báo: 7.100 đồng


I. Các hình thức vay nợ bằng trái phiếu
2. Trái phiếu chuyển đổi và Chứng chỉ đặc quyền
2.1 Trái phiếu chuyển đổi
Các đặc điểm của trái phiếu chuyển đổi

Chuyển đổi bắt buộc: khi phát hành TPCĐ nhà phát hành thường kèm theo một điều khoản thu hồi
trái phiếu khi giá cổ phần tăng cao. Nhằm hạn chế khả năng tăng giá quá mức của TPCĐ theo giá
cổ phần.

Ví dụ: Khi phát hành TPCĐ công ty có kèm một điều khoản sẽ mua lại TPCĐ bằng mệnh giá khi giá cổ
phần đạt mức cao hơn 30% so với giá chuyển đổi.

Mệnh giá trái phiếu

Tỷ lệ chuyển đổi
Giá chuyển đổi

1.000$
20
50$/cổ phần


I. Các hình thức vay nợ bằng trái phiếu
2. Trái phiếu chuyển đổi và Chứng chỉ đặc quyền
2.1 Trái phiếu chuyển đổi
Các đặc điểm của trái phiếu chuyển đổi

Chuyển đổi bắt buộc: khi phát hành TPCĐ nhà phát hành thường kèm theo một điều khoản thu hồi
trái phiếu khi giá cổ phần tăng cao. Nhằm hạn chế khả năng tăng giá quá mức của TPCĐ theo giá
cổ phần.

Ví dụ: Khi phát hành TPCĐ công ty có kèm một điều khoản sẽ mua lại TPCĐ bằng mệnh giá khi giá cổ
phần đạt mức cao hơn 30% so với giá chuyển đổi.

Khi giá cổ phần đạt được giá trị 65$/cổ phần, công ty sẽ có thông báo mua lại bằng mệnh giá (1.000$)


I. Các hình thức vay nợ bằng trái phiếu
2. Trái phiếu chuyển đổi và Chứng chỉ đặc quyền
2.1 Trái phiếu chuyển đổi
Các đặc điểm của trái phiếu chuyển đổi

Chuyển đổi bắt buộc: khi phát hành TPCĐ nhà phát hành thường kèm theo một điều khoản thu hồi
trái phiếu khi giá cổ phần tăng cao. Nhằm hạn chế khả năng tăng giá quá mức của TPCĐ theo giá

cổ phần.

Ví dụ: Khi phát hành TPCĐ công ty có kèm một điều khoản sẽ mua lại TPCĐ bằng mệnh giá khi giá cổ
phần đạt mức cao hơn 30% so với giá chuyển đổi.

Nhà đầu tư có 2 lựa chọn:
Chuyển đổi

Thu về 20 x 65$ = 1.300$/TP

Không chuyển đổi

Hoàn trả TP thu về 1.000$/TP


I. Các hình thức vay nợ bằng trái phiếu
2. Trái phiếu chuyển đổi và Chứng chỉ đặc quyền
2.1 Trái phiếu chuyển đổi
Ưu, nhược điểm của trái phiếu chuyển đổi
Đối với công ty phát hành
Ưu điểm

Nhược điểm

Chi phí phát hành và lãi suất phải trả thấp hơn

Khi chuyển đổi có thể gây ra một sự thay đổi trong việc kiểm soát công ty.

Tăng vốn cổ phần trong tương lai khi chuyển từ trái phiếu nợ thành vốn cổ phần.


Khi trái phiếu được chuyển đổi, vốn chủ sở hữu bị "pha loãng"

Trước khi trái phiếu được chuyển đổi sẽ không làm giảm thu nhập của các cổ

Kết quả chuyển đổi sẽ làm giảm chi phí trả lãi, tức là làm tăng thu nhập chịu thuế

đông hiện hữu so với phát hành cổ phiếu

của công ty

Dễ dàng hơn trong việc huy động vốn do tính hấp dẫn của việc có thể chuyển đổi
từ trái phiếu sang cổ phiếu


I. Các hình thức vay nợ bằng trái phiếu
2. Trái phiếu chuyển đổi và Chứng chỉ đặc quyền
2.1 Trái phiếu chuyển đổi
Ưu, nhược điểm của trái phiếu chuyển đổi
Đối với nhà đầu tư
Ưu điểm
Cũng được thanh toán tiền lãi với một lãi suất cố định và sẽ được

Nhược điểm
hưởng mức lãi suất thấp hơn so với các loại trái phiếu khác.

mua lại với giá bằng mệnh giá vào lúc đáo hạn.

Có quyền ưu tiên hơn các cổ đông nắm giữ cổ phiếu khi công ty

Thời gian chuyển đổi thường dài nên tiềm ẩn nhiều yếu tố rủi ro.


phá sản và bị thanh lý.

Giá thị trường của trái phiếu chuyển đổi có chiều hướng ổn định

Nếu công ty phải ngưng hoạt động bởi những tình huống như

hơn giá cổ phiếu trong thời kỳ thị trường sa sút.

sáp nhập, hợp nhất hay giải thể thì những người nắm giữ trái
phiếu chuyển đổi sẽ bị mất đặc quyền chuyển đổi.

Giá trị thị trường của chúng sẽ có chiều hướng tăng nếu giá cổ
phiếu tăng.
Không bị lỗ nặng khi giá cổ phiếu sụt giảm nhưng vẫn có lợi khi
giá cổ phiếu tăng mạnh


×