Tải bản đầy đủ (.pptx) (78 trang)

Thuyết trình môn tài chính doanh nghiệp tài trợ và định giá doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 78 trang )

Chương 19 :

TÀI TRỢ VÀ ĐỊNH GIA

Trình bày : Nhóm 6

www.trungtamtinhoc.edu.vn


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Chương 19 :

TÀI TRỢ VÀ ĐỊNH GIA DOANH NGHIỆP
(Financing and Valuation)
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Phan Thị Bích Nguyệt

Nhóm Thuyết trình : Nhóm 6

www.trungtamtinhoc.edu.vn


THÀNH VIÊN NHÓM

1. Huỳnh Thanh Qúy ( Nhóm Trưởng).
2. Phạm Quang Thái.
3. Nguyễn Thị Phương.
4. Trần Thị Thúy Vân.


5. Nguyễn Thanh Dũng.
6. Phạm Thị Thanh Tâm.
7. Dương Tấn Đạt.
8. Bùi Ái Linh.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


TÀI TRỢ VÀ ĐỊNH GIÁ

19.1. Chi phí vốn bình quân gia quyền sau thuế

19.2. Định giá các doanh nghiệp

Nội dung Chương
19

19.3. Sử dụng WACC trong thực tế

19.4.
19.4.Giá
Giáhiện
hiệntại
tạiđiều
điềuchỉnh
chỉnh

19.5. Giải đáp những thắc mắc

www.trungtamtinhoc.edu.vn



DẪN NHẬP

Quy trình 04 bước đánh giá Dự án đầu tư

1.

Dự báo dòng tiền sau thuế, giả định dự án được tài trợ tất cả
bằng vốn cổ phần.

www.trungtamtinhoc.edu.vn

2.

Đánh giá rủi ro của dự án.

3.

Ước tính chi phí cơ hội của vốn.

4.

Tính NPV, sử dụng chi phí cơ hội của vốn như tỷ lệ chiết khấu


DẪN NHẬP

 Mở rộng Quy trình 04 bước:
1.


Điều chỉnh lãi suất chiết khấu: Thường được tính thông qua chi phí vốn
bình quân gia quyền sau thuế (WACC).

2. Điều chỉnh giá trị hiện tại
Bắt đầu bằng cách ước tính giá trị cơ sở của dự án hoặc công ty, giả định
nó được tài trợ toàn bộ bằng vốn cổ phần, và sau đó điều chỉnh giá trị cơ
sở này để bao gồm việc sử dụng nguồn tài trợ khác

www.trungtamtinhoc.edu.vn


19.1. CHI PHÍ VỐN BÌNH QUÂN GIA QUYỀN SAU THUẾ

 Công thức
WACC = rD(1- Tc )*D/V + rE*E/V
Trong đó:

www.trungtamtinhoc.edu.vn



D

: Giá trị thị trường của nợ



E


: Vốn cổ phần của doanh nghiệp



V = D + E: Tổng giá trị thị trường của doanh nghiệp



rD và rE : Chi phí nợ và vốn cổ phần



Tc

: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp


19.1. CHI PHÍ VỐN BÌNH QUÂN GIA QUYỀN SAU THUẾ (TT)

 Ví dụ: Tính WACC của Sangria
1. Sangria Corporation (Giá trị sổ sách, triệu $)
Giá trị tài sản

$ 1000
_____
$ 1000

$ 500
500


NỢ
VỐN CỔ PHẦN

$1000

 
2. Sangria Corporation (Giá trị thị trường, triệu $ )
Giá trị tài sản

www.trungtamtinhoc.edu.vn

$ 1250

$ 500

_____

750

$ 1250

$ 1250

NỢ
VỐN CỔ PHẦN


19.1. CHI PHÍ VỐN BÌNH QUÂN GIA QUYỀN SAU THUẾ (TT)

Các đầu vào được tóm tắt ở đây:




Chi phí của nợ (rD)



Chi phí vốn chủ sở hữu (rE )

: 0,124



Thuế suất cận biên (Tc)

: 0,35



Tỷ lệ nợ (D/V)

: 0,4 (= 500/1.250)



Vốn chủ sở hữu (E/V)

: 0,6 (= 750/1.250




WACC sau thuế của công ty là:

: 0,06

WACC = 0,06 * (1 - 0,35) * 0,4 + 0,124 * 0,6 = 0,090 hay 9,0%

www.trungtamtinhoc.edu.vn


19.1. CHI PHÍ VỐN BÌNH QUÂN GIA QUYỀN SAU THUẾ (TT)

 Sử dụng WACC Sangria để đánh giá một dự án


Chi phí đầu tư vào DA máy nghiền vĩnh viễn: 12 triệu $



Dòng tiền trước thuế: 1.731.000 $



Thuế 35%



Dòng tiền sau thuế




NPV = -12,5 + 1,125 = 0

0,606

0.09

www.trungtamtinhoc.edu.vn

C = 1.125.000 $


19.1. CHI PHÍ VỐN BÌNH QUÂN GIA QUYỀN SAU THUẾ (TT)

Dự án máy nghiền vĩnh viễn (Giá trị thị trường, triệu $)
Tài sản

12.5$

12.5$

5.0$

Nợ

7.5$

Vốn cổ phần

12.5$


Tính toán tỷ suất sinh lợi kỳ vọng cho các cổ đông
Lợi tức sau thuế = rD (1-Tc) D = 0,06 x (1-0,35) x5 = 0,195

Thu nhập vốn cổ phần kỳ vọng = C- rD (1-Tc) D = 1,125 – 0,195 = 0,93

Thu nhập kỳ vọng vốn cổ phần
Tỷ suất sinh lợi vốn cổ phần = r E =
Vốn cổ phần

= 0,93/75 = 0,124 hay 12,4%

www.trungtamtinhoc.edu.vn


19.1. CHI PHÍ VỐN BÌNH QUÂN GIA QUYỀN SAU THUẾ (TT)

 Khi chiết khấu dòng tiền dự án máy nghiền vĩnh viễn tại mức WACC của
Sangria, chúng ta giả định rằng:



Rủi ro kinh doanh của dự án cũng giống như rủi ro những tài sản khác của
Sangria và vẫn duy trì cho suốt vòng đời của dự án.



Dự án hỗ trợ tỷ lệ nợ với cùng giá trị như trong cấu trúc vốn tổng thể của
Sangria, mà vẫn duy trì không đổi trong suốt vòng đời của dự án


www.trungtamtinhoc.edu.vn


19.2. ĐỊNH GIÁ CÁC DOANH NGHIỆP
03 điểm quan trọng cần ghi nhớ:

1.

Nếu chiết khấu tại mức WACC, dòng tiền phải được hoạch định như sẽ hoạch định một dự án đầu tư vốn.
Không trừ lãi. Tính thuế như công ty được tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần. (Giá trị của tấm chắn thuế suất
không bị bỏ qua, bởi vì chi phí nợ sau thuế nợ được sử dụng trong công thức WACC).

2.

Không giống như hầu hết các dự án, các doanh nghiệp là có tiềm năng. Nhưng điều đó không có nghĩa là cần
phải dự báo dòng tiền mỗi năm từ nay đến cuối đời. Các nhà quản lý tài chính thường dự báo đến một tầm
trung hạn và thêm một giá trị cuối vào dòng tiền trong năm kết thúc. Giá trị cuối là giá trị hiện tại của tất cả
các dòng tiền tiếp theo. Ước tính giá trị cuối cùng đòi hỏi sự chú ý cẩn thận bởi vì nó thường chiếm phần lớn
giá trị của công ty.

3.

Việc chiết khấu tại mức WACC định giá tài sản và hoạt động của công ty. Nếu đối tượng định giá là vốn cổ
phần của công ty, đó là, cổ phiếu phổ thông của nó, đừng quên trừ giá trị của khoản nợ của công ty.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


19.2. ĐỊNH GIÁ CÁC DOANH NGHIỆP (TT)
Ví dụ: Định giá Công ty Rio




Quá trình thực hiện



Dự báo dòng tiền tự do của Rio (FCF) giả định công ty được tài trợ tất cả bằng
vốn cổ phần.



Chiết khấu dòng tiền tự do ở mức WACC sau thuế cho tổng giá trị của Rio (nợ +
vốn chủ sở hữu).



www.trungtamtinhoc.edu.vn

Để tìm giá trị vốn chủ sở hữu của nó, bạn sẽ cần phải trừ đi 36 $ triệu nợ


19.2. ĐỊNH GIÁ CÁC DOANH NGHIỆP (TT)
Ví dụ: Định giá Công ty Rio (tt)



Các lưu ý:




Dòng tiền tự do và thu nhập ròng là không giống nhau. Chúng khác nhau trên vài phương diện quan trọng:



Thu nhập là lợi nhuận cho các cổ đông, được tính sau khi trả chi phí lãi vay. Dòng tiền tự do được tính trước khi
lãi.



Thu nhập được tính sau chi phí không dùng tiền mặt, bao gồm khấu hao. Vì thế chúng ta sẽ cộng lại khấu hao
khi chúng ta tính toán dòng tiền tự do.



Chi phí tài chính và đầu tư trong vốn lưu động không xuất hiện như chi phí trên báo cáo thu nhập, nhưng chúng
làm giảm dòng tiền tự do.



Dòng tiền tự do =Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao – Khoảng đầu tư vào tài sản cố định – Khoảng đầu tư vào vốn
lưu động

www.trungtamtinhoc.edu.vn


19.2. ĐỊNH GIÁ CÁC DOANH NGHIỆP (TT)
Ví dụ: Định giá Công ty Rio (tt)
Bản 19.1
 


www.trungtamtinhoc.edu.vn

 

 

Năm

Dự Báo

 

 

0

1

2

3

4

5

6

7


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh Số Bán Hàng

83.6

89.58

95.8


102.5

106.6

110.8

115.2

118.7

2

Chi Phí Bán Hàng

63.1

66.2

71.3

76.3

79.9

83.1

87.0

90.2


3

EBITDA (1-2)

20.5

23.3

24.4

26.1

26.6

27.7

28.2

28.5

4

Khấu Hao

3.3

9.9

10.6


11.3

11.8

12.3

12.7

13.1

5

Lợi nhuận trước thuế (EBIT) (3-4)

17.2

13.4

13.8

14.8

14.9

15.5

15.5

15.4


6

Thuế

6.0

4.7

4.8

5.2

5.2

5.4

5.4

5.4

7

Lợi Nhuận sau thuế

11.2

8.7

9.0


9.6

9.7

10.0

10.1

10.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


8

Đầu tư vào tài sản cố định

11.0

14.6

15.5

16.6

15.0

15.6

16.2

15.9

9

Đầu tư vốn lưu động

1.0

0.5

0.8


0.9

0.5

0.6

0.6

0.4

10

Dòng tiền tự do ( 7+4-8-9)

2.5

3.5

3.2

3.4

5.9

6.1

6.0

6.8



19.2. ĐỊNH GIÁ CÁC DOANH NGHIỆP (TT)
Ví dụ: Định giá Công ty Rio (tt)
Bản 19.1
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PV Dòng tiền tự do , năm 1-6

20.3


 

 

 

 

 

 

 

 

PV giá trị thuần

67.6

 

 

Giá trị thuần trong năm 6

113.4

 


 

PV giá trị công ty

87.9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

Giả định

 

 

 

 

 

 

 

 


 

Tăng trưởng doanh số bán hàng, %

6.7

7.0

7.0

7.0

4.0

4.0

4.0

3.0

 

Chi phí (phần trăm của doanh thu)

75.5

74.0

74.5


74.5

75.0

75.0

75.5

76.0

 

Vốn lưu động (phần trăm của doanh thu)

13.3

13.0

13.0

13.0

13.0

13.0

13.0

13.0


 

Tài sản cố định ròng (phần trăm của doanh thu)

79.2

79.0

79.0

79.0

79.0

79.0

79.0

79.0

 

Khấu hao (phần trăm của tài sản cố định ròng)

5.0

14.0

14.0


14.0

14.0

14.0

14.0

14.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

Thuế suất, %

35.0

 

 

 

 

 

 

 

 

WACC,%

9.0

 

 


 

 

 

 

 

 

Dự báo tăng trưởng Dài hạn,%

3.0

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tài sản cố định và vốn lưu động

 

 

 


 

 

 

 

 

 

Tài sản cố định gộp

95.0

109.6

125.1

141.8

156.8

172.4

188.6

204.5


 

khấu hao lũy kế

29.0

38.9

49.5

60.8

72.6

84.9

97.6

110.7

 

Tài sản cố định ròng

66.0

70.7

75.6


80.9

84.2

87.5

91.0

93.8

 

Vốn lưu động ròng

11.1

11.6

12.4

13.3

13.9

14.4

15.0

15.4


www.trungtamtinhoc.edu.vn


19.2. ĐỊNH GIÁ CÁC DOANH NGHIỆP (TT)
Ví dụ: Định giá Công ty Rio (tt)



Rio đã đạt doanh số 83.600.000 $, gần đây doanh số bán hàng đã tăng từ 5% đến 8% một năm. Bạn dự
đoán rằng doanh số sẽ tăng trưởng khoảng 7% một năm trong ba năm tới. Tăng trưởng sau đó sẽ giảm
xuống còn 4% trong các năm 4, 5, 6 và 3% bắt đầu từ năm 7.



Các thành phần khác của dòng tiền trong Bảng 19.1 được tính toán bởi các dự báo bán hàng này. Ví dụ,
bạn có thể thấy rằng chi phí này được dự báo ở mức 74% doanh số bán hàng trong năm đầu tiên nhưng
tăng đến 76% doanh thu trong những năm sau đó, phản ánh tăng chi phí tiếp thị như là đối thủ cạnh
tranh của Rio.



Tăng doanh số bán hàng có thể sẽ đòi hỏi đầu tư thêm vào tài sản cố định và vốn lưu động. Tài sản cố
định ròng của Rio hiện nay khoảng 0,79 $ cho mỗi $ doanh thu.



www.trungtamtinhoc.edu.vn

Dòng tiền tự do = 8.7 + 9.9 –(109.6- 95.0 )- (11.6-11.1) = 3.5 triệu $



19.2. ĐỊNH GIÁ CÁC DOANH NGHIỆP (TT)

Ví dụ: Định giá Công ty Rio (tt)

Các kết quả định giá

www.trungtamtinhoc.edu.vn


19.2. ĐỊNH GIÁ CÁC DOANH NGHIỆP (TT)
Ví dụ: Định giá Công ty Rio (tt)
Các kết quả định giá



Bây giờ chúng ta có đầy đủ dữ liệu cần thiết để định giá doanh nghiệp:



PV (công ty) = PV (dòng tiền năm 1-6 ) + PV (giá trị kết thúc) = 20.3 triệu$ + 67.6 triệu$ = 87.9
triệu$



Tổng giá trị vốn chủ sở hữu = 87.9 triệu $ – 36.0 triệu $ = 51.9 triệu $




Giá trị mỗi cổ phần= 51,9 triệu $ / 1,5 triệu cổ phần = 34,60

www.trungtamtinhoc.edu.vn


19.2. ĐỊNH GIÁ CÁC DOANH NGHIỆP (TT)
Ví dụ: Định giá Công ty Rio (tt)
Các lưu ý



Sangria có thể chấp nhận trả đến $ 34,60 cho mỗi cổ phiếu của Rio



Ít hơn ¼ giá trị của Rio đến từ dòng tiền trong 6 năm đầu tiên.



Nếu tốc độ tăng trưởng lâu dài là 4% thay vì 3%, Rio cần đầu tư nhiều hơn nữa để
hỗ trợ tăng trưởng cao hơn này, nhưng giá trị công ty tăng từ 87.900.000 đô la lên
89.900.000 đô la.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


19.2. ĐỊNH GIÁ CÁC DOANH NGHIỆP (TT)
WACC với phương pháp Flow-to-Equity




Công thức WACC đã bao gồm giá trị của tấm chắn thuế lãi vay. Sau đó để tìm giá trị vốn cổ phần,
chúng ta đã trừ đi giá trị của khoản nợ từ tổng giá trị của doanh nghiệp.



Nếu nhiệm vụ của chúng ta là định giá vốn cổ phần của một công ty, có một thay thế rõ ràng là
chiết khấu dòng tiền doanh nghiệp tại WACC của nó: chiết khấu dòng tiền về vốn cổ phần, sau
lãi suất và sau thuế, tại chi phí vốn cổ phần. Đây được gọi là phương pháp dòng chảy vốn cổ
phần.



Nếu tỷ lệ nợ của công ty là không đổi theo thời gian, phương pháp vốn cổ phần nên cho câu trả
lời tương tự như chiết khấu dòng tiền tại WACC và sau đó trừ đi nợ.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


19.3 Thực Hành WACC

Một vài thủ thuật kinh doanh

Công thức WACC thay đổi như thế nào khi công ty có nhiều hơn 2 nguồn tài trợ.
Bảng cân đối kế toán của Sangria phần 19.2, có tài sản và 2 nguồn tài trợ.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


19.3 Thực Hành WACC


Một vài thủ thuật kinh doanh

Công thức WACC thay đổi như thế nào khi công ty có nhiều hơn 2 nguồn tài trợ.
Bảng cân đối kế toán (giá tri thị trường) của công ty trong thực tế.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


19.3 Thực Hành WACC

Một vài thủ thuật kinh doanh

Công thức WACC thay đổi như thế nào khi công ty có nhiều hơn 2 nguồn tài trợ.
WACC được tính bằng công thức sau:

rP: tỷ lệ lợi nhuận mong đợi cổ phần ưu đãi.
P: tổng số cổ phần ưu đãi hiện có.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


×