Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài giảng luật kinh tế chương 2 (p2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.6 KB, 6 trang )

05/03/2013

Chương II. Pháp luật về chủ thể kinh doanh
III
CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
CỤ THỂ THEO QUY ĐỊNH CỦA
LUẬT DOANH NGHIỆP

Doanh nghiệp
tư nhân

Công ty
hợp
danh

Doanh
nghiệp

Công ty
cổ phần

Công ty
TNHH

III. Các loại hình doanh nghiệp cụ thể
1. Pháp luật về công ty hợp danh
1.1. Khái niệm
1.1.1. Định nghĩa(Điều 130 LDN)
Công ty hợp danh là doanh nghiệp do ít
nhất hai cá nhân cùng nhau thành lập, quản lý,
cùng kinh doanh dưới một tên chung và cùng


chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về các nghĩa vụ của công ty.

1


05/03/2013

1. Pháp luật về công ty hợp danh
1.1. Khái niệm
1.1.2. Đặc điểm
- Công ty hợp danh có ít nhất hai thành viên

hợp danh là cá nhân
- Công ty hợp danh có thể có thành viên góp
vốn, thành viên góp vốn có thể là cá nhân
hoặc tổ chức
- Công ty hợp danh không được phát hành
chứng khoán
- Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân

2. Pháp luật về công ty hợp danh
1. Pháp luật về công ty hợp danh
1.2. Vấn đề góp vốn và tài sản của CTHD
• Vấn đề góp vốn
- Việc góp vốn phải thực hiện thủ tục chuyển
quyền sở hữu(Điều 29; Điều 131 LDN)

1. Pháp luật về công ty hợp danh
1.2. Vấn đề góp vốn và tài sản của CTHD

 Tài sản của công ty HD (Điều 132 LDN)
Tài sản góp vốn
Tài sản tạo lập nhân danh công ty
Tài sản do thành viên hợp danh tạo lập nhân
danh công ty hay nhân danh cá nhân từ hoạt
động kinh doanh các ngành nghề kinh doanh
mà công ty đã đăng ký
Tài sản khác theo quy định

2


05/03/2013

1.3. Tổ chức và quản lý công ty hợp danh


thành viên
Chủ tịch
HĐTV/GĐ(TG
Đ)
Phòng ban chức
năng

Phòng ban chức
năng

Phòng ban chức
năng


1.3. Tổ chức và quản lý công ty hợp danh
• Thành viên HĐTV, Chủ tịch HĐTV
• Người có thẩm quyền triệu tập cuộc họp HĐTV
• Thông qua quyết định của HĐTV
• Quyền tham gia biểu quyết tại cuộc họp HĐTV
• Người đại diện theo pháp luật, điều hành hoạt

động kinh doanh hàng ngày

1.4. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn

3


05/03/2013

THÀNH VIÊN HỢP DANH
• Chịu trách nhiệm vô hạn
• Quyền yêu cầu triệu tập họp








HĐTV, quyền tham gia và biểu
quyết tại cuộc họp HĐTV
Quyền đại diện theo pháp luật và

điều hành hoạt động kinh doanh
hằng ngày của công ty
Chỉ được chuyển nhượng nếu được
các thành viên HD khác chấp nhận
Không được quyền nhân danh cá
nhân hoặc nhân danh người khác
thực hiện kinh doanh cùng ngành,
nghề kinh doanh của công ty
Không được thành lập DNTN hay
tham gia công ty HD khác với tư
cách TVHD

THÀNH VIÊN GÓP VỐN
• Chịu trách nhiệm trong phạm vi

vốn góp

• Không có quyền yêu cầu mà chỉ

có quyền tham gia và biểu quyết
về một số vấn đề
• Không được tham gia vào việc
điều hành hoạt động kinh doanh
hằng ngày của công ty
• Được tự do chuyển nhượng phần
vốn góp
• Được quyền nhân danh cá nhân
hoặc nhân danh người khác thực
hiện kinh doanh cùng ngành,
nghề kinh doanh của công ty

• Không bị hạn chế

2.5. Tiếp nhận và chấm dứt tư cách TVHD
Chấm dứt tư cách TVHD (Điều 138)
• Tự nguyện
• Chết hoặc bị tòa án tuyên bố chết
• Bị tòa án tuyên bố mất tích, hạn chế hoặc mất
năng lực hành vi dân sự
• Bị khai trừ
• Các trường hợp khác theo quy định

2.6. Tiếp nhận và chấm dứt tư cách TVHD
• Tiếp nhận TVHD mới (Điều 139)

4


05/03/2013

III. Các loại hình doanh nghiệp cụ thể
2.Pháp luật về DNTN
2.1. Khái niệm
2.1.1.Định nghĩa
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do
một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động
của doanh nghiệp(khoản 1 Điều 141 LDN).

2.1.2. Đặc điểm của DNTN
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp

do một cá nhân làm chủ

Đặc
điểm
của
DNTN

Chủ sở hữu DNTN chịu trách nhiệm vô
hạn về các nghĩa vụ của doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách
pháp nhân
Doanh nghiệp tư nhân không được
quyền phát hành chứng khoán

1.Pháp luật về DNTN
2.2. Tổ chức và quản lý doanh nghiệp tư nhân (Điều
143 LDN)
- Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định
việc tổ chức và quản lý doanh nghiệp.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê
người khác quản lý điều hành hoạt động kinh doanh.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp

5


05/03/2013

2. Pháp luật về DNTN

2.3. Quyền nghĩa vụ của DNTN (Điều 8,9 LDN)
Về cơ bản DNTN có tất cả các quyền và nghĩa
vụ của doanh nghiệp nói chung bên cạnh đó còn có
các quyền, nghĩa vụ đặc thù cụ thể:
- Quyền tăng giảm vốn kinh doanh không phải đăng
ký trừ khi số vốn giảm xuống dưới mức đã đăng ký.
- Quyền cho thuê DNTN (Điều 144 LDN)
- Quyền bán DNTN (Điều 145 LDN)

6



×