Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Đồ án tuyển nổi: Thiết kế phân xưởng tuyển nổi của nhà máy tuyển quặng chì kẽm năng suất 0,75 triệu tấnnăm (tính theo quặng khô)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.48 KB, 28 trang )

Đồ Án Tuyển Nổi

Bộ Môn Tuyển Khoáng

Nội dung đồ án:
Thiết kế phân xưởng tuyển nổi của nhà máy tuyển quặng chì - kẽm năng suất 0,75
triệu tấn/năm (tính theo quặng khô) với các số liệu sau đây:
Kích thước lớn nhất quặng sau đập: dmax=18 mm
Độ ẩm quặng sau đập: 7%
Độ mịn nghiền cần thiết : 85 % cấp – 0,074 mm
Hàm lượng quặng nguyên khai: 3,0 % Pb; 13,5 % Zn
Hàm lượng tinh quặng chì tiêu chuẩn: 50 %Pb, %Zn < 10 %; Hàm lượng tinh
quặng kẽm tiêu chuẩn: 55% Zn, %Pb < 2,5%.
Độ dốc địa hình mặt bằng nhà xưởng : 150
Biết thực thu tinh quặng là : 90% Pb và 85 % Zn
Các số liệu khác lấy theo số liệu định hướng thiết kế hoặc các tài liệu tham khảo
thích hợp.

PHẦN I : TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
1
Đào Viết Kiêm

Tuyển Khoáng B-K57


Đồ Án Tuyển Nổi
I.1. Tính năng suất giờ của xưởng:

Bộ Môn Tuyển Khoáng

- Năng suất xưởng thiết kế 750.000 tấn /năm.


- Độ ẩm quặng nguyên khai Wnk = 7 %.
- Hệ số tính đến mức độ đều đặn trong việc cấp liệu k = 1,15
- Chọn chế độ làm việc:
+ Chọn số ngày làm việc trong một năm: 300 ngày/ năm.
+ Chọn số ca làm việc trong một ngày: 3 ca/ ngày.
+ Chọn số giờ làm việc trong một ca: 8 giờ / ca.
- Năng suất giờ :
Q1 = = 111.41 ( T/h)
I.2. Tính toán sơ đồ nghiền - phân cấp:
Vì độ mịn nghiền yêu cầu của đối tượng quặng chì - kẽm là : 85 % cấp – 0,074 mm
nên nghiền một giai đoạn không đáp ứng được. Do vậy, chọn sơ đồ nghiền hai giai
đoạn (Hình 2) với đặc điểm :
Giai đoạn I :
Nghiền hở, không có phân cấp sơ bộ vì : Kích thước lớn nhất của quặng đưa
nghiền dmax = 18mm > 8mm và hàm lượng cấp hạt đạt yêu cầu ít < 15 %.
Quặng cứng, ít bị quá nghiền (ít tạo mùn).
Giai đoạn II :
Nghiền kín, có phân cấp kiểm tra. Do yêu cầu độ mịn nghiền cao (85 % cấp –
0,074 mm) và khâu Nghiền II không có phân cấp sơ bộ nên bùn tràn của phân cấp
thứ nhất ( Phân cấp ruột xoắn) phải đưa phân cấp lại bằng Phân cấp thứ hai ( Phân
cấp xiclon) với nhiệm vụ phân cấp kiểm tra bùn tràn. Với sơ đồ này cho phép đạt
sản phẩm nghiền cuối có độ mịn nghiền đạt 85% cấp – 0,074 mm.

Ưu điểm của sơ đồ nghiền – phân cấp đã chọn :
Có thể chọn được tải trọng bi hợp lý.

2
Đào Viết Kiêm

Tuyển Khoáng B-K57



Đồ Án Tuyển Nổi
Bộ Môn Tuyển Khoáng
Dễ điều chỉnh cả cụm hai giai đoạn vì quặng cấp vào máy nghiền giai đoạn II là
sản phẩm tháo từ máy nghiền giai đoạn I.
Có thể nhận được sản phẩm nghiền cuối cùng có độ mịn nghiền rất
cao.
Nhược điểm của sơ đồ nghiền – phân cấp đã chọn :
Bố trí máy không gọn.
Quặng dễ bị quá nghiền và tạo mùn ở giai đoạn II vì trong quặng cấp vào giai đoạn
nghiền này chứa nhiều sản phẩm đúng cỡ.
Diện phân cấp rộng và máy phân cấp thứ nhất làm việc không ổn định.

1

N1
N1
2
Phân cấp ruột xoắn

4
5

3

N2
N1
6'
Phân cấp xiclon

7

8

9
Phân cấp xiclon
11

10

Hình 2: Sơ đồ nghiền phân cấp

3
Đào Viết Kiêm

Tuyển Khoáng B-K57


Đồ Án Tuyển Nổi

Bộ Môn Tuyển Khoáng

1

N1
N1
2
Phân cấp ruột xoắn
4


4’

5’

N2
N1 6'

xyclon
3b

Phân cấp xiclon

3a

7’

8’

Phân cấp xiclon
11’
10’

Hình 3: Sơ đồ tương đương khâu nghiền phân cấp
Tính theo sơ đồ tương đương:
γ10 = γ3a + γ10’ =100 %
γ4’ = γ4 +γ3b
β 3a = β10 = 85%
γ1= γ2 = γ10 = 100%
- Dựa vào bảng 14 trang 72 sách HD TK Đồ Án Tuyển Nổi nội suy được


β1

Dmax = 18 mm
β1= 10- = 6,8 %
4
Đào Viết Kiêm

Tuyển Khoáng B-K57




Đồ Án Tuyển Nổi

Bộ Môn Tuyển Khoáng

Đây là sản phẩm của giai đoạn nghiền I nên quy định trước là 40% cấp hạt –
0,074 mm ,như vậy = 40%
Ta có: Q2 = Q1 = 111,41 t/h
-Tính γ3 và γ4
Giả sử có 1 khâu phân chia như hình sau:Gọi β là hàm lượng cấp hạt cấp tính của
1 kim loại nào đó trong sản phẩm ta có;
Chọn β3= 70 %
Dựa vào bảng 3 sách HD TK Đồ Án Tuyển Nổi nội suy được β4 = 8%
γ3 = = 100 . = 51,61 %
Chọn β 3b= 12%
Giải hệ ta tìm ra γ3a = 41,0% và γ3b = 10,61%
Suy ra: γ 4’ = γ3b + γ4 = 59 %
β 4’ = 8,72%
β2 =40%

Quặng cứng nên ta chọn tải trọng tuần hoàn C= 650% ,
chọn Cruột xắn =150% và Cxyclon = 500%.
γ8’ =1,5. γ4’ = 88,5 %
γ5’ = (7,5 ) . γ4’ = 442,5 %
γ7’ = γ5’ − γ8’ = 442,5− 88,45 = 354 %
γ11’ = 5.γ4’ = 5. 59=295 %
γ10’ = γ7’ - γ11’ = 59 %
Suy ra :
γ9 = γ3 + γ7’ = 51,61+354= 405,61%
γ11 = γ11’ + γ3b = 295+ 10,61 = 305,61 %
γ7 = γ9 − γ3 = 405,61− 51,61=354 %
γ8 = γ8’= 88,5 %
5
Đào Viết Kiêm

Tuyển Khoáng B-K57


Đồ Án Tuyển Nổi
γ5 = γ6 =γ4 + γ8 + γ11 = 442,5 %

Bộ Môn Tuyển Khoáng

Chọn : β7=65% Tra theo bảng 3 sách HDĐATN ta được
β8 = 9%
Áp dụng phương trình cân bằng bùn nước.
γ6.β6 =γ7.β7 +γ8.β8 => β6 == 53,8%
Áp dụng phương trình cân bằng bùn nước.
γ9.β9=γ7.β7 +γ3.β3 => β9 == 65,64 %
β11 =

β5 =
=> Q1 = Q2 = Q10 = 111,41 t/h
Q3 = (Q1. γ3)/100 =(111,41.51,61)/100 =57,50 ( t/h)
Q4 =Q1-Q3 = 111,41-57,31 = 53,91 (t/h)
Q5 = Q6= (Q1 . γ5)/100 = (111,41.442,5 )/100 = 492,99 (t/h)
Q7= (Q1 . γ7)/100 = (111,41.354)/100 = 394,39 (t/h)
Q8 = (Q1 . γ8)/100 = (111,41.88,5)/100 = 98,60 (t/h)
Q9= Q3+Q7= 57,31+ 394,39 = 451,89 (t/h)
Q11= (Q1 . γ11)/100 = (111,41.305,61)/100 =340,48 (t/h)
I.2.3.Tính toán khâu bể cô đặc.
Coi như hiệu suất của bể cô đặc hoạt động 100%.
Ta có. γ13 = 0%, β13 = 0%
γ10 = γ12 = 100%
β12 = β10 =85%

6
Đào Viết Kiêm

Tuyển Khoáng B-K57


Đồ Án Tuyển Nổi
I.3.Tính toán sơ đồ tuyển nổi:

Bộ Môn Tuyển Khoáng

I.3.1. Tính toán sơ đồ nguyên tắc
7

12


Tuyển nổi Pb
33

26

Tuyển nổi Zn

Tinh quặng Pb

41

50

Quặng đuôi

Tinh quặng Zn

Hình 4: Sơ đồ nguyên tắc

Tổng chỉ tiêu khởi điểm N cần và đủ để tính sơ đồ được xác định theo công thức :
N = c(1 + np - ap ) - 1
Trong đó:
np : Tổng số sản phẩm phân chia trong toàn sơ đồ.
ap : Tổng số khâu phân chia trong toàn sơ đồ.
c : Hằng số c = e + 1.
e: số kim loại.
Dựa vào hình vẽ ta có: np = 4 ; ap = 2 ; e = 2




c=3

N = c(1 + np - ap ) - 1 = 3( 1 + 4 - 2) - 1 = 8
Số chỉ tiêu khởi điểm về các sản phẩm:
NS = c( np - ap) = 3.(4 - 2) = 6
Số chỉ tiêu khởi điểm về quặng đầu:
Nd = C- 1 = 3 - 1 = 2
Số chỉ tiêu khởi điểm tối đa về thực thu:
Nεmax = np - ap = 4 - 2 = 2
7
Đào Viết Kiêm

Tuyển Khoáng B-K57


Đồ Án Tuyển Nổi
Số chỉ tiêu khởi điểm về hàm lượng:

Bộ Môn Tuyển Khoáng

Nβ = NS - Nεmax = 6 - 2 = 4
Trên cơ sở đó ta chọn nhưng chỉ tiêu sau làm chỉ tiêu khởi điểm:
- Đối với quặng đầu:
Hàm lượng quặng nguyên khai = 3,0 %;

= 13,5 %.

- Đối với các sản phẩm
Hàm lượng kim loại Pb có trong quặng khâu tuyển tinh Pb IV: =50%

Hàm lượng kim loại Zn có trong quặng khâu tuyển tinh Pb IV: = 8%
Hàm lượng kim loại Zn có trong quặng khâu tuyển tinh Zn: = 55 %
Hàm lượng kim loại Pb có trong quặng khâu tuyển tinh Zn: = 1,2 %
Thực thu Pb của tinh quặng Pb khâu tuyển tinh Pb: = 90 %
Thực thu Zn của tinh quặng Zn khâu tuyển tinh Zn: = 85 %
* Xác định thu hoạch của các sản phẩm:
γ12 = 100 %
γ26= 5,4 %
γ41 = 20,86 %
γ33 = 100 − γ26 = 100 – 5,4 = 94,6 %
γ50 = γ33 − γ41= 94,6 – 20,86 = 73,74 %
* Xác định thực thu các sản phẩm:
- Xác định thực thu theo Pb:
= 8,34 %
= - = 100 – 90 =10 %
= - = 10 – 8,34 = 1,66%
- Xác định thực thu Zn:
= 3,2 %
= - = 100– 3,2 =96,8%
= - = 96,8– 85= 11,8%
*Xác định hàm lượng của các sản phẩm còn lại.
8
Đào Viết Kiêm

Tuyển Khoáng B-K57


Đồ Án Tuyển Nổi
= =%


Bộ Môn Tuyển Khoáng

= =
= =
= =
I.3.2. Tính toán sơ đồ mở rộng
I.3.2.1. Vòng tuyển nổi Pb:
* Tính sơ đồ 1 kim loại Pb và coi như không có kim loại Zn.
Dựa vào hình 4 có:
Tổng số sản phẩm phân chia trong toàn sơ đồ: np = 12
Tổng số khâu phân chia trong toàn sơ đồ: ap = 6
- Tổng số chỉ tiêu khởi điểm cần để tính sơ đồ:
N = c (1 + np - ap) - 1 = 2(1 + 12 - 6) - 1 = 13
- Số chỉ tiêu khởi điểm về sản phẩm:
Ns = c(np - ap) = 2( 12 - 6 ) = 12
Số chỉ tiêu khởi điểm về quặng đầu:
Nd = C- 1 = 2 - 1 = 1

9
Đào Viết Kiêm

Tuyển Khoáng B-K57


Đồ Án Tuyển Nổi

Bộ Môn Tuyển Khoáng
12

(I)

14
15
Tuyển tinh 1 Pb
23

19
III

V

Tuyển chính pb
18

17 (II)
)
20

Tuyển vét 1 Pb
21

22
Tuyển vét 2 Pb

Tuyển tinh 2 Pb

32

24

33


25

Tuyển tinh 3 Pb
26

16

27

IV
V

Hình 5: Sơ đồ vòng tuyển Pb
Trên cơ sở đó ta chọn những chỉ tiêu sau làm chỉ tiêu khởi điểm:
Thực thu bộ phận tinh quặng khâu tuyển vét :

EVPb = 50%

Thực thu bộ phận tinh quặng khâu tuyển tinh Pb :

EIVPb = 95%

EIIIPb = 90%

Thực thu bộ phận tinh quặng khâu tuyển tinh Pb :

EIIPb = 85%
Thực thu bộ phận tinh quặng khâu tuyển tinh Pb:
Thực thu bộ phận tinh quặng khâu tuyển chính Pb:


EIPb = 80%

Hàm lượng kim loại Pb trong tinh quặng vòng tuyển Pb:

Pb
β 26

= 50 %

10
Đào Viết Kiêm

Tuyển Khoáng B-K57


Đồ Án Tuyển Nổi

Bộ Môn Tuyển Khoáng

Hàm lượng kim loại trong quặng tinh tuyển tinh Pb :
Hàm lượng kim loại trong quặng tinh tuyển tinh Pb :
Hàm lượng kim loại trong quặng tinh tuyển chính Pb:

β

Pb
24

β19Pb

β15Pb

= 45 %
= 41,1 %
= 30 %

Hàm lượng kim loại trong quặng tinh tuyển vét Pb: %
Thực thu Pb trong tinh quặng vòng tuyển Pb:
Thực thu Pb:
Thu hoạch

ε 26Pb = 90%

ε 12Pb = 100%

γ 12 = 100%

Hàm lượng kim loại

β 32Pb

=2%

* Xác định thực thu các sản phẩm Pb.
E IVPb =

ε

Pb
24


ε 26Pb
= 0,95%
ε 24Pb

ε 26Pb
90
= Pb =
= 94,74%
E IV 0,95

ε 27Pb = ε 24Pb − ε 26Pb = 94,74 − 90 = 4,74%
ε 23Pb =

ε 24Pb 94,74
=
= 105,27%
0,9
E IIIPb

ε 25Pb = ε 23Pb − ε 24Pb = 105,27 − 94,74 = 10,53%

ε 19Pb = ε 23Pb − ε 27Pb = 105,27 − 4,74 = 100,53%
ε 17Pb =

ε 19Pb 100,53
=
= 118,27%
0,85
E IIPb


11
Đào Viết Kiêm

Tuyển Khoáng B-K57


Đồ Án Tuyển Nổi
ε 20Pb = ε 17Pb − ε 19Pb = 118 ,27 − 100,53 = 17,74%

Bộ Môn Tuyển Khoáng

ε 15Pb = ε 17Pb − ε 25Pb = 118,27 − 10,53 = 107,74%
ε

Pb
14

ε 15Pb 107,74
= Pb =
= 134,68%
0,8
EI

ε 16Pb = ε 14Pb − ε 15Pb = 134,68 − 107,74 = 26,94%

ε 21Pb = ε 14Pb − (ε 12Pb + ε 20Pb ) = 134,68 − (100 + 17,74) = 16,94%
ε

Pb

18

Pb
ε 21
16,94
= Pb =
= 33,88%
0,5
EV

ε 22Pb = ε 18Pb − ε 21Pb = 33,88 − 16,94 = 16,94%
ε 32Pb = ε 18Pb − ε 16Pb = 33,88 − 26,94 = 6,94%

Kiểm tra:
ε 33Pb = ε 22Pb − ε 32Pb = 16,94 − 6,94 = 10%

(đúng)

Tính thu hoạch các sản phẩm tinh quặng hàm lượng khởi điện theo công thức
chuyển đổi giữa các chỉ tiêu của 1 sản phẩm:

γ 26

= 5,4%

γ 24 =

ε 24Pb .β12Pb 94,74.3
=
= 6,32%

45
β 24Pb

γ 19 =

ε 19Pb .β 12Pb 100,53.3
=
= 7,34%
41,1
β 19Pb

12
Đào Viết Kiêm

Tuyển Khoáng B-K57


Đồ Án Tuyển Nổi
γ 15 =

ε .β
β

γ 21 =

ε 21Pb .β12Pb 16,94.3
=
= 8,47%
6
β 21Pb


γ 32 =

ε 32Pb .β12Pb 6,94.3
=
= 10,41%
2
β 32Pb

Pb
15

Pb
12
Pb
15

=

Bộ Môn Tuyển Khoáng

107,74.3
= 10,77%
30

Tính thu hoạch còn lại theo phương trình cân bằng

γ 27 = γ 24 − γ 26 = 6,32 − 5,4 = 0,92%

γ 23 = γ 19 + γ 27 = 7,34 + 0,92 = 8,26%

γ 25 = γ 23 − γ 24 = 8,26 − 6,32 = 1,94%

γ 17 = γ 15 + γ 25 = 10,77 + 1,94 = 12,71%
γ 20 = γ 17 − γ 19 = 12,71 − 7,34 = 5,37%
γ 14 = γ 12 + γ 20 + γ 21 = 100 + 5,37 + 8,47 = 113,84%

γ 16 = γ 14 − γ 15 = 113,84 − 10,77 = 103,07%
γ 18 = γ 16 + γ 32 = 103,07 + 10,41 = 113,48%

γ 22 = γ 18 − γ 21 = 113,48 − 8,47 = 105,01%

Kiểm tra lại:

γ 33 γ 22 γ 32
= - = 105,01-10,41=94,6 % (đúng)

Tính hàm lượng kim loại Pb trong các sản phầm theo công thức:
13
Đào Viết Kiêm

Tuyển Khoáng B-K57


Đồ Án Tuyển Nổi
β14Pb =

ε β
γ 14

β16Pb =


ε 16Pb β12Pb 26,94.3
=
= 0,78%
γ 16
103,07

β17Pb =

ε 17Pb β12Pb 118 ,27.3
=
= 27,92%
γ 17
12,71

β 23Pb =

ε 23Pb β12Pb 105,27.3
=
= 38,23%
γ 23
8,26

β 20Pb =

Pb Pb
ε 20
β12 17,74.3
=
= 9,91%

γ 20
5,37

β18Pb =

ε 18Pb β12Pb 33,88.3
=
= 0,89%
γ 18
113,48

β 22Pb =

ε 22Pb β12Pb 16,94.3
=
= 0,48%
γ 22
105,01

β 25Pb =

ε 25Pb β12Pb 10,53.3
=
= 16,28%
γ 25
1,94

β 32Pb =

ε 32Pb β12Pb 6,94.3

=
= 2,0%
γ 32
10,41

β 27Pb =

ε 27Pb β12Pb 4,74.3
=
= 15,46%
γ 27
0,92

Pb
14

Pb
12

=

Bộ Môn Tuyển Khoáng

134,68.3
= 3,55%
113,84

* Tính kim loại Zn lẫn trong vòng tuyển Pb:
Số chỉ tiêu khởi điểm tối đa về thực thu:
Hàm lượng quặng nguyên khai:


β12Zn

= 13,5 %

Thực thu Zn trong tinh quặng tuyển tinh Pb :

ε 26Zn = 3,2%

14
Đào Viết Kiêm

Tuyển Khoáng B-K57


Đồ Án Tuyển Nổi

Bộ Môn Tuyển Khoáng
Zn
V

E

Thực thu bộ phận khâu tuyển tinh Pb III :
Thực thu bộ phận khâu tuyển tinh Pb III :

E IVZn = 50%

E IIIZn = 45%


Thực thu bộ phận khâu tuyển tinh Pb II:
Thực thu bộ phận khâu tuyển tinh Pb I:

= 30%

E IIZn = 40%

Thực thu bộ phận khâu tuyển tuyển chính Pb:

E IZn = 12%

- Tính thực thu Zn trong các sản phẩm vòng tuyển Pb:
ε

Zn
24

ε 26Zn 3,2
= Zn =
= 6,4%
E IV 0,5

ε 27Zn = ε 24Zn − ε 26Zn = 6,4 − 3,2 = 3,2%
ε 23Zn =

Zn
ε 24
6,4
=
= 14,22%

Zn
E III 0,45

ε 25Zn = ε 23Zn − ε 24Zn = 14,22 − 6,4 = 7,82%

ε 19Zn = ε 23Zn − ε 27Zn = 14,22 − 3,2 = 11,02%
ε 17Zn =

ε 19Zn 11,02
=
= 27,55%
0,4
E IIZn

ε 20Zn = ε 17Zn − ε 19Zn = 27,55 − 11,02 = 16,53%

ε 15Zn = ε 17Zn − ε 25Zn = 27,55 − 7,82 = 19,73%
ε

Zn
14

ε 15Zn 19,73
= Zn =
= 164,42%
0,12
EI

ε 21Zn = ε 14Zn − ε 12Zn − ε 20Zn = 164,42 − 100 − 16,53 = 47,89%


15
Đào Viết Kiêm

Tuyển Khoáng B-K57


Đồ Án Tuyển Nổi
ε 16Zn = ε 14Zn − ε 15Zn = 164,42 − 19,73 = 144,69%
ε 18Zn =

Bộ Môn Tuyển Khoáng

ε 21Zn 47,89
=
= 159,63%
0,3
EVZn

ε 22Zn = ε 18Zn − ε 21Zn = 159,63 − 47,89 = 111,74%

ε 32Zn = ε 18Zn − ε 16Zn = 159,63 − 144,69 = 14,94%

Kiểm tra:
ε 33Zn = ε 22Zn − ε 32Zn = 111,74 − 14,94 = 96,8%

(đúng)

- Tính hàm lượng kim loại Zn lẫn trong các sản phẩm vòng tuyển Pb:
β14Zn =


ε 14Zn β12Zn 164,42.13,5
=
= 19,5%
γ 14
113,84

β15Zn =

ε15Zn β12Zn 19,73.13,5
=
= 24,73%
γ 15
10,77

β16Zn =

ε 16Zn β12Zn 144,69.13,5
=
= 18,95%
γ 16
103,07

β16Zn =

ε 16Zn β12Zn 27,55.13,5
=
= 29,26%
γ 16
12,71


β19Zn =

ε 19Zn β12Zn 11,02.13,5
=
= 20,27%
γ 19
7,34

β 20Zn =

ε 20Zn β12Zn 16,53.13,5
=
= 41,56%
γ 20
5,37

β 23Zn =

Zn Zn
ε 23
β12 14,22.13,5
=
= 23,24%
γ 23
8,26

β 24Zn =

Zn
ε 24

β12Zn 6,4.13,5
=
= 13,67%
γ 24
6,32

16
Đào Viết Kiêm

Tuyển Khoáng B-K57


50

49

Đồ Án Tuyển Nổi
β 25Zn =

ε β
γ 25
Zn
25

Zn
12

=

7,82.13,5

= 54,42%
1,94

β 26Zn = 8,0%
β

Zn
27

β

β

ε 18Zn β12Zn 159,63.13,5
=
= 18,99%
γ 18
113 ,48

ε 21Zn β12Zn 47,89Tuyển
.13,5 vét Zn II
=
=
= 76,33%
γ 21
8,47

β 22Zn =

Zn

32

38

Zn
ε 27
β12Zn 3,2.13,5
=
=
= 46,96%
γ 27
0,92

β18Zn =

Zn
21

Bộ Môn Tuyển Khoáng

XI

ε 22Zn β12Zn 111,74.13,5
=
= 14,36%
γ 22
105,01

ε 32Zn β12Zn 14,94.13,5
=

=
= 19,37%
γ 32
10,41

β 33Zn =

ε 33Zn β12Zn 96,8.13,5
=
= 13,81%
γ 33
94,6

I.3.2.2. Vòng tuyển nổi Zn:
X
Tính sơ đồ một kim loại Zn coi như không có kim loại P

IX

17
Đào Viết Kiêm

Tuyển Khoáng B-K57


VIII

Đồ Án Tuyển Nổi

Bộ Môn Tuyển Khoáng


VII

Hình 6−Sơ đồ tuyển nổi Zn được tách riêng
33 khởi điểm:
Số chỉ tiêu

N = c(1 + np– ap) - 1 = 2( 1 + 10 - 5) -1 = 11
- Số chỉ tiêu khởi điểm về sản phẩm:
Ns = c(np - ap) = 2(10 - 5 ) = 10
- Số chỉ tiêu tối đa thực thu:
Nεmax = np - ap = 10 - 5 = 5
- Số chỉ tiêu về hàm lượng:
Nβ = Ns - Nεmax = 10 - 5 = 5
- Số chỉ tiêu khởi điểm về quặng đầu:
Nđ = C- 1 34
= 2- 1 = 1
Trên cơ sở đó ta chọn các chỉ tiêu khởi điểm như sau:
β41Zn = 55%
EVIIZn= 70%

β39Zn = 40%
EVIIIZn = 80%

β35Zn = 30% β47Zn= 10 % β49Zn= 2,5 %
EIXZn = 90%

EXZn = 60%

ε


Zn
41

=85%

- Tính thực thu Zn trong các sản phẩm:
41

18
Đào Viết Kiêm

Tinh quặng Zn

Tuyển Khoáng B-K57
Quặng đuôi


Đồ Án Tuyển Nổi
γ 33 = 94,6%
Ta có

Bộ Môn Tuyển Khoáng

ε 41Zn 85
=
= 94,44%
E IXZn 0,9

ε 39Zn =


ε 37Zn =

ε 39Zn 94,44
=
= 118 ,05%
Zn
0,8
EVIII

ε42Zn = ε39Zn -ε41Zn = 94,44 – 85 = 9,44 %
ε35Zn = ε37Zn -ε42Zn = 118,05- 9,44 = 108,61 %
ε40Zn = ε37Zn -ε39Zn = 118,05- 94,44 = 23,61 %
ε 35Zn 108,61
=
= 155,16%
Zn
0,7
EVII

ε 34Zn =

ε36Zn = ε34Zn -ε35Zn = 155,16-108,61 = 46,55 %
ε33Zn = 96,8%
ε47Zn = ε34Zn - ε33Zn - ε40Zn = 155,16-96,8-23,61 = 34,75%
ε 38Zn =

ε 47Zn 34,75
=
= 57,92%

0,6
E XZn

ε48Zn = ε38Zn -ε47Zn = 57,92-34,75=23,17%
ε49Zn = ε48Zn _ ε50 Zn =23,17- 11,8=11,37%
Kiểm tra: ε38Zn = ε49Zn +ε36Zn =11,37+ 46,55= 57,92 % (đúng)
Tính thu hoạch Zn trong các sản phẩm:
γi =

γ 39 =

β12Zn ε iZn
β iZn

β12Zn ε 39Zn 13,5.94,44
=
= 31,87%
40
β 39Zn

γ42 = γ39- γ41= 31,87-20,86 = 11,01 %

19
Đào Viết Kiêm

Tuyển Khoáng B-K57

42



Đồ Án Tuyển Nổi
γ 35 =

β .ε
β 35Zn
Zn
12

Zn
35

=

Bộ Môn Tuyển Khoáng

13,5.108,61
= 48,87%
30

γ37 = γ35+γ42 = 11,01+ 48,87 = 59,88 %
γ40= γ37-γ39= 59,88- 31,87 = 28,01 %
γ 47 =

β12Zn .ε 47Zn 13,5.34,75
=
= 46,91%
10
β 47Zn

γ34 = γ33+γ40+γ47=94,6+ 28,01+ 46,91 = 169,52 %

γ36 = γ34-γ35= 169,52 – 48,87 = 120,65 %
γ 49

β12Zn .ε 49Zn 13,5.11,37
=
=
= 61,4%
2,5
β 49Zn

γ48 = γ49+γ50 = 61,4+ 73,74=135,14 %
γ38 = γ47+γ48 = 46,91+135,14= 182,05 %
Kiểm tra:

γ 38 = γ 36 + γ 49 = 120,65 + 61,4 = 182,05%

(đúng)

- Tính hàm lượng kim loại Zn trong các sản phẩm:

βiZn =
β

Zn
42

β12Zn ε 42Zn 13,5.9,44
=
=
= 11,57%

γ 42
11,01

β 40Zn =

β

Zn
37

β12Zn ε iZn
γi

β 12Zn ε 40Zn 13,5.23,61
=
= 11,38%
γ 40
28,01

β12Zn ε 37Zn 13,5.118 ,05
=
=
= 26,61%
γ 37
59,88

β 34Zn =

β12Zn .ε 34Zn 13,5.155,16
=

= 12,36%
γ 34
169,52

20
Đào Viết Kiêm

Tuyển Khoáng B-K57


Đồ Án Tuyển Nổi
β 36Zn =

β

Zn
38

β .ε
γ 34
Zn
12

Zn
36

=

Bộ Môn Tuyển Khoáng


13,5.46,55
= 5,21%
120,65

β 12Zn .ε 38Zn 13,5.57,92
=
=
= 4,29%
γ 38
182,05

β 48Zn =

Zn
β 12Zn .ε 48
13,5.23,17
=
= 2,31%
γ 48
135,14

* Tính kim loại Pb trong vòng tuyển Zn.
Chọn các chỉ tiêu:
EVIIPb = 40%

EVIIIZn = 45%

EIXZn = 50%

EXZn = 30%


ε41Pb =8,34%

+ Xác định thực thu ε nPb trong vòng tuyển Zn :
ε

Pb
39

ε 41Pb 8,34
= Pb =
= 16,68%
50
E IX

ε 42Pb = ε 39Pb − ε 41Pb = 16,68 − 8,34 = 8,34%
ε 37Pb =

ε 39Pb 16,68
=
= 37,07%
Pb
0,45
EVIII

ε 40Pb = ε 37Pb − ε 39Pb = 37,07 − 16,68 = 20,39%
ε 35Pb = ε 37Pb − ε 42Pb = 37,07 − 8,34 = 28,73%
ε 34Pb =

ε 35Pb 28,73

=
= 71,83%
Pb
0,4
EVII

ε 36Pb = ε 34Pb − ε 35Pb = 71,83 − 28,73 = 43,1%
ε 47Pb = ε 34Pb − ε 33Pb − e40Pb = 71,83 − 10 − 20,39 = 41,44%

21
Đào Viết Kiêm

Tuyển Khoáng B-K57


Đồ Án Tuyển Nổi
ε 38Pb =

ε
E

Pb
47
Pb
X

=

Bộ Môn Tuyển Khoáng


41,44
= 138,13%
0,3

ε 48Pb = ε 38Pb − ε 47Pb = 138,13 − 41,44 = 96,69%
ε 49Pb = ε 48Pb − ε 50Pb = 96,69 − 1,66 = 95,03%

Kiểm tra:

ε 38Pb = ε 36Pb + ε 49Pb = 43,1 + 95,03 = 138,13%

(đúng)

Tính hàm lượng Pb lẫn trong các sản phẩm vòng tuyển Zn:
β 42Pb =

β

Pb
39

β 12Pbε 42Pb 3.8,34
=
= 2,27%
γ 42
11,01

β12Pbε 39Pb 3.16,68
=
=

= 1,57%
γ 39
31,87

β 40Pb =

β 12Pbε 40Pb 3.20,39
=
= 2,18%
γ 40
28,01

β 37Pb =

β12Pbε 37Pb 3.37,07
=
= 1,86%
γ 37
59,88

β 35Pb =

β12Pbε 35Pb 3.28,73
=
= 1,76%
γ 35
48,87

β 34Pb =


β 12Pbε 34Pb 3.71,83
=
= 1,27%
γ 34
169,52

β 36Pb =

β 12Pbε 36Pb 3.43,1
=
= 1,07%
γ 36
120,65

β 38Pb =

β12Pbε 38Pb 3.138,13
=
= 2,28%
γ 38
182,05

β 48Pb =

β12Pbε 48Pb 3.96,69
=
= 2,15%
γ 48
135,14


22
Đào Viết Kiêm

Tuyển Khoáng B-K57


Đồ Án Tuyển Nổi
β 47Pb =

β

Pb
49

β ε
γ 47
Pb
12

Pb
47

=

Bộ Môn Tuyển Khoáng

3.41,44
= 2,65%
46,91


β12Pbε 49Pb 3.95,03
=
=
= 4,64%
γ 49
61,4

- Tính năng suất xưởng theo quặng: Qi = Q γi
- Tính năng suất xưởng theo kim loại có ích: Pi = P εi
Kết quả tính năng suất xưởng theo quặng và theo kim loại có ích ở bảng 1.
I.4. Tính toán sơ đồ khử nước:
Giả thiết nước tràn ở bể cô đặc và nước lọc từ máy lọc không chứa chất rắn mà là nước
trong hoàn toàn, do đó các sản phẩm khi qua khâu khử nước không thay đổi về chất
lượng và số lượng.
26

41

Lắng cô đặc
28

43

29

Lọc ép

44

Lọc ép


Nước TH

30
Tinh quặng Pb

Lắng cô đặc

31

45

Nước TH

Tinh quặng Zn

Nước TH
46

Nước TH

Hình 7: Sơ đồ khâu khử nước

Ta có:

γ 31 = γ 29 = γ 44 = γ 46 = 0%
β 31Pb = β 29Pb = β 44Pb = β 46Pb = 0%
β 31Zn = β 29Zn = β 44Zn = β 46Zn = 0%
ε 31Pb = ε 29Pb = ε 44Pb = ε 46Pb = 0%


23
Đào Viết Kiêm

Tuyển Khoáng B-K57


Đồ Án Tuyển Nổi
ε 31Zn = ε 29Zn = ε 44Zn = ε 46Zn = 0%

Bộ Môn Tuyển Khoáng

γ 26 = γ 28 = γ 30 = 5,4%
β 26Pb = β 28Pb = β 30Pb = 50%
β 26Zn = β 28Zn = β 30Zn = 8%

ε 26Pb = ε 28Pb = ε 30Pb = 90%
ε 26Zn = ε 28Zn = ε 30Zn = 3,2%

γ 41 = γ 43 = γ 45 = 20,86%
β 41Zn = β 43Zn = β 45Zn = 55%

β 41Pb = β 43Pb = β 45Pb = 1,2%
ε 41Zn = ε 43Zn = ε 45Zn = 85%

ε 41Pb = ε 43Pb = ε 45Pb = 8,34%

Bảng 1: Bảng cân bằng định lượng qua các khâu
Khâu công nghệ

Số


%
%

Sp tuyển

hiệu

A: Tuyển chính Pb

I

%

P (t/h)

Q (t/h)
Pb

Zn

Pb

Zn

Pb

Zn

100


100

3,34

15,04

17,7416, 53

0,59

2,48

33

16,94

47,89

0,57

7,21

a) Vào
Sản phẩm khuấy 2

12

100


111,41

3

13,5

Q.đuôi tuyển tinh Pb I

20

5,37

5,89

9,91

41,56

Q.tinh tuyển vét Pb

21

8,47 ,89

9,44

Cộng

14


113,84

126,83

3,55

19,50

134,68

164,42

4,5

24,73

15

10,77

12

30

24,73

107,74

19,73


3,6

2,97

6 76,

b) Ra
Q.tinh tuyển chính Pb

24
Đào Viết Kiêm

Tuyển Khoáng B-K57


Đồ Án Tuyển Nổi

Bộ Môn Tuyển Khoáng

Q.đuôi tuyển chính Pb

16

103,07

114,83

0,78

18,95


26,94

144,69

0,9

21,76

Cộng

14

113,84

126,83

3,55

19,5

134,68

164,42

4,5

24,73

Tuyển tinh Pb I


II

a) Vào
Q.tinh tuyển chính Pb

15

10,77

12

30

24,73

107,74

19,73

3,6

2,97

Q.đuôi tuyển tinh Pb II

25

1,94


2,16

16,28

54,42

10,53

7,82

0,35

1,17

Cộng

17

12,71

14,1627,

91

29,26

118,27

27,55


3,95

4,14

Q.tinh tuyển tinh Pb I
Q.đuôI tuyển tinh Pb I
Cộng

19
20
17

7,34
5,37
12,71

8,18
5,98
14,16

41,1
9,91
27,91

20,27
41,56
29,26

100,53
17,74

118,27

11,02
16,53
27,55

3,36
0,59
3,95

1,66
2,48
4,14

Tuyển tinh Pb II

III

b) Ra

a) Vào
Q.tinh tuyển tinh Pb I

19

7,34

8,18

41,1


20,27

100,53

11,02

3,36

1,66

Q.đuôi tuyển tinh Pb III

27

0,92

1,02

15,46

46,96

4,74

3,2

0,16

0,48


Cộng

23

8,26

9,20

38,25

23,24

105,27

14,22

3,52

2,14

Q.tinh tuyển tinh Pb II

24

6,32

7,04

45


13,67

94,74

6,4

3,17

0,96

Q.đuôI tuyển tinh Pb II

25

1,94

2,16

16,28

54,42

10,53

7,82

0,35

1,18


Cộng

22

8,26

9,20

38,25

23,24

105,27

14,22

3,52

2,14

Tuyển tinh Pb III

IV
24

6,32

7,04


45

13,67

94,74

6,4

3,17

0,96

Q.tinh tuyển tinh Pb III

26

5,4

6,02

50

8

90

3,2

3,01


0,48

Q.đuôi tuyển tinh Pb III

27

0,92

1,02

15,46

46,96

4,74

3,2

0,16

0,48

Cộng

24

6,32

7,04


45

13,67

94,74

6,4

3,17

0,96

Tuyển Vét Pb I

V

b) Ra

a) Vào
Q.tinh tuyển tinh Pb II
b) Ra

a) Vào
Q.đuôi tuyển chính Pb

16

103,07

114,83


0,78

18,95

26,94

144,69

0,9

21,76

Q.tinh tuyển vét Pb II

32

10,41

11,60

2

19,37

6,94

14,94

0,23


2,25

Cộng

18

113,48

126,43

0,89

18,99

33,88

159,63

1,13

24,01

Q.tinh tuyển vét Pb I

21

8,47

9,44


6

76,33

16,94

47,89

0,57

7,21

Q.đuôi tuyển vét Pb I

22

105,01

116,99

0,48

14,36

16,94

111,74

0,56


16,8

Cộng

18

113,48

126,43

0,89

18,99

33,88

159,63

1,13

24,01

b) Ra

25
Đào Viết Kiêm

Tuyển Khoáng B-K57



×