Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp và thử sóng nasico navigator

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.59 MB, 72 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA HÀNG HẢI

------- -------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

[Type text]

GVHD :

Lê Khôi

SVTT

:

Cao Tiến Hải

Lớp

:

HH11C

Page 1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



GVHD: Lê Khôi

LỜI MỞ ĐẦU
Nước ta có tiềm năng phát triển nền kinh tế biển với chiều dài đường biển vào
khoảng 3260 km, mặt khác nhu cầu vận chuyển hàng hóa đường biển phát triển rất
mạnh mẽ. Trong những thập kỷ gần đây để thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ hơn của
nền kinh tế. Nhà nước đã đưa ra những chính sách chú trọng vào công việc phát triển
vận tải bằng đường biển, đặc biệt là sự ra đời của các đội tàu biển, cùng với những con
tàu được đóng mới ngày càng nhiều và những ứng dụng của khoa học kỹ thuật tiên
tiến vào ngành hàng hải, vì vậy,nền kinh tế biển có vai trò vô cùng quan trọng trong
tiến trình phát triển nền kinh tế. Song song với đó, việc đào tạo nguồn nhân lực để
phuc vụ cho ngành hàng hải cũng đã được chú trọng nhiều hơn. Là một trong số nhiều
sinh viên thuộc khoa hàng hải trường Đại học Giao thông vận tải Thành Phố Hồ Chí
Minh, em vinh dự và trân trọng cảm ơn ban giám hiệu nhà trường, quý thầy cô và khoa
Hàng hải đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em cũng như nhiều sinh viên khác sống
và học tập tai trường.
Qua những ngày thực tập vừa rồi trên tàu NASICO NAVIGATOR, em đã có cơ
hội áp dụng những kiến thức, kinh nghiệm mà các thầy cô truyền đạt vào thực tế, cụ
thể là em đã được làm quen với một môi trường làm việc trên tàu và qua cuốn báo cáo
thực tập này em xin trình bày những gì mình học được qua đợt thực tập vừa qua.
Sau đây em xin trình bày nội dung bài báo cáo:
Nội dung bài báo cáo gồm 7 chương:
Chương I: Giới thiệu tàu NASICO NAVIGATOR;
Chương II: Hàng hải địa văn;
Chương III: Điều động và thuyền nghệ;
Chương IV: Xếp dỡ hàng hóa;
Chương V: Khai thác tàu;
Chương VI: Các nội dung khác.
Qua bài báo cáo này thể hiện những gì em đã tiếp thu và nắm được nhưng vẫn

còn nhiều thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo giúp đỡ của quý thầy cô để em có
thể biết được những sai sót của mình, những điểm được và chưa được giúp em hoàn
thiện tốt hơn kiến thức cáo của mình.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô khoa hàng hải
và toàn thể thành viên trên tàu NASICO NAVIGATOR đã giúp em hoàn thành tốt
chuyến thực tập vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Cao Tiến Hải

SVTH: Cao Tiến Hải

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Khôi

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

SVTH: Cao Tiến Hải

3



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Khôi

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÀU

1. Giới thiệu chung.
 Thông số cơ bản của tàu:

Tên tàu(name of vessel)
Hô hiêu(callsign)
Loại tàu(type of ship)
Năm đóng(Year of build)
Nơi đóng(build in)
Quốc tịch(Flag)
Số đăng ký(Registrantion Number)
Số IMO(IMO number)
Cảng đăng ký(Port of registry)
Chủ tàu(Owner&OPS)
Chiều dài toàn bộ(LOA)
Chiều dài đăng ký(LBP)
Chiều rộng(Breadth)
Chiều cao mạn(Depth)
Mớn nước thiết kế(moduled Draft)
SVTH: Cao Tiến Hải

Nasico navigator
XVKO

General cargo/container
1995
KHERSON shipyard/Ukraine
Việt Nam
VN-2590-VT
9111230
Hải Phòng
Nam Triệu Shipping Company Limited
134,3m
124,9m
Bmax:19,9m
9,00m
7,1m
4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tổng dung tích(GT)
Dung tích có ích( NT)
Trọng tải toàn phần( Dead weight)
Máy chính(Main engine)
Công suấtmáy chính (total power)
Vòng Quay(RPM)
Máy đèn(Generator)
Công suất(power)
Vòng quay(RPM)
Mức tiêu thụ nhiên liệu 1 ngày
Tốc độ khai thác
Đăng kiểm(class)
Vùng biển hoạt động(Navigation area)

Sức chứa(container capacity)
Sức chứa nhiên liệu(fuel oil capacity)
Nước Ngọt(fresh water)

7249gt
3094nt
7278 tons
MAN B&W6L42MC
6933 hp
168
KUMIN-K19
385 kw
1500
FO 13MT
11 knots
Việt Nam
Vùng biển Việt Nam
379
FO/DO 200/85 MTS
105MTS

DSC ID 574246000

INMASAT-C 457424610

Thuyền bộ
1.1.

GVHD: Lê Khôi


27 người

Danh mục quy trình Hệ thống quản lý an toàn:
Số
N
o
1
2
3

Số quy trình
Procedure
Number
NT-OP1-01
NT-OP1-02
NT-OP2-01

4 NT-OP2-02
5 NT-OP3-01
6 NT-OP4-01
7 NT-OP4-02
8 NT-OP4-03
9 NT-OP4-04
10NT-OP4-05
11NT-OP5-01
12NT-OP5-02
13NT-OP6-01
14NT-OP7-01
SVTH: Cao Tiến Hải


Tên quy trình
Procedure Name

Ngày sửa đổi
Date of Issue

Quy trình tổ chức của Văn phòng và tàu
Quy trình thông tin liên lạc
Quy trình báo cáo và phân tích về sự không
phù hợp, tai nạn và tình huống nguy hiểm
Quy trình báo cáo và phân tích về sự không
phù hợp trong bảo dưỡng
Quy trình thực hiện công tác xác định
Quy trình tuyển dụng thuyền viên
Quy trình quản lý nhân viên trên bờ và thuyền
viên
Quy trình thay đổi thuyền viên
Quy trình đào tạo dưới tàu
Quy trình đào tạo trên bờ
Quy trình kiểm soát tài liệu
Quy trình kiểm soát các biên bản
Quy trình mua lương thực thực phẩm, phụ
tùng và vật tư
Quy trình đánh giá nội bộ

01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008

01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008
01/01/200
5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
15NT-OP7-02
16NT-OP8-01
17NT-OP8-02
18NT-OP8-03
19NT-OP8-04
20NT-OP8-05
21NT-OP8-06
22NT-OP8-07
23NT-OP8-08
24NT-OP9-01
25NT-OP10-01
26NT-OP10-02
27NT-OP10-03
28NT-OP11-01
29NT-OP11-02
30NT-OP11-03
31NT-OP11-04

32NT-OP11-05
33NT-OP11-06
34NT-OP11-07
35NT-OP11-08

GVHD: Lê Khôi

Quy trình soát xét công tác quản lý an toàn
Quy trình cấp Giấy phép làm việc
Quy trình đảm bảo an toàn trong cảng
Quy trình làm việc của Ban an toàn
Quy trình thực hiện công tác y tế
Quy trình thực hiện công tác kiểm tra tàu
Quy trình xây dựng các kế hoạch hoạt động
của tàu
Quy trình hỗ trợ tàu
Quy trình ứng phó các tình huống khẩn cấp
Quy trình bảo vệ môi trường
Quy trình thực hiện hệ thống bảo dưỡng
Quy trình bảo quản, bảo dưỡng
Quy trình quản lý nhiên liệu và dầu nhờn
Quy trình làm hàng bách hóa
Quy trình đảm bảo đủ điều kiện để làm việc
Quy trình lập kế hoạch chuyến đi
Quy trình trực ca buồng lái trên biển
Quy trình trực ca buồng máy trên biển
Quy trình trực ca khi tàu trong cảng
Quy trình chuẩn bị đi biển
Quy trình chuẩn bị cho tàu vào cảng


01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008
01/01/2008

Chức trách thuyền viên trên tàu
1.2.1 Thuyền Trưởng:
• Trách nhiệm chung:
1.2.

-

Chịu trách nhiệm về an toàn của con tàu cũng như an toàn và sức khỏe của tất cả các

thuyền viên dưới tàu.
Chịu trách nhiệm về bảo vệ môi trường.
Có quyền hạn cao nhất dưới tàu và chịu trách nhiệm với giám đốc về hoạt động an
toàn của tàu.
Ưu tiên quan tâm trước tiên đến an toàn sinh mạng, an toàn của tàu, hàng hóa và bảo
vệ môi trường.
Có trách nhiệm đảm bảo rằng mọi quy định và luật lệ bắt buộc, các hướng dẫn, các
quy phạm và quy trình của Công ty được tuân thủ.
Không thể bàn gia toàn bộ trách nhiệm của mình cho bất kỳ 1 ai khác dưới tàu, nhưng
có thể giao nhiệm vụ cho từng người một.

SVTH: Cao Tiến Hải

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Khôi

Với trách nhiệm như trên, mối quan tâm chính của Thuyền trưởng là quản lý,
lập kế hoạch, tổ chức và kiểm soát các hoạt động dưới tàu, các quy trình và thuyền
viên sao cho con tàu được duy trì trong tình trạng khai thác triệt để và an toàn.
Ngoài ra Thuyền trưởng còn phải:
- Thấu hiểu cấu trúc và sơ đồ của tàu.
- Thấu hiểu hệ thống quản lý an toàn của tàu.
- Đảm bảo rằng mọi thuyền viên xuống tàu lần đầu tiên được làm quen với hệ thống
quản lý an toàn, các yêu cầu về an toàn, các hướng dẫn và quy định khác.
- Đảm bảo việc cập nhật những hiểu biết của thuyền viên về các vần đề trên một cách
thích hợp.

• Trách nhiệm đặc biệt:
-

Thuyền trưởng phải đảm bảo rằng:
Các thuyền viênduowis tàu có đủ các chứng chỉ( bao gồm cả giấy chúng nhận sức
khỏe) và trình độ chuyên môn tương ứng, phù hợp với công việc mình đảm nhận.
Những người có trách nhiệm được giao nhiệm vụ quan sát các hoạt động dưới tàu và
thông qua họ đảm bảo rằng các quy trình được tuân thủ.
Mọi hướng dẫn, sổ tay,hồ sơ, quy trình và giấy tờ dưới tàu được cập nhật và còn hiệu
lực.
Tất cả các yếu tố trong hệ thống quản lý an toàn dưới tàu được xem xét phù hợp với
các yêu cầu theo luật định và của Công ty.
Mọi sự không phù hợp dược báo cáo và ccs hành động được khắc phục tương ứng
được tiến hành phù hợp với các yê cầu của Công ty.
Các tuyến thông tin liên lạc và báo cáo dưới tàu được tuân thủ và những thay đổi trong
tổ chức của tàu được thành lập thành văn bản.
Giám sát các công việc nhận hàng và trả hàng.
Mọi nhật ký và biên bản được lưu giữ và bảo quản phù hợp với các yêu cầu theo luật
định và của Công ty.
Đảm bảo sự hợp tác toàn diện giưa các bộ phận dưới tàu.
Duy trì mối quan hệ tốt trong công việc với khách hàng.
Thực tập cứu sinh, cứu hỏa và các tình huống khẩn cấp khác.
Các trang thiết bi cứu sinh, cứu hỏa,an toàn, ngăn ngừa ôi nhiễm được bảo quản, bảo
dưỡng phù hợp với các yêu cầu theo luật định và của Công ty.
Công tác đào tạo, huấn luyện tương ứng về các trang thiết bị an toàn và sự cố khẩn cấp
được đảm bảo đúng mục đích.
Chủ trì ban an toàn dưới tàu
Tiến hành than tra dưới tàu theo các yêu cầu của Công ty.
SVTH: Cao Tiến Hải


7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Khôi

Đảm bào việc hàng hải an toàn của tàu.
- Đảm bảo việc cập cảng và rời cầu cảng an toàn của tàu.
- Đảm bảo các thuyền viên trong trường hợp cần thiết sử dụng đúng các trang bị an toàn
cá nhân.
Ngòai ra thuyền trưởng phải tuân thủ các yêu cầu khác trong “ Điều lệ và chức
trách thuyền viên trên tàu biển Việt Nam”.
• Thẩm quyền của Thuyền trưởng:
-

Thuyền trưởng có quyền vượt quyền hạn và có trách nhiệm đưa ra các quyết
định liên quan đến an toàn và bảo vệ môi trường.
1.2.2. Nhiệm vụ của Đại phó.
- Khi tàu hành trình, hàng ngày phải xác đinh vị trí tàu, thực hiện các tính toán hàng hải
khác và báo cáo kết quả đó cho Thuyền trưởng.
- Giúp việc cho thuyền trưởng, giám sát và chỉ đạo bộ phận booong dưới sự chỉ huy của
Thuyền trưởng, phổ biến các mệnh lệnh, quy định quy tắc dưới tàu đến từng thuyền
viên và duy trì nề nếp ,trật tự dưới tàu.
- Duy trì mối liên hệ chặt chẽ với tất cả các bộ phận khác dưới tàu và đảm bảo
mọi nhiệm vụ được thực thi 1 cách trôi chảy.
- Giúp đỡ thuyền trưởng trong các công việc liên quan đến an toàn của tàu, đặc biệt tổ
chức huấn luyên các tình huống khẩn cấp cho tàu theo bản phân công.
- Khi tàu ở trong cảng thực hiện các nhiệm vụ cần thiết như trực ca hàng hải và trực ca
làm hàng.

- Chịu trách nhiệm trực tiếp đối với việc bảo quản hàng, các kế hoạch làm hàng và ký
các hóa đơn giao nhận hàng.
- Chuẩn bị và duy trì các giấy tờ liên quan đến hàng hóa.
- Trực tiếp giám sát và chỉ đạo công việc làm hàng đối với hàng hóa nguy hiểm và hàng
có giá trị lớn.
- Thường xuyên theo dõi, đảm bảo ổn định của tàu và độ chúi nằm trong giới hạn cho
phép.
- Lập kế hoạch cho những công việc quan trọng như làm hàng, rửa hầm hàng, thông gió
hầm hàng.
- Nắm chắc hiện trạng của vỏ tàu, máy móc và trang thiết bị do bộ phận boong phụ trách
cùng với kế hoạch bảo dưỡng. Nắm chắc hiện trạng của xích neo, thiết bị làm hàng,
trang thiết bị và dụng cụ hàng hải, các phòng ở và phòng làm việc, sắp đặt các nhiêm
vụ liên quan đến việc lên đà.
- Ngăn ngừa ôi nhiễm biển.
- Báo cáo tình trạng bảo quản và bảo dưỡng thiết bị chằng buộc cho Thuyền trưởng.
SVTH: Cao Tiến Hải

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Khôi

Duy trì và bảo mật các giấy tờ, bản vẽ giấy chứng nhận, biên bản và công văn quan
trọng mà mình chịu trách nhiệm.
- Trình báo cáo thường kỳ bộ phận boong lên Thuyền trưởng.
- Chỉ đạo cấp dưới, đánh giá công việc của họ và trình bản đánh giá lên Thuyền trưởng
- Quản lý lao động, quản lý lao động ngoài giờ làm việc và các quy trình của bộ phân
boong.

- Đảm bảo bố trí sử dụng thuyền viên 1 cách thích hợp và đích thân chỉ đạo việc bố trí
thuyền viên làm việc trên boong –phần mũi tàu.
- Lập kế hoạch bố trí thuyền viên cho từng bộ phân khác nhau dưới tàu theo tiêu chuẩn
tuyển dụng của từng bộ phận đó.
- Giao nhiệm vụ cho thủy thủ boong và các thuyền viên khác.
- Lập kế hoạch bổ sung nước ngọt và đôn đốc việc sủ dụng tiết kiệm nước ngọt.
- Quản lý bộ phận phục vụ.
- Đôn đốc sử dụng tiết kiệm vật tư dự trữ trong kho tàu.
- Tham gia quản lý an toàn và sức khỏe dưới tàu.
- Hỗ trợ máy trưởng trong cá công việc liên quan đến sữa chữa dưới tàu.
- Báo cáo các công việc quan trọng mà mình phụ trách cho Thuyền trưởng.
- Chuẩn bị các quy trình cập cầu các quy trình thông tin liên lạc khi tàu ở trong cảng.
- Chịu trách nhiệm điều chỉnh số lượng và đảm bảo an toàn cho những người trên bờ
được phép xuống tàu và những người có liên quan đến công việc làm hàng.
- Phát hiện và đưa ra các biện pháp phòng chống trộm cắp, hải tặc và người trốn theo
tàu trái phép.
- Nâng cao kiến thức và hướng dẫn cho cấp dưới.
- Thực thi các nhiệm vụ do Thuyền trưởng giao.
1.2.3. Nhiệm vụ thuyền phó hai.
- Thực hiện các nhiệm vụ cần thiết như trực ca hàng hải và trực ca làm hàng.
- Xác định tọa độ của tàu và thực hiện các tính toán hàng hải khác hàng ngày khi tàu
đang hành trình và báo cáo kết quả cho Thuyền trưởng.
- Lập và trình Thuyền trưởng kế hoạch chuyến đi trước khi tàu hành trình. Sau mỗi cuộc
hành trình, tính toán thống kê về chuyến hành trình đó và báo cáo cho Thuyền trưởng.
- Đảm bảo các trang thiết bị dập cháy và trang thiết bị cứu thủng luôn được bảo dưỡng
một cách phù hợp.
- Giúp thuyền phó nhất trong giám sát làm hàng.
- Trước khi rời cảng và trước khi kéo hay thả neo phải kiểm tra máy lái,kiểm tra tình
trạng bảo dưỡng của thiết bị, kiểm tra đảm bảo an toàn trong khu vực sau lái và xung
quanh khi thử máy chính.

-

SVTH: Cao Tiến Hải

9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

GVHD: Lê Khôi

Chỉ đạo thuyền viên bố trí phía sau lái khi tiến hành neo hay chằng buộc tàu.
Tiến hành bảo dưỡng máy lái và các dung cụ hàng hải.
Soát xét và duy trì các hải đồ, các ấn phẩm hoa tiêu và hàng hải khác, điền vào các
biểu mẫu các chi tiết về tình trạng thời tiết, hàng hải ,kênh luồng, cảng và nơi chú ẩn.
Duy trì các tài liệu tham khảo về tình trạng thời tiết, hàng hải ,kênh luồng, cảng và nơi
trú ẩn, thu thập các thông tin hàng hải mới nhất và báo cho thuyền trưởng.
Ghi biên bản những mục quan trọng mà mình phụ trách và duy trì chúng.
Phân công thực hiện các công việc bảo dưỡng trang thiết bị hàng hải và các nhiệm vụ
khác của bộ phận boong.
Chịu sự phân công của thuyền phó nhất khi tàu neo đậu.
Thực hiện các nhiệm vụ do Thuyền trưởng giao.

Nhiệm vụ thuyền phó ba.
- Thực hiện các nhiệm vụ cần thiết như trực ca hàng hải và trực ca làm hàng.
- Xác định tọa độ của tàu và thực hiện các tính toán hàng hải khác hàng ngày khi tàu
đang hành trình và áo cáo kết quả cho Thuyền trưởng.
- Chuẩn bị các báo cáo buổi trưa hàng ngày, các thông kê và điều kiện hàng hải, và báo
cáo những mục cần thiết cho Thuyền trưởng.

- Giúp thuyền phó nhất trong việc giám sát làm hàng.
- Kiểm tra thời gian và hiệu chỉnh các đồng hồ dưới tàu.
- Bảo đảm các trang thiết bị cứu sinh luôn được bảo dưỡng một cách phù hợp.
- Nâng cao tay nghề và thực hiện công việc bảo dưỡng vỏ tàu, công việc làm hàng, công
việc chằng buộc và các công việc khác khi có uy cầu từ Thủy thủ trưởng.
- Trực ca hàng hải hay trực neo khi đượ thuyền phó nhất giao phó. Tuân thủ các mệnh
lệnh của sỹ quan phụ trách trực ca.
1.2.5.
Nhiệm vụ Thủy thủ trưởng.
- Chỉ đạo, giám sát các thuyền viên do mình phụ trách, đề bạt ý kiến, thực hiện nhiệm
vụ được giao và giúp việc cho thuyền phó nhất.
- Khi nhận dược lệnh của thuyền phó nhất, phân công các nhiệm vụ cụ thể cho từng
thuyền viên do mình phụ trách và đảm bảo tối đa hiêu quả công việc cũng như an toàn.
- Kiểm tra xem xét xung quanh tàu, bảo dưỡng những hạng mục mà mình phụ trách và
báo cáo cho Thuyền trưởng.
- Nắm vững tính cách, kinh nghiệm và tay nghề của các thuyền viên do mình phụ trách,
hướng dẫn cho họ và báo cáo chi tiết cần thiết cho thuyền phó nhất.
1.2.4.

SVTH: Cao Tiến Hải

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

GVHD: Lê Khôi

Thông hiểu các nhiệm vụ và phối hợp làm việc với các bộ phận khác 1 cách hiệu quả

nhất.
Duy trì bảo dưỡng các bộ phận ch tiết dụ phòng và các dụng cụ do mình phụ trách.
Tiếp nhận và quản lý vật liệu có trong kho của tàu, đảm bảo sử dụng hiệu quả và tiết
kiệm.Thực hiện các nhiệm vụ cần thiết liên quan đến sữa chữa dưới tàu.
Giáo dục và đào tạo cho thuyền viên dưới quyền, đồng thời cung cấp cho họ các
hướng dẫn công việc theo lệnh của thuyền phó nhất.
Báo cáo những điểm quan trọng trong kế hoạch bảo dưỡng của từng chuyến đi cho
thuyền phó nhất và xin hướng giẫn.
Duy trì biên bản đo nước ngọt, balat,la canh hàng ngày.
Ghi chép các công việc mà bộ phận boong tiến hành.
Đảm bảo các thuyền viên dưới quyền thông hiểu mọi mệnh lệnh, quy tắc và thông báo.

1.2.6. Nhiệm vụ Thủy thủ.
-

-

1.3.

Thủy thủ thực hiện các nhiệm vụ chính sau:
Trực ca hàng hải và canh chừng các lối lên xuống tàu, thực hiện các nhiệm vụ cảnh
giới và lái tàu.
Giữ vệ sinh sạch sẽ cho buông lái, các lối đi, tuân thủ các mệnh lệnh của sỹ quan
boong phụ trách khi tiến hành công việc bảo dưỡng hoặc sử dung trnag thiết bị hành
hải, các thiết bị trong xuồng cứu sinh, trang thiết bị cứu sinh, thang hoa tiêu, máy lái
và các trang thiết bị trên buông lái khác.
Nâng cao tay nghề và thực hiện công việc bảo dưỡng vỏ tàu, công việc làm hàng, công
việc chằng buộc và các công việc hác khi có yêu cầu từ thủy thủ trưởng.
Trực ca hành hải hay trực ca neo khi dược thuyền phó nhất giao phó. Tuân thủ các
mệnh lệnh từ sỹ quan phụ trách trực ca.

Sơ đồ tổ chức dưới tàu.

SVTH: Cao Tiến Hải

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Cao Tiến Hải

GVHD: Lê Khôi

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Khôi

2. Các trang thiết bị trên tàu.
2.1.

Trang thiết bị buồng lái:
ST
T
01

Tên thiết bị
Máy lái


Auto 2005

02
03
04

Radar No 1
Radar No 2
GPS

7112
1510
GP32

05

Máy đo tốc độ

Blind

06
07

Navtex
MF,HF,DSC

SNX200
SRG-1250


SAMYUNG
SAMYUNG

01
01

08

NBDP TERMINAL

SN 100

SAMYUNG

01

09
10

Tự động nhận dạng AIS SIS 5
Máy đo sâu
FE 700

SAMYUNG
FURUNO

01
01

11


VHF No 1

STR 6000A

SAMYUNG

01

12

VHF No2

RH-20

13

INMASAT-C

FELCOM

FURUNO

01

14

EPIRB

SEP-406


SAMYUNG

01

15

Facsimile

FAX 207

FURUNO

01

16

La bàn con quay

CMZ700

01

17

SART

S4 RESCUE

02


SVTH: Cao Tiến Hải

Kiểu/loại

Nhà sản xuất

Số lượng
01

FURUNO
FURUNO
FURUNO

01
01
01
01

01

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Khôi

Sơ đồ bố trí thiết bị trên buồng lái


2.2.

Khai thác trang thiết bị buồng lái.

2.2.1.

Radar Furuno 7252.

SVTH: Cao Tiến Hải

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Khôi

 Chức năng các nút trên mặt máy:

 Khai thác cơ bản:


Bật máy: Nhấn phím[POWER] để bật máy.



Tắt máy: Nhấn cùng lúc 2 phím [POWER] và [STBY/TX]




Truyền sóng:Sau khi bật máy đèn Magnetron nóng lên và xuất hiện STBY giữa màn

hình thì nhấn [STBY/TX] để truyền sóng đi.
• Dừng phát sóng:Khi muốn Radar dừng phát sóng mà máy vẫn ở trạng thái sẵn sàng ta
nhấn[STBY/TX].
• Lựa chọn thang tầm xa:Nhấn RANGE+ để tăng thang tầm xa,RANGE- để giảm
thang tầm xa.
• Điều chỉnh độ sáng màn hình Radar: Nhấn phím [BRILL],có 16 mức độ.


Điều chỉnh độ nhạy:Xoay nút [GAIN] ch tới khi mục tiêu đạt được độ rõ nét theo yêu
cầu sử dụng.
SVTH: Cao Tiến Hải

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Khôi



Khử nhiễu biển: Xoay nút [A/C SEA] để khử nhiễu biển



Khử nhiễu mưa: Khi mục tiêu bị mờ do mưa,tuyết xoay nút [A/C RAIN] để khử cho

tới khi mục tiêu rõ theo yêu cầu sử dụng.

Lưu ý: -Nên tắt A/C SEA và A/C RAIN khi không cần thiết sử dụng.
-Bật chết độ tự động của khử nhiểu biển và khử nhiễu mưa bằng cách
nhấn vào [A/C SEA (A/C AUTO)], biểu tượng A/C AUTO xuất hiện góc trái phía
dưới màn hình.
• Chọn hướng hiển thị: Radar có 4 chế độ hiển thị HU RM (Head-up), CU RM (Courseup), NU RM (North-up) and NU TM (True Motion).Nhấn phím [MODE] để chuyển đổi.


Đo khoảng cách mục tiêu: Có 3 cách để đo khoảng cách,bằng vòng khoảng

cách(range rings),bằng con trỏ(cursor),bằng vòng cự ly di động(VRM)
− Vòng khoảng cách: Đếm số vòng giữa trung tâm màn hình và mục tiêu.


Con trỏ: Điều khiển Trackball đưa con trỏ đến mép trong mục tiêu,khoảng cách và

phương vị đến mục tiê sẽ xuất hiện dưới màn hình.
− Sử dụng vòng cự ly di động(VRM): Nhấn [VRM1] hoặc [VRM2] điều khiển
Trackball đến mép trong của mục tiêu,Trackball phải được vận hành sau 5s nhấn
[VRM] nếu không sẽ không vận hành được,nhấn [VRM] lần nữa để điều chỉnh VRM.
Đọc khoảng cách ở góc phải bên dưới màn hình,kết thúc nhấn [VRM] lần nữa.
Xóa VRM nhấn và giữ phím [VRM] 2s.



Đo phương vị mục tiêu: Có 2 cách để đo phương vị mục tiêu,bằng con trỏ và đường

phương vị điện tử (EBL)
− Con trỏ: Dùng Trackball di chuyển con trỏ đến mép trong mục tiêu,phương vị mục
tiêu sẽ hiện phía dưới màn hình.


SVTH: Cao Tiến Hải

16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Lê Khôi

Đường phương vị điện tử(EBL): Nhấn [EBL1] hoặc [EBL2],điều chỉnh Trackball
đén giữa mục tiêu,Trackball phải được vận hành sau khi nhấn EBL 5s,nếu không sẽ
không vận hành được,nhấn [EBL] lần nữa để điều chỉnh EBL.
Đọc phương vị ở góc trái phía dưới màn hình,kết thúc nhấn [EBL].
Xóa EBL nhấn và giữ phím [EBL] 2s.



Sử dụng Offset EBL: Nút Offset EBL có 2 chức năng,dự đoán va chạm mục tiêu và

đo lường khoảng cách/phương vị 2 mục tiêu.
− Dự đoán va chạm:
1.Điều chỉnh Trackball đưa con trỏ đến trung tâm mục tiêu
2.Nhấn [EBL1] để bật bật EBL1 lên.
3.Nhấn [EBL OFFSET] để đưa gốc [EBL1] đến vị trí con trỏ.
4.Sau ít phút nhấn [EBL1] lại.
5.Điều chỉnh Trackball đưa đường EBL1 qua tâm mục tiêu,nếu đường nối dài
EBL qua tâm màn hình(vị trí tàu)thì có nguy cơ va chạm.

Hủy bỏ Offset EBL nhấn phím [EBL OFFSET]


SVTH: Cao Tiến Hải

17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Lê Khôi

Đo khoảng cách và phương vị 2 mục tiêu:
1.Điều chỉnh Trackball đưa con trỏ đến vị trí trung tâm mục tiêu 1
2. Nhấn [EBL1] để bật EBL1 lên.
3.Nhấn [EBL OFFSET] để đưa gốc EBL1 đến vị trí con trỏ
4.Nhấn [EBL1]
5.Điều chỉnh Trackball đến tâm mục tiêu 2 với đường EBL1,đọc phương vị
giữa 2 mục tiêu.
6.Nhấn [VRM1] để bật VRM1 lên,điều chỉnh Trackball đưa VRM1 tiếp xúc
ngoài với mục tiêu 2,đọc khoảng cách 2 mục tiêu



Chuyển đổi màn hình: Vị trí tàu có thể được tăng lên 75% khoảng cách để xem xét

tình hình xung quanh tàu mà không thay đổi kích cỡ mục tiêu
1. Điều chỉnh Trackball đưa con trỏ đến vị trí con trỏ đến điểm mong muốn.
2. Nhấn [SHIRT/ZOOM] OFFCENTER xuất hiện góc phải bên trên màn hình khi hình
ảnh được chuyển.


SVTH: Cao Tiến Hải

18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Khôi

3. Để hủy bỏ nhấn [SHIRT/ZOOM] lần nữa.


Phóng to: Chức năng này giúp ta tăng gấp đôi kích thước giữa vị trí tàu và vị trí bất kỳ
trong thang tầm xa hiện tại.
1.Chọn vị trí với con trỏ.
2.Nhấn và giữ [SHIRT/ZOOM] 2s

Lưu ý: ZOOM sẽ mất khi thay đổi thang tầm xa.
3.Hủy bỏ:nhấn [SHIRT/ZOOM] lần nữa.

SVTH: Cao Tiến Hải

19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.2.

GVHD: Lê Khôi


Máy định vị toàn cầu GPS GP-32

 Chức năng của các núm nút trên mặt máy:


Nút [▼◄]: dịch chuyển con trỏ trên màn hình và chọn các chức năng trong MENU



Nút [MENU] để tắt mở MENU



Nút [ENT] chấp nhận số liệu đã nhập



Nút [DISP] chọn chế độ hiển thị



Nút [GOTO] gọi lại các điểm nhớ đã đi đến



Nút [MARK MOB] đánh dấu vị trí hiện tại hoặc có người rơi xuống nước




Nút [DIM PWR] ấn và giữ để tắt, mở máy. Ấn rồi thả ra liền để chỉnh độ sáng và độ

đậm nhạt màn hình.
Ý nghĩa các biểu tượng:
− BRG:phương vị của tàu tới 1 waypoint đặt trước.


COG:hướng so với đất.



RNG:khoảng cách từ tàu đến 1 waypoint đặt trước.



SOG:tốc độ so với đất.

+

Thang độ dạt,dấu

xuất hiện khi độ dạt tàu lớn hơn độ dạt cài đặt,chữ “N” sẽ được

thay thế nếu không cài đặt điểm đến
+ ượng của Waypoint di chuyển con trỏ đến vị trí ‘x’ nhấn [ENT]
Ngắn:2 tiếng bíp ngắn

SVTH: Cao Tiến Hải

20



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Khôi

2.2.3. NAVTEX SAMYUNG SNX 200.



Bật máy thu:ấn phím POWER thu các bản tin thời tiết,cảnh báo hàng hải…theo giờ

phát
− Chọn đài phát(ID): Đài phát được ký hiệu bằng các chữ cái từ A>>Z( xem trong cuốn
Adm.list of Radio signals-vol5).Chọn đài phát phụ thuộc vào vùng biển tàu hoạt động.
Ấn phím MENU máy in ra Select Transmitter ID?
Ấn phím ACCEPT máy in ra ‘A’ Station Select?
+ Chọn đài ‘A’ nhấn ACCEPT
+

Không chọn đài ‘A’ nhấn REJECT

Làm các bước tương tự với các đài khác
− Tắt máy:Ấn phím OFF trong 3 giây
Đia Điểm
TP Hồ Chí
Minh
Hải Phòng
Đà Nẳng


SVTH: Cao Tiến Hải

Tần Số Phát

Thời Gian Phát

518 khz

3h50,7h50,11h50,15h50,19h50,23h50

490 khz
4209 khz
518 khz

3h40,15h40
2h30,6h30,10h30,14h30,18h30,22h30
1h40,5h40,9h40,13h40,17h40,21h40

21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Khôi

2.2.4. Máy tự động nhận dạng AIS SIS5

Các thông tin trao đổi qua AIS:
Thông tin tĩnh:
Số IMO

Số MMSI
Hô hiệu,tên tàu
Chiều dài,chiều rộng
Loại tàu
Vị trí đặt anten trên tàu
Thông tin động
Vị trí tàu
Vận tốc so với đáy biển(SOG)
Hướng so với biển(COF)

Thời gian(UTC)
Hướng mũi tàu
Trạng thái tàu
Tốc độ quay trở
Thông tin chuyến đi
Mớn nước
Loại hàng
Nơi đến,chuyến hành trình
Các thông tin ngắn gọn liên quan
đến an toàn

 Ý nghĩa đèn LED

LED
TX

RX

Chức năng
Máy đang phát tín hiệu,chức năng này

biểu thị khi màn hình hiển thị truyền dữ
liệu đến khối thu phát
Máy đang thu tín hiệu,chức năng này
biểu thị khi màn hình hiển thị nhận dữ

SVTH: Cao Tiến Hải

Chú ý
Đèn đỏ

Đèn vàng
22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PWR

GVHD: Lê Khôi

liệu từ khối thu phát
Đây là chức năng biểu thị khi màn hình
hiển thị được bật lên

Đèn xanh

2.2.5. Máy VHF-6000A


VHF trên tàu được trang bị 2 bộ ở 2 bên thủy thủ lái,trong khi chạy biển hay neo đậu ít

nhất phải có 1 máy trực kênh 16.



Bật,tắt máy:vặn nút POW/VOL theo cùng chiều hoặc ngược chiều kim đồng hồ.Khi

cần gọi ta cầm micro và nhấn nút để nói.
− Các bước thực hiện cuộc gọi khẩn cấp(DISTRESS ).


Nhấn MENU,chọn 1 DISTRESS CALL bằng phím

sẽ hiện ra như sau.
− Dùng phím
,
SVTH: Cao Tiến Hải

,

nhấn ENT màn hình

dịch chuyển đến nội dung cần chọn nhấn ENT
23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Khôi




Vị trí có thể nhập bằng tay hoặc tự động nếu máy có kết nối với GPS



Nhấn nút DISTRESS trong 3 giây máy sẽ phát tín hiệu đi lặp đi lặp lại trong vòng 3

phút 30 giây đến 4 phút 30 giây đến khi có xác báo.
2.2.6. Máy đo sâu FE700.

Máy đo sâu là máy đo độ sâu đáy biển dựa trên nguyên lý truyền sóng âm trong
nước và phản xạ sóng âm của chất đáy.Từ việc đo thời gian chênh lệch từ lúc phát đi
sóng âm đến lúc nhận được sóng phản xạ về sẽ tính được khoảng cách từ điểm phát
sóng đến điểm phản xạ lại.

 Khai thác cơ bản:


Bật: nhấn vào nút Power, máy sẽ tự động kiểm tra và khởi động.



Tắt: nhấn vào nút Power lần nữa, giữ ít nhất 5s chờ máy tắt.



Điều chỉnh độ sáng màn hình,âm thanh và độ sáng bàn phím:

SVTH: Cao Tiến Hải


24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Lê Khôi

Điều chỉnh độ sáng màn hình,âm thanh: Nhấn [BRILL] màn hình cài đặt

BRILLANCE và TONE xuất hiện.
− Sử dụng [+/-] và [] / [] để chọn tăng hoặc giảm.
Chú ý: TONE và BRILLANCE phải được điều chỉnh sau khi nhấn [BRILL]10s
nếu không màn hình này sẽ mất.
− Điều chỉnh độ sáng bàn phím: Nhấn [DIM] xuất hiện màn hình sử dụng phím [+/-] để
tăng hoặc giảm độ sáng.



Chọn chế độ hiển thị:Vặn nút MODE để chọn các chế độ hiển thị,hành hải (NAV), độ

sâu so với mặt biển (DBS), lịch sử (HISTORY), nhật ký (LOGBOOK), dữ liệu (OS
DATA), giúp đỡ (HELP), MENU.
− Chế độ NAV: là chế độ hiển thị độ sâu từ thiết bị phát sóng âm đến đáy biển,dòng chữ
BELOW TRANSDUCER xuất hiện dưới góc màn hình.
− Chế độ BDS (DEPTH BELLOW SURFACE):Độ sâu hiển thị là độ sâu so với đáy
biển.Khi bật chế độ này đồng thời phải hiệu chỉnh lại mớn nước bằng nút DRAFT.Chế
độ nàyđược sử dụng khi cần xác định độ sâu để so sành với hải đồ,khi đó sẽ xuất hiện
chữ BELLOW SURFACE dưới màn hình.
Lưu ý: DBS không phải là đọ sâu dưới ky tàu,không nên sử dụng chế độ này ở

vùng nước nông.
− Chế độ HISTORY: Ở chế độ này cho phép xem đọ sâu và hình dạng đáy biển trong
suốt 24h

SVTH: Cao Tiến Hải

25


×