Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

ĐÁNH GIÁ điều KIỆN địa CHẤT CÔNG TRÌNH và KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP MÓNG hợp lý KHU DU LỊCH VEN BIỂN NON nước QUẬN NGŨ HÀNH sơn – đà NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.71 MB, 76 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
KHOA ĐỊA LÝ - ĐỊA CHẤT
----------

NGUYỄN VĂN TRUNG

ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH VÀ KIẾN
NGHỊ GIẢI PHÁP MÓNG HỢP LÝ KHU DU LỊCH VEN BIỂN
NON NƯỚC QUẬN NGŨ HÀNH SƠN – ĐÀ NẴNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Huế, 5/2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
KHOA ĐỊA LÝ - ĐỊA CHẤT
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH VÀ
KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP MÓNG HỢP LÝ KHU DU LỊCH
VEN BIỂN NON NƯỚC QUẬN NGŨ HÀNH SƠN – ĐÀ NẴNG

CHUYÊN NGÀNH: ĐCCT
NIÊN KHÓA: 2013 - 2017

Giáo viên hướng dẫn:


Sinh viên thực hiện:

TS. Nguyễn Đình Tiến

Nguyễn Văn Trung

Huế, 5/2017


Lời cảm ơn!
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong khoa,
các anh chị và ban lãnh đạo Công ty cổ phần tư vấn xây
dựng 533 cùng bạn bè trong lớp. Qua đây, tôi xin trân trọng
cảm ơn những sự giúp đỡ đó. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lời cảm
ơn chân thành và sâu sắc đến thầy giáo hướng dẫn TS.
Nguyễn Đình Tiến đã hết sức nhiệt tình giúp đỡ tôi hoàn
thành khóa luận này.
Tuy đã nỗ lực và phấn đấu nhiều, nhưng do kiến thức của
bản thân và thời gian thực hiện còn nhiều hạn chế nên nội
dung khóa luận không tránh khỏi những khiếm khuyết, sai
sót, kính mong nhận được sự giúp đỡ của quý thầy cô cùng
bạn bè để đề tài càng hoàn thiện hơn.
Huế, tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Trung


MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................................................................... 4

DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................................................... 6
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ẢNH....................................................................................................................... 7
MỞ ĐẦU........................................................................................................................................................ 9
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
5. CAĆ PHƯƠNG PHAṔ NGHIÊN CƯU
́ ĐIẠ CHẤT CÔNG TRÌNH
6. CẤU TRÚC KHÓA LUẬN

9
9
10
10
10
11

CHƯƠNG 1.................................................................................................................................................. 12
TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH....12
1.TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU
12
1.1.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên.....................................................................................................................12
1.1.1.1. Vị trí địa lý...................................................................................................................................................12
1.1.1.2. Khí hậu........................................................................................................................................................ 13
1.1.1.3. Địa hình.......................................................................................................................................................16
1.1.1.4. Thủy văn – hải văn.......................................................................................................................................18

1.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội.....................................................................................................................19
1.1.2.1. Kinh tê.........................................................................................................................................................19

1.1.2.2. Dân cư......................................................................................................................................................... 21
1.1.2.3. Giao thông vận tải.......................................................................................................................................21
Sân bay quốc tê Đà Nẵng là một trong những sân bay lớn của cả nước, đạt tiêu chuẩn cấp 1 hỗn hợp quân sự và
dân sự, có diện tích 1100 ha với ba đường băng bêtông nhựa, có nhiều tuyên bay đên và đi các nước trong khu
vực Đông Nam Á và toàn thê giới nên rất thuận lợi cho việc giao lưu quốc tê và thu hút số lượng lớn khách du lịch
trong và ngoài nước.................................................................................................................................................22

2.ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT
23
1.2.1. Lịch sử nghiên cứu địa chất.................................................................................................................23
1.2.2. Địa tầng...............................................................................................................................................25
1.2.3. Các thành tạo magma.........................................................................................................................34
1.2.4. Các đứt gãy kiến tạo............................................................................................................................37
3.ĐĂC̣ ĐIÊM
̉ ĐIẠ CHÂT́ THUỶ VĂN
38
1.3.1. Các tầng chứa nước lỗ hổng...............................................................................................................38
1.3.1.1. Tâng chưa nước trong trâm tích bơ rời Đệ tư không phân chia ...................................................................38
1.3.1.2. Tâng chưa nước lỗ hổng trong trâm tích Holocen (qh)................................................................................39
1.3.1.3. Tâng chưa nước lỗ hổng trong trâm tích Pleistocen (qp).............................................................................39

1.3.2. Các tầng chứa nước khe nứt...............................................................................................................40
1.3.2.1. Tâng chưa nước khe nưt hệ tâng Ngu Hành Sơn.........................................................................................40
1.3.2.2. Tâng chưa nước khe nưt hệ tâng Tân Lâm...................................................................................................41
1.3.2.3. Tâng chưa nước khe nưt hệ tâng Long Đại..................................................................................................41
1.3.2.4. Tâng chưa nước khe nưt hệ tâng A Vương..................................................................................................41

1.3.3. Các thể địa chất nghèo nước và không chứa nước............................................................................42



1.3.3.1. Tâng cách nước trong Holocen trung, phu hệ tâng trên (ambQ23) .............................................................42
1.3.3.2. Các đá xâm nhập.........................................................................................................................................42

CHƯƠNG 2.................................................................................................................................................. 43
ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH KHU DU LỊCH VEN BIỂN NON NƯỚC.........................................43
5.VỊ TRÍ VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
43
2.1.1. Vị trí công trình xây dựng....................................................................................................................43
2.1.2. Quy mô và các đăc trưng ky thuât cua công trình xây dựng ..............................................................43
2.1.3. Khối lượng công tác khoan thăm do...................................................................................................44
6.PHƯƠNG PHAṔ VÀ THIÊT́ BỊ KHAO
̉ SAT́
45
2.2.1. Phương pháp thực hiện.......................................................................................................................45
2.2.1.1. Phương pháp khoan....................................................................................................................................45
2.2.1.2. Phương pháp lấy mẫu..................................................................................................................................45
2.2.1.3. Phương pháp thí nghiệm SPT......................................................................................................................45

2.2.2. Thiết bị khảo sát..................................................................................................................................46
7.ĐÁNH GIÁ VÀ DỰ BÁO ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH KHU ĐẤT XÂY DỰNG
46
2.3.1. Cấu trúc địa chất và tính chất cơ lý cua các lớp đất đá......................................................................47
2.3.1.1. Cấu trúc địa chất.........................................................................................................................................47
2.3.1.2. Tính chất cơ lý của các lớp đất.....................................................................................................................48

2.3.2. Địa hình địa mạo khu đất xây dựng....................................................................................................56
2.3.3. Điêu kiên địa chất thuy văn................................................................................................................57
2.3.4. Các hiên tượng địa chất đông lực công trình.....................................................................................57
2.3.4.1. Hiện tượng cát chảy....................................................................................................................................58
2.3.4.2. Hiện tượng nước chảy vào hố móng...........................................................................................................58


2.3.5. Vât liêu xây dựng................................................................................................................................58
2.3.5.1. Vật liệu đá...................................................................................................................................................58
2.3.5.2. Cát, cuôi, soi................................................................................................................................................59
2.3.5.3. Vật liệu san lấp............................................................................................................................................59

2.3.6. Điêu kiên thi công công trình..............................................................................................................59
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP MÓNG HỢP LÝ CHO CÔNG TRÌNH KHU DU LỊCH VEN BIỂN MỸ KHÊ...........61
9.CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP MÓNG HỢP LÝ
61
10.THIẾT KÊ,́ TÍNH TOÁN CỌC MA SÁT CHO KHỐI NHÀ 12 TẦNG
62
3.2.1. Số liêu tính toán..................................................................................................................................62
3.2.2. Trình tự tính toán................................................................................................................................62
KẾT LUÂN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................................................... 74
* KẾT LUÂN.................................................................................................................................................. 74
CHƯƠNG 2:................................................................................................................................................. 74
KHU ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NẰM TRÊN ĐƯỜNG TRƯỜNG SA NÊN THUẬN LỢI CHO CÔNG TÁC VẬN
CHUYỂN VẬT LIỆU VÀ MÁY MÓC PHỤC VỤ THI CÔNG CÔNG TRÌNH...............................................................74
ĐẤT NỀN BAO GỒM 7 LỚP CÓ KHẢ NĂNG CHỊU TẢI RẤT KHÁC NHAU. TRONG ĐÓ LỚP 5A CÓ KHẢ NĂNG CHỊU
TẢI THẤP, CÁC LỚP CÒN LẠI CÓ KHẢ NĂNG CHỊU TẢI TRUNG BÌNH ĐẾN TỐT..................................................74
NƯỚC DƯỚI ĐẤT TẠI KHU VỰC KHẢO SÁT DAO ĐỘNG TỪ 2,0-3,2 SO VỚI BỀ MẶT ĐỊA HÌNH..........................75
CHƯƠNG 3:................................................................................................................................................. 75
TÀI LIÊU THAM KHẢO................................................................................................................................... 76


DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG 1.1: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2008 – 2009.............................15
BẢNG 1.2. TỐC ĐÔ GIÓ VÀ HƯỚNG GIÓ CUA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .............................................................16
BẢNG 1.3: TẦN SUẤT BÃO ĐỔ BỘ VÀO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG.......................................................................16

BẢNG 1.4. CÁC TINH CHẤT CƠ LÝ CUA H Ê TẦNG A VƯƠNG ( €2 – O1AV ).......................................................26
BẢNG 1.5. CÁC TINH CHẤT CƠ LÝ CUA H Ê TẦNG LONG ĐẠI (O3 – S1LĐ)..........................................................29
BẢNG 1.6. CÁC TINH CHẤT CƠ LÝ CUA H Ê TẦNG TÂN LÂM (D1TL)..................................................................30
BẢNG 1.7. CÁC TINH CHẤT CƠ LÝ CUA H Ê TẦNG NGU HÀNH SƠN (C – P NHS)................................................31
BẢNG 1.8. GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH CÁC ĐĂC TRƯNG CƠ LÝ THÀNH TẠO EDQ....................................................33
BẢNG 1.9. CÁC ĐĂC TRƯNG CƠ LÝ CUA ĐÁ GRANIT PHỨC HÊ ĐẠI LÔC (GAD1ĐL)..........................................35
BẢNG 1.10. CÁC ĐĂC TRƯNG CƠ LÝ CUA ĐÁ GRANIT PHỨC H Ê HẢI VÂN (GA T3HV).......................................36
BẢNG 1.11. CÁC ĐĂC TRƯNG CƠ LÝ CUA ĐÁ GRANIT PHỨC H Ê BÀ NÀ (GAE2BN) ...........................................37
BẢNG 2.1: ĐẶC TRƯNG CƠ LÝ TRUNG BÌNH CUA LỚP 1.................................................................................49
BẢNG 2.2: ĐẶC TRƯNG CƠ LÝ TRUNG BÌNH CUA LỚP 2.................................................................................50
BẢNG 2.3: ĐẶC TRƯNG CƠ LÝ TRUNG BÌNH CUA LỚP 3.................................................................................50
BẢNG 2.4: ĐẶC TRƯNG CƠ LÝ TRUNG BÌNH CUA LỚP 4.................................................................................52
BẢNG 2.5: ĐẶC TRƯNG CƠ LÝ TRUNG BÌNH CUA LỚP 5A...............................................................................53
BẢNG 2.6: ĐẶC TRƯNG CƠ LÝ TRUNG BÌNH CUA LỚP 5.................................................................................53
BẢNG 2.7: ĐẶC TRƯNG CƠ LÝ TRUNG BÌNH CUA LỚP 6.................................................................................55
BẢNG 2.8: ĐẶC TRƯNG CƠ LÝ TRUNG BÌNH CUA LỚP 7.................................................................................56
BẢNG 3.1: MÔT SỐ TINH CHẤT CƠ LÝ CUA ĐẤT SƯ DỤNG ĐỂ TINH TOÁN......................................................62
BẢNG 3.2: BẢNG THỐNG KÊ TINH TOÁN ỨNG SUẤT GÂY LÚN........................................................................73


DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ẢNH
HÌNH 1.1. BẢN ĐỒ HÀNH CHINH ĐÀ NẴNG................................................................................................... 12
HÌNH 2.1. VỊ TRI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG..................................................................................................... 43
HÌNH 2.2. PHỐI CẢNH KHU DU LỊCH VEN BIỂN NON NƯỚC............................................................................44

ẢNH 3.1. BỘ KHOAN MÁY XY-1 TRUNG QUỐC............................................................................................... 46
ẢNH 3.2. MÁY BƠM LY TÂM......................................................................................................................... 46
ẢNH 3.3. DỤNG CỤ CASAGANDE XÁC ĐỊNH GIỚI HẠN CHẢY, GIỚI HẠN DẺO..................................................60




MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ năm 1997, khi trở thành thành phố trực thuộc trung ương, Đà Nẵng đã
có nhiều thay đổi theo hướng tích cực. Trong hơn 10 năm qua, Đà Nẵng đã liên
tục thay đổi và phát triển thành đô thị loại 1, là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo
dục, khoa học, công nghê của khu vực miền Trung và Tây Nguyên nói riêng, cả
nước nói chung, được xếp là một trong những thành phố năng động nhất miền
Trung, có tốc độ phát triển kinh tế lớn, thu hút nguồn nhân lực, đầu tư cả trong
nước và nước ngoài.
Thành phố Đà Nẵng là hạt nhân trong địa bàn vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung, là cửa ngõ quốc tế thứ 3 của Việt Nam và là nơi có tốc độ đô thị hóa
và công nghiệp hóa diễn ra nhanh chóng. Chỉ trong mấy năm trở lại đây, Đà
Nẵng đã khác trước rất nhiều. Những cuộc vận động nội lực đã khiến Đà Nẵng
ngày càng mở rộng tầm vóc của mình. Cùng với sự phát triển kinh tế là việc xây
dựng các cơ sở hạ tầng, các bệnh viện, trường học, trung tâm thể dục thể thao và
các khu vui chơi giải trí rất được chú trọng đầu tư. Để khai thác tiềm năng du
lịch biển thì sự ra đời của các khu du lịch, nghỉ dưỡng ven biển là điều thiết yếu.
Để đàm bảo bảo công trình được sử dụng ổn định và lâu dài, khi thiết kế cần
phải hiểu biết rõ về điều kiện địa chất công trình của khu đất xây dựng. Đây
chính là nội dung mà tác giả giải quyết trong khóa luận với đề tài : “ Đánh giá
điều kiện địa chất công trình và kiến nghị giải pháp móng hợp lý cho công
trình khu du lịch ven biển Non Nước – phường Hòa Hải – quận Ngũ Hành
Sơn – thành phố Đà Nẵng ”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá điều kiện địa chất công trình Khu du lịch ven biển Non Nước.
- Kiến nghị giải pháp móng hợp lý cho công trình .

9



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu; Môi trường địa chất của khu đất xây dựng Khu
du lịch ven biển.
 Phạm vi nghiên cứu: Khu đất dự kiến xây dựng với diện tích 16 hecta,

chiều sâu nghiên cứu là <50m.
4. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá điều kiện địa chất công trình khu vực xây dựng Khu du lịch ven
biển Non Nước Quận Ngũ Hành Sơn – Thành phố Đà Nẵng
- Kiến nghị giải pháp móng và đề xuất các giải pháp kỹ thuật phục vụ thiết kế,
thi công công trình nhằm đảm bảo bảo sự ổn định lâu dài cho công trình xây dựng.
5. Các phương pháp nghiên cứu Địa chất công trình
Khi khảo sát địa chất công trình tùy thuộc vào mục đích và giai đoạn khảo
sát, mức độ phức tạp của điều kiện địa chất công trình, dạng và quy mô công
trình mà chọn một tổ hợp phương pháp nghiên cứu hợp lý về kinh tế và kỹ thuật.
Các phương pháp chính thường được áp dụng trong khảo sát ĐCCT rất đa dạng.
Để thực hiện các mục đích và nội dung nghiên cứu, khóa luận sử dụng các
phương pháp chủ yếu sau:
Phương pháp kế thừa – phân tích – tổng hợp có chọn lọc thông tin
Khóa luận mang tính kế thừa, phân tích, tổng hợp có chọn lọc các kết quả
nghiên cứu và các đặc điểm về môi trường tự nhiên, kinh tế – xã hôi và kỹ thuật
từ trước đến nay.
Phương pháp địa chất
Phương pháp này còn gọi là phương pháp phân tích lịch sử tự nhiên nhằm
thu thập tài liệu, khảo sát thực địa để nghiên cứu tính chất, cấu trúc và sự vận
động của môi trường địa chất.
Phương pháp tương tự địa chất
Phương pháp này cho phép nghiên cứu và kết luận về điều kiện địa chất
công trình, lãnh thổ khảo sát, kể cả sự phát sinh – phát triển của một quá trình


10


địa chất nào đó được rút ra trên cơ sở so sánh với các kết quả nghiên cứu, khảo
sát địa chất công trình đã có ở lãnh thổ có điều kiện địa chất tương tự.
Phương pháp chuyên gia
Để hoàn thành bài khóa luận, tác giả đã tham khảo ý kiến tư vấn của các
thầy cô giáo, các nhà khoa học.
Phương pháp thực nghiệm
Bao gồm thí nghiệm ngoài trời và thí nghiệm trong phòng cũng như quan
trắc dài hạn nhằm thu thập các thông tin khác nhau về thành phần vật chất, cấu
trúc, tính chất của đất đá, cũng như đánh giá diễn biến của các quá trình địa chất
thủy văn, địa chất và địa chất công trình tại các khu vực có môi trường địa chất
không ổn định.
Phương pháp xác suất thống kê và phân tích tương quan hồi quy
Ngoài việc xử lý thống kê kết quả thí nghiệm tính chất cơ lý của đất đá nói
riêng và các thông tin địa chất công trình nói chung, để xác định các trị tiêu
chuẩn, trị tính toán, xác lập mối tương quan, xác định các thông số phục vụ tính
toán, phương pháp này còn cho phép nghiên cứu sự phân bố và các quy luật phát
sinh – phát triển của một quá trình nào đó.
Phương pháp tính toán lý thuyết
Khóa luận sử dụng các công thức tính toán lý thuyết của địa chất công trình
cũng như các nghành khoa học khác có liên quan như cơ học đất, địa chất thủy văn.
6. Cấu trúc khóa luận
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan về khu vực nghiên cứu
Chương 2: Đánh giá điều kiện địa chất công trình Khu du lịch ven biển
Non Nước.
Chương 3: Kiến nghị giải pháp móng hợp lý cho công trình Khu du lịch

ven biển Non Nước.
Tài liệu tham khảo

11


Để minh họa cho nội dung nghiên cứu, trong khóa luận còn có các phụ lục,
kí hiệu, hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, mặt cắt địa chất công trình…

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU, KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1.

Tổng quan về khu vực nghiên cứu

1.1.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên
1.1.1.1. Vị trí địa lý

Hình 1.1. Bản đồ hành chính Đà Nẵng
Thành phố Đà Nẵng nằm ở trung độ của Việt Nam, có tổng diện tích là
1285,4 km², bao gồm 6 quận và 2 huyện.
Cực Bắc là phường Hòa Hiệp Bắc, quận Liên Chiểu.

12


Cực Tây xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang.
Cực Nam là xã Hòa Khương, huyện Hòa Vang.
Cực Đông là phường Thọ Quang, quận Sơn Trà.

Phía Bắc thành phố có dãy núi Bạch Mã, là ranh giới tự nhiên giữa thành
phố Đà Nẵng và tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phía Tây giáp dãy Trường Sơn.
Phía Đông giáp biển Đông.
Phía Nam giáp huyện Đại Lộc và huyện Điện Bàn tỉnh Quảng Nam.
Khu vực nghiên cứu có tọa độ địa lý sau: (Hình 1.1)
15°15' đến 16°40' vĩ độ Bắc.
107°17' đến 108°20' kinh độ Đông.
1.1.1.2. Khí hậu
Thành phố Đà Nẵng là vùng miền đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới của đất
nước Việt Nam.Khí hậu thuận lợi,nhiệt độ tương đối và mát mẻ. Mỗi năm có 2 mùa
rõ rệt: mùa mưa kéo dài từ tháng 8 đến tháng 12 và mùa khô từ tháng 1 đến tháng 7,
thỉnh thoảng có những đợt rét mùa đông nhưng không đậm và không kéo dài.
Thành phố Đà Nẵng nằm trong vành đai nhiệt đới Bắc bán cầu, thừa hưởng
một chế độ bức xạ năng lượng mặt trời rất phong phú của vùng nhiệt đới, đồng
thời còn chịu sự chi phối chủ yếu của các hoàn lưu gió mùa, tín phong và chịu
ảnh hưởng trực tiếp của các nhiễu động nhiệt đới như: bão, áp thấp nhiệt đới, dải
hội tụ nhiệt đới, ...
Kết hợp với địa hình tự nhiên, có thể phân chia khí hậu thành phố Đà Nẵng
thành 2 vùng: vùng đồng bằng ven biển và vùng trung du, miền núi : (i) Vùng
đồng bằng ven biển có nền nhiệt độ cao, mưa nhiều với 2 thời kỳ: khô hạn kéo dài
từ tháng II đến tháng VIII và mưa lớn dồn dập từ tháng IX đến tháng XII ; (ii)
Vùng trung du, miền núi có nền nhiệt độ có thấp hơn, lượng mưa nhiều hơn so
với vùng ven biển. Đây cũng là vùng thường xuyên bị ảnh hưởng của lũ quét.[1]
Lượng mưa

13


+ Mùa mưa kéo dài từ tháng 10 đến tháng 1 năm sau, đặc trưng là mưa

nhiều, cường độ lớn, lượng mưa trung bình hàng năm 2300 – 2800mm tập trung
nhiều nhất vào tháng 10 và tháng 11, tổng lượng mưa hai tháng này chiếm 40 –
60% tổng lượng mưa cả năm.
- Lượng mưa trung bình năm

: 2550 mm

- Lượng mưa năm lớn nhất

: 3307 mm

- Lượng mưa năm thấp nhất

: 1400 mm

- Lượng mưa ngày lớn nhất

: 332 mm

- Số ngày mưa trung bình năm

: 140-148 ngày

- Số ngày mưa nhiều nhất trong tháng

: Trung bình 22 ngày tháng 10 hằng năm

Độ ẩm
Độ ẩm không khí trong vùng tương đối cao:
- Độ ẩm không khí trung bình năm


: 82 %

- Độ ẩm cao nhất trung bình

: 90 %

- Độ ẩm thấp nhất trung bình

: 75 %

- Độ ẩm thấp nhất tuyệt đối

: 18 % (tháng 4.1974)

Lượng bốc hơi
Lượng bốc hơi trung bình năm của khu vực biến đổi trong pham vi từ 1000
– 1350 mm/năm, các tháng 5, 6, 7 là các tháng có lượng bốc hơi cao nhất, từ
tháng 10 đến tháng 2 là lượng bốc hơi thấp nhất.
- Lượng bốc hơi trung bình năm

: 1175 mm/năm

- Lượng bốc hơi tháng lớn nhất

: 240 mm/năm

- Lượng bốc hơi tháng thấp nhất

: 119 mm/năm


Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 25,9 °C; cao nhất vào các tháng 6, 7, 8,
trung bình 28 - 30 °C; thấp nhất vào các tháng 12, 1, 2, trung bình 21- 23°C. Riêng vùng
rừng núi Bà Nà ở độ cao gần 1.500 m, nhiệt độ trung bình khoảng 20 °C. (Bảng 1.1)
: 25,9 oC

- Nhiệt độ hàng năm

14


- Nhiệt độ tối cao trung bình năm

: 29,8 oC

- Nhiệt độ tối thấp trung bình năm

: 22,7 oC

- Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối

: 40,9 oC

- Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối

: 13,4oC

Bảng 1.1: Nhiệt độ trung bình các tháng thành phố Đà Nẵng
năm 2008 – 2009

Năm

Yếu

tố
Ttb
2008 Tmax
Tmin
Ttb
2009 Tmax
Tmin

Tháng
6
7

1

2

3

4

5

21,9
27,3
15,4
21,4

28,8
13,5

21,2
30,3
13,4
23,9
36,5
19,3

24,1
35,5
16,5
22,8
33,2
13,7

26,5
34,7
21,3
25,8
33,6
19,8

28,4
37,0
23,0
29,0
39,5
24,0


29,2
36,7
23,6
30,5
38,4
25,6

28,3
38,3
22,8
28,4
38,6
23,5

8

9

10

11

12

28,9
37,2
23,9
28,7
36,7

23,5

27,3
35,8
22,6
27,9
34,2
23,5

25,0
31,4
19,4
26,3
32,2
22,5

24,3
30,3
18,1
25,2
31,6
19,5

21,8
27,6
15,3
21,2
28,6
15,0


Nguồn: Tổ chức Khí tượng Thế giới
Nắng
- Số giờ nắng trung bình năm

: 2158 giờ/năm

- Số giờ nắng trung bình tháng nhiều nhất

: 248 giờ/tháng

- Số giờ nắng trung bình tháng ít nhất

: 120 giờ/tháng

Gió và hướng gió
Hướng gió thịnh hành nhất vào mùa hè là hướng Đông Bắc với tốc độ gió
trung bình từ 3,3 – 4,0 m/s.
Hướng gió thịnh hành nhất vào mùa đông là hương Bắc và Tây Bắc với tốc
độ gió mạnh nhất là 20 – 25 m/s.
Tốc độ gió khu vực thành phố Đà Nẵng được thống kê trung bình theo các
tháng được trình bày trong bảng 1.2.

15


Tháng

1

2


3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Tốc độ gió TB 3,4 3,4 3,4 3,3 3,4 3,0 3,0 3,0 3,3 3,6 3,5 3,2
Hướng gió
TBĐBB B B B B B TN
ĐB TB B
mạnh nhất
TTN
BTB
Tốc độ gió
19 18 18 18 25 20 27 17 18 40 28 18

mạnh nhất

Tốc độ gió trung bình

Năm

Bảng 1.2. Tốc độ gió và hướng gió của Thành phố Đà Nẵng

3,3
TB
40

: 3.3 m/sec

Tốc độ gió khẩn cấp tối đa khi có bão : 40.0 m/sec
Bão
Mùa bão ở Đà Nẵng trùng với mùa mưa ( tháng 9 đến tháng 12 ) nhưng
cũng có khi cuối tháng 6 đầu tháng 7 đã có bão đổ bộ vào (năm 1989). Theo số
liệu từ năm 1991 đến nay, trung bình hằng năm trên biển Đông có 10 cơn bão
hoạt động gây ảnh hưởng đến các khu vực ven biển miền Trung – Việt Nam vào
các tháng 9, 10, 11. Hằng năm trung bình có 1,8 cơn bão đổ bộ vào thành phố
Đà Nẵng. (Bảng 1.3)
Bảng 1.3: Tần suất bão đổ bộ vào thành phố Đà Nẵng
Tháng
Tần suất

1

2


3

4

5

6

7

8

0,0 1,0 0,0 2,1 0,0 2,1 0,0 2,1

9
9,
5

10

11

12 Năm

8,4 3,2 0,0 26,3

Gió trong bão rất mạnh, ở khu vực thành phố Đà Nẵng có thể đạt từ 35 m/s
– 45 m/s. Phạm vi bão có thể bao quát một vùng rộng có đường kính từ 200km –
300km.
1.1.1.3. Địa hình

Khu vực nghiên cứu là vùng chuyển tiếp từ miền núi cao của dãy Trường
Sơn đến đồng bằng ven biển nên hình thái và nguồn gốc thành tạo rất đa dạng và
phong phú. Dựa vào nguồn gốc, hình thái, trắc lượng, có thể chia vùng nghiên
cứu thành các kiểu địa hình đặc trưng sau: [7]
Địa hình đồi núi thấp, khối tảng, kiến tạo – bóc mòn

16


Cấu tạo chủ yếu từ đá granit ở khu vực bán đảo Sơn Trà và thành phần phía
Nam đèo Hải Vân. Địa hình núi thấp được cấu tạo chủ yếu từ các trầm tích
Paleozoi. Núi có độ phân cắt lớn, dưới chân các sườn thường tích tụ các vạt gấu
đá đổ hay sản phẩm lũ tích do dòng lũ bùn đá đưa xuống. Đá tảng dễ bị lăn,
trượt theo sườn gây tai nạn nguy hiểm. Độ cao trung bình của kiểu địa hình này
là 200 – 500m, có nơi 900m. Việc xây dựng các công trình giao thông, dân dụng
và công nghiệp trên địa hình này gặp nhiều khó khăn.
Địa hình đồi khối tảng, kiến tạo – bóc mòn
Kiểu địa hình này phát triển trên vùng nâng kiến tạo, phân bố kẹp giữa các
đồi núi phía Bắc, Tây Đà Nẵng và đồng bằng duyên hải, độ cao trung bình từ 20
– 100m, độ dốc sườn từ 10o – 30o. Cấu tạo nên kiểu địa hình này chủ yếu là các
trầm tích lục nguyên của hệ tầng A Vương, Long Đại...
Địa hình Karst
Địa hình này gặp chủ yếu ở khu vực núi Ngũ Hành Sơn, nằm phía Đông
Nam khu vực, địa hình có bề mặt gồ ghề, khe rãnh, hang hốc, động Karst, thạch
nhũ...Vách hang động và bề mặt ăn mòn của các sườn dốc có độ dốc lớn 70 o –
90o. Các hang động Karst có chiều cao dao động từ 20 – 30m, chiều rộng từ 5 –
25m, thạch nhũ chủ yếu là chuông đá, vú đá có kích thước vừa và nhỏ. Địa hình
này được cấu tạo từ đá vôi bị hoa hóa có rất nhiều màu sắc khác nhau, thuộc hệ
tầng A Vương.
Địa hình đồng bằng tích tụ đa nguồn gốc

Địa hình này phát triển ở các vùng sụt võng tân kiến tạo, kéo dài từ sông
Cẩm Lệ đến Vĩnh Điện. Đồng bằng dạng này có đặc trưng hẹp và bị chia cắt,
không liên tục bởi các khối núi lấn sát ra biển. Địa hình bề mặt tương đối bằng
phẳng, độ cao trung bình từ 5 – 10m so với mực nước ngầm, địa hình nghiêng từ
Tây sang Đông. Kiểu địa hình này được cấu tạo từ các trầm tích có nguồn gốc
sông, sông - biển như bột sét, cát pha...

17


Địa hình xâm thực, tích tụ thung lũng sông suối
Đối với dạng địa hình này, quá trình xâm thực diễn ra rất phức tạp, nhất là
vào vùng mưa lũ gây xói lở mạnh nhiều đoạn bờ sông tạo nên các đoạn bờ có độ
dốc lớn, phần lớn được cấu tạo từ các loại đất sét nên không ổn định vào mùa
mưa lũ. Song song với quá trình xói lở là quá trình bồi tụ, lắng đọng phù sa tạo
nên các bài bồi ven sông có độ cao trung bình từ 1 – 3m.
1.1.1.4. Thủy văn – hải văn
Sông ngòi
Sông ngòi của thành phố Đà Nẵng đều bắt nguồn từ phía Tây, Tây Bắc
thành phố và tỉnh Quảng Nam. Hầu hết các sông ở Đà Nẵng đều ngắn và dốc.
Có 2 sông chính là Sông Hàn (chiều dài khoảng 204 km, tổng diện tích lưu
vựckhoảng 5.180km2) và sông Cu Đê (chiều dài khoảng 38 km, lưu vực khoảng
426km2). Ngoài ra, trên địa bàn thành phố còn có các sông: Sông Yên, sông
Chu Bái, sông Vĩnh Điện, sông Túy Loan, sông Phú Lộc...
- Sông Hàn: Sông có dòng chảy từ Nam lên Bắc. Sông Hàn với chiều dài
khoảng 7,2 km. Chiều rộng của sông khoảng 900 – 1.200m, độ sâu trung bình 4
- 5m. Nguồn nước cung cấp chủ yêu là sông Vu Gia ở thượng nguồn.Đặc điểm
của sông là uốn khúc và quá tình xâm thực ngang là chủ yếu nên lòng sông được
mở rộng và có nhiều bài bồi. Về mùa khô nước bị nhiễm mặn, độ khoáng hóa
nước vào mùa khô 1,65 g/l – 20,1 g/l. Loại hhình hóa học của nước chủ yếu là

Clorua - Natri.
- Sông Cu Đê: Sông chảy theo hướng Tây-Đông, qua huyện Hòa Vang
và quận Liên Chiểu, rồi đổ ra biển Đông tại cửa biển Nam Ô, vùng cửa sông mở
rộng và phân nhánh mạnh. Trong mùa khô sông thường bị nhiễm mặn do ảnh
hưởng của thủy triều lên đến tận Nam Ô – Thủy Tú. Mùa khô nước sông có độ
khoáng hóa 13,15 g/l – 39,68 g/l, mùa mưa có độ khoáng hóa 4,57 g/l – 4,99 g/l.
Loại hình hóa học của nước chủ yếu là Clorua - Natri.

18


Hồ
Khu vực nghiên cứu không có hồ tự nhiên cỡ lớn, kể cả miền núi lẫn đồng
bằng nhưng các đầm hồ cỡ nhỏ là rất phổ biến, trong đó có một số hồ sau:
Hồ Bầu Tràm: Hồ có diện tích 40 – 60 ha, độ sâu 1 – 2m, dung tích hồ
khoag 1 triệu m3 nước. Nước có thành phần hóa học là Clorua – Bicacbonat
Natri. Độ khoáng hóa là 0,3 g/l - 0,35 g/l.
Hồ Lai Nghi: Hồ có diện tích 40 – 5- ha, sâu 2 – 5m, dung tích khoảng
900000 m3. Nước có thành phần hóa học là Clorua Natri. Độ khoáng hóa 0,3 g/l
– 0,85 g/l.
Biển
Phần biển của Đà Nẵng nằm trong biển Đông với thềm lục địa nhiều nơi
chưa đạt tới độ sau 1000m.Hầu hết vùng biển Trung Bộ nói chung và Đà Nẵng
nói riêng có chế độ nhật triều không đều đặn. Ngoài ra chế độ thủy triều cũng
ảnh hưởng rất phức tạp đến chế độ hoạt động của sông. Biên độ dao động bình
thường của nước sông dưới tác động của thủy triều vào mùa khô là từ 1 – 1,2m.
Nước ở cửa sông có thành phần hóa học là Clorua Natri. Mùa khô nước biển lấn
sâu vào lục địa làm nhiễm mặn nước sông và nước dưới đất.
Vùng biển Đà Nẵng có ngư trường rộng lớn trên 15.000 km 2, có các đọng vật
biển phong phú trên 266 giống loài, trong đó hải sản có giá trị kinh tế cao có 16 loài

(11 loài tôm, 2 loài mực và 3 loài rong biển…) với tổng trữ lượng là 1.136.000 tấn
hải sản các loại và được phân bố tập trung ở các vùng nước có độ sâu từ 50m –
200m (chiếm 48,1%), ở độ sâu 50m (chiếm 31%), vùng nước sâu trên 200m
(chiếm 0,6%). Ngoài ra vùng biển Đà Nẵng đang được thăm dò dầu khí, chất đốt…
1.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
1.1.2.1. Kinh tế
Thành phố Đà Nẵng là một trong những địa phương có tốc độ tăng trưởng
kinh tế khá cao trong cả nước, với tốc độ tăng trưởng GDP bình quân giai đoạn
1997 - 2010 (theo giá cố định 1994) đạt 11,30%/năm so với mức bình quân

19


7,27%/năm của cả nước. Qua các năm, giá trị sản xuất công nghiệp, nông - lâm thủy sản, tổng mức bán hàng hóa và dịch vụ xã hội đều có xu hướng tăng lên.
- Công nghiệp: Công nghiệp là ngành kinh tế chủ lực của Thành phố Đà
Nẵng và có giá trị sản xuất tăng cao, trong đó ngành công nghiệp chế biến chiếm
tỷ trọng trên 90% giá trị sản xuất toàn ngành.
Về qui hoạch và phát triển các KCN, thành phố Đà Nẵng có 6 KCN tập
trung với tổng diện tích qui hoạch là 1.451ha, bao gồm: KCN Hòa Cầm, KCN
dịch vụ thủy sản Đà Nẵng, KCN Đà Nẵng, KCN Liên Chiểu, KCN Hòa Khánh
và KCN Hòa Khánh mở rộng.
- Nông nghiệp: Sản xuất nông nghiệp của TP. Đà Nẵng chủ yếu vẫn là cây
lúa, với diện tích luôn chiếm trên 55% tổng diện tích gieo trồng. Năm 2010,
năng suất lúa bình quân 56,3 tạ ha/vụ, so với cùng kỳ năm trước tăng 4,74%.
Sau cây lúa là cây ăn trái, đặc biệt là rau các loại từng bước tăng tỷ trọng trong
cơ cấu cây trồng; tốc độ tăng bình quân đạt 6,8%/ năm.
- Lâm nghiệp : Ngành lâm nghiệp Đà Nẵng chú trọng đẩy nhanh tiến độ
trồng rừng, chủ yếu là rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn đã nâng cao độ che phủ
và bảo vệ cảnh quan phục vụ phát triển du lịch sinh thái.
- Ngư nghiệp: Năm 2010, sản lượng khai thác thuỷ sản thực hiện được


35.940 tấn, tăng 13,84% so với năm trước. Riêng khai thác nước mặn đạt 35.849
tấn; so với kế hoạch đạt 97,05%; so với cùng kỳ năm trước đạt 114%. Cơ sở hạ
tầng và dịch vụ nghề cá luôn được đầu tư nâng cấp, xây dựng mới. Hoạt động
nuôi trồng thủy sản phát triển khá và đạt hiệu quả kinh tế cao, tốc độ tăng sản
lượng nuôi trồng đạt bình quân 12,9%/ năm.
- Các ngành dịch vụ: Các ngành dịch vụ ở Thành phố Đà Nẵng ngày càng
phát triển đa dạng, đóng góp tích cực vào sự tăng trưởng kinh tế của thành phố.
Thành phố Đà Nẵng là một trong những trung tâm lớn thương mại, giao dịch tài
chính – tín dụng, giáo dục - đào tạo và y tế của khu vực miền Trung - Tây nguyên.

20


- Thương mại : là lĩnh vực có bước phát triển nhanh và khá toàn diện. Tỷ
trọng GDP thương mại luôn chiếm trên 30% tổng GDP khối dịch vụ.
Ngoài ra Đà Nẵng vẫn chú trọng việc khôi phục và phát triển các nghành
nghề truyền thống.
1.1.2.2. Dân cư
Thành phố Đà Nẵng có 5 quận và 2 huyện ngoại thành với 47 phường xã.
Dân cư sông tập trung chủ yếu ở hai quận là quận Hải Châu và quận Thanh Khê.
Theo số liệu thống kê đến năm 2015 là 1.029.000 người, mật độ dân số trung
bình 646 người/km2. Riêng các quận nội thành mật độ là 2866 người/km2.
Dân tộc sinh sống chủ yếu ở thành phố Đà Nẵng là dân tộc Kinh. Hơn 50%
người dân trong độ tuổi từ 15 – 40 có trình độ phổ thông trở lên. Đay chính là
điều kiện thuận lợi cho người dân ở đây năm bắt và tiếp thu khoa học kỹ thuật
tiên tiến.
1.1.2.3. Giao thông vận tải
Đà Nẵng nằm ở trung đọ của Việt Nam, nằm trên trục giao thông huyết
mạch Bắc – Nam về cả đường bộ, đường sắt, đường biển và đường hàng không,

là cửa ngõ giao thông quan trọng của khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Đà
Nẵng còn là điểm cuối cùng trên hành lang kinh tế Đông Tây đi qua các nước
Thái Lan, Lào, Myanma.
Đường bộ
Hệ thống giao thông đường bộ của thành phố Đà Nẵng tương đối phát
triển. Từ năm 97 đường phố, với tổng chiều dài 299,973 km (1996) thì đến cuối
năm 2010 thành phố Đà Nẵng có 1.002 đường phố với tổng chiều dài
848,473km, đa số là đường bê tông nhựa, chất lượng mặt đường tương đối tốt,
trong đó: Quốc lộ 94,276km; đường đô thị 512,687km; đường tỉnh 99,916km;
đường huyện 64,654km; đường xã 44,7km; đường chuyên dùng 32,24km và 29
cầu có chiều dài tên 25m, với tổng chiều dài 5.293md (chỉ tính ở đường đô thị,
đường tỉnh), trong đó cầu lớn: 6 cầu/3.915md. Trung bình mỗi năm hoàn thành

21


xây dựng đưa vào khai thác, sử dụng 39,2 km/năm. Mật độ đường đạt 4,72
km/km2; đất dành cho giao thông chiếm 9,27%.
Chiều rộng trung bình mặt đường là 8m.Mật độ đường bộ phân bố không
đều, ở trung tâm là 3 km/km 2, nội thành là 0,33 km/km 2.Hai con đường liên tỉnh
của thành phố Đà Nẵng là quốc lộ 1A và quốc lộ 14B luôn được thành phố quan
tâm nâng cấp và sửa chữa.
Ngoài ra với với việc đưa vào sử dụng hầm đường bộ Hải Vân ( Hình 1.2 )
xuyên qua núi nối liền thành phố Đà Nẵng và tình Thừa Thiên Huế góp phần cải
thiện chất lượng , thời gian lưu thông, tai nạn giam thông giảm rất nhiều so với
lưu thông qua đèo Hải Vân trước kia.
Đường sắt
Tuyến đường sắt huyết mạch Bắc – Nam chạy dọc thành phố với tổng
chiều dài khoảng 30 km. Trên địa bàn thành phố hiện nay có 5 ga tàu: Ga Đà
Nẵng, Ga Thanh Khê, Ga Kim Liên, Ga Hải Vân và Ga Hòa Châu. Ga Đà Nẵng

là một trong những ga quan trọng trên tuyến đường sắt Bắc – Nam. Tuy nhiên ga
nằm ở trung tâm thành phố nên thường gây ra tắt nghẽn giao thông, ô nhiễm môi
trường cùng các tệ nạn xã hội.
Đường thủy
Đà Nẵng có nhiều cảng biển lớn như cảng Tiên Sa, Mỹ Khê, Sông Hàn…
có khả năng tiếp nhận các tàu có trọng tải lớn tạo điều kiện thuận lợi cho việc
buôn bán, vận chuyển và giao lưu quốc tế.
Đường hàng không
Sân bay quốc tế Đà Nẵng là một trong những sân bay lớn của cả nước, đạt tiêu
chuẩn cấp 1 hỗn hợp quân sự và dân sự, có diện tích 1100 ha với ba đường băng
bêtông nhựa, có nhiều tuyến bay đến và đi các nước trong khu vực Đông Nam Á
và toàn thế giới nên rất thuận lợi cho việc giao lưu quốc tế và thu hút số lượng
lớn khách du lịch trong và ngoài nước.

22


2.

Đặc điểm địa chất

1.2.1. Lịch sử nghiên cứu địa chất
Dựa vào các tài liệu tham khảo có thể chia lịch sử nghiên cứu địa chất, địa
chất thủy văn và địa chất công trình của khu vực thành 3 giai đoạn :
Giai đoan trước tháng 8 năm 1945
Giai đoạn này đất nước ta đang chịu sự thống trị của thực dân Pháp do đó
những công trình nghiên cứu chủ yếu là của các nhà địa chất Pháp. Việc nghiên
cứu chủ yếu để phục vụ cho việc khai thác khoáng sản, vì vậy những khu vực
nghiên cứu thường tập trung ở những khu vực giàu khoáng sản. Cụ thể có các
công trình nghiên cứu sau:

-

Năm 1882, E.Fruchs đã công bố các tư liệu về mỏ than Nông Sơn.

-

Năm 1922, R.Bouret tiếp tục nghiên cứu địa chất khu vực Nông

Sơn và đã công bố tập “ Địa chất khu vực Nông Sơn vào năm 1922 “
-

Năm 1925, Bouret với công trình “ Nghiên cứu địa chất dãy Trường

Sơn và cao nguyên Hạ Lào ” kèm theo bản đồ địa chất tỉ lệ 1: 500.000. Công
trình này đã đề cập đến tưởi của đá Granitoit và đã xác định được các loại đá
xâm nhập và tuổi của chúng.
-

Năm 1937, J.Fronnaget đã lập và cho xuất bản tờ bản đồ địa chất

toàn Đông Dương tỉ lệ 1 : 200.000 thể hiện toàn bộ cảnh các đồng bằng ven biển
miền Trung cùng cấu trúc móng của chúng lộ ra ở ven các đồng bằng.
Giai đoạn từ tháng 8 năm 1945 đến 1975
Thời gian này chiến tranh vẫn còn xảy ra ở miền Nam nên công tác nghiên
cứu địa chất bị đình đốn. Tuy nhiên, cũng có một số công trình đáng chú ý:
-

Bản đồ địa chất của H.Counnilion 1963

-


Bản đồ địa chất Đông Dương của Lê Thạch sinh, năm 1967 tỷ lệ 1 :

2000.000.
-

Bản đồ địa chất miền Nam của Lê Thạch Sinh, 1967 tỷ lệ 1 :

5000.000.

23


-

Bản đồ địa chất miền Nam của Trần |Kim Thạch, 1970 tỷ lệ 1 :

5000.000
Giai đoạn sau năm 1975
Giai đoạn này, nước nhà thống nhất, trước yêu cấu cấp bách của công cuộc
xây dựng đất nước, công tác điều tra về tổ hợp địa chất,địa hình – địa mạo,
ĐCCT, ĐCTV đã được nhà nước đặc biệt quan tâm. Các đoàn địa chât nhan
chóng được thành lập.
Công tác nghiên cứu địa chất được xúc tiến mạnh mẽ và thu hút được
nhiều kết quả quan trọng. Hàng loạt bản đồ, đề an, đề tài, chuyên khảo được ra
đời như :
-

“ Bản đồ địa chất Việt Nam, tỷ lệ 1 : 5000.000” của Trần Đức


Lương, Nguyễn Xuân Bao năm 1981.
-

Đoàn 206 “ Bản đồ tỷ lệ 1 : 200.000 loạt ở Huế – Quảng Ngãi ”

năm 1986
-

“ Bản đồ địa chất Việt Nam – Lào – Campuchia, tỷ lệ 1 : 500.000 ”

của Phan Cự Tiến năm 1991.
-

“ Bản đồ địa chất nhóm tờ Tam Kỳ – Hiệp Đức , tỷ lệ 1 :50.000 ”

của Koliada và nnk năm 1991.
Ngoài ra còn có các “ Báo cáo điều tra địa chất đô thị Đà Nẵng – Hội An,
tỷ lệ 1 :25.000 ” của Hồ Vương Bích năm 1994, “ Báo cáo địa mạo – tân kiến
tạo – động lực hiện đại Đà Nẵng – Hội An ” của Đỗ Tuyết năm 1994, các công
trình về “ Đặc điểm địa mạo dải đông bằng ven biển Huế – Quảng Ngãi ” của
Đặng Văn Bào năm 1996.
Sau Năm 1975, công tác điều tra địa chất thủy văn được tiến hành với quy
mô lớn rộng hơn. Từ năm 1982 đến năm 1986 và hiên nay là thời kỳ tìm kiếm
và đánh giá nước dưới đất nhiều nhất, có thể kể ra các công trình lớn như:
-

“ Báo cáo thành lập bản đồ ĐCCT – ĐCTV vùng Bình Sơn – Hải

Vân, tỷ lệ 1 :200.000 ” của Nguyễn Trường Giang, Võ Công Nghiệp năm 1998


24


-

“ Báo cáo tổng hợp tài liệu điều tra địa chất đô thị hành lang kinh tế

trọng điểm miền trung từ Liên Chiểu đến Dung Quốc, tỷ lệ 1 : 100.000 ” của
liên đoàn ĐCCT – ĐCTV miền Trung.
Từ năm 1975 đến năm 1985, công tác khảo sát nghiên cứu địa chất công
trình tuy đa dạng hơn, sử dụng nhiều phương pháp , thiết bị điều tra, thí nghiệm
hiện đại hơn nhưng khối lượng có khuynh hướng giảm đi so với thời gian trước,
công trình đáng chú ý trong thời gian này là:
-

“ Bản đồ Atlas ĐCCT toàn lãnh thổ Việt Nam, tỷ lệ 1 : 3.000.000 ”

của Nguyễn Thanh năm 1978.
-

“ Bản đồ ĐCCT Việt Nam, tỷ lệ 1 : 500.000 ” của Nguyễn Thanh năm

1983.
Năm 1986 trở lại đây, cả hai miền Bắc – Nam đã tiến hành đo vẽ lập bản
đồ địa chất công trình với các tỷ lệ lớn nhỏ khác nhau cho nhiều khu vực trọng
điểm của nước nhà. Gần đây, Liên đoàn ĐCCT – ĐCTV miền Trung đã tổng
hợp các tài liệu nghiên cứu của giai đoạn 1975 – 2005 để thành lập các bản đồ
ĐC – ĐCTV Nam Trung Bộ và Tây Nguyên năm 2005.
1.2.2. Địa tầng
Dựa theo các tài liệu đã có trước đây liên quan đến khu vực nghiên cứu,

đặc điểm địa chất khu vực được mô tả như sau: [7]
 Giới Paleozoi
-

Hệ Cambri, thống trung- Hệ Ordovic, thống hạ. Hệ tầng A

Vương ( €2 – O1av )
Hệ tầng A Vương bao gồm các trầm tích lục nguyên xen các thấu kính hoặc
lớp mỏng phun trào mafic, silic, đá phiến đen giàu vật chất than đôi khi gặp thấu
kính cuội kết, đá vôi hoa hóa. Chúng bị biến chất không đều ở nhiều mức độ
khác nhau. Các thành tạo này được J.H.Hoffet (1933) và E.Saurin (1935) xếp
vào tảng đá kết tinh Tiền Cambri.Ranh giới dưới cua hệ tầng A Vương cho đến
nay được biết ở mỏ đá Chu Lai. Tại đây lớp cơ sở của hệ tầng phủ không chỉnh

25


×