Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” tại công ty TNHH hoa cúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.87 KB, 53 trang )

Bài báo cáo thực tập được chia làm 4 phần:
- Phần 1: Lời mở đầu
- Phần 2: Lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
- Phần 3: Thực trạng về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
công ty TNHH Hoa Cúc

Em xin chân thành cảm ơn đến ban giám đốc, phòng ban kế toán đã hết
lòng giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại công ty
Đặc biệt em xin cảm ơn đến cô giáo Nguyễn Thị Kim Hoa đã chỉ bảo tận
tình để em có thể hoàn thiện bài báo cáo của mình.
Do thời gian thực tập không nhiều ,kiến thức còn hạn chế nên báo cáo của
em không tránh khỏi những sai sót. Rất mong sự góp ý của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Phượng

1


PHẦN I:

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, hòa chung với sự đổi mới sâu sắc toàn diện của
đất nước, cơ chế quản lý kinh tế, hệ thống cơ sở hạ tầng của nước ta có những
bước phát triển mạnh mẽ, tạo tiền đề cho sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại
hóa đất nước. Hằng ngày tại các doanh nghiệp luôn luôn có các dịch vụ thu chi
xen kẻ lẫn nhau, các khoản thu là để có vốn bằng tiền chỉ là thực hiện các hợp
đồng sản xuất kinh doanh, và từ đó các nguồn thu để đáp ứng các nhu cầu về
khoảng chi. Dòng lưu chuyển tiền tệ xảy ra liên tục không ngừng, lượng tiền tiêu


lớn hơn lượng tiền chi nhưng bao giờ doanh nghiệp cũng dự trữ một khoảng tiền
lớn để đáp ứng kịp thời các khoảng tiền cần thiết. Tuy nhiên, khoảng dự trữ tiền
không giống khoản dự trữ nguyên vật liệu, hàng hóa… vì các loại tài sản này có
thể tồn động nhưng tiền thì vẫn dự trữ không ngừng trong một đơn vị sản xuất
kinh doanh, bất cứ ngành nghề gì thì vốn tiền vẫn là một thứ tài sản thiết yếu.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của vống bằng tiền đối với tình hình sản
xuất kinh doanh của tất cả các công ty nói chung và của công ty TNHH Hoa Cúc
nói riêng, kết hợp với quá trình thực tập tại công ty, em chọn đề tài :“Kế toán
vốn bằng tiền và các khoản thanh toán” tại công ty TNHH Hoa Cúc
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu, nắm rõ quy trình thực hiện quy trình kế toán vốn bằng tiền và
các khoản thanh toán tại công ty TNHH Hoa Cúc
- Hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán gồm: phải thu của
khách hàng, phải trả người bán và thanh toán tạm ứng, để xác định hiện trạng,
việc luân chuyển vốn tại doanh nghiệp.
- Tìm ra nguyên nhân để đưa ra biện pháp khắc phục khó khăn, khai thác có
hiệu quả từ việc quản lý vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại doanh
nghiệp ngày càng tốt hơn.
2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng
Vốn bằng tiền và các khoản thanh toán trong doanh nghiệp
3.2 Phạm vi
- Phạm vi về nội dung: kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
công ty TNHH Hoa Cúc
- Phạm vi về thời gian: Tài liệu nghiên cứu được thu thập trong 7/2015 .
4. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, ghi chép:

* Phương pháp tổng hợp dữ liệu
*Phương pháp phân tích dữ liệu
5. Bố cục đề tài
Phần 1: Lời mở đầu
Phần 2: Lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
trong doanh nghiệp
Phần 3: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty
TNHH Hoa Cúc

PHẦN II:
3


LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
2.1 Kế toán vốn bằng tiền
2.1.1 Khái niệm, nhiệm vụ,ý nghĩa và nguyên tắc hạch toán kế toán vốn
bằng tiền
2.1.1.1 Khái niệm
Vốn bằng tiền là bộ phận của tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị
bao gồm tiền mặt tại quỹ , tiền gửi (tại ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính ) và
khoản tiền đang chuyển. Nó là tài sản có tính linh hoạt cao nhất nên có thể dùng
thanh toán ngay các khoản nợ, thực hiện ngay các nhu cầu mua sắm, chi phí
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vốn bằng tiền bao gồm : Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim loại quý,
đá quý
2.1.1.2 Nhiệm vụ
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình luân chuyển
của vốn bằng tiền.
- Tổ chức thực hiện và kiểm tra tình hình thực hiện các qui định về chứng

từ và thủ tục hoạch toán vốn bằng tiền.
- Giám đốc chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành chế
độ quy định về quản lý tiền tệ, thanh toán không dùng tiền mặt.
- Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền kế toán thực hiện chức năng kiểm soát
qua đó phát hiện và ngăn ngừa các trường hợp tham ô, chi tiêu lãng phí, sai chế độ.
2.1.1.3 Ý nghĩa
- Dùng để áp dụng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện mua
bán và chi tiêu
- Lượng vốn bằng tiền hiện có đánh giá khả năng thanh toán tức thời các
khoản nợ đến hạn
2.1.1.4 Nguyên tắc hạch toán
4


- Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn vị giá trị là “đồng
Việt Nam” để phản ánh tổng hợp các loại vốn bằng tiền.
- Nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “đồng Việt
Nam” để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi cả nguyên tệ của các loại ngoại
tệ đó.
- Đối với vàng bạc, kim khí quý đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền
chỉ áp dụng cho doanh nghiệp không kinh doanh vàng bạc, kim khí quý đá quý
phải theo dõi số lượng trọng lượng, quy cách phẩm chất và giá trị của từng loại,
từng thứ. Giá nhập vào trong kỳ được tính theo giá thực tế, còn giá xuất có thể
được tính theo một trong các phương pháp sau:
+ Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền giữa giá đầu kỳ và giá các
lần nhập trong kỳ.
+ Phương pháp giá thực tế nhập trước, xuất trước.
+ Phương pháp giá thực tế nhập sau, xuất trước.
- Phải mở sổ chi tiết cho từng loại ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
theo đối tượng, chất lượng ... Cuối kỳ hạch toán phải điều chỉnh lại giá trị ngoại

tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý theo giá vào thời điểm tính toán để có được giá
trị thực tế và chính xác.
Nếu thực hiện đúng các nhiệm vụ và nguyên tắc trên thì hạch toán vốn
bằng tiền sẽ giúp cho doanh nghệp quản lý tốt vốn bằng tiền, chủ động trong
việc thực hiện kế hoạch thu chi và sử dụng vốn có hiệu quả cao.
2.1.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ
2.1.2.1 Khái niệm
Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ qũy bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp
bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim quý, đá quý, tín phiếu, ngân phiếu
2.1.2.1 Thủ tục, chứng từ kế toán
* Chứng từ
- Phiếu chi (Mẫu số 01_TT/BB)
- Phiếu thu (Mẫu số 02_TT/BB)
5


- Biên lai thu tiền (Mẫu số 06_TT/BB)
- Bảng kê vàng bạc đá quý (Mẫu số 07_TT/BB)
- Bảng kiểm kê quỹ (Mẫu số 08a_TT/BB dùng cho Việt Nam Đồng và
08b_TT/BB dùng cho ngoại tệ, vàng bạc ,đá quý)
* Thủ tục
- Phiếu thu, phiếu chi được gọi là hợp pháp khi đầy đủ các yếu tố trên
chứng từ và phải kèm theo chứng từ gốc để chứng minh nguồn gốc xuất xứ của
nghiệp vụ kinh tế xảy ra.
- Phiếu thu, phiếu chi do bộ phận kế toán lập, luân chuyển và lưu trữ..
- Phiếu thu được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần), thủ quỹ giữ 1
liên để ghi vào sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu trữ tại nơi lập
phiếu. Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc sẽ luân chuyển cho
kế toán làm căn cư ghi sổ kế toán.
- Phiếu chi được lập thành 2 hoặc 3 liên trong trường hợp công ty chi tiền

cho đơn vị cấp dưới: liên 1 lưu trữ tại nơi lập phiếu, liên 2 giao cho thủ quỹ ghi
sổ, sau đó chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán, liên 3 (nếu có) giao cho người
nhận tiền.
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng :
* TK111- Tiền mặt:
- Công dụng: Phản ánh tình hình thu chi và tồn quỹ của đơn vị bao gồm
tiền Việt Nam ngân phiếu, ngoại tệ vàng , kim khí quý, đá quý
- Kết cấu:
+ Bên nợ:
++ Các khoản tiền mặt nhập quỹ.
++ Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
++ Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ
+ Bên có :
++ Các khoản tiền mặt xuất quỹ.
++ Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
6


++ Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ
+ Số dư bên nợ : Số tiền mặt tồn quỹ tiền mặt hiện có.
Tài khoản 111 có 3 tài khoản cấp 2:
++ TK 1111 - Tiền Việt Nam.
++ TK 1112 - Ngoại tệ
++ TK 1113 - Vàng tiền tệ
2.1.2.3 Phương pháp hạch toán
a. Kế toán tăng tiền mặt
* Khi thu tiền mặt là tiền Việt Nam, kế toán ghi:
Nợ TK111(1111) : tổng số tiền thu được
Có TK 511,515: DT bán hàng và cung cấp dịch vụ, DT hoạt động tài chính
Có TK 333(3331): thuế GTGT đầu ra

Có TK112: Rút tiền gửi ngân hàng
Có TK121,128,221…: Thu hồi tiền đầu tư
Có TK 136,138,131…: Thu hồi các khoản nợ phải thu
Có TK 141: thu hồi tiền tạm ứng thừa
Có TK 244: thu hồi các khoản ký quỹ, ký cược
Có TK 344,338: nhận ký quỹ, ký cược
Có TK 711: Thu nhập khác
Có TK 341: các khoản vay
* Phản ánh số tiền mặt thừa phát hiện khi kiểm kê:
Nợ TK 111
Có TK 338, 711
* Khi thu tiền mặt bằng ngoại tệ:
- Khi phát sinh DT, thu nhập khác thu tiền bằng ngoại tệ nhập quỹ, kế toán
quy đổi ngoại tệ ra VNĐ theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch bình quân liên ngân
hàng, ghi:
Nợ TK 111(1112) theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng
Có TK 511 DT bán hàng theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng
7


Có TK 711: thu nhập theo theo tỷ giá hối đoái giao dịch bình quân liên
ngân hàng
Có TK 3331: thuế GTGT đầu ra
- Khi thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111(1112) : theo tỷ gi giao dịch bình quân liên ngân hàng
Nợ TK635: CP tài chính( tỷ giá hối đoái ngày giao dịch bình quân liên
ngân hàng lớn hơn tỷ giá ghi trên sổ kế toán)
Có TK 131,136,138 : tỷ giá trên sổ kế toán
- Thu tiền đặ trước của người mua bằng ngoại tệ theo tỷ giá thực tế tại thời
điểm người mua đặt trước :

Nợ TK 111(1112)
Có TK 131
- Khi mua ngoại tệ bằng Việt Nam:
Nợ TK 111(1112): theo tỷ giá tại thời điểm mua
Có TK 111(1112), 112(1121),…: số tiền chi mua thực tế
b. Kế toán giảm tiền mặt
* Khi quỹ tiền mặt là tiền VNĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 112,113
Nợ TK 152,153,156,211: (Chi mua vật tư hàng hóa, tài sản)
Nợ TK 133, 138
Nợ TK 121,221,128,222,228
Nợ TK 244
Nợ TK 331
Nợ TK 334,338,336,344
Nợ TK 353
Nợ TK 241,621,627,635,641,642
Nợ TK 811
Có TK 111
- Phản ánh số tiền mặt thiếu quỹ phát hiện khi kiểm kê:
8


Nợ TK 138(1381), 334
Nợ TK 811
Có TK 111
* Khi chi tiền mặt bằng ngoại tệ, kế toán ghi:
- Các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt trong giai đoạn SX-KD
+ Khi xuất quỹ ngoại tệ để mua tài sản, vật tư,hàng hóa và chi trả các
khoản CP bằng ngoại tệ
Nợ TK 152,156,627,642,…tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng

Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
Nợ TK 635: tỷ giá giao dịch bình quân < tỷ giá trên sổ kế toán
Có TK 111(1112): tỷ giá ghi trên sổ kế toán
Đồng thời ghi đơn: Có TK 007
- Các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt trong giai đoạn trước khi
hoạt động
+ Khi xuất quỹ ngoại tệ để mua tài sản, vật tư, hàng hóa, tài sản và chi trả
các khoản CP bằng ngoại tệ
Nợ TK 152,156,627,642,… tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng
Nợ TK 133
Nợ( hoặc Có) TK 413: chênh lệch tỷ giá
Có TK 111(1112): ): tỷ giá ghi trên sổ kế toán
Đồng thời ghi đơn: Có TK 007
* Cuối kỳ, kế toán đánh giá lại số dư tiền mặt có gốc ngoại tệ theo tỷ giá
giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời điểm lập báo cáo tài chính
- TH có lãi (tỷ giá hối đoái tăng) :Nợ TK 111(1112)
Có TK413
- TH bị lỗ (tỷ giá hối đoái giảm) :Nợ TK 413
Có TK 111(1112)

9


* Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm
- Kết chuyển lãi: Nợ TK 413
Có TK 515
- Kết chuyển lỗ: Nợ TK 635
Có TK 413
2.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng
2.1.3.1 Khái niệm:

Là những khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý
đang gửi tại ngân hàng, kho bạc nhà nước hoặc các công ty tài chính
2.1.3.2 Chứng từ và thủ tục
* Thủ tục
- Vốn bằng tiền của doanh nghiệp phần lớn được được gửi vào ngân hàng
để thực hiện thể thức thanh toán không dùng tiền mặt đồng thời đảm bảo giữ gìn
an toàn và ngăn ngừa hiện tượng chiếm dụng hoặc làm thất thoát vốn bằng tiền.
Tình hình tăng giảm tiền gửi ngân hàng được kế toán vốn bằng tiền phản
ánh vào sổ sách kế toán theo đúng số liệu trên chứng từ của ngân hàng gửi đến.
Nếu chứng từ của ngân hàng có sai lệch so với chứng từ gốc thì doanh nghiệp
phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu và xử lý kịp thời.
Tiền gửi ngân hàng phải được kế toán theo dõi chi tiết.

* Chứng từ
- Giấy báo có
- Giấy báo nợ
- Ngoài ra ngân hàng còn gửi cho doanh nghiệp bảng sao kê kèm theo
chứng từ gốc như ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,
lệnh chuyển có…
2.1.3.2 Tài khoản sử dụng:
* TK 112-Tiền gửi ngân hàng
- Công dụng: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản tiền
của doanh nghiệp tại ngân hàng
10


- Kết cấu :
+ Bên nợ:

++ Các khoản tiền VN, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi

vào Ngân hàng
++ Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại
tệ cuối kỳ.
+ Bên có:
++ Các khoản tiền VN, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra
từ Ngân hàng;
++ Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi
ngoại tệ cuối kỳ.
+ Số dư bên nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
hiện còn gửi tại Ngân hàng.
Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1121 - Tiền gửi Việt Nam đồng.
- Tài khoản 1122 - Tiền gửi Ngoại tệ.
- Tài khoản 1123 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
2.1.3.3 Phương pháp hạch toán
* Các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi VN gửi ngân hàng
- Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 111- Tiền mặt
- Nhận được giấy “Báo Có” của Ngân hàng về số tiền đang chuyển, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 113 - Tiền đang chuyển
- Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ bằng TGNH, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 144, 244

11


- Nhận tiền ứng trước hoặc khách hàng trả nợ , căn cứ vào giấy “Báo Có”

của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
- Nhận các khoản ký quỹ, ký c ược bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
- Khi thu tiền bán hàng qua TK TGNH, Ngân hàng đã “Báo Có”, kế toán ghi:
+ Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 1121
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331 - Thuế và các khoản nộp Nhà nước
+ Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp
Nợ TK1121
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
- Khi thu tiền từ các hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi:
Nợ TK 1121
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Có TK 3331 - Thuế và các khoản nộp Nhà nước
- Khi thu tiền từ các khoản nợ phải thu, ghi:
Nợ TK 1121
Có TK 131 - Phải thu khách hàng.
Có TK 136 - Phải thu nội bộ.
Có TK 138 - Phải thu khác.
Có TK 141 - Tạm ứng.

12



Nhận vốn ngân sách cấp, cấp trên cấp, nhận vốn góp liên doanh, vốn cổ
phần... bằng TGNH: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
- Khi thu tiền từ các hoạt động đầu tư ghi
Nợ TK 1121
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
- Khi rút TGNH để mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ
+ Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi
Nợ TK 151, 152, 156, 157, 211, 213
Nợ TK 133

Có TK 112

+ Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp.
Nợ TK 151, 152, 156, 157, 211, 213
Nợ TK 133
Có TK 112
- Khi rút TGNH để trả tiền vay, các khoản phải trả.

Nợ TK 311, 315, 341, 331, 333, 336, 338...
Có TK 1121
- Khi rút TGNH để đầu tư tài chính và chi phí cho các hoạt động đầu tư tài
chính.
Nợ TK 121, 128, 221, 222, 223
Nợ TK 635...
Có TK 1121
- Khi rút TGNH ký cược, ký quỹ, ghi.

Nợ TK 144 - Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
Nợ TK 244 - Ký cược, ký quý dài hạn.

Có TK 1121
- Khi rút TGNH để giao tạm ứng, ghi:
Nợ TK 141 - Tiền tạm ứng.
Có TK 1121

13


- Khi rút TGNH để trả tiền chi phí cho các hoạt động của doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 627, 641, 642, 635, 811, 133
Có TK 1121
- Khi phát sinh chênh lệch số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp với số
liệu trên chứng từ của ngân hàng, cuối tháng chưa xác định được nguyên nhân.
+ Nếu số liệu trên sổ kế toán lớn hơn số liệu của ngân hàng
Nợ TK 1381 - Phải thu khác
Có TK 112
- Khi xác định được nguyên nhân
+ Nếu do ngân hàng ghi thiếu
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 1381
+ Nếu do kế toán ghi thừa
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 - Thu nhập khác.
Có TK 1381
+ Nếu số liệu trên sổ kế toán nhỏ hơn số liệu của ngân hàng, ghi
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
- Khi xác định được nguyên nhân:

+ Nếu do ngân hàng ghi thừa, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
+ Nếu do kế toán ghi thiếu, tuỳ thuộc vào nguyên nhân, khi xử lý, kế toán ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 333 - Thuế và các khoản nộp NN (3331)
Có TK 136 - Phải thu nội bộ
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
14


- Hàng tháng, thu lãi TGNH, căn cứ vào giấy báo Có ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
* Các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ :
Kế toán thực hiện tương tự phần kế toán thu chi tiền mặt bằng ngoai tệ
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ “Báo Nợ”, “Báo Có” của Ngân hàng ghi vào
các sổ kế toán tổng hợp. Kế toán tiền gửi Ngân hàng sử dụng các sổ kế toán tổng
hợp tuỳ thuộc vào hình thức kế toán đơn vị áp dụng.
Trong hình thức Nhật ký chứng từ, số phát sinh bên Có TK 112 được phản
ánh trên NKCT số 2, số phát sinh bên nợ TK 112 được phản ánh trên bảng kê số
2 - TK 112.
Trong hình thức kế toán nhật ký chung, c ăn cứ vào chứng từ gốc kế toán
phản ánh vào nhật ký chung, nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền. Đồng thời căn cứ
v ào nhật ký chung để vào sổ cái TK 112 và sổ cái các tài khoản liên quan.
Ngoài ra, để theo dõi chi tiết các loại nguyên tệ kế toán mở sổ chi tiết TK 007.
2.2 Kế toán các khoản thanh toán
2.2.1 Kế toán các khoản phải thu
2.2.1.1 Khái niệm và nhiệm vụ

- Khái niệm:
+ Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp thường có
phát sinh các khoản nợ phải thu trong quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với
các đơn vị cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp.
+ Các khoản phải thu trong doanh nghiệp gồm có: Phải thu khách hàng,
Thuế GTGT được khấu trừ,…
- Nhiệm vụ kế toán:
+ Tính toán, ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ từng khoản nợ
phải thu, theo từng đối tượng.
+ Có biện pháp tích cực, đôn đốc thu hồi từng khoản nợ cũng như thanh
toán.
15


+ Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ quy định về quản lý
các khoản nợ phải thu
+ Lập và xử lý dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định của chế độ
quản lý tài chính.
2.2.1.2 Kế toán phải thu khách hàng
2.2.1.2.1 Khái niệm và chứng từ sử dụng
- Khoản phải thu của khách hàng là các khoản tiền mà khách hàng nợ
doanh nghiệp về giá trị sản phẩm, hàng hóa đã bán, dịch vụ đã cung cấp theo
phương thức mua bán chịu.
- Chứng từ sử dụng: + Hóa đơn bán hàng.
+ Phiếu thu
+ Báo có
2.2.1.2.2 Tài khoản sử dụng.
* Tài khoản 131- Phải thu khách hàng
- Công dụng:
- Kết cấu :

+ Bên nợ: ++Số tiền phải thu khách hàng về vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã
cung cấp
++ Trị giá vật tư, hàng hoá, dịch vụ trừ vào tiền ứng trước
++ Số tiền thừa trả lại khách hàng.
+ Bên có: ++ Số tiền khách hàng đã trả nợ.
++ Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng.
++ Các nghiệp vụ làm giảm khoản phải thu khách hàng: thanh
toán bù trừ, xoá sổ nợ khó đòi...
+ Số dư bên nợ : phản ánh số tiền doanh nghiệp còn phải thu ở khách hàng
+ Số dư bên có : phản ánh số tiền người mua đặt trước hoặc trả thừa.

16


2.2.1.2.3 Phương pháp hạch toán.
2.2.1.3 Thuế GTGT được khấu trừ
2.1.1.3.1 Khái niệm và chứng từ sử dụng
- Là số tiền thuế GTGT mà DN phải trả khi mua vật tư, công cụ, dụng cụ,
hàng hóa,… và sẽ được nhà nước khấu trừ với thuế GTGT đầu ra hoặc hoàn trả
theo luật thuế GTGT hiện hành
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn mua hàng
2.2.1.3.2 Tài khoản sử dụng
* TK 133_Thuế GTGT được khấu trừ
- Kết cấu:
+ Bên nợ: số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
+ Bên có:
++ số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
++ kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
++ số thuế GTGT được hoàn lại
++ số thuế GTGT đầu vào của hàng mua được giảm giá hoặc trả lại

người bán
+ Số dư bên nợ: số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ
- TK 133 có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 1331: thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
+ TK 1332: thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định
2.2.1.3.4 Phương pháp hạch toán
2.2.2 Kế toán các khoản phải trả
2.2.2.1 Khái niệm và nhiệm vụ
- Khái niệm: Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong DN thường có
phát sinh các khoản nợ phải trả trong quan hệ thanh toán giữa DN với các đơn vị
cá nhân trong và ngoài DN
Các khoản phải trả bao gồm: phải trả người bán, thuế GTGT đầu ra…

17


- Nhiệm vụ:
+ Tính toán, ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ từng khoản nợ
phải trả, theo từng đối tượng.
+ Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ quy định về quản lý
các khoản nợ phải trả.
2.2.2.2 Phải trả người bán
2.2.2.2.1 Thủ tục và chứng từ sử dụng
- Kế toán phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả người bán
của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, lao
vụ cho hợp đồng kinh tế đã ký.
- Chứng từ sử dụng: + HĐ bán hàng
+ Phiếu chi
+ Báo nợ
+ Phiếu nhập kho

2.2.2.2.2 Tài khoản sử dụng
* TK 331_Phải trả người bán
- Kết cấu
+ Bên nợ:
++ Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch
vụ, người nhận thầu xây lắp;
++ Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu
xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng sản phẩm
xây lắp hoàn thành bàn giao;
++Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hoá hoặc dịch vụ đã giao
theo hợp đồng;
++Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp
thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả cho người bán;
++ Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và
trả lại người bán.
18


+ Bên có:
++ Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch
vụ và người nhận thầu xây lắp;
++ Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số
vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức.
+ Số dư bên có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người
nhận thầu xây lắp.
+ Số dư bên Nợ (nếu có) : Phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán
hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán.

19



PHẦN III:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN HOA CÚC
1.1 Tổng quan về công ty TNHH Hoa Cúc
1.1.1 Giới thiệu tổng quát về công ty
Tên gọi: Công ty trách nhiệm hữu hạn Hoa Cúc
Tên viết tắt: Công ty TNHH Hoa Cúc
Trụ sở chính :103 Phạm Văn Đồng, Phường Vỹ Dạ, TP Huế, tỉnh TT Huế
Điện thoại : 0543824960
Mã số thuế : 3300375615
Công ty được thành lập vào ngày 04/07/2005
1.1.2 Ngành nghề kinh doanh
- Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
-Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
-Bốc xếp hàng hóa
Nghành ngề hoạt động chính của công ty hiện nay là bán lẻ đồ ngũ kim,
sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
1.2.1 Sơ đồ bộ máy công ty
Giám Đốc
Phó Giám Đốc

Phòng kế toán

Phòng kỹ thuật

Đội TC 1


Phòng vật tư
20

Đội TC 2


1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
- Giám Đốc: là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng
thành viên, thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.Quyết định các vấn đề
mà không cần thông qua hội đồng thành viên bao gồm việc thay mặt công ty ký
kết các hợp đồng kinh tế tài chính và tổ chức điều hành hoạt động công ty.
- Phó Giám Đốc: Kiểm tra đôn đốc các phòng ban, là người chịu trách
nhiệm trực tiếp trước giám đốc. Tham mưu cho giám đốc trong việc ra quyết
định các vấn đề của doanh nghiệp.
- Phòng kế toán: Quản lý về mặt tài chính của công ty. Hoạch toán đầy đủ
kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Thực hiện đúng các chính
sách, chế độ nguyên tắc kế toán.
- Phòng vật tư: Quản lý tình hình vật tư tại kho, đảm bảo cung cấp vật tư
kịp thời đầy đủ cho công việc thi công, hàng tháng báo cáo tình hình xuất nhập
tồn cho phong kế toán và ban giám đốc.
- Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về mặt thi công công trình, báo cáo trực
tiếp cho ban giám đốc về tình hình thi công. Kiểm tra việc thực hiện an toàn lao
động cũng như kỹ thuật thi công theo thiết kế.
1.3 Tổ chức công tác kế toán
1.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Kế toán chi phí và

giá thành

21

Kế toán công nợ


1.3.2

Chức năng, nhiệm vụ của từng phần kế toán

- Kế toán trưởng:
+ Tổ chức và điều hành công tác kế toán và bộ máy kế toán
+ Chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc.
+ Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán tài chính trong công ty
- Thủ quỹ
+ Quản lý tiền mặt.
+ Thực hiện các nghiệp vụ thu chi bằng tiền.
+
Sắp
xếp
theo
loại
giấy
bạc.
+ Kiểm kê quỹ tiền mặt và đối chiếu sổ sách, ký vào sổ Quỹ (viết tay và bản
in ).
+ Khóa sổ và niêm két trước khi ra về.
- Kế toán chi phí và tính giá thành:
+ Xác định đúng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.

+ Phương pháp tính giá thành sản phẩm thích hợp.
+ Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo
đúng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đã xác định.
+ Phân tích tình hình thực hiện giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản
phẩm.
- Kế toán công nợ :
+ Tham gia việc soạn thảo, quản lý các hợp đồng kinh tế.
+ Theo dõi tiến trình thanh toán trong từng hợp đồng.
+ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Kiểm tra công nợ.
+ Lập báo cáo công nợ vào cuối tháng , quý, năm.
+ Đôn đốc, trực tiếp tham gia thu hồi nợ.
+ Thực hiện việc điều chỉnh giá, tỷ giá
1.4

Các chính sách kế toán tại công ty

- Chế độ và tài khoản kế toán : tại công ty TNHH Hoa Cúc áp dụng được
căn cứ theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC .Ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính về
việc ban hành chế độ kế toán tại DN nhỏ và vừa

22


- Niên độ kế toán: được tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 năm
dương lịch .Hệ thống tài khoản sử dụng: áp dụng theo quyết định 15.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Xuất hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn.
- Hạch toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.

- Hình thức ghi sổ: Nhật kí chung

Ghi chú : Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng , định kỳ
Ghi đối chiếu, kiểm tra
1.2 Các nghiệp vụ và phương pháp hạch toán tại công ty TNHH Hoa
Cúc
* Tài khoản 111- tiền mặt
- Một số nghiệp vụ phát sinh:
+ NV1: ngày 03/07/2015 CT 03/PC chi tiền mua kính , số tiền 1.060.200
đồng. Kèm theo HĐ GTGT số 0000750

23


+ NV2:PT 01 ngày 05/07/2015, Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt, số tiền
15.000.000 đồng.
+NV3: ngày 07/07/2015 PT/02 rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt, số tiền
5.000.000 đồng.
+ NV4: ngày 10/07/2015 chi tiếp khách ,số CT 05/PC số tiền 1.281.000
đồng . Kèm theo HĐ GTGT số 00723368.
+ NV5: ngày 16/07/2015 CT 07/PC chi tiền mua nguyên vật liệu sơn của
công ty TNHH Một thành viên Vạn Phát số tiền 16.603.840 đồng, bao gồm VAT
10%. Kèm theo HĐ GTGT số 0002142.

Đơn vị: CTY TNHH HOA CÚC

Mẫu số SO3a-DN

Địa chỉ:103 Phạm Văn Đồng, Phường Vỹ Dạ,TP. Huế


(Ban hành QĐ số

15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Tháng 7/2015

ĐVT: Đồng

Ngày

Chứng từ

Đã ghi

Số hiệu

ghi sổ



sổ cái

TK

03/07


03/PC

03/07 Mua kính

x

152

1,060,200

03/07

03/PC

03/07 Mua kính

x

133

106,020

03/07

03/PC

03/07 Mua kính

x


111

x

111

x

112

x

111

Diễn Giải

Ngày

Phát sin
Nợ

1,1

Rút tiền gửi nhập
05/07

01/PT

05/07 quỹ


115,000,000

Rút tiền gửi nhập
05/07

01/PT

05/07 quỹ

15,

Rút tiền gửi nhập
07/07

02/PT

07/07 quỹ
24

5,000,000


Rút tiền gửi nhập
07/07

02/PT

07/07 quỹ

x


112

10/07

05/PC

10/07 Chi tiếp khách

x

642

10/07

05/PC

10/07 Chi tiếp khách

x

111

16/07

07/PC

16/07 Mua sơn

x


152

16/07

07/PC

16/07 Mua sơn

x

111

16/07

07/PC

16/07 Mua sơn

133

16/07

07/PC

16/07 Mua sơn

111

5,0

1,281,000

1,2
15,094,400

15,
1,509,440

1,5

…….
7,440,412,92
Tổng cộng

4

25

7,4


×