Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty CP nước khoáng Bang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 75 trang )

AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
KHOA K TOAẽN TAèI CHấNH
..... .....

KHOẽA LUN TT NGHIP
AI HOĩC
K TOAẽN CNG Nĩ VAè PHN
TấCH KHA NNG THANH TOAẽN
TAI CNG TY Cỉ PHệN
NặẽC KHOAẽNG BANG

Sinh vión thổỷc
hióỷn:
Trổồng Dióỷu Thu
Lồùp: K41 Kóỳ toaùn
Kióứm toaùn
Nión khoùa: 2007
2011

Giaùo vión hổồùng
dỏựn:
ThS. Nguyóựn Ngoỹc
Thuớy

Huóỳ, thaùng 05/2011


Để hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp này ngoài sự nổ lực của bản
thân, tôi đã nhận được sự quan tâm,


hướng dẫn giúp đỡ của các thầy cô
giáo trường Đại học kinh tế Huế và
các cô chú, các anh chò trong công ty
cổ phần nước khoáng Bang.
Trước hết tôi xin chân thành cảm
ơn cô giáo Nguyễn Ngọc Thủy đã
tận tình hướng dẫn tôi trong suốt
quá trình thực tập và hoàn thành
khóa luận.
Xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành đến quý thầy cô giáo khoa
Kế toán-Tài chính trường Đại học kinh
tế Huế đã giảng dạy và giúp đỡ
tôi trong suốt thời gian học tập.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh
đạo cùng toàn thể anh chò
trong
Công ty cổ phần nước khoáng Bang
đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp
đỡ tôi trong thời gian qua để khóa
luận này được hoàn thành.


Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình
cùng những người bạn đã giúp đỡ
và động viên, khích lệ tôi trong suốt
thời gian học tập cũng như quá trình
thực hiện khóa luận này.
Do còn nhiều hạn chế về mặt
chủ quan và khách quan nên khóa

luận tốt nghiệp của tôi chắc chắn
không tránh khỏi những thiếu sót.
Tôi rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp, chỉ bảo của các
thầy cô để khóa luận của tôi được
hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn .
Sinh viên
thực hiện
Trương Diệu
Thu


Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
MỤC LỤC
Trang

PHẦN I..........................................................................................................1
ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................3
5. Kết cấu khóa luận.................................................................................3
PHẦN II........................................................................................................3
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH
KHẢ NĂNG THANH TOÁN.......................................................................4
1.1. Kế toán công nợ và các mối quan hệ trong thanh toán......................4

1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về kế toán công nợ..............................4
1.1.1.1. Khái niệm kế toán công nợ...................................................4
1.1.1.2. Khái niệm các khoản phải thu..............................................4
1.1.1.3. Khái niệm các khoản phải trả...............................................4
1.1.2. Các mối quan hệ trong thanh toán...............................................5
1.1.3. Phương thức thanh toán...............................................................5
1.1.4. Vai trò, vị trí, nhiệm vụ của kế toán công nợ...............................5
1.2. Cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán. 6
1.2.1. Kế toán công nợ...........................................................................6
1.2.1.1. Kế toán phải thu khách hàng – TK 131................................6
1.2.1.2. Kế toán phải trả người bán – TK 331...................................9
1.2.2.1. Vai trò, ý nghĩa của việc phân tích khả năng thanh toán....13
1.2.2.2. Một số chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán của doanh
nghiệp..............................................................................................13
1.2.2.2.1. Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả.....13
1.2.2.2.2. Tỷ lệ các khoản phải trả so với khoản phải thu...........13
1.2.2.2.3. Hệ số vòng quay các khoản phải thu...........................14
1.2.2.2.4. Hệ số nợ.......................................................................14
1.2.2.2.5. Hệ số đảm bảo nợ........................................................15
1.2.2.2.6. Khả năng thanh toán hiện tại.......................................15
1.2.2.2.7. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn...............................15
1.2.2.2.8. Khả năng thanh toán nhanh.........................................16
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH
KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC
KHOÁNG BANG.......................................................................................16
2.1. Tổng quan về Công ty......................................................................17
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................17

SVTH: Trương Diệu Thu_Lớp K41 Kế toán Kiểm toán



Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ.................................................................19
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý............................................20
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (20082010)....................................................................................................22
2.1.4.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn..........................................22
2.1.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh............................................24
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty........................................26
2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ..............................26
2.1.5.2. Chế độ và hình thức kế toán...............................................27
2.1.6. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.............28
2.1.6.1. Sản phẩm kinh doanh.........................................................28
2.1.6.2. Đặc điểm về thị trường tiêu thụ và đối thủ cạnh tranh.......28
2.1.6.3. Phương thức bán hàng và nguồn nguyên liệu....................28
2.2. Thực trạng kế toán công nợ tại Công ty...........................................28
2.2.1. Trình tự ghi sổ...........................................................................28
2.2.2. Kế toán các khoản phải thu.......................................................29
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán...................29
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ..........30
2.2.2.3. Sổ kế toán và trình tự ghi sổ...............................................33
2.2.2.4. Ví dụ minh họa...................................................................34
2.2.3. Kế toán các khoản phải trả........................................................37
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán...................37
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ..........38
2.2.3.3. Sổ kế toán và trình tự ghi sổ...............................................40
2.2.3.4. Ví dụ minh họa...................................................................41
2.3. Phân tích khả năng thanh toán của Công ty qua 3 năm 2008-2010. 45
2.3.1. Phân tích các khoản phải thu của Công ty qua 3 năm...............45
2.3.2. Phân tích các khoản phải trả của Công ty qua 3 năm................47

2.3.3. Phân tích tình hình thanh toán của Công ty qua 3 năm.............52
2.3.4. Phân tích khả năng thanh toán của Công ty qua 3 năm.............54
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ NÂNG CAO KHẢ NĂNG THANH
TOÁN TẠI CÔNG TY................................................................................56
3.1. Đánh giá công tác kế toán tại Công ty cổ phần nước khoáng Bang.56
3.1.1. Ưu điểm.....................................................................................56
3.1.2. Hạn chế......................................................................................58
3.2. Nhận xét khả năng thanh toán của Công ty qua 3 năm 2008- 2010.59
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao khả năng
thanh toán tại Công ty.............................................................................59
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán công nợ.........................59
3.2.2. Giải pháp nâng cao khả năng thanh toán của Công ty..............60

SVTH: Trương Diệu Thu_Lớp K41 Kế toán Kiểm toán


Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
PHẦN III.....................................................................................................61
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................61
1. Kết luận...............................................................................................62
2. Kiến nghị.............................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................63

SVTH: Trương Diệu Thu_Lớp K41 Kế toán Kiểm toán


Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Cụm từ viết tắt

Nghĩa cụm từ viết tẳt

BCTC

Báo cáo tài chính

BTC

Bộ tài chính

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CKTT

Chiết khấu thanh toán

CKTM

Chiết khấu thương mại

GGHB

Giảm giá hàng bán

HBBTL


Hàng bán bị trả lại

HĐTC

Hoạt động tài chính

SDCK

Số dư cuối kỳ

SDĐK

Số dư đầu kỳ

BĐS

Bất động sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSCĐVH

Tài sản cố định vô hình

TSCĐHH

Tài sản cố định hữu hình


TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

GTGT

Giá trị gia tăng

KPT

Khoản phải thu

TK

Tài khoản

NPT

Nợ phải trả

KH

Khách hàng

VCSH


Vốn chủ sở hữu

CTCPNK

Công ty cổ phần nước khoáng

SVTH: Trương Diệu Thu_Lớp K41 Kế toán Kiểm toán


Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Trang

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán phải thu khách hàng............................................9
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán phải trả người bán.............................................12
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty......................................21
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bố trí sản xuất..................................................................22
Bảng 2.1: TÌNH HÌNH TÀI SẢN - NGUỒN VỐN QUA 3 NĂM 2008 2010.............................................................................................................22
Bảng 2.2: KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM......24
2008 – 2010.................................................................................................24
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán....................................................27
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán công nợ tại Công ty...............................29
Sơ đồ 2.5: Trình tự luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán chịu...................33
Sơ đồ 2.6: Trình tự luân chuyển chứng từ nghiệp vụ mua chịu..................40
Bảng 2.3: THỰC TRẠNG CÁC KHOẢN PHẢI THU CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN NƯỚC KHOÁNG BANG QUA 3 NĂM 2008 - 2010....................45

Bảng 2.4: THỰC TRẠNG CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN..........................................................................................................47
NƯỚC KHOÁNG BANG QUA 3 NĂM 2008 - 2010................................47
Bảng 2.5: MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH TOÁN
TẠI CÔNG TY QUA 3 NĂM (2008 - 2010)..............................................52
Biểu đồ 1: MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG......................54
THANH TOÁN TẠI CÔNG TY QUA 3 NĂM (2008 - 2010)...................54

SVTH: Trương Diệu Thu_Lớp K41 Kế toán Kiểm toán


Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
GIẢI THÍCH LƯU ĐỒ
KH

Đối tượng bên ngoài

Chứng từ nhiều liên

Sổ sách, báo cáo

Hoạt động xử lý bằng tay

Dòng dữ liệu luân chuyển

Đường đi của chứng từ

A


Chứng từ chuyển sang bộ phận
khác

Lưu

SVTH: Trương Diệu Thu_Lớp K41 Kế toán Kiểm toán


Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Khóa luận tập trung nghiên cứu về đề tài Kế toán công nợ và phân tích khả
năng thanh toán tại công ty cổ phần nước khoáng Bang. Đánh giá những mặt
thành công và những mặt hạn chế trong công tác kế toán nói chung và kế toán
công nợ nói riêng cũng như đưa ra những nhận xét về tình hình và khả năng
thanh toán tại công ty. Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán và nâng cao khả năng thanh toán trong những năm tới giúp công
ty hoạt động có hiệu quả, mang lại những lợi ích trong công tác quản lý và đáp
ứng yêu cầu hội nhập kinh tế ngày nay.
Khóa luận gồm 63 trang, sử dụng hơn 10 tài liệu tham khảo, được bố cục
thành 3 phần:

Phần I: Đặt vấn đề
Phần này nêu rõ lý do chọn đề tài nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên
cứu, những mục tiêu cần đạt được khi nghiên cứu đề tài, các phương pháp được
sử dụng trong quá trình nghiên cứu cũng như kết cấu của khóa luận .

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Phần này nghiên cứu một cách toàn diện và hệ thống những lý thuyết cơ

bản về kế toán công nợ và một số chỉ tiêu thanh toán, đồng thời đi sâu nghiên
cứu thực tiễn tại công ty cổ phần nước khoáng Bang.
Phần này gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán
Chương này đưa ra những khái niệm cơ bản về kế toán công nợ tập trung
vào 2 tài khoản phải trả người bán và phải thu khách hàng. Đồng thời đưa ra
công thức cũng như ý nghĩa của một số chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán.
Chương 2: Thực trạng kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán
tại công ty cổ phần nước khoáng Bang.

SVTH: Trương Diệu Thu_Lớp K41 Kế toán Kiểm toán


Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế

Chương này trình bày tổng quan về công ty, sau đó nêu rõ thực trạng kế
toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán của công ty qua 3 năm 2008 –
2010 thông qua các ví dụ cụ thể, sơ đồ, bảng biểu…được thu thập, tổng hợp từ số
liệu thực tế.
Chương 3: Đánh giá và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
và nâng cao khả năng thanh toán tại công ty.
Trên cơ sở nghiên cứu thực tế ở chương 2, chương này đưa ra những đánh
giá về ưu điểm và hạn chế của công tác kế toán, nhận xét về khả năng thanh toán
của công ty qua 3 năm 2008 – 2010 và đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán và nâng cao khả năng thanh toán tại công ty.

Phần III: Kết luận và kiến nghị
Phần này đưa ra những kết luận về đề tài nghiên cứu đồng thời đưa ra
những kiến nghị về hướng mở rộng đề tài trong tương lai.


SVTH: Trương Diệu Thu_Lớp K41 Kế toán Kiểm toán


Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
PHẦN I

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển và trên con đường hội nhập để
cùng hòa nhịp với nền kinh tế quốc tế, quá trình hội nhập này đã tạo ra không ít
cơ hội cũng như thách thức cho chúng ta. Tận dụng những cơ hội, nắm bắt thời
cơ và vượt qua những thách thức Việt Nam đã gặt hái được nhiều thành tựu, tạo
được dấu ấn trên trường quốc tế. Với sự phát triển kinh tế như hiện nay, ngày
càng có nhiều doanh nghiệp ra đời và hoạt động dưới nhiều hình thức khác nhau.
Các doanh nghiệp này tồn tại và phát triển trong một mối quan hệ tác động qua
lại lẫn nhau: hợp tác, cạnh tranh, khách hàng, nhà cung cấp…Tất cả làm nên một
bức tranh toàn cảnh nền kinh tế Việt Nam sống động và đầy màu sắc.
Trong những năm gần đây, tình hình kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam
nói riêng có rất nhiều biến động, khủng hoảng và lạm phát vẫn thường xảy ra.
Khi đã tham gia vào thương trường, các doanh nghiệp đều gặp phải những khó
khăn nhất định bởi tiềm ẩn những nguy cơ rủi ro về tài chính, sự biến động giá cả
vật tư, hàng hóa, sự mất giá đồng tiền có thể đưa doanh nghiệp đến bờ vực của sự
phá sản. Bên cạnh đó, nhu cầu về vốn cũng là vấn đề rất quan trọng đối với các
doanh nghiệp, chính điều này dẫn đến việc chiếm dụng vốn lẫn nhau là điều tất
yếu. Chiếm dụng vốn liên quan đến tình hình công nợ và khả năng thanh toán, nó
không chỉ phản ánh tiềm lực kinh tế mà còn phản ánh rõ nét chất lượng tài chính
của doanh nghiệp. Quản lý công nợ là quản lý các khoản phải thu, các khoản phải
trả, nâng cao khả năng thanh toán. Nhiệm vụ đặt ra cho các doanh nghiệp là làm

thế nào nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và nâng cao khả năng thanh toán hiện có,
tránh tình trạng lãng phí vốn, giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Công ty cổ phần nước khoáng Bang là một doanh nghiệp hoạt động theo
hình thức cổ phần hóa với chức năng chính là sản xuất và kinh doanh nước
khoáng, sản phẩm tương đối cần thiết cho cuộc sống hiện đại. Trong những năm

SVTH: Trương Diệu Thu_Lớp K41 Kế toán Kiểm toán

1


Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
qua Công ty luôn cố gắng kết hợp chặt chẽ lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội, tạo
công ăn việc làm cho người lao động, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng
góp phần vào việc tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Việc nâng cao hiệu
quả kinh doanh luôn gắn liền với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Trong đó
nâng cao hiệu quả công tác quản lý công nợ là một nội dung mấu chốt. Vì vậy,
việc quản lý, theo dõi công nợ như thế nào cho hợp lý nhằm nâng cao khả năng
thanh toán cũng là vấn đề được Công ty quan tâm.
Xuất phát từ thực tế đó, trong thời gian thực tập tại Công ty tôi đã chọn đề
tài: “ Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán “ tại Công ty cổ phần
nước khoáng Bang, làm đề tài khoá luận của mình.
Với đề tài này, tôi muốn tìm hiểu tình hình công nợ và khả năng thanh toán
của Công ty và từ đó đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện tình hình công nợ và
khả năng thanh toán của Công ty.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Do thời gian thực tập ở Công ty không nhiều nên đề tài của tôi chỉ đi sâu
nghiên cứu về kế toán công nợ bao gồm: kế toán phải thu khách hàng, phải trả
nhà cung cấp. Đồng thời để phân tích khả năng thanh toán tại Công ty, tôi chỉ

giới hạn sử dụng những chỉ tiêu kinh tế phản ánh khả năng thanh toán một cách
rõ nét nhất giúp đánh giá chính xác thực trạng Công ty. Số liệu dùng để phân tích
là số liệu của 3 năm 2008, 2009, 2010.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Những mục tiêu cần đạt được khi nghiên cứu đề tài này:
- Hiểu rõ về chứng từ sử dụng và cách thức luân chuyển chứng từ liên quan
mà đặc biệt tập trung vào khoản phải thu khách hàng, khoản phải trả nhà cung cấp
- Tìm hiểu phương pháp hạch toán kế toán phải thu khách hàng, phải trả
nhà cung cấp tại Công ty.
- Tìm hiểu thực trạng và khả năng thanh toán tại Công ty.
- Trên cơ sở tìm hiểu, đánh giá thực trạng, đề tài đánh giá được những ưu,
khuyết điểm về vấn đề nghiên cứu tại Công ty.

SVTH: Trương Diệu Thu_Lớp K41 Kế toán Kiểm toán

2


Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
- Từ đó đưa ra một số ý kiến, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
công nợ và nâng cao khả năng thanh toán tại Công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu: Thông qua các chứng từ, sổ sách liên quan,
các báo cáo tài chính năm…tôi đã thu thập và tiến hành nghiên cứu để tìm hiểu
công tác kế toán công nợ và đánh giá khả năng thanh toán tại Công ty.
- Phương pháp phỏng vấn: Là phương pháp phỏng vấn trực tiếp nhân viên
kế toán công nợ, kế toán tổng hợp của Công ty về các vấn đề liên quan đến đề tài
nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh: Từ những số liệu thu thập được, tôi tiến hành so

sánh, đối chiếu giữa các năm để tìm ra sự tăng giảm của các giá trị.
- Phương pháp phân tích báo cáo tài chính: Dựa trên các chỉ tiêu để phân
tích khả năng thanh toán tại Công ty, chỉ rõ ưu nhược điểm, tìm ra nguyên nhân
từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục.
- Phương pháp kiểm tra, đối chiếu: Nhằm kiểm tra, đối chiếu giữa các sổ
sách kế toán về tính đúng đắn, chính xác, đối chiếu giữa thực tế và lý thuyết.
- Một số phương pháp khác…
5. Kết cấu khóa luận
Khóa luận gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề.
 Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
 Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
 Chương 2: Thực trạng kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh



toán tại Công ty.
 Chương 3: Đánh giá và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác



kế toán và nâng cao khả năng thanh toán tại Công ty.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

SVTH: Trương Diệu Thu_Lớp K41 Kế toán Kiểm toán

3



Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN
TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN
1.1. Kế toán công nợ và các mối quan hệ trong thanh toán
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về kế toán công nợ
1.1.1.1. Khái niệm kế toán công nợ
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, thường xuyên phát sinh các mối
quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với người bán, người mua, với ngân sách,
với cán bộ công nhân viên, các khoản phải thu, phải trả mang tính nội bộ…Căn
cứ vào nội dung kinh tế, các nghiệp vụ thanh toán trong doanh nghiệp được chia
làm 2 loại: các khoản phải thu và các khoản phải trả. Kế toán các khoản phải thu
và phải trả được gọi chung là kế toán công nợ.
Như vậy, kế toán công nợ là một phần hành kế toán có nhiệm vụ hạch toán
các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả diễn ra liên tục trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.
1.1.1.2. Khái niệm các khoản phải thu
Khoản phải thu là quyền lợi của doanh nghiệp về khoản tiền, tương đương
tiền, hàng hóa, dịch vụ mà Công ty sẽ thu về trong tương lai. Khoản phải thu là một
bộ phận tài sản của doanh nghiệp đang bị các đơn vị, tổ chức kinh tế và các cá nhân
khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có quyền thu hồi. (Phan Đức Dũng, 2006)
Các khoản phải thu trong doanh nghiệp bao gồm: Phải thu khách hàng, Phải
thu nội bộ, Các khoản phải thu khác, Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, Dự
phòng phải thu khó đòi. Trong đó, khoản phải thu khách hàng thường phát sinh
nhiều nhất và cũng chứa đựng nhiều rủi ro nhất, vì vậy việc theo dõi khoản mục
này có ý nghĩa hết sức quan trọng.

1.1.1.3. Khái niệm các khoản phải trả


SVTH: Trương Diệu Thu_Lớp K41 Kế toán Kiểm toán

4


Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch
và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.
(Theo VAS 01- Chuẩn mực chung)
Các khoản phải trả là một bộ phận thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp được
tài trợ từ các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và các cá nhân khác mà doanh nghiệp
có trách nhiệm phả trả.
Các khoản phải trả trong doanh nghiệp bao gồm: Phải trả người bán, phải
trả cán bộ, công nhân viên, Thuế và các khoản phải nộp nhà nước, phải trả nội
bộ, phải trả phải nộp khác, vay ngắn hạn, vay dài hạn. Các khoản phải trả là bộ
phận quan trọng trong tổng giá trị nguồn vốn của doanh nghiệp.
1.1.2. Các mối quan hệ trong thanh toán
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện các
giao dịch với rất nhiều các giao dịch với các đối tượng khác nhau do đó làm phát
sinh nhiều mối quan hệ trong thanh toán, cụ thể:
-

Thanh toán với người bán
Thanh toán với người mua
Thanh toán với ngân sách nhà nước
Thanh toán với cán bộ, công nhân viên
Thanh toán các khoản vay
Các khoản thanh toán khác


1.1.3. Phương thức thanh toán
Quan hệ thanh toán có thể thực hiện thực hiện theo một trong hai phương
thức sau:
- Thanh toán trực tiếp: Người mua và người bán thanh toán trực tiếp với
nhau bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đối với các khoản nợ phát sinh.
- Thanh toán gián tiếp: Người mua và người bán không thanh toán trực tiếp
với nhau mà có một bên thứ ba đại diện thanh toán nợ qua tài khoản của mình
được mở tại ngân hàng.
1.1.4. Vai trò, vị trí, nhiệm vụ của kế toán công nợ
Do tính chất, phạm vi và thời hạn của các khoản phải thu cũng như các
khoản phải trả khác nhau, mặt khác trong quá trình hoạt động sản xuất kinh

SVTH: Trương Diệu Thu_Lớp K41 Kế toán Kiểm toán

5


Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
doanh của doanh nghiệp các khoản công nợ này luôn biến động, do đó cần được
quản lý một cách chặt chẽ, có hiệu quả nhằm góp phần lành mạnh hóa tình hình
tài chính của doanh nghiệp.
Để thỏa mãn nhu cầu về tài chính cho hoạt động sản xuất kinh doanh và
đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, kế toán công nợ thực hiện đầy đủ các
nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời các khoản thanh
toán phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời
hạn thanh toán, thời hạn chiết khấu nhằm thực hiện tốt quy định hiện hành và
chế độ quản lý tài chính.

- Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua, bán thường xuyên
hoặc có số dư nợ lớn thì định kì hoặc cuối niên độ kế toán, kế toán cần tiến hành
kiểm tra đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn nợ. Nếu
cần có thể yêu cầu khách hàng xác nhân số nợ bằng văn bản.
- Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình chấp hành
kỷ luật thanh toán.
- Tổng hợp và cung cấp thông tin kịp thời về tình hình công nợ từng loại
cho quản lý để có biện pháp xử lý.
1.2. Cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán
1.2.1. Kế toán công nợ
1.2.1.1. Kế toán phải thu khách hàng – TK 131
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh
toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản
phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này cũng được
dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao
thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành.
(Nguồn: />
xem

ngày24/03/2011)
a. Nguyên tắc hạch toán

SVTH: Trương Diệu Thu_Lớp K41 Kế toán Kiểm toán

6


Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo

từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và
ghi chép theo từng lần thanh toán.
- Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp
về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản
đầu tư.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá,
BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc hoặc đã thu
qua Ngân hàng).
- Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng thời hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng
không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi
hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.
- Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo sự thoả
thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư
đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế
thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số
hàng đã giao.
(Nguồn: xem ngày24/03/2011)
b. Kết cấu và nội dung phản ánh
Chứng từ sử dụng:
Hợp đồng kinh tế
Hóa đơn bán hàng
Phiếu xuất kho
Phiếu thu
Giấy báo có
Biên bản bù trừ công nợ


SVTH: Trương Diệu Thu_Lớp K41 Kế toán Kiểm toán


7


Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
TK131
BÊN NỢ
BÊN CÓ
- Số tiền phải thu của khách hàng về - Số tiền khách hàng đã trả nợ.
sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư, - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước
TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp của khách hàng.
và được xác định là đã bán trong kỳ.

- Khoản giảm giá hàng bán cho khách

- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.

hàng sau khi đã giao hàng và khách
hàng có khiếu nại.
- Doanh thu của số hàng đã bán bị
người mua trả lại (Có thuế GTGT
hoặc không có thuế GTGT).
- Số tiền chiết khấu thanh toán và
chiết khấu thương mại cho người
mua.

SDCK: Số tiền còn phải thu của SDCK: - Số tiền nhận trước của KH.
khách hàng.

Số đã thu nhiều hơn số phải

thu của KH.

Tùy vào số dư Nợ hay số dư Có mà phản ánh vào phần Tài sản hay Nguồn
vốn của Bảng cân đối kế toán.
(Nguồn: ngày24/03/2011)

c. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
131
SDĐK

SDĐK

SVTH: Trương Diệu Thu_Lớp K41 Kế toán Kiểm toán

8


Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
511

111, 112
Doanh thu bán hàng

Khách hàng ứng trước

và CCDV

hoặc thanh toán tiền


3331
152, 153, 156
Người mua thanh toán
711

bằng vật tư hàng hóa
Thu, cho thuê, nhượng bán

133

thanh lý TSCĐ
3331
521, 531, 532
CKTM, GGHB, HBBTL
515

3331
Thu nhập về HĐTC

111, 112

139, 642
Chi hộ cho người mua về

Xử lý xóa nợ

CP vận chuyển, bốc vác
641, 635
Hoa hồng phải trả cho đại lý
CKTT cho KH

SDCK

SDCK

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán phải thu khách hàng
1.2.1.2. Kế toán phải trả người bán – TK 331
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải
trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ

SVTH: Trương Diệu Thu_Lớp K41 Kế toán Kiểm toán

9


Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình
hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ.
(Nguồn: xem ngày24/03/2011)
a. Nguyên tắc hạch toán
- Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hoá, dịch vụ, hoặc
cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được hạch toán chi tiết cho từng đối
tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả
số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp
nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn
thành bàn giao.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hoá,
dịch vụ trả tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua Ngân hàng).
- Những vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng
vẫn chưa có hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá

thực tế khi nhận được hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.
- Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành
mạch các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của người bán, người
cung cấp ngoài hoá đơn mua hàng.
(Nguồn: xem ngày24/03/2011)
b. Kết cấu và nội dung phản ánh
Chứng từ sử dụng:
Hợp đồng kinh tế
Hóa đơn GTGT
Phiếu nhập kho
Giấy báo nợ
Phiếu chi…
TK 331

SVTH: Trương Diệu Thu_Lớp K41 Kế toán Kiểm toán

10


Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
BÊN NỢ
BÊN CÓ
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, - Số tiền phải trả cho người bán vật
hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ
người nhận thầu xây lắp;

và người nhận thầu xây lắp;

- Số tiền ứng trước cho người bán, - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá

người cung cấp, người nhận thầu xây tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số
lắp nhưng chưa nhận được vật tư, vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi
hàng hoá, dịch vụ, khối lượng sản có hoá đơn hoặc thông báo giá chính
phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao;

thức.

- Số tiền người bán chấp thuận giảm
giá hàng hoá hoặc dịch vụ đã giao
theo hợp đồng;
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu
thương mại được người bán chấp
thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào
nợ phải trả cho người bán;
- Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt,
kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả
lại người bán.
SDCK: Số tiền đã ứng trước cho SDCK: Số tiền còn phải trả cho
người bán hoặc số đã trả nhiều hơn số người bán, người cung cấp, người
phải trả cho người bán

nhận thầu xây lắp.

(Nguồn: />
xem

ngày24/03/2011)

SVTH: Trương Diệu Thu_Lớp K41 Kế toán Kiểm toán


11


Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế

c. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
331
SDĐK

SDĐK

111, 112

151, 152, 211…
Thanh toán tiền cho bên bán

Mua hàng hóa, vật tư…

515, 133

133

Được chiết khấu thanh toán
621, 627, 632, 133…
152, 153, 133

Mua hàng hóa, vật tư
đưa ngay vào sử dụng


Được hưởng CKTM,
GGHB, HBBTL

711
Những khoản nợ không tìm
ra chủ nợ
SDCK

SDCK

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán phải trả người bán

SVTH: Trương Diệu Thu_Lớp K41 Kế toán Kiểm toán

12


Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
1.2.2. Phân tích khả năng thanh toán
1.2.2.1. Vai trò, ý nghĩa của việc phân tích khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là một nội dung cơ bản của hoạt
động tài chính, nhằm cung cấp thông tin cho các cấp quản lý đưa ra các quyết
định đúng đắn cho doanh nghiệp. Các quyết định cho doanh nghiệp vay bao
nhiêu tiền, thời hạn bao nhiêu, có nên bán hàng chịu cho doanh nghiệp không…
Tất cả các quyết định đó đều dựa vào thông tin về khả năng thanh toán của doanh
nghiệp. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp vừa phải khi đó sẽ đáp ứng nhu
cầu thanh toán cho các khoản công nợ, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,
tiết kiệm chi phí. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp quá cao có thể dẫn tới
tiền mặt, hàng dự trữ quá nhiều, khi đó hiệu quả sử dụng vốn thấp. Khả năng

thanh toán quá thấp kéo dài có thể dẫn tới doanh nghiệp giải thể hoặc phá sản.
Do vậy, phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp là một nội dung cơ bản
nhằm cung cấp thông tin cho các nhà quản lý đưa ra các quyết định đúng đắn
trong các hoạt động kinh doanh , góp phần bảo đảm an toàn và phát triển vốn.
(Theo PGS – TS Nguyễn Năng Phúc)
1.2.2.2. Một số chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp
1.2.2.2.1. Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả
Tỷ lệ này phản ánh mối quan hệ giữa khoản phải thu và khoản phải trả
trong kì.
 Nếu tỷ lệ này > 1 có nghĩa là số vốn Công ty bị chiếm dụng lớn hơn số
vốn Công ty chiếm dụng được. Điều này được đánh giá là chưa tốt.
 Nếu tỷ lệ này < 1 có nghĩa là số vốn Công ty chiếm dụng được lớn hơn
số vốn Công ty bị chiếm dụng. Điều này được đánh giá là tốt. Công thức tính:
Tỷ lệ các khoản phải thu/phải trả

=

Các khoản phải thu
Các khoản phải trả

* 100%

1.2.2.2.2. Tỷ lệ các khoản phải trả so với khoản phải thu

SVTH: Trương Diệu Thu_Lớp K41 Kế toán Kiểm toán

13


Khóa luận tốt nghiệp

Đại Học Kinh Tế Huế
Tỷ lệ này phản ánh số vốn doanh nghiệp chiếm dụng được so với số vốn
doanh nghiệp bị chiếm dụng.
 Nếu tỷ lệ này > 1 có nghĩa là số vốn đi chiếm dụng lớn hơn số vốn Công
ty bị chiếm dụng. Điều này được đánh giá là tốt.
 Nếu tỷ lệ này < 1 có nghĩa là số vốn đi chiếm dụng nhỏ hơn số vốn bị
chiếm dụng. Điều này được đánh giá là chưa tốt. Công thức tính:
Tỷ lệ các khoản phải trả/phải thu

=

Các khoản phải trả
Các khoản phải thu

*

100%

1.2.2.2.3. Hệ số vòng quay các khoản phải thu
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu, nghĩa là khoản
phải thu do nghiệp vụ bán chịu tạo ra thu được bao nhiêu lần trong từng kỳ kế toán.
Công thức tính:
Vòng quay các
khoản phải thu

=

Doanh thu bán chịu thuần
Số dư bình quân các khoản phải thu


(vòng)

Trong đó, số dư bình quân các khoản phải thu được tính theo cách đơn giản nhất:
Số dư bình quân các

Số dư KPT đầu kì + Số dư KPT cuối kì
2

=

khoản phải thu
Chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp lý của số dư các khoản phải thu và hiệu quả
thu hồi nợ. Nếu số vòng quay lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu càng
nhanh. Điều này rất tốt cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, tuy nhiên hệ số
quá cao chứng tỏ kỳ hạn thanh toán ngắn, không hấp dẫn khách mua hàng.

1.2.2.2.4. Hệ số nợ
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ phụ thuộc tài chính của Công ty vào các đối tượng
bên ngoài. Giúp đánh giá được tiềm năng tài chính của Công ty. Công thức tính:
Tổng nợ phải trả
(lần)
Tổng nguồn vốn
Hệ số nợ càng lớn thì mức phụ thuộc tài chính càng cao và ngược lại hệ số
Hệ số nợ

=

này càng bé phản ánh tính tự chủ về tài chính của Công ty càng cao.

SVTH: Trương Diệu Thu_Lớp K41 Kế toán Kiểm toán


14


×