PHÉP THỬ PHÂN TÍCH MÔ TẢ
1. Giới thiệu:
1.1 Nội dung đề tài:
Công ty của chúng tôi có dòng sản phẩm sữa đậu nành Fami.Chúng tôi muốn xác định
xem có sự khác biệt về các tính chất cảm quan liên quan tới thị hiếu của người tiêu
dùng của sản phẩm này so với 2 sản phẩm sữa đậu nành khác trên thị trường.
1.2 Mục đích thí nghiệm:
Thí nghiệm nhằm để đánh giá mức độ khác nhau về những tính chất cụ thể đặc trưng
cho sản phẩm sữa đậu nành.
2. Phân công nhiệm vụ:
Các thành viên trong nhóm gồm có 5 người, được phân công công việc một cách cụ
thể, cùng hỗ trợ nhau trong quá trình thực hiện để hoàn thành bài thực hành.
Bảng phân công nhiệm vụ:
Nhiệm vụ
Thành viên thực hiện
−
Mua mẫu và dụng cụ
Loan , Hằng, Ánh.
−
Chuẩn bị mẫu
Cả nhóm
−
Làm phiếu đánh giá
Ánh.
−
Chuẩn bị mã số ngẫu nhiên
Ngọc Ánh, Hoàn.
−
Hướng dẫn thí nghiệm
Trăng.
−
Phát và thu mẫu + phiếu trả
Cả nhóm
−
Tổng hợp kết quả
Cả nhóm
−
Làm vệ sinh
Cả nhóm
−
Viết báo cáo
Cả nhóm
lời
3. Nguyên liệu, dụng cụ:
3.1. Nguyên liệu:
Nguyên liệu sử dụng cho thí nghiệm là 3 loại sữa đậu nành: Vixu milk, Fami,
Vinamilk.
3.2. Dụng cụ:
Stt
Tên
Số lượng
1
Ly nhựa
40 (cái)
2
Khay
4
(cái)
3
Nước lọc
2
(lít)
4
Phiếu đánh giá + hướng 10 (phiếu)
dẫn
Giấy stick
1 (cuộn)
5
4. Phương pháp:
Phép thử được chọn ở thí nghiệm này là phép thử phân tích mô tả định lượng (QDA).
4.1 Phương pháp chuẩn bị mẫu:
•
Chuẩn bị mẫu:
Mẫu thử: 3 loại sữa đậu nành:
+
+
+
Mẫu A : vixumilk
Mẫu B : fami.
Mẫu C: vinamilk.
•
Cách xử lý mẫu:
Chia đều sữa vào ly nhựa mỗi ly khoảng 30ml sữa.
Trật tự trình bày mẫu:
ABC=1
ACB=2
BAC=3
BCA=4
CAB=5
CBA=6
Stt người thử
Trật tự mẫu
Mã trật tự
Mã số mẫu
1
1
ABC
621 396 598
2
2
ACB
117 272 935
3
3
BAC
449 764 853
4
4
BCA
563 221 734
5
5
CAB
497 979 385
6
6
CBA
616 858 142
7
1
ABC
654 977 213
8
2
ACB
486 542 331
9
3
BAC
128 885 769
10
6
CBA
747 159 923
4.2 Phương pháp tiến hành thí nghiệm:
Mẫu ở dạng lỏng, đựng trong ly nhựa.
Nhiệt độ của mẫu:8-14 độ.
Thời gian sử dụng mẫu: tối đa 10 phút, để quá lâu ngoài không khí sẽ làm sữa không
còn lạnh.
Chất thanh vị: nước lọc.
Người thử: sinh viên.
Được thực hiện tại: Phòng đánh giá cảm quan trường Đại Học Công Nghiệp Thực
Phẩm Tp.Hcm
Cách ly giữa các người thử: mỗi người 1 ô thử.
Ánh sáng: ánh sáng bình thường.
Mức an toàn: tuyệt đối.
Khả năng lưu thông; tương đối.
Thời điềm thực hiện: sáng thứ 6, 9h30-10h.
Thời gian chuẩn bị mẫu và thực hiện phép thử: 30p.
Hội đồng cảm quan: 10 người.
Phiếu trả lời đánh giá: 10 phiếu.
•
Trình tự tiến hành:
Chuẩn bị mẫu sắp xếp mẫu
mẫu thu dọn kiểm phiếu
•
mời hội đồng hướng dẫn hội đồng
đánh giá kết quả.
hội đồng thử
Hướng dẫn:
Người hướng dẫn mời hội đồng thử vào phòng cảm quan và hướng dẫn hội đồng tổng
quát về thí nghiệm, những điều hội đồng cần làm, giải đáp các thắc mắc (nếu có) của
hội đồng,cuối cùng là thu phiếu trả lời.
Người trình bày mẫu: tiến hành mã hóa mẫu, rót mẫu vào ly, sắp xếp mẫu vào khay
theo trật tự trình bày mẫu.
Người mang mẫu, sắp xếp mẫu vào vị trí ở phòng cảm quan: gồm 4 người thực hiện: 2
người mang nước thanh vị và 2 người mang mẫu.
•
Mô tả thí nghiệm: thí nghiệm được tiến hành như sau:
Thực hiện 1 lượt người thử mẫu.
Người thử được nhận lần lượt 3 mẫu thử theo thứ tự đã sắp xếp.
Người thử nếm từng mẫu sau đó đánh giá những tính chất cách cho điểm theo thang
điểm theo phiếu hướng dẫn.
4.3 Phương pháp thu thập và xử lý kết quả:
Thu thập tất cả những phiếu trả lời sau đó tổng hợp lại thành bảng số liệu thô.
Chỉ tiêu
Mẫu A (mm)
TRUNG
BÌNH
621
117
764
734
979
142
654
496
885
923
Màu sắc
88
53
38
63
63
17
65
28
104
28
54.7
Độ ngọt
68
44
33
66
77
42
29
53
20
106
53.8
Béo
26
66
66
75
58
88
46
12
10
113
56
Mùi hương
71
76
78
65
75
118
59
23
16
91
67.2
Sánh
36
51
58
75
74
65
47
104
93
38
64.1
TRUNG
BÌNH
Mẫu B (mm)
Chỉ tiêu
396
935
449
563
385
858
977
331
128
159
Màu sắc
34
85
74
24
66
92
81
109
110
58
73.3
Độ ngọt
99
78
38
42
82
86
63
109
18
97
71.2
Béo
60
72
68
46
92
87
55
50
32
108
67
Mùi hương
47
81
59
62
66
115
45
31
105
85
69.6
Sánh
16
39
45
38
70
71
52
76
21
49
47.7
TRUNG
BÌNH
Mẫu C (mm)
Chỉ tiêu
588
272
853
221
497
616
213
542
769
747
Màu sắc
47
63
97
67
84
94
81
77
119
90
81.9
Độ ngọt
102
101
86
78
86
112
57
105
20
105
85.2
Béo
26
50
73
35
87
85
64
93
104
79
69.6
Mùi hương
64
80
87
52
87
115
55
79
103
95
81.7
Sánh
28
45
58
39
89
51
50
112
106
42
62
Kết quả đánh giá về các tính chất cảm quan của sản phẩm sữa đậu nành (theo thang
điểm 7).
Trắng
Độ Ngọt
Béo
Mùi Hương
Sánh
A
3.19
3.14
3.27
3.92
3.74
B
4.28
4.15
3.91
4.06
2.78
C
4.78
4.97
4.06
4.77
3.62
Phương pháp Xử lý số liệu:
Phân tích phương sai ANOVA
Phân tích phương sai:
Ước tính phương sai hoặc độ lệch bình phương gắn cho mỗi nhân tố.
Ước tính phương sai hoặc độ lệch bình phương do sai số.
Do đó, tỷ số giữa phương sai của nhân tố và phương sai của sai s ố được
gọi là giá trị F hay là .
Giá trị F biểu thị sự biến thiên gộp của các trị trung bình của nhân tố được
quan tâm so với trị trung bình chung của tập hợp dữ liệu, chia cho sai s ố
trung bình bình phương.
Phân tích phương sai (ANOVA)
Có 2 giả thuyết:
- (null hypothesis): không có sự khác biệt giữa các mẫu thử (sản ph ẩm).
- (Alternative hypothesis): có sự khác biệt đáng k ể giữa các m ẫu th ử (s ản
phẩm).
Bảng ANOVA của phân tích phương sai theo một yếu tố (one - way within
subject)
Nguồn của sự
biến động
Độ tự do
(df)
Sản phẩm (p)
Người thử (j)
p*j (người dư)
Tổng
p-1
j-1
(p-1)*(j-1)
p*j-1
Tổng các bình
phương (SS)
p: số sản phẩm (mẫu thử)
j : số thành viên hội đồng (người thử)
Trung bình bình
phương (MS)
Giá trị F
/
5. Kết quả và bàn luận:
5.1 Kết quả
Bảng số liệu cho chỉ tiêu về độ ngọt
Sản phẩm
Người thử
A
B
C
1
3.97
5.78
5.95
5.23
2
2.57
4.55
5.89
4.34
3
1.93
2.22
5.02
3.05
4
3.85
2.45
4.55
3.62
5
4.49
4.78
5.02
4.76
6
2.45
5.02
6.53
4.67
7
1.69
3.68
3.33
2.90
8
3.09
6.36
6.13
5.19
9
1.17
1.05
1.17
1.13
10
6.18
5.66
6.13
5.99
3.14
4.15
4.97
4.09
Tổng bình phương của sản phẩm (p):
=j x 2 = 10 x [(3.14 4.09)2 + (4.15 4.09)2 +(4.97 4.09)2]
Tổng bình phương của người thử (j):
=p x 2 = 4 x [(5.23 4.09)2 + (4.34 4.09)2 + … + (1.13 – 4.09)2 + (5.99 4.09)2]
Tổng bình phương cưa phần dư (pj):
=j x 2 = (3.972 + (2.57)2 + … + (1.17)2 + (6.13)2
Trong đó:
: điểm trung bình của mỗi sản phẩm
: điểm trung bình của mỗi người thử
: điểm trung bình chung
Trung bình bình phương mẫu: = / (p -1)
Trung bình bình phương của người thử: = / (j - 1)
Trung bình bình phương của phần dư: = / [(p – 1) x (j – 1)]
Kết quả
Nguồn của sự
biến động
Độ tự do
(df)
Tổng các bình
phương (SS)
Trung bình bình
phương (MS)
Sản phẩm (p)
Người thử (j)
p*j (phần dư)
Tổng
2
9
18
29
16.81
55.34
16.96
89.11
8.4
6.15
0.94
Giá trị F
8.92
Tra bảng 12, F có bậc tự do sai số=18, bậc tự do sản phẩm =2, với mức ý
nghĩa )
• Ftra bảng =3.55
•
Vì Ftính >Ftra bảng nên các sản phẩm có sự khác biệt về độ ngọt.
Tính LSD và t:
t là giá trị tới hạn t cho phép ki ểm định hai phía (tra b ảng 10, ph ụ l ục 2)
•
ứng với bậc tự do của sai số.
Tra bảng 10, t có bậc tự do sai số 18 (mức ý nghĩa )
t =2.1
LSD = =2.1* = 0.91
Nếu hiệu số giá trị trung bình nhỏ hơn giá trị LSD thì giữa 2 sản phẩm đó
không khác nhau ở mức ý nghĩa 5%.
Nếu hiệu số giá trị trung bình lớn hơn giá trị LSD thì giữa 2 sản phẩm đó
có sự khác nhau có nghĩa ở mức ý nghĩa 5%.
A
3.14
B-A
1.01
C-A
1.83
B
4.15
C-B
0.82
C
4.97
STT
Sản phẩm
Điểm trung bình
Mức ý nghĩa
1
C
4.97
a
2
B
4.15
a
3
A
3.14
b
Các sản phẩm có cùng kí tự là giống nhau về mức độ ưa thích với = 0.05 %
5.2 Bàn luận
Sản phẩm của công ty chúng tôi ( sữa đậu nành fami) có sự khác bi ệt về độ ngọt
so với sản phẩm A (vixu milk) nhưng không có sự khác biệt về độ ngọt so v ới
sản phẩm C (Vinamilk).
6. Tài liệu tham khảo:
[1]. Bài giảng đánh giá cảm quan thực phẩm- Ths.Nguy ễn Th ị Quỳnh Trang, Ths
Hồ Thị Mỹ Hương, Ths. Lê Thùy Linh, Cử Nhân Nguyễn Thị Hằng biên soạn.
[2].Bài giảng thực hành đánh giá cảm quan thực phẩm – Ths.Nguy ễn Th ị Quỳnh
Trang, Th.S Hồ Thị Mỹ Hương, Cử Nhân Nguyễn Thị Hằng biên soạn.
PHỤ LỤC:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ QDA CHO SẢN PHẨM SỮA ĐẬU NÀNH
Tên người thử:
Ngày thử:9/10/2015
Hướng dẫn: Bạn nhận được 3 mẫu sữa đậu nành.Bạn hãy thử lần lượt từng mẫu
theo thứ tự từ trái qua phải và đánh giá các tính chất cảm quan bằng cách đánh
dấu trên thang đo cho mỗi tính chất đã được thống nhất trong phần phát triển
ngôn ngữ.Trước và giữa các lần thử mẫu bạn hãy thanh vị bằng nước lọc.
Mã số mẫu:
Màu sắc
Độ ngọt
Béo
Mùi hương
Sánh
Mã số mẫu:
Màu sắc
Độ ngọt
Béo
Mùi hương
Sánh
Mã số mẫu:
Màu sắc
Độ ngọt
Béo
Mùi hương
Sánh
PHIẾU CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM
(PHÉP THỬ MỨC ĐỘ CHẤP NHẬN)
Ngày thử:
Sản phẩm thử :sữa đậu nành.
A : vixumilk
B : fami.
C: vinamilk.
Trật tự trình bày mẫu:
ABC=1
ACB=2
BAC=3
BCA=4
CAB=5
CBA=6
Stt người thử
Trật tự mẫu
Mã trật tự
Mã số mẫu
1
1
ABC
621 396 598
2
2
ACB
117 272 935
3
3
BAC
449 764 853
4
4
BCA
563 221 734
5
5
CAB
497 979 385
6
6
CBA
616 858 142
7
1
ABC
654 977 213
8
2
ACB
486 542 331
9
3
BAC
128 885 769
10
6
CBA
747 159 923