Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

GIAO AN SINH HOC 10 THEO CHU DE-CHUDE 3-CAU TRUC TE BAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.59 KB, 15 trang )

CHỦ ĐỀ 3: CẤU TRÚC TẾ BÀO
Số tiết: 6
Tiết chương trình: 9  14
1. Xác định vấn đề cần giải quyết của bài học:
− Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
− Cấu tạo tế bào nhân sơ
− Đặc điểm chung của tế bào nhân thực
− Xác định cấu trúc và chức năng của từng bào quan, bộ phận trong tế bào nhân thực
− Những cấu trúc bào quan nào có màng kép, màng đơn, không màng
− Các chất được vận chuyển ra và vào màng tế bào như thế nào
− Giải thích co và phản co nguyên sinh của tế bào thực vật
2. Xác định nội dung kiến thức cần xây dựng trong bài học:
2.1 Nội dung 1: Tế bào nhân sơ
2.1.1 : Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
− Gồm 3 thành phần: màng sinh chất, chất nguyên sinh và vùng nhân.
− Chưa có nhân hoàn chỉnh.
− Chưa có hệ thống nội màng và các bào quan có màng bao bọc.
− Kích thước nhỏ, khoảng từ 1- 5µm.
− Kích thước tế bào nhỏ thì tỉ lệ S/V lớn, giúp tế bào trao đổi chất với môi trường nhanh,
tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh.
2.1.2 Cấu tạo tế bào nhân sơ
Thành phần và cấu tạo
Vỏ nhầy có ở một số loại vi khuẩn
Thành tế bào: peptidoglican = cacbohidrat liên
kết nhau bằng các đoạn polipeptit ngắn
Màng sinh chất gồm 1 lớp prôtêin và 2 lớp
photpholipit.
Lông và roi
Tế bào chất
- Bào tương
- Ribôxôm


Vùng nhân: 1 phân tử AND dạng vòng, chưa
có màng nhân bao bọc

Chức năng
Bảo vệ TB, chống lại sự tiêu diệt của bạch cầu
Bảo vệ, quy định hình dạng tế bào
Trao đổi chất với mt, bảo vệ
- Lông: giúp vi khuẩn bám trên bề mặt vật chủ
- Roi: giúp vi khuẩn di chuyển
- Nơi diễn ra các phản ứng sinh hoá, giúp tế
bào TĐC
- Nơi tổng hợp prôtêin cho tế bào
Thực hiện chức năng di truyền (chứa thông tin
di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của
tế bào)

2.2 Nội dung 2: Tế bào nhân thực
2.2.1 : Đặc điểm chung, cấu trúc không màng, thành phần bên ngoài màng sinh chất
SINH HỌC 10

1


2.2.1.1 Đặc điểm chung của tế bào nhân thực
− Kích thước tế bào lớn, cấu tạo phức tạp
− Gồm 3 thành phần: màng sinh chất, chất nguyên sinh và nhân.
− Nhân có màng bao bọc gọi là nhân
− Chất nguyên sinh có hệ thống nội màng.
− Các bào quan đã có màng bao bọc
2.2.1.2 Cấu trúc không màng: Ribôxôm

− Bào quan nhỏ, KT 20nm
− Không màng bao bọc
− Gồm Protein liên kết với rARN
− Mỗi riboxom hoàn chỉnh gồm có 2 hạt: hạt lớn và hạt nhỏ
− Chức năng tổng hợp protein cho tế bào
− Hàng triệu riboxom trên một tế bào
2.2.1.3 Cấu trúc bên ngoài màng sinh chất
2.2.1.3.1 Thành tế bào
− Tế bào thực vật có thành tế bào là xenlulôzo
− Nấm: thành tế bào là kitin.
− Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.
2.2.1.3.2 Chất nền ngoại bào
− Bên ngoài tế bào động vật và người
− Cấu tạo: glicôprôtêin, các chất vô cơ, hữu cơ.
− Chức năng: giúp tế bào liên kết với nhau và thu nhận thông tin.
2.2.2 Cấu trúc màng kép
2.2.2.1 Nhân tế bào
2.2.2.1.1Cấu tạo

− Hình cầu, đường kinhd 5 µm
− Có màng kép giống màng sinh chất, có nhiều lỗ nhân
− Bên trong dịch nhân chứa NST gồm ADN liên kết với Protein và nhân con.
2.2.2.1.2Cấu Chức năng
− Bộ phận quang trọng nhất của tế bào.
− Chứa đựng thông tin di truyền
− Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
2.2.2.2 Màng sinh chất
2.2.2.2.1 Cấu trúc của màng sinh chất
− Cấu tạo theo mô hình khảm động
− Gồm 2 lớp phôtpholipit và các phân tử protein (khảm trên màng).

SINH HỌC 10

2


+ Photpholipid: có 2 lớp, đầu ưa nước hướng ra ngoài, đuôi kỵ nước quay vào trong,
photpholipid liên kết nhau bằng liên kết yếu
+ Protein: pro cài màng và pro xuyên màng
− Ngoài ra còn có một số chất khác như:
+ Colestêron làm tăng độ ổn định của màng.
+ Lipôprôtêin, glicôprôtêin có vai trò thụ thể, kênh, dấu chuẩn,..
2.2.2.2.2 Chức năng của màng sinh chất:
− TĐC với môi trường một cách có chọn lọc.
− Thu nhận thông tin (nhờ thụ thể).
− Nhận biết tế bào cùng loại hoặc tế bào "lạ" nhờ các glicôprôtêin.
2.2.2.3 Ti thể
2.2.2.3.1 Cấu tạo
− Là bào quan có cấu trúc màng kép.
− Màng ngoài không gấp khúc, màn trong gấp khúc tạo thành mào, có đính nhiều enzim
hô hấp.
− Bên trong ti thể có chất nền chứa AND và ribôxôm.
2.2.2.3.2 Chức năng
− Là nơi tổng hợp ATP để cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào.
2.2.2.4 Lục lạp
2.2.2.4.1 Cấu tạo:
− Là bào quan có cấu trúc màng kép, chỉ có ở tế bào thực vật.
− Trong chất nền có nhiều túi dẹt là tilacôit, trên màng tilacôit chứa nhiều diệp lục và
enzim quang hợp.
− Nhiều phiến tilacôit xếp chồng lên nhau thành cấu trúc Grana.
− Trong chất nền có chứa AND và ribôxôm.

2.2.2.4.2 Chức năng:
− Là nơi diễn ra quá trình quang hợp (chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng
hóa học trong các hợp chất hữu cơ).
2.2.3 Cấu trúc màng đơn
2.2.3.1 Lưới nội chất
− Là hệ thống màng gồm các ống và xoang dẹp thông với nhau, màng đơn
− Lưới nội chất hạt: là một hệ thống xoang dẹo một đầu nối với màng nhân, một đầu nối
với lưới nội chất trơn, có đính nhiều riboxom
− Tổng hợp protein cho tế bào và protein tiết ra ngoài.
− Lưới nội chất trơn: hệ thống xoang hình ống nối với lưới nội chất hạt, không chứa
riboxom, chứa nhiều enzim tham gia tổng lipid, chuyển hóa đường, phân hủy chất độc.
2.2.3.2 Bộ máy Gôngi
SINH HỌC 10

3


2.2.3.2.1 Cấu tạo
− Là bào quan có màng đơn.
− Gồm hệ thống các túi màng dẹp xếp chồng lên nhau nhưng tách biệt nhau theo hình
vòng cung.
2.2.3.2.2 Chức năng: Thu gom, đóng gói, biến đổi và phân phối các sản phẩm của tế
bào.
2.2.3.3 Không bào
− Là bào quan được bao bọc bởi màng đơn.
− Bên trong là dịch không bào chứa các chất hữu cơ và các ion khoáng tạo nên áp suất
thẩm thấu.
− Chức năng: Phụ thuộc vào từng loại tế bào và tùy theo từng loài sinh vật.
− Dự trữ chất dinh dưỡng, chất thải.
− Giúp tế bào hút nước

− Chứa sắc tố
− Ở động vật nguyên sinh có không bào co bóp và không bào tiêu hóa.
2.2.3.4 Lizoxom
− Có màng đơn.
− Là bào quan có dạng túi, chứa nhiều enzim thủy phân làm nhiệm vụ tiêu hóa nội bào.
− Chức năng: Phân hủy các tế bào, các tế bào già, các tế bào bị tổn thương, các bào quan
hết hạn sử dụng.
− Chỉ có ở tế bào động vật.
2.3 Nội dung 3: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
2.3.1 Vận chuyển thụ động
− Khái niệm: là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ
cao đến nơi có nồng độ thấp mà không tiêu tốn năng lượng.
− Nguyên lý
+ Khuếch tán: Là sự chuyển động của các chất phân tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi
có nồng độ thấp.
+ Thẩm thấu: Là hiện tượng nước (dung môi) khuếch tán qua màng.
− Các kiểu vận chuyển:
+ Khuếch tán trực tiếp qua lớp lipit kép.
+ Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng.
− Tốc độ khuếch tán của các chất phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ giữa trong và
ngoài màng., kích thước các chất vận chuyển, tính phân cực
− Một số khái niệm
+ Dung dịch ưu trương: Là dung dịch có nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ các chất tan
trong tế bào.
SINH HỌC 10

4


+ Dung dịch nhược trương: Là dung dịch có nồng độ chất tan nhỏ hơn nồng độ các chất

tan trong tế bào.
+ Dung dịch đẳng trương: Là dung dịch có nồng độ chất tan bằng nồng độ các chất tan
trong tế bào.
2.3.2 Vận chuyển chủ động
− Khái niệm: Là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ
thấp đến nơi có nồng độ cao, cần chất vận chuyển (chất mang) và cần tiêu tốn năng lượng.
− Cơ chế:ATP + Prôtêin đặc chủng → prôtêin biến đổi, đưa các chất từ ngoài vào trong
hoặc đẩy ra khỏi tế bào.
2.4 Nội dung 4: Thực hành co và phản co nguyên sinh
3. Xác định mục tiêu của bài học (sau khi học xong học sinh sẽ đạt được):
3.1. Kiến thức: (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao)
− Trình bày khái quát về đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
− Giải thích được tế bào nhân sơ với kích thước sẽ có lợi gì?
− Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn.
− Trình bày được đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
− Trình bày được chức năng của thành tế bào, chất nền ngoại bào, không bào
− Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào, màng sinh chất, ti thể, lục lạp
− Mô tả được cấu trúc và nêu được chức năng của mạng lưới nội chất, bộ máy Gôngi,
không bào, lizoxom
− Thấy được tính thống nhất của tế bào nhân chuẩn

3.2. Kĩ năng:
− Tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, lớp.
− Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ.
− Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về tế bào nhân sơ, nhân thực, phương thức vận
chuyển các chất qua màng.
− Kỹ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.
− Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ.
3.3. Thái độ (phẩm chất):
− Yêu thiên nhiên

− Trồng và bảo vệ cây xanh
− Yêu thích bộ môn
3.4. Năng lực:
3.4.1. Các năng lực chung
3.4.1.1. NL tự học (Là NL quan trọng nhất): HS xác định được những kiến thức trọng tâm,
SINH HỌC 10

5


quan trọng của chuyên đề để giải thích các hiện tượng trong thực tế
3.4.1.2. NL giải quyết vấn đề:
− Tại sao gọi là tế bào nhân sơ
− Các bộ phận vi khuẩn có chức năng gì?
− Kích thước nhỏ giúp ích gì cho vi khuẩn?
− Tại sao gọi là tế bào nhân thực?
− Tại sao tế bào nhân thực được chia thành nhiều xoang riêng biệt?
− Tại sao lá cây có màu xanh? Màu xanh của lá có liên quan trực tiếp đến chức năng QH
hay không?
− Tại sao ti thể được xem là nhà máy điện?
− Tại sao bộ máy gongi được xem là phân xưởng?
− Khi nào vận chuyển chủ động, thụ động
3.4.1.3. NL tư duy sáng tạo
− HS tự đặt và giải quyết các hiện tượng, các câu hỏi trong SGK, đề cương, hiện tượng
thực tế.
− Đề xuất được ý tưởng: về cách tổ chức, về cách trình bày,...
− Học sinh so sánh sự khác biệt tế bào nhân sơ với nhân thực, ti thể với lục lạp, vận
chuyển chủ động với thụ động
− Phân tích mối quan hệ giữa tế bào nhân sơ nhân thực
− So sánh tế bào nhân sơ, nhân thực, tế bào động vật với thực vật, các cấu trúc với nhau ti

thể với lục lạp, thành tế bào với chất nền ngoại bào
− Xác lập mối quan hệ giữa các bào quan
− Hệ thống hoá kiến thức về cấu trúc tế bào
3.4.1.4. NL tự quản lý
− Quản lí bản thân: cách chia thời gian, phân bố công việc, tìm tài liệu
− Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề
− Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập
3.4.1.5. NL giao tiếp
− Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói, viết, ngôn ngữ cơ thể
− Mục đích, đối tượng, nội dung, phương thức giao tiếp
3.4.1.6. NL hợp tác
− Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm
− Phân công công việc hợp lí, lắng nghe ý kiến lẫn nhau
− Bầu ra nhóm trưởng có uy tín
3.4.1.7. NL sử dụng CNTT
− Sử dụng các phần mềm học tập (cụ thể) trong chủ đề
SINH HỌC 10

6


− Sử dụng máy ảnh, thông tin…
3.4.1.8. NL sử dụng ngôn ngữ
− NL sử dụng Tiếng Việt:...
− Sử dụng các thuật ngữ khoa học trong chủ đề.
3.4.2. Các năng lực chuyên biệt
3.4.2.1. NL quan sát: mô tả, liệt kê, xác định các cấu trúc trong tế bào
3.4 2.2. NL phân loại: phân loại tế bào nhân sơ, nhân thực, tế bào động vật với thực vật,
các cấu trúc với nhau ti thể với lục lạp, thành tế bào với chất nền ngoại bào
3.4.2.3. NL tiên đoán: kết quả thí nghiệm khí đưa tế bào thực vật vào nước, dung dịch

muối loãng và đưa trở lại nước
3.4.2.4. NL tìm mối liên hệ giữa các bào quan, cấu trúc với nhau
3.4.2.5. NL thực hành thí nghiệm: các thao tác thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
4. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
4.1 Chuẩn bị của giáo viên:
− Thiết bị dạy học: giáo án điện tử, giáo án word, tranh tế bào nhân sơ, nhân thực, tế bào
động vật, thực vật, các bào quan, vận chuyển các chất qua màng, hình co và phản co nguyên
sinh
− Học liệu: SGK, sách giáo viên, internet
4.2 Chuẩn bị của học sinh:
− Tài liệu học tập (SGK)
− Tham khảo học liệu có liên quan
− Chuẩn bị bài ở nhà
− Mẫu thí nghiệm: lá sầu lẻ bạn, bông bụp
5. Tiến trình dạy học:
* Ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ: các câu hỏi về thành phần hóa học của tế bào
* Giới thiệu bài học (chú ý việc tạo tình huống vào bài)
Các thành phần cấu tạo nên tế bào tương tác với nhau theo nhiều cách khác nhau tạo nên tế
bào nhân sơ, nhân thực và những đặc điểm cơ bản của tổ chức sống  chủ đề cấu trúc tế bào
5.1 Nội dung 1: Tế bào nhân sơ
5.1.1 Hoạt động 1: Đặc điểm chung tế bào nhân sơ
STT
1

Bước
Chuyển giao nhiệm vụ

SINH HỌC 10


Nội dung
Nhớ lại kiến thức cũ, SGK
Cấu tạo chung của một tế bào gồm những thành phần
nào?
Đặc điểm chung của vi khuẩn?
Vi khuẩn có kích thước nhỏ sẽ có lợi gì?
Môi trường sống của vi khuẩn? Vi khuẩn có lợi hay
7


2

Thực hiện nhiệm vụ

3

Thảo luận, báo cáo

4

Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập

có hại?
Học sinh nghiên cứu SGK, kiến thức cũ thực hiện
nhiệm vụ được giao
Học sinh đứng lên trình bày kết quả
Giáo viên nhận định, kết luận => ND 2.1.1

5.1.2 Hoạt động 2: Cấu trúc tế bào nhân sơ

STT

Bước

1

Chuyển giao nhiệm vụ

2

Thực hiện nhiệm vụ

3

Thảo luận, báo cáo

4

Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập

Nội dung
Dựa vào SGK, hình 7.2, phiếu học tập, hãy hoàn
thành các nội dung cấu trúc và chức năng các thành
phần cấu tạo vi khuẩn?
Vai trò của vi khuẩn?
Học sinh nghiên cứu SGK, kiến thức cũ thực hiện
nhiệm vụ được giao
Thảo luận ghi lại kết quả
Học sinh trình bày các yêu cầu phiếu học tập

Học sinh lên bảng trình bày, báo cáo
Giáo viên nhận định, kết luận => ND 2.1.2

Thành phần và cấu tạo
Vỏ nhầy có ở một số loại vi khuẩn
Thành tế bào: peptidoglican = cacbohidrat liên
kết nhau bằng các đoạn polipeptit ngắn
Màng sinh chất gồm 1 lớp prôtêin và 2 lớp
photpholipit.
Lông và roi
Tế bào chất
- Bào tương
- Ribôxôm
Vùng nhân: 1 phân tử AND dạng vòng, chưa
có màng nhân bao bọc

Chức năng
Bảo vệ TB, chống lại sự tiêu diệt của bạch cầu
Bảo vệ, quy định hình dạng tế bào
Trao đổi chất với mt, bảo vệ
- Lông: giúp vi khuẩn bám trên bề mặt vật chủ
- Roi: giúp vi khuẩn di chuyển
- Nơi diễn ra các phản ứng sinh hoá, giúp tế
bào TĐC
- Nơi tổng hợp prôtêin cho tế bào
Thực hiện chức năng di truyền (chứa thông tin
di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của
tế bào)

5.2. Nội dung 2: Tế bào nhân thực

(Đặc điểm chung, cấu trúc không màng, thành phần bên ngoài màng sinh chất)
5.2.1 Hoạt động 1: Đặc điểm chung của tế bào nhân thực
STT
SINH HỌC 10

Bước

Nội dung
8


1

Chuyển giao nhiệm vụ

2

Thực hiện nhiệm vụ

3

Thảo luận, báo cáo

4

Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
Đặc điểm
Kích thước
Nhân

Hệ thống nội màng
Các bào quan
Màng kép
Màng đơn
Không màng

Nhớ lại kiến thức bài 7, quan sát hình 7.2/32 và hình
8.1/36
Chỉ ra sự khác biệt giữa TB nhân sơ với TB nhân
thực
Xác định các cấu trúc bào quan ở TB nhân thực
Những cấu trúc có màng kép, màng đơn, không
màng
Giải thích tên gọi tế bào nhân thực
Học sinh nghiên cứu SGK, kiến thức cũ thực hiện
nhiệm vụ được giao
Học sinh trình bày các yêu cầu trên bảng phụ
Học sinh lên bảng trình bày, báo cáo
Giáo viên nhận định, kết luận => ND 2.2.1.1

Tế bào nhân sơ

Tế bào nhân thực

5.2.2 Hoạt động 2: Cấu trúc không màng
STT

Bước

1


Chuyển giao nhiệm vụ

2

Thực hiện nhiệm vụ

3

Thảo luận, báo cáo

4

Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập

Nội dung
Nhớ lại kiến thức bài 7, quan sát hình 7.2/32 và hình
8.1/36
Cho biết cấu trúc nào không có màng bao bọc
Cấu tạo và chức năng của cấu trúc đó
Học sinh nghiên cứu SGK, kiến thức cũ thực hiện
nhiệm vụ được giao
Học sinh trình bày các yêu cầu trên bảng phụ
Học sinh lên bảng trình bày, báo cáo
Giáo viên nhận định, kết luận => ND 2.2.1.2

5.2.3 Hoạt động 3: Thành phần bên ngoài màng sinh chất
STT
1


Bước
Chuyển giao nhiệm vụ

SINH HỌC 10

Nội dung
Quan sát hình 8.1/36
Bên ngoài màng sinh chất có những cấu trúc nào
Trình bày cấu tạo và chức năng của các cấu trúc đó
9


2

Thực hiện nhiệm vụ

3

Thảo luận, báo cáo

4

Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
Đặc điểm
Loại tế bào
Cấu tạo
Chức năng
Sự bền chắc

Cấu trúc màng kép
5.2.4 Hoạt động 4: Nhân tế bào
STT

Bước

1

Chuyển giao nhiệm vụ

2

Thực hiện nhiệm vụ

3

Thảo luận, báo cáo

4

Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập

So sánh sự khác nhau giữa các cấu trúc đó
Học sinh nghiên cứu SGK, kiến thức cũ thực hiện
nhiệm vụ được giao
Học sinh trình bày các yêu cầu trên bảng phụ
Học sinh lên bảng trình bày, báo cáo
Giáo viên nhận định, kết luận => ND 2.2.1.3
Thành tế bào


Chất nền ngoại bào

Nội dung
Quan sát hình 8.1/36
Xác định vị trí nhân trong tế bào thực vật, động vật
Trình bày đặc điểm về cấu tạo và chức năng của
nhân
Tại sao gọi là nhân thực
Nhân và vùng nhân khác nhau như thế nào
Học sinh nghiên cứu SGK, kiến thức cũ thực hiện
nhiệm vụ được giao
Học sinh trình bày các yêu cầu trên bảng phụ
Học sinh lên bảng trình bày, báo cáo
Giáo viên nhận định, kết luận => ND 2.2.2.1

5.2.5 Hoạt động 5: Màng sinh chất
STT

Bước

1

Chuyển giao nhiệm vụ

2

Thực hiện nhiệm vụ

3


Thảo luận, báo cáo

4

Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập

SINH HỌC 10

Nội dung
Quan sát hình 10.2/45
Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của
màng sinh chất
Thế nào là mô hình khảm động
Thế nào là màng bán thấm
Học sinh nghiên cứu SGK, kiến thức cũ thực hiện
nhiệm vụ được giao
Học sinh trình bày các yêu cầu trên bảng phụ
Học sinh lên bảng trình bày, báo cáo
Giáo viên nhận định, kết luận => ND 2.2.2.2
10


5.2.6 Hoạt động 6: Ti thể
STT

Bước

1


Chuyển giao nhiệm vụ

2

Thực hiện nhiệm vụ

3

Thảo luận, báo cáo

4

Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập

Nội dung
Quan sát hình 8.1/36 và 9.1/40
Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của ti
thể
Màng trong và màng ngoài khác nhau như thế nào?
Trong các tế bào sau: Tb biểu bì, Tb hồng cầu, Tb cơ
tim, Tb xương, tế bào nào có nhiều ti thể? Tại sao?
Học sinh nghiên cứu SGK, kiến thức cũ thực hiện
nhiệm vụ được giao
Học sinh trình bày các yêu cầu trên bảng phụ
Học sinh lên bảng trình bày, báo cáo
Giáo viên nhận định, kết luận => ND 2.2.2.3

5.2.7 Hoạt động 7: lục lạp

STT

Bước

1

Chuyển giao nhiệm vụ

2

Thực hiện nhiệm vụ

3

Thảo luận, báo cáo

4

Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
Đặc điểm

Nội dung
Quan sát hình 8.1/36 và 9.2/40
Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lục
lạp
Tại sao lá cây có màu xanh, màu xanh nhìn thấy ở lá
cây có liên quan đến chức năng hay không?
So sánh ti thể và lục lạp
Học sinh nghiên cứu SGK, kiến thức cũ thực hiện

nhiệm vụ được giao
Học sinh trình bày các yêu cầu trên bảng phụ
Học sinh lên bảng trình bày, báo cáo
Giáo viên nhận định, kết luận => ND 2.2.2.4
Ti thể

Lục lạp

Hình dạng
Sắc tố
Màng trong
Loại tế bào
Chức năng
Chất nền
Loại màng
SINH HỌC 10

11


Cấu trúc màng đơn
5.2.8 Hoạt động 8: Lưới nội chất
STT

Bước

1

Chuyển giao nhiệm vụ


2

Thực hiện nhiệm vụ

3

Thảo luận, báo cáo

4

Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập

Nội dung
Quan sát hình 8.1/36 và 8.2/37
Xác định được vị trí của bào quan này trong H 8.1/36
Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lưới
nội chất? Có mấy loại? Cấu tạo chức năng của từng
loại
Trong tế bào hồng cầu, bạch cầu, biểu bì, cơ, tế bào
nào có nhiều lưới nội chất hạt? Tại sao?
Học sinh nghiên cứu SGK, kiến thức cũ thực hiện
nhiệm vụ được giao
Học sinh trình bày các yêu cầu trên bảng phụ
Học sinh lên bảng trình bày, báo cáo
Giáo viên nhận định, kết luận => ND 2.2.3.1

5.2.9 Hoạt động 9 : Bộ máy Gôngi
STT


Bước

1

Chuyển giao nhiệm vụ

2

Thực hiện nhiệm vụ

3

Thảo luận, báo cáo

4

Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập

Nội dung
Quan sát hình 8.1/36 và 8.2/37
Xác định được vị trí của bào quan này trong H 8.1/36
Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của bộ
máy Gongi? Tại sao nói bo máy gongi là một phân
xưởng? Chứng minh qua ví dụ cụ thể?
Học sinh nghiên cứu SGK, kiến thức cũ thực hiện
nhiệm vụ được giao
Học sinh trình bày các yêu cầu trên bảng phụ
Học sinh lên bảng trình bày, báo cáo
Giáo viên nhận định, kết luận => ND 2.2.3.2


5.2.10 Hoạt động 10: Không bào
STT

Bước

1

Chuyển giao nhiệm vụ

2

Thực hiện nhiệm vụ

3

Thảo luận, báo cáo

SINH HỌC 10

Nội dung
Quan sát hình 8.1/36
Xác định được vị trí của bào quan này trong H 8.1/36
Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của
không bào
Học sinh nghiên cứu SGK, kiến thức cũ thực hiện
nhiệm vụ được giao
Học sinh trình bày các yêu cầu trên bảng phụ
12



Học sinh lên bảng trình bày, báo cáo
Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập

4

Giáo viên nhận định, kết luận => ND 2.2.3.3

5.2.11 Hoạt động 11: Lizoxom
STT

Bước

1

Chuyển giao nhiệm vụ

2

Thực hiện nhiệm vụ

3

Thảo luận, báo cáo

4

Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập


Nội dung
Quan sát hình 8.1/36
Xác định được vị trí của bào quan này trong H 8.1/36
Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của
Lizoxom
Học sinh nghiên cứu SGK, kiến thức cũ thực hiện
nhiệm vụ được giao
Học sinh trình bày các yêu cầu trên bảng phụ
Học sinh lên bảng trình bày, báo cáo
Giáo viên nhận định, kết luận => ND 2.2.3.4

5.3. Nội dung 3: Vận chuyển các chất qua màng
Hoạt động: phân biệt các hình thức vận chuyển ở tế bào
STT

Bước

1

Chuyển giao nhiệm vụ

2

Thực hiện nhiệm vụ

3

Thảo luận, báo cáo


4

Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập

SINH HỌC 10

Nội dung
Quan sát H11.1/47, kiến thức thực tế, cùng nhau thảo
luận nhóm
Có những hình thức vận chuyển nào
Sự khác biệt của hai hình thức vận chuyển này
(Chiều vận chuyển, nguyên nhân, điều kiện, năng
lượng, kết quả)
Tốc độ vận chuyển của phương thức chủ động phụ
thuộc các yếu tố nào?
Điều kiện xảy ra vận chuyển chủ động?
Phát triển một số khái niệm về các loại môi trường:
ưu trương, nhược trương, đằng trương
Học sinh nghiên cứu SGK, kiến thức cũ thực hiện
nhiệm vụ được giao
So sánh được hai hình thức vận chuyển
Các điều kiện vận chuyển
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển
Học sinh trình bày các yêu cầu trên bảng phụ
Học sinh lên bảng trình bày, báo cáo
Giáo viên nhận định, kết luận => ND 2.3.1 và 2.3.2
13



5.4. Nội dung 4: Thự hành co và phản co nguyên sinh
STT

Bước

1

Chuyển giao nhiệm vụ

2

Thực hiện nhiệm vụ

3

Thảo luận, báo cáo

4

Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập

Nội dung
Phát dụng cụ cho học sinh theo nhóm:
2 kính hiển vi + lam + lame + kim mũi mác + lưỡi
lam, nước cất, nước muối pha loãng
GV hướng dẫn học sinh sử dụng kính HV, lấy mẫu,
quan sát tế bào ở các vật kính 10X, 40X, cách thực
hiện tiêu bản co và phản co nguyên sinh
Giải thích hiện tượng co và phản co nguyên sinh

Học sinh nghiên cứu SGK, quan sát hướng dẫn và
các thao tác thực hiện của giáo viên và bắt đầu thực
hiện: lấy mẫu và quan sát các hiện tượng
Học sinh cùng nhau thực hiện các mẫu
Học sinh thực hiện được mẫu giáo viên sẽ xem và
nhận xét
HS giải thích các hiện tượng
Giáo viên nhận định, kết luận => ND 2.4

6. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học:
6.1. Hình thức kiểm tra, đánh giá:
- Kiểm tra miệng.
- Đưa ra các tình huống
6.2. Công cụ kiểm tra, đánh giá
6.2.1 Tế bào nhân sơ
6.2.1.1 Nhận biết: Đặc điểm của tế bào nhân sơ là gì?
6.2.1.2 Thông hiểu: Nêu cấu trúc và chức năng của các cấu trúc bên ngoài tế bào nhân
sơ?
6.2.1.3 Vận dụng: Trình bày chức năng của mỗi bộ phận cấu tạo nên VK?
6.2.1.4 Vận dụng cao: Tại sao gọi là tế bào nhân sơ? Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ đem lại
lợi ích gì?
6.2.2 Tế bào nhân thực
6.2.2.1 Nhận biết: Cho biết những bộ phận nào tham gia vận chuyển một protein ra khỏi
tế bào? Hãy nêu quá trình vận chuyển đó?
6.2.2.2 Thông hiểu: Cấu trúc của nhân tế bào? Tại sao nói nhân là một trong những thành
phần quan trọng của tế bào?
6.2.2.3 Vận dụng:
SINH HỌC 10

14



Nêu các điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực.
Những điểm giống nhau và khác nhau giữa ti thể và lục lạp?
So sánh không bào ở tế bào động vật và tế bào thực vật về cấu tạo và chức năng?
6.2.2.4 Vận dụng cao:
Trong cơ thể loại tế bào nào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất? Vì sao?
Trong tế bào nhân thực bào quan nào có màng đơn, bào quan nào có màng kép?
Một nhà khoa học đã nghiền nát một mẫu mô thực vật sau đó đem li tâm và thu được một
số bào quan: các bào quan này có khả năng hấp thụ CO2 và giải phóng O2. Bào quan đó là gì?
Em hãy mô tả cấu trúc bào quan đó.
6.2.3 Vận chuyển các chất qua màng
6.2.3.1 Nhận biết: Thế nào là vận chuyển thụ động?
6.2.3.2 Thông hiểu: Nếu ta cho tế bào thực vật và tế bào hồng cầu của người vào trong
giọt nước cất trên phiến kính, một lúc sau quan sát các tế bào này trên kính hiển vi thì sẽ thấy
các tế bào có những thay đổi gì ? Giải thích ?
6.2.3.3 Vận dụng:
Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động.
Nồng độ Ca2+ trong một tế bào là 0,3% còn nồng độ của Ca2+ trong dung dịch môi
trường xung quanh là 0,1%. Tế bào hấp thụ Ca2+ bằng con đường nào? Nêu điều kiện xảy ra
của con đường đó?
Tách tế bào lá cây đặt lên phiến kính, nhỏ dung dịch muối loãng vào tế bào. Hiện tượng
gì xảy ra giải thích?
6.2.3.4 Vận dụng cao: Tại sao muốn giữa rau tươi ta phải thường xuyên vẩy nước vào
rau?
6.2.4 Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
6.2.4.1 Nhận biết: Hiện tượng co nguyên sinh, phản co nguyên sinh là gì?
6.2.4.2 Thông hiểu: phân biệt các loại môi trường và chiều di chuyển của nước và chất
tan
6.2.4.3 Vận dụng: Tại sao muốn giữa rau tươi ta phải thường xuyên vẩy nước vào rau?

6.2.4.4 Vận dụng cao: Cho 1 tế bào TV vào dd NaCl đậm đặc, sau 5 phút cho sang môi
trường nước cất. Hãy giải thích hiện tượng xảy ra với tế bào?
7. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
SINH HỌC 10

15


....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

SINH HỌC 10

16



×