Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

GIAO AN SINH HOC 10 THEO CHU DE-CHUDE 1-THE GIOI SONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.96 KB, 6 trang )

CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI SỐNG
Số tiết: 3
Tiết chương trình: 1, 2, 3
1. Xác định vấn đề cần giải quyết của bài học:
− Phân biệt sinh vật với vật vô sinh
− Thế giới sống đa dạng phong phú nhưng luôn có nhiều điểm giống nhau, điều đó được
chứng minh như thế nào
− Đặc điểm của từng giới sinh vật theo tiêu chí phân loại
2. Xác định nội dung kiến thức cần xây dựng trong bài học:
2.1 Nội dung 1: Các cấp tổ chức của thế giới sống
2.1.1 Các cấp tổ chức của thế giới sống:
− Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc chặt chẽ: phân tử → bào quan→ tế
bào→ mô → cơ quan→ hệ cơ quan→ cơ thể → quần thể → quần xã → hệ sinh thái
− Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm:tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã,hệ
sinh thái
− Trong đó, tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
+ Tế bào vừa là đơn vị cấu trúc
+ Tế bào vừa là đơn vị chức năng
2.1.2 Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:
2.1.2.1 Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:
− Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng xây dựng nên tổ chức sống cấp trên.
− Ngoài đặc điểm của tổ sống cấp thấp, tổ chức cấp cao còn có những đặc tính riêng gọi
là đặc tính nổi trội.
− Được hình thành do sự tương tác của các bộ phận cấu thành mà mỗi bộ phận cấu thành
không thể có được.
− Đặc tính `nổi trội của thế giới sống: Chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và
phát triển, cảm ứng, tự điều chỉnh, tiến hóa thích nghi.
2.1.2.2 Hệ thống mở và tự điều chỉnh:
− Mọi cấp tổ chức sống đều không ngừng trao đổi chất với môi trường, chịu sự tác động
của môi trường và góp phần làm biến đổi môi trường
− Mọi cấp tổ chức sống đều có các cơ chế tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hòa sự


cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát triển.
2.1.2.3 Thế giới sống liên tục tiến hóa:
− Nhờ sự thừa kế thông tin di truyền nên các sinh vật đều có đặc điểm chung.
− Điều kiện ngoại cảnh luôn thay đổi, biến dị không ngừng phát sinh, quá trình chọn lọc
luôn tác động lên sinh vật, nên thế giới sống phát triển vô cùng đa dạng và phong phú.
2.2 Nội dung 2: Các giới sinh vật – Đặc điểm chung của các giới
Giới

Giới Khởi sinh

SINH HỌC 10

Giới Nguyên

Giới Nấm

Giới Thực vật

Giới Động vật

1


Đặc điểm

sinh

Loại tế bào

Nhân sơ


Nhân thực

Nhân thực

Nhân thực

Nhân thực

Mức độ tổ
chức cơ thể

Đơn bào.

Đơn bào, đa bào.

Đơn bào,
đa bào phức tạp

Đa bào phức tạp.

Đa bào phức tạp.

Phương thức
dinh dưỡng

-Dị dưỡng: Kí
sinh, cộng sinh,
hoại sinh
-Tự dưỡng


-Dị dưỡng.
-Tự dưỡng

-Dị dưỡng hoại sinh.

MT sống đa
dạng: đất, nước,
Đặc điểm khác
không khí, cơ thể
sinh vật

Đại diện

-Vi khuẩn

Tự dưỡng quang hợp. Dị dưỡng

- Không có lục lạp,
không có thành
- Có lục lạp, thành
xenlulozo, phản ứng
Có cấu trúc dạng sợi, xenlulozo, phản ứng nhanh, di chuyển
có thành kitin, không chậm, cố định
được
có lục lạp, sống cố - Tổ tiên: tảo lục đa
- Tổ tiên: tập đoàn
định
bào nguyên thủy
đơn bào dạng trùng

- Có vai trò quan trọng roi nguyên thủy
- Có vai trò quan
trọng
-ĐV đơn bào:
trùng biến hình,
trùng giày, trùng Nấm men, sợi, rơm
roi, tảo lục, nâu,
đỏ, nấm nhầy

-Động vật: thân lỗ,
ruột khoang, giun
-Thực vật: rêu, quyết, dẹp, giun tròn, giun
hạt trần, hạt kín
đốt, thân mềm, chân
khớp, da gai, động
vật có dây sống

3. Xác định mục tiêu của bài học (sau khi học xong học sinh sẽ đạt được):
3.1. Kiến thức: (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao)
− Giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao quát về
thế giới sống.
− Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chúc nên thế giới sống
− Nêu được khái niệm giới, hệ thống phân loại sinh giới.
− Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật.
3.2. Kĩ năng:
− Tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, lớp.
− Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ.
− Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về các cấp tổ chức thế giới sống và đặc điểm chung
của thế giới sống.
− Kỹ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.

− Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ.
3.3. Thái độ (phẩm chất):
− Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường sống, các loài sinh vật là bảo vệ đa dạng sinh học
− Chống lại các hành vi phá hoại, làm biến đổi môi trường
− Bảo vệ các loài sinh vật, vì chúng góp phần quan trọng trong chu trình sống, chuỗi thức
ăn, lưới thức ăn đảm bảo sự tuần hoàn vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái.
SINH HỌC 10

2


− Bảo vệ và khai thác tài nguyên hợp lí, xây dựn một nền sinh thái bền vững.
3.4. Năng lực:
3.4.1. Các năng lực chung
3.4.1.1. NL tự học (Là NL quan trọng nhất): HS xác định được những kiến thức trọng tâm,
quan trọng của chuyên đề để giải thích các hiện tượng trong thực tế
3.4.1.2. NL giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức bài học, thực tiễn để giải thích
Cùng được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học, sinh vật tại sao khác vật vô sinh?
Tại sao tế bào là cấp tổ chức cơ bản nhất?
Giải thích tính hợp lí về sự sắp xếp các giới sinh vật như hiện nay
3.4.1.3. NL tư duy sáng tạo
Học sinh tự đặt và giải quyết các hiện tượng, các câu hỏi trong SGK, đề cương, hiện tượng
thực tế.
Đề xuất được ý tưởng: về cách tổ chức, về cách trình bày,...
3.4.1.4. NL tự quản lý
Quản lí bản thân: Khai thác, trình bày những kiến thức cần thiết
Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập
3.4.1.5. NL giao tiếp
Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói, viết, ngôn ngữ cơ thể
Mục đích, đối tượng, nội dung, phương thức giao tiếp

3.4.1.6. NL hợp tác
Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm
3.4.1.7. NL sử dụng CNTT
Sử dụng các phần mềm học tập (cụ thể) trong chủ đề
Sử dụng máy ảnh, thông tin…
3.4.1.8. NL sử dụng ngôn ngữ
NL sử dụng Tiếng Việt:...
Sử dụng các thuật ngữ khoa học trong chủ đề.
3.4.2. Các năng lực chuyên biệt
3.4.2.1. NL quan sát: mô tả, liệt kê, xác định các cấp tổ chức sống, các cấp cơ bản, cấp cơ
bản nhất
3.4 2.2. NL phân loại, so sánh: so sánh khác biệt giới thực vật với giới động vật
3.4.2.3. NL tri thức: các kiến thức đặc thù của môn sinh: bào quan, tế bào, mô, cơ quan, hệ
cơ quan, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái, các đặc tính nổi trội của sinh giới, hệ thống mở,
tự điều chỉnh...
4. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
4.1 Chuẩn bị của giáo viên:
− Thiết bị dạy học: giáo án điện tử, giáo án word, tranh các cấp tổ chức thế giới sống, sơ
đồ cây phát sinh, hình đại diện của các giới
− Học liệu: SGK, sách giáo viên, internet
4.2 Chuẩn bị của học sinh:
− Tài liệu học tập (SGK)
SINH HỌC 10

3


− Tham khảo học liệu có liên quan
− Chuẩn bị bài ở nhà
5. Tiến trình dạy học:

* Ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ: không
* Giới thiệu bài học (chú ý việc tạo tình huống vào bài)
Sinh vật khác với vật vô sinh ở điểm nào?Thế giới sống đa dạng, phong phú nhưng vẫn có
những đặc điểm chung, đó là những đặc điểm nào? Và từ đó rút ra được kết luận gì về thế giới
sống?Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập và nghiên cứu, sinh giới hiện nay được chia
làm những giới nào? Đặc điểm của từng giới ra sao?  chủ đề: Thế giới sống
5.1 Nội dung 1: Các cấp tổ chức của thế giới sống
5.1.1 Hoạt động 1: Các cấp tổ chức của thế giới sống
STT

Bước

Nội dung
Quan sát SGk, thảo luận những vấn đề sau:
Sinh vật khác vật vô sinh như thế nào? Cùng được cấu tạo từ các nguyên tố
hóa học nhưng tại sao sinh vật lại có đặc điểm đặc trưng của sự sống? Thế
giới sống có những cấp tổ chức nào? Cấp nào là cơ bản? Cấp nào cơ bản
Chuyển giao
1
nhất? Tại sao? Phát biểu khái niệm và cho ví dụ về các cấp tổ chức sống?
nhiệm vụ
Học sinh lắng nghe nhiệm vụ từ giáo viên
Phân công cụ thể thảo luận nhóm : số thành viên của nhóm, nội dung vấn đề
của nhóm
Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao.
Học sinh nghiên cứu SGK và kiến thức thực tế thực hiện nhiệm vụ được
Thực hiện
2
giao.

nhiệm vụ
Bao quát lớp, phát hiện những khó khăn, vấn đề phát sinh của từng nhóm,
giáo viên có hướng dẫn, hỗ trợ kịp thời
Gọi nhóm bất kì, thành viên bất kì và các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Báo cáo, thảo Học sinh có thể trình bày miệng, bảng phụ, giấy…
3
luận
HS trình bày vấn đề về thế giới sống theo yêu cầu
Tương tác trao đổi giữa học sinh với giáo viên
Đánh giá kết Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề; trình bày vấn đề
quả thực hiện Cho điểm nhóm, cá nhân trình bày vấn đề đạt yêu cầu cao
4
nhiệm vụ học Gợi ý học sinh phát hiện các vấn đề cần giải quyết tiếp theo
Giáo viên đánh giá kết luận  ND 2.1.1
tập
5.1.2 Hoạt động 2:Đặc điểm chung của thế giới sống

STT

Bước

1
2

Chuyển giao
nhiệm vụ
Thực hiện

SINH HỌC 10


Nội dung
Thế giới sống rất đa dạng và phong phú, nhưng sinh vật trên trái đất có chung
tổ tiên, hãy chứng minh vấn đề đó?
Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao.
4


Cùng nhau thảo luận, nghiên cứu thông tin SGk và thực tế hoàn thành vấn đề
được giao
Gọi nhóm bất kì, thành viên bất kì và các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Báo cáo, thảo Học sinh có thể trình bày miệng, bảng phụ, giấy…
3
luận
HS trình bày đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống
Tương tác trao đổi giữa học sinh với giáo viên
Đánh giá kết Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề; trình bày vấn đề
quả thực hiện Cho điểm nhóm, cá nhân trình bày vấn đề đạt yêu cầu cao
4
nhiệm vụ học Gợi ý học sinh phát hiện các vấn đề cần giải quyết tiếp theo
Giáo viên đánh giá kết luận  ND 2.1.2
tập
5.2. Nội dung 2: Các giới sinh vật
Hoạt động: phân biệt các giới sinh vật
nhiệm vụ

STT

Bước

1


Chuyển giao
nhiệm vụ

2

Thực hiện
nhiệm vụ

3

Báo cáo, thảo
luận

4

Đánh giá kết
quả thực hiện
nhiệm vụ học
tập

Nội dung
Sinh giới đa dạng và phong phú, để thuận lợi trong việc nghiên cứu học tập,
các nhà sinh học đã chia sinh giới thành nhiều giới, đó là những giới nào?
Dựa trên những tiêu chí nào phân loại như vậy? Đặc điểm chung của từng
giới?
Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao.
Cùng nhau thảo luận, nghiên cứu thông tin SGk và thực tế hoàn thành vấn đề
được giao
Nghiên cứu được các vấn đề

Bao nhiêu giới? Cơ sở phân loại?
Khái niệm giới? Bên dưới giới còn những đơn vị phân loại nào?
Gọi nhóm bất kì, thành viên bất kì và các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Học sinh có thể trình bày miệng, bảng phụ, giấy…
Học sinh trình bày khái niệm giới, hệ thống phân loại 5 giới, cơ sở phân
loại và phân biệt đặc điểm các giới theo bảng
Tương tác trao đổi giữa học sinh với giáo viên
Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề; trình bày vấn đề
Cho điểm nhóm, cá nhân trình bày vấn đề đạt yêu cầu cao
Gợi ý học sinh phát hiện các vấn đề cần giải quyết tiếp theo
Giáo viên đánh giá kết luận  ND 2.2

6. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học:
6.1. Hình thức kiểm tra, đánh giá:
- Kiểm tra miệng.
- Đưa ra các tình huống: giải quyết tình huống có vấn đề
6.2. Công cụ kiểm tra, đánh giá
6.2.1 Các cấp tổ chức của thế giới sống
6.2.1.1 Nhận biết: Thế giới sống được tổ chức như thế nào? Nêu các cấp tổ chức sống cơ
bản?
SINH HỌC 10

5


6.2.1.2 Thông hiểu: Tại sao nói hệ sống là hệ thống mở và tự điểu chỉnh? Cho ví dụ
6.2.1.3 Vận dụng: Tại sao tế bào được xem là tổ chức cơ bản của cơ thể sống ?
6.2.1.4 Vận dụng cao: Tại sao ăn uống không hợp lí sẽ dẫn đến phát sinh các bệnh? Cơ
quan nào trong cơ thể người giữ vai trò chủ đạo trong điều khiển cân bằng nội môi?
6.2.2 Các giới sinh vật

6.2.2.1 Nhận biết: Những giới sinh vật nào gồm các sinh vật nhân thực?
6.2.2.2 Thông hiểu: Vì sao nấm không được xếp vào giới thực vật ?
6.2.2.3 Vận dụng: Sự khác biệt cơ bản giữa giới Động vật và giới Thực vật? Vì sao
chúng ta phải bảo vệ rừng?
6.2.2.4 Vận dụng cao: Nguyên nhân làm cho độ đa dạng sinh học ở Việt Nam giảm sút và
tăng độ ô nhiễm môi trường, chúng ta cần làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học?
7. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

SINH HỌC 10

6



×