Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

ôn tập Ngữ văn ớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.52 KB, 60 trang )

Lê Thị Lan anhG.V ngữ văn:rường THCS Dương Nội –
Bài 1
Bài tập luyện số 1
Bài 1. Trong từ “đồng bào” thì tiếng “đồng” có nghĩa là gì? Tìm những từ có tiếng “đồng” với nghĩa như
trên ?
Bài 2: Xếp các từ sau vào 3 cột: Từ láy, từ ghép phân loại, từ ghép tổng hợp:
Nhỏ nhẹ, nho nhỏ, nhỏ nhắn, mong ngóng, mong mỏi, mong đợi, học hỏi, học lỏm, tươi tắn, tươi vui,
tươi tốt, bạn bọ, anh cả, anh em, yêu thương, anh rể, chị dâu.
Bài 3: Điền các từ : xanh biếc, xanh lơ, xanh xao, xanh ngắt, xanh um, xanh rờn vào các câu sau đây:
a. Hàng cây…………….bên sông
b. Tường quét vôi màu ……………..
c. Trời thu……………………
c. Khuôn mặt……………..hốc hác
e. Cây cối mọc………..
g. Lúa con gái……………….
Bài 4. Chỉ rõ chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau đây:
a. Tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép
b. Mưa rơi lộp độp, mọi người gọi nhau í ới
c. Mặt biển sáng trong và dịu êm
d.. Mặt trời lên và mặt biển sáng lấp lánh
e. Lác đác lá vàng rơi
g. Trắng long lanh một cơn mưa tuyết.
h.. Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi.
Bài 6. Hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp của quê hương mà em thích nhất.
Bài tập luyện số 1
Bài 1. Trong từ “đồng bào” thì tiếng “đồng” có nghĩa là gì? Tìm những từ có tiếng “đồng” với nghĩa như
trên?
Bài 2: Xếp các từ sau vào 3 cột: Từ láy, từ ghép phân loại, từ ghép tổng hợp:
Nhỏ nhẹ, nho nhỏ, nhỏ nhắn, mong ngóng, mong mỏi, mong đợi, học hỏi, học lỏm, tươi tắn, tươi vui,
tươi tốt, bạn bọ, anh cả, anh em, yêu thương, anh rể, chị dâu.
Bài 3: Điền các từ : xanh biếc, xanh lơ, xanh xao, xanh ngắt, xanh um, xanh rờn vào các câu sau đây:


a. Hàng cây…………….bên sông
b. Tường quét vôi màu ……………..
c. Trời thu……………………
c. Khuôn mặt……………..hốc hác
e. Cây cối mọc………..
g. Lúa con gái……………….
Bài 4. Chỉ rõ chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau đây:
a. Tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép
b. Mưa rơi lộp độp, mọi người gọi nhau í ới
c. Mặt biển sáng trong và dịu êm
d.. Mặt trời lên và mặt biển sáng lấp lánh
e. Lác đác lá vàng rơi
g. Trắng long lanh một cơn mưa tuyết.
h.. Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi.
Bài 6. Hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp của quê hương mà em thích nhất
Bài chữa
Câu 1 : Tiếng « đồng » có nghĩa là « cùng », « chung ».
1
Lê Thị Lan anhG.V ngữ văn:rường THCS Dương Nội –
Những từ có tiếng « đồng » với nghĩa như trên : đồng nghĩa, đồng lòng, đồng chí, đồng hương, đồng niên,
đồng môn....
Câu 2 :
Từ láy Từ ghép phân loại Từ ghép tổng hợp
Nho nhỏ, nhỏ nhắn, tươi tắn Học lỏm, anh rể, chị dâu. Nhỏ nhẹ, mong ngóng, mong
mỏi, mong đợi, học hỏi, tươi
vui, tươi tốt, bạn bè, anh em,
yêu thương
Câu 3 : Điền từ :
a. Xanh biếc ; b.Xanh lơ ; c. Xanh ngắt ;d. Xanh xao ;e.Xanh um ;g. Xanh rờn
Bài 4 : Chỉ rõ chủ ngữ, vị ngữ trong những câu văn sau :

- Tiếng mưa rơi/ lộp độp, tiếng chân người chạy / lép nhép
CN 1 VN1 CN2 VN2.
-. Mưa// rơi lộp độp, mọi người //gọi nhau í ới
CN VN1 CN1 VN2
c. Mặt biển/ sáng trong và dịu êm
CN VN
d.. Mặt trời/ lên (và) mặt biển/ sáng lấp lánh
CN1 VN1 CN2 VN2
e. Lác đác// lá vàng rơi
VN CN
g. Trắng long lanh/ một cơn mưa tuyết.
VN CN
h.. Đẹp vô cùng /Tổ quốc ta ơi
===============================
Bài 2
TỪ ĐƠN - TỪ GHÉP - TỪ LÁY
A. Tóm tắt lý thuyết
Từ là một đơn vị ngôn ngữ có nghĩa dùng để đặt câu
2
Lê Thị Lan anhG.V ngữ văn:rường THCS Dương Nội –
I.Từ đơn: Là từ chỉ có một tiếng (VD: sách, bút, điện, trăng...)
II. Từ ghép là từ do hai hay nhiều tiếng ghép lại lại thành một ý nghĩa chung.
VD: Sông núi, sách vở, xe đạp, bạn học.
* Phân loại từ ghép: có hai loại
- Từ ghép có nghĩa tổng hợp là từ ghép mà nghĩa của nó là nghĩa của các từ đơn tạo thành theo quan hệ
song song (hợp nghĩa), nghĩa khái quát hơn nghĩa từng tiếng.
VD: Núi sông/ sông núi, thay đổi/ đổi thay, mạnh khoẻ/ khoẻ mạnh, vui sướng/ sướng vui; ông cha / cha
ông; đau khổ/ khổ đau, quần áo/ áo quần, nhà cửa / cửa nhà,
-Từ ghép có nghĩa phân loại : là từ ghép có sự phân biệt về nghĩa so với các từ cùng loại (tức là có chung
một tiếng nào đó), nghĩa cụ thể hơn.

VD: hạt thóc, bà nội, thợ mộc…
III. Từ láy : là gồm hai hay nhiều tiếng trong đó có một bộ phận của tiếng được lặp lại hoặc cả tiếng
được lặp lại.
VD: Đẹp đẽ (tiếng gốc là “đẹp”, tiếng láy là “đẽ ”); lướng vướng (tiếng gốc là “vướng”, tiếng láy là
“lướng”.)
* Phân biệt các kiểu từ láy: Trong tiếng việt có bốn kiểu từ láy
- Láy tiếng: các tiếng láy hoàn toàn giống nhau
VD: Xanh xanh, ngời ngời, gâu gâu..
- Láy âm: bộ phận phụ âm đầu các tiếng láy giống nhau
VD: khó khăn, hăm hở, rì rào…
- Láy vần: bộ phận vần của các tiếng láy giống nhau
VD: lom khom, bồn chồn, lim dim…
- Láy cả âm và vần: bộ phận phụ âm đầu và bộ phận vần được láy lại (chỉ khác nhau về âm điệu)
VD: khít khịt, dửng dưng, rười rượi..
* Phân biệt các dạng từ láy: có 3 dạng khác nhau:
- Láy đôi: từ láy có hai tiếng: dào dạt, lơ mơ…
- Láy ba: từ láy có 3 tiếng: Sạch sành sanh, dửng dừng dưng…
- Láy tư: Từ láy có 4 tiếng: Hớt hơ hớt hải, lúng ta lúng túng…
+ Láy từng đôi một: quần quần áo áo, cười cười nói nói…
* Nghĩa của từ láy:
Nghĩa của từ láy rất phong phú, nhưng có hai dạng cơ bản sau đây:
+ Nghĩa mạnh hơn so với nghĩa của tiếng gốc
VD: xanh xao> xanh; đoàng đoàng > đoàng; lạnh lẽo> lạnh….
+ Nghĩa giảm nhẹ so với nghĩa của tiếng gốc:
VD: xinh => xinh xinh ; đỏ => đo đỏ; đẹp => đèm đẹp
+ Nghĩa phong phú, tinh tế hơn… so với nghĩa của tiếng gốc
B. Luyện tập:
Bài 1:
a. Tìm hai từ ghép và hai từ láy nói về đức tính của một học sinh giỏi. Đặt hai câu, với mỗi câu dùng
một từ vừa tìm được?

b. Tìm từ láy nghĩa mạnh thêm so với từ gốc: buồn, vuông, tròn, nhanh.
Bài 2:
a.Dùng gạch sổ để phân biệt các từ đơn, từ ghép, từ láy trong các dòng của đoạn thơ sau đây:
“Tính các cháu ngoan ngoãn.
Mặt các cháu xinh xinh
Mong các cháu cố gắng
Thi đua học và hành”
b. Chọn từ thích hợp (đỏ chói, đỏ bừng, đỏ rực, đỏ thắm, đỏ ửng) điển vào các câu sau:
- Được thầy khen, Lâm…………………..mặt vì xúc động
- Mặt trời…………........nhô lên mặt biển
- Cô em mặc chiếc áo……………trông rất đẹp
3
Lê Thị Lan anhG.V ngữ văn:rường THCS Dương Nội –
- Chân trời…………………….lúc bình minh
- Hoa phượng ………………….cả một góc phố.
Bài 3:
a. Trong những từ ghép sau đây, từ nào có nghĩa phân loại? Từ nào có nghĩa tổng hợp?
Nhà sàn, ăn uống, máy bay, tươi cười, thợ hàn, mưa gió, cây mai, sách vở, nhạc sĩ, cha mẹ, bà ngoại,
xanh đỏ.
b. Với các từ sau đây, em hãy tạo thành từ ghép và từ láy: nóng, múa, xấu, đẹp.
c. Hãy phân tích các từ sau đây thành hai loại từ và cho biết vì sao em lại phân ra như vậy?
Rầm rập, đỏ thắm, bảo vệ, đất nước, chiêm chiếp, xinh đẹp, máy may, ngoằn ngoèo, hoa hồng, chót vót,
non nước, đủng đỉnh, gập ghềnh.
Bài 4:
a. Tìm các từ láy có trong đoạn thơ sau và cho biết chúng thuộc loại từ láy nào?
Con cò lá trúc qua sông
Trái mơ tròn trĩnh, quả bòng đong đưa…
Bút nghiên lất phất hạt mưa
Bút chao gợn nước tây hồ lăn tăn.
b. Hãy chỉ ra các từ láy trong đoạn thơ sau và cho biết các từ láy ấy gợi tả điều gì ở chú bé liên lạc, từ đó

em hình dung chú bé liên lạc như thế nào?
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
Bài 5: Điền các từ: xanh biếc, nổi tiếng, chói chang, thoáng đãng vào chỗ trống thích hợp:
“Đà Lạt là một trong những nơi nghỉ mát…………………vào bậc nhất của nước ta. Đà Lạt phảng phất tiết
trời của mùa thu với sắc trời……………………..và không gian……………………….. mênh mông, quanh
năm không biết đến mặt trời…………………mùa hè.
Bài 6: Viết một đoạn văn tả cảnh đêm trăng quê hương có sử dụng ít nhất 2 từ láy. ( Gạch chân chỉ rõ)
C. Bài tập về nhà:
1. Học thuộc lại lý thuyết và làm lại các bài tập
2. Đề tập làm văn số 1: Hãy viết một bài văn miêu tả, tả lại một cô giáo đã dậy em trong những năm
trước đây mà em yêu quý nhất.
Bài chữa (bài 2)
Bài 1:
a. - Hai từ ghép: cố gắng, sáng dạ
- Hai từ láy: chăm chỉ, cần cù.
b. Buồn => buồn bã; vuông => vuông vắn; tròn => tròn trĩnh; nhanh => nhanh nhẹn.
Bài 2:
a. “Tính/ các/ cháu/ ngoan ngoãn./
Mặt/ các/ cháu/ xinh xinh/
Mong /các/ cháu/ cố gắng/
4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×