Tải bản đầy đủ (.docx) (96 trang)

GIAO AN DAI SO 9 kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.56 KB, 96 trang )

ĐS9

HKII

HỌC KỲ II
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Lớp 9A+B

29/12/2012
03/01/2013
Tiết 37

GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức:
- Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp thế.
- Cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn bằng phương pháp thế.
* Kĩ năng:
- Giải được hệ phương trình bằng phương pháp thế.
* Thái độ: Yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:

GV: SGK ; SGV .
HS: SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1. Tổ chức:
Sĩ số_9A:
9B:


2. Kiểm tra bài cũ:
Hs : Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có mấy nghiệm ?
ĐVĐ :Ta có thể tìm nghiệm cuả hệ thông qua minh họa hình học tập hợp nghiệm .
Xong để việc tìm nghiệm được thuận lợi hơn ta có thể dung phương pháp thế để giải
hệ ; cách dùng phương pháp thế để giải hệ ntn ; Muốn biết ta học bài ngày hôm nay.
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

1. Quy tắc thế
* Quy tắc: SGK
GV: Y/ cầu HS đọc ;tìm hiểu quy tắc thế
HS: Nêu quy tắc.
VD1: Xét hệ phương trình:
GV: Đưa ra VD1 ; yêu cầu HS dựa vào
quy tắc thế để biến đổi hpt thành hpt
khác tương đương với nó rồi giải.
HS: Biến đổi và làm .
GV: Yêu cầu HS chỉ ra từng bước biến
đổi .

GV: Hướng dẫn để HS làm VD 2
THCS

Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là:
(-13;-5)
2. Áp dụng
Ví dụ 2: Giải hệ phương trình:

11

Năm học: 2016 - 2017


ĐS9

GV yêu cầu HS thảo luận và làm ?1
HS: Làm ?1

HKII

Vậy hệ có nghiệm duy nhất là (2;1)
?1
4x - 5y = 3
3x – y = 16

4x - 5(3x – 16 )
y = 3x - 16

x=7
y=5
Hệ có nghiệm duy nhất (7;5)
4. Củng cố – luyện tập:
- Nhắc lại quy tắc thế ? Cách giải hpt bằng phương pháp thế ?
Bài 12(a) /15 :

Vậy hptr có nghiệm duy nhất ( 10;7)
Bài 13(b) /15 :


Bài 14(a) /15 :

5. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững 2 bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
- Làm bài tập 12, 13, 14phần còn lại + 16;17 (SGK 15)
- Đọc trước phần còn lại của bài giải hpt bằng phương pháp thế.

THCS

22

Năm học: 2016 - 2017


ĐS9

HKII

Ngày soạn :
Ngày giảng :
Lớp 9A+B

05/01/2013
07/01/2013
Tiết 38

GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ (TT)
I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức:

- Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp thế.
- Cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn bằng phương pháp thế.
- Không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô
số nghiệm).
* Kĩ năng:
- Giải thành thạo hệ phương trình bằng phương pháp thế.
* Thái độ: Yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:

GV: SGK ; SGV .
HS: SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1. Tổ chức:
Sĩ số_ 9A:
2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: Phát biểu quy tắc thế?
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò

9B:

Nội dung

2. Áp dụng
GV: Giải hệ phương trình bằng phương Chú ý: Nếu trong quá trình giải hptr bằng
pháp thế thì hệ vô số nghiệm hoặc vô phương pháp thế ta thấy xuất hiện ptr có
nghiệm có đặc điểm gì?
các hệ số của cả hai ẩn đều = 0 thì khi đó
GV: giới thiệu nội dung chú ý như sgk

hptr đã cho có thể có vô số nghiệm hoặc
GV :yêu cầu HS đọc ; làm ví dụ 3. Sau vô nghiệm
THCS

33

Năm học: 2016 - 2017


ĐS9

HKII

đó yêu cầu HS minh hoạ hình học để giải
thích hệ III có vô số nghiệm.
Ví dụ 3:
HS : Đọc và làm VD 3

2 HS lên bảng làm ; dưới lớp theo dõi và
nhận xét.
Pt (1) có nghiệm đúng với mọi
hệ có vô số nghiệm.

.Vậy

Nghiệm tổng quát :

GV: Cho HS thảo luận làm ?3
Minh họa hình học :


2 đường thẳng trùng nhau vậy hệ có vô số

nghiệm.
?3

Ptr 2 vô nghiệm . Vậy hệ vô nghiệm

2 đường thẳng song song với nhau vậy
hptr vô nghiệm
THCS

44

Năm học: 2016 - 2017


ĐS9

HKII

GV: Gọi 1HS đọc tóm tắt cách giải hpt =
phương pháp thế.
* Tóm tắt cách giải hpt bằng phương
pháp thế : (SGK)
4. Củng cố – luyện tập:
Bài 15 Sgk- 15.

a/ Với a = -1 ta có

Ptr 2 vô nghiệm . Vậy hptr vô nghiệm


b/ Với a = 0 Hệ (I)
Vậy hptr có nghiệm duy nhất (2;

)

c/ Với a = 1 hệ (I)
Ptr 2 có vô số nghiệm . Vậy hptr có vô số nghiệm. Nghiệm t/quát :
5. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững 2 bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
- Làm bài tập: 17;18;19 (SGK 16)
- Đọc trước bài giải hpt bằng phương pháp cộng đại số.
Ngày soạn : 05/01/2013
Ngày giảng : 10/01/2013
Lớp 9A+B
Tiết 39

GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức:
- Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số.
- Cần nắm vững cách giải hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn bằng phương pháp cộng
đại số.
THCS

55

Năm học: 2016 - 2017



ĐS9

HKII

* Kĩ năng:
- Kỹ năng giải hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn bắt đầu nâng cao dần lên.
* Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:

GV:
SGK ; SGV
HS: SGK
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1. Tổ chức:
Sĩ số_ 9A:
9B:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu quy tắc thế ? Tóm tắt cách giải hpt bằng phương pháp thế
Giải hệ phương trình:

ĐVĐ: Ta đã biết để giải hpt 2 ẩn ta cần biến đổi để đưa về việc giải pt một ẩn . Để
đạt mục đích đó ; ta đã dung quy tắc thế để giải . Xong ngoài quy tắc thế ta còn có thể
dung quy tắc cộng đại số . Quy tắc đó ntn ? cách giải hpt bằng quy tắc cộng đại số ra
sao ; muốn biết ta học bài ngày hôm nay.
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò


Nội dung

1. Quy tắc cộng đại số
GV: Quy tắc cộng đại số dùng để biến * Quy tắc: SGK 16
đổi 1 hệ phương trình thành hệ phương Ví dụ 1: SGK 17
trình tương đương.
(I)
2x – y = 1
GV :yêu cầu HS đọc quy tắc SGK
x+y=2
GV :yêu cầu HS đọc VD1 ở SGK → trả Bước 1: Cộng từng vế 2 phương trình của
lời câu hỏi.
(I) ta được phương trình:
Bước 1: ta làm gì, làm như thế nào?
2x – y + x + y = 3 hay 3x = 3
Bước 2: ta làm gì, làm như thế nào? Bước 2: Dùng phương trình mới đó thay
thế cho phương trình thứ 1 ta được hệ
phương trình:
3x = 3
x + y =2
Hoặc thay thế cho phương trình thứ 2 ta
được:
2x – y = 1
3x = 3
GV yêu cầu HS làm ?1
?1
HS: Làm ?1
Bước1:Trừ từng vế 2 phương trình của (I)
GV: Sử dụng quy tắc cộng đại số để giải 2x – y -2( x + y) = 1 - 2.2
hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn → gọi là Hay

-3y = -3
THCS

66

Năm học: 2016 - 2017


ĐS9

HKII

giải hệ phương trình bằng phương pháp Bước 2: Ta được hệ phương trình:
cộng đại số.
-3y = -3 hoặc -3y = -3
2x – y = 1
x+y=2
2. Áp dụng
GV: Các hệ số của y trong 2 phương a) Trường hợp thứ 1:
trình của hệ (II) có đặc điểm gì ?
(Các hệ số của cùng 1 ẩn nào đó trong 2
HS : Hệ số của y là 2 số đối nhau.
phương trình bằng nhau hoặc đối nhau)
GV : Vậy ta nên cộng hay trừ từng vế 2 Ví dụ 2: Xét hệ phương trình:
ptr của hệ ?
(II) 2x + y = 3
HS : Ta nên cộng từng vế hai ptr của hệ.
x–y=6
GV : Yêu cầu HS tìm hiểu cách giải rồi Cộng từng vế 2 phương trình của hệ II ta
làm bài.

được: 3x = 9
x=3
Do đó:
(II)

3x = 9

x=3

x=3

x–y=6
x–y=6
y = -3
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
(x,y) = (3;-3)
Ví dụ 3: Xét hệ phương trình:
(III)
2x + 2y = 9
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ?3
2x - 3y = 4
a) Nêu nhận xét về các hệ số của x trong
2 phương trình của hệ (III) ? (giống ?3
Trừ từng vế 2 phương trình của hệ III ta
nhau)
Kết luận nghiệm.

b) Áp dụng quy tắc cộng đại số, hãy giải được: 5y = 5
y=1
hệ (III) bằng cách trừ từng vế 2 phương Do đó: (III)

trình của (III)
5y = 5
HS : Làm ?3 rồi lên bảng chữa.
2x - 3y = 4
y=1
2x - 3y = 4

y=1
x = 7/2

Vậy hệ p/t có n0 duy nhất (x,y) = (7/2;1)
4. Củng cố – luyện tập :
Bài 20/19:
a/

b/
THCS

77

Năm học: 2016 - 2017


ĐS9

HKII

Bài 25/8-SBT.
a/
5. Hướng dẫn về nhà:

- Ôn tập cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
- Làm bài 20 c, d, e Sgk.
Ngày soạn : 12/01/2013
Ngày giảng : 14/01/2013
Lớp 9A+B
Tiết 40

GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
(TT)
I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức:
- Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số.
- Cần nắm vững cách giải hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn bằng phương pháp cộng
đại số.
* Kĩ năng:
- Kỹ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn bắt đầu nâng cao dần lên.
* Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:

GV:
SGK ; SGV
HS: SGK
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1. Tổ chức:
Sĩ số_ 9A:
9B:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Phát biểu quy cộng đại số?


Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

Hs2: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

2. Áp dụng
GV : giới thiệu về trường hợp thứ 2
2) Trường hợp thứ 2:
(Các hệ số của cùng 1 ẩn trong 2 phương
THCS

88

Năm học: 2016 - 2017


ĐS9

GV yêu cầu HS đọc ví dụ 4.
Hướng dẫn HS cách làm.
GV yêu cầu HS lên bảng làm ?4

HKII

trình không bằng nhau và không đối

nhau).
Ví dụ 4: SGK

VËy nghiÖm cña hÖ (IV) lµ: (3;-1)
Gv: Cho hs làm ?4, ?5
- Có cách nào khác để đưa hệ phương ?4(IV) 3x+2y=7 ↔ 6x+4y=14
trình (IV) về trường hợp thứ nhất?
2x+3y=3
6x+9y=9
Hs: Làm bài.

-5y=5
↔ y=-1
2x+3y=3
x=3
Vậy: Hệ phương trình có nghiệm duy nhất
Gv: Gọi 2 hs lên bảng làm bài.
(x,y)=(3;-1)
?5
GV chốt cách giải.

9x+6y = 21 (nhân PT 1 với 3)
-4x-6y=-6 (nhân PT 2 với -2)

3x+2y=7 ↔ x=3
5x=15
y=-1
* Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng
phương pháp cộng đại số: SGK


4. Củng cố – luyện tập :
Bài 20:
c) (3; -2)
d) (-1; 0)
e) (5; 3)
Bài 21 Sgk:

THCS

99

Năm học: 2016 - 2017


ĐS9

HKII

Ngày soạn : 12/01/2013
Ngày giảng : 17/01/2013
Lớp 9A+B
Tiết 41

LUYỆN TẬP
(giải hệ phương trình bằng hai phương pháp)
I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức:
-Củng cố cho hs về phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
* Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, cộng đại số và
đặt ẩn phụ.
* Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:

GV:
SGK ; SGV
HS: SGK, giải bài tập.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
THCS

10
10

Năm học: 2016 - 2017


ĐS9

HKII

1. Tổ chức:
Sĩ số_ 9A:
2. Kiểm tra bài cũ:

9B:

Hs1: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế đại số:

Hs2: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Bài 22 Sgk- 19
Gv : Cho hs làm bài 22 a, c.
Hs : Làm bài.
a)

Gv : Gọi 2 hs lên làm bài.

VËy hÖ ph¬ng tr×nh cã nghiÖm

duy nhÊt ( ;

)

c/
Gv : Nhận xét, chốt kết quả.
Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm

(x;y) với x
Bài 23 Sgk- 19
THCS

11
11


R và y =

x-5

Năm học: 2016 - 2017


ĐS9

HKII

Gv : Cho hs làm bài.
Hs : Làm bài.
Gv : Gọi hs lên làm bài( hướng dẫn nếu
cần)

Gv : Nhận xét, chốt kết quả.
Vậy nghiệm của hệ phương trình là

Gv : Cho hs làm bài.
Hs : Làm bài.

(x;y) = (
;)
Bài 25 Sgk - 19
Đa thức
P(x) =(3m - 5n + 1)x + (4m - n - 10) bằng
đa thức 0 khi tất cả các hệ số của nó bằng
0 nên ta có hệ phương trình


Gv : Gọi hs lên làm bài => nhận xét,

chốt kết quả.
Giải hệ phương trình trên ta được
(m; n) = (3; 2)
Bài 24 Sgk - 19
Gv : Cho hs làm bài.
Ta thu gọn từng phương trình của hệ.
Hs : Làm bài.
Gv : Gọi 1 hs lên làm bài trên bảng.

Gv : Nhận xét, chốt kết quả.
Vậy nghiệm của hệ phương trình là

(x;y) =
Bài 27 Sgk - 20
THCS

12
12

Năm học: 2016 - 2017


ĐS9

HKII

Gv : Cho hs làm bài.
Hs : Làm bài.

Gv : Hướng dẫn hs làm bài.
Hs : Làm theo hướng dẫn của gv.
Đặt
;
(x ≠ 0;y ≠ 0)
hệ phương trình đã cho trở thành

Gv : Gọi hs lên làm bài.
Gv : Nhận xét, chốt kết quả.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là

4. Củng cố:
- Xem lại các bài đã chữa.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập về giải hệ phương trình bằng các phương pháp thế, cộng đại số, đặt ẩn phụ
- Xem lại cách giải các bài đã chữa.
- Làm bài: 22c; 24b; 26; 27b Sgk.
- Ôn tập về cách giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học ở lớp 8.
- Tìm hiểu trước nội dung bài: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

THCS

13
13

Năm học: 2016 - 2017


ĐS9


HKII

Ngày soạn: 19/01/2013
Ngày giảng: 21/01/2013
Lớp: 9A, 9B.
Tiết 42

GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất
hai ẩn.
* Kĩ năng:
- HS có kỹ năng giải các bài toán: về phép viết số, quan hệ số, toán chuyển động.
* Thái độ: - Yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án.
HS: Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học ở lớp 8.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Tổ chức: Sĩ số_9A:
9B:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Em hãy nhắc lại các bước giải toán bằng cách lập phương trình đã học ở lớp 8
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung


1. Giải toán bằng cách lập hệ phương trình
GV: Để giải toán bằng cách lập hệ ?1
phương trình chúng ta cũng làm tương Bước 1: Lập phương trình:
tự như giải toán bằng cách lập phương
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện
trình.
thích hợp cho ẩn số.
THCS

14
14

Năm học: 2016 - 2017


ĐS9

HKII

Hs: Nhắc lại các bước giải bài toán bằng
- Biểu diễn các đại lượng chưa
cách lập phương trình.
biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị mối
quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình:
Bước 3: Trả lời: kiểm tra xem các
nghiệm của phương trình nghiệm nào
thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào
không rồi kết luận.

2. Các ví dụ
Gv: Gọi HS đọc đề bài
Ví dụ 1 Sgk:
? Ví dụ trên thuộc dạng toán nào? (phép
- Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là
viết số)
x, chữ số hàng đơn vị là y
? Nhắc lại cách viết một số dưới dạng
(đk: x,y N; 0 < x ≤ 9; 0 < y ≤9)
tổng các luỹ thừa của 10?
- Bài toán có những đại lượng nào chưa
biết? → chọn ẩn số và nêu điều kiện của
;
ẩn.
Theo đ/k đầu ta có phương trình:
2y – x = 1 hay –x + 2y = 1
- Tại sao x,y ≠0 ?
Theo đ/k sau ta có ptr:
*) Biểu thị số cần tìm theo x, y
- Khi viết 2 chữ số theo thứ tự ngược lại (10x + y) - (10y + x) = 27
ta được số nào?
9x - 9y = 27
- Lập phương trình biểu thị 2 lần chữa số
x–y=3
hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1
đơn vị.
- Lập phương trình biểu thị số mới bé
hơn số cũ 27 đơn vị.
Ta có hệ phương trình:


?2
Vậy số cần tìm là 74.

Gv: Gọi hs đọc đề bài toán.
Gv: Bài toán thuộc loại nào?
Ví dụ 2 Sgk :
Gv: Vẽ sơ đồ bài toán
GV: Khi 2 xe gặp nhau, thời gian xe Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h) đk:
x>0
vận tốc xe khách là y(km/h) đk: y>0
khách đã đi bao lâu?(1h48'= h)
Thời gian xe tải đi mấy giờ ?
(1h+ h =
THCS

h)

?3 Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe
tải 13km nên ta có phương trình:
y – x = 13
15
15

Năm học: 2016 - 2017


ĐS9

HKII


GV: Bài toán hỏi gì?
?4 Quãng đường xe tải đi được là
Chọn 2 ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thực
x(km)
hiện. ?3, ?4, ?5:
Quãng đường xe khách đi được là
Nhóm 1: ?3
Nhóm 2: ?4
Nhóm 3: ?5
y(km)
Vì quãng đường từ TPHCM đến TP Cần
Thơ dài 189 km nên ta có phương trình:
GV: yêu cầu nhóm 3 cử đại diện lên
bảng làm.
Gv: Nhận xét, chốt kết quả.

x+ y = 189
?5. Giải hệ phương trình:

Vậy: vận tốc xe tải là 36km/h
Vận tốc xe khách là 49km/h
4- Củng cố – luyện tập :
- Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
* Một số công thức:
- Toán chuyển động: Quãng đường = vận tốc . thời gian.
- Toán năng xuất: Số sản phẩm = số ngày làm ( thời gian làm) . số sản phẩm làm
trong một ngày.
5 - Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

- Làm bài tập 28, 29, 30 Sgk- 22
- Ôn tập các dạng toán về năng xuất, làm chung làm riêng đã học.
- Đọc trước: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (tt)
Ngày soạn: 19/01/2013
Ngày giảng: 24/01/2013
Lớp: 9A, 9B.
Tiết 43

GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (TT)
I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức:
- HS được củng cố về phương pháp giải toán bằng cách lập hệ phương trình.
* Kĩ năng:
- HS có kỹ năng phân tích và giải bài toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước
chảy.
* Thái độ: - Yêu thích bộ môn.
THCS

16
16

Năm học: 2016 - 2017


ĐS9
II. CHUẨN BỊ :

HKII


GV: Giáo án.
HS: Ôn tập các dạng toán đã học ở lớp 8.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1. Tổ chức: Sĩ số_ 9A
9B:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Làm bài 28 Sgk
Hs2: Làm bài 30 Sgk.
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Gv: Cho hs tìm hiểu đề bài.
Hs: Tìm hiểu đề bài.
Gv: Cùng hs xác định dạng bài toán,
phân tích, tìm lời giải.
Gv: Nếu gọi x là số ngày đội A làm
một mình hoàn thành toàn bộ công
việc; y là số ngày đội B làm một
mình hoàn thành toàn bộ công việc.
Hãy cho biết mỗi ngày đội A, B làm
được bao nhiêu phần công việc?
Hs: Trả lời.
Gv: Từ dữ kiện: mỗi ngày, phần việc
đội A làm được nhiều gấp rưỡi đội B,
hãy lập phương trình?
Hs: Làm bài.

Gv: Từ dữ kiện: Hai đội làm chung
trong 24 ngày thì xong công việc, hãy
lập phương trình?
Hs: Làm bài.
Gv: Từ (1) và (2) ta có hệ phương
trình.

Ví dụ 3:
Gọi x là số ngày đội A làm một mình hoàn
thành toàn bộ công việc, đk x >0
y là số ngày đội B làm một mình hoàn
thành toàn bộ công việc, đk y >0
- Do mỗi ngày, phần việc đội A làm được
nhiều gấp rưỡi đội B nên ta có phương

trình
- Hai đội làm chung trong 24 ngày thì xong
công việc nên mỗi ngày hai đội cùng làm
thì được

(công việc). Ta có phương

trình:
(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

Gv: Cho hs giải hệ.
Hs: Giải hệ bằng cách đặt ẩn phụ.
Gv: Gọi hs lên bảng làm bài.
Gv: Nhận xét, chốt kết quả.


(II)
?6

Đặt

THCS

17
17

Năm học: 2016 - 2017


ĐS9

HKII

Gv: Gọi hs làm ?7.
Hs: Làm bài theo nhóm.

Gv: Gọi hs lên làm bài, các nhóm
Suy ra
khác nhận xét.
?7
Gv: Nhận xét.
Gọi x là số phần công việc làm trong một
ngày của đội A; y là số phần công việc làm
trong một ngày của đội B, đk: x, >0.
Theo bài ra ta có hệ phương trình:


Do đó số ngày đội A làm một mình xong
toàn bộ công việc là 40 ngày; số ngày đội
A làm một mình xong toàn bộ công việc là
60 ngày.
* Nhận xét: Cách giải này làm xuất hiện hệ
phương trình bậc hai.
4. Củng cố – luyện tập:
Xem lại bài tập đã chữa.
5- Hướng dẫn về nhà:
- Qua tiết học loại toán làm chung, làm riêng và vòi nước chảy có các phương
trình đại lượng và giải tương tự nhau.
- Cần nắm vững cách phân tích và trình bày.
- Làm bài 31, 32, 33 Sgk.
- Chuẩn bị các bài: 34->39 Sgk.

THCS

18
18

Năm học: 2016 - 2017


ĐS9

HKII

Ngày soạn : 26/01/2013
Ngày giảng: 28/01/2013

Lớp: 9A+B
Tiết 44

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:

* Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình; tập trung vào dạng toán
phép viết số, quan hệ số, chuyển động.
- Biết phân tích các đại lượng trong bài bằng cách thính hợp, lập được hệ
phương trình và biết cách trình bày bài toán.
- Cung cấp cho HS kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào
đời sống.
* Thái độ: Yêu thích bộ môn. Ứng dụng vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:

GV: SGK ; SGV, máy tính bỏ túi.
HS: SGK, máy tính bỏ túi. Giải bài tập.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1. Tổ chức: Sĩ số_ 9A:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình?
Hs2: Làm bài tập 31 Sgk.
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò

9B:


Nội dung

Bài 34 Sgk - 24
GV: Y/ cầu HS đọc ; tìm hiểu và làm Gọi số luống trong vườn là x ; số cây mỗi
BT 34/24
luống là y.
Trong bài toán này có những đại lượng
đk: x,y ∈N; x > 4; y > 3
nào?
Vậy số cây có trong vườn là xy.
Chọn ẩn ; đặt đ/ kiện cho ẩn.
Theo bài ra ta có hệ pt:
Lập hệ phương trình bài toán?
(I) (x+8)(y-3) = xy - 54
HS: làm bài
(x-4)(y+2) = xy +32
GV: yêu cầu 1 HS trình bày miệng hptr
lập được .
y/cầu cả lớp giải hệ phương trình, gọi 1 I)
-3x+8y=-30
x = 50 (TM)
HS trình bày trên bảng
2x- 4y=40
y =15 (TM)
THCS

19
19

Năm học: 2016 - 2017



ĐS9

HKII

Vậy: số cây cải bắp vườn nhà Lan trồng
là: 50.15 = 750 cây
Bài 36 Sgk - 24
GV: HD HS làm tiếp BT 36/24
Gọi số lần bắn được điểm 8 là x
GV: Biểu thức này thuộc dạng nào đã Gọi số lần bắn được điểm 6 là y
học?
đk: x,y ∈N*
Nhắc lại công thức tính giá trị trung Mà tổng tần số là 100, ta có phương
bình của biến lượng .
trình:
25+42+x+15+y =100
(
)
x+y =18
(1)
Điểm số trung bình là 8,69 ta có phương
trình
mi là tần số
xi là giá trị biến lượng x
n: tổng tần số.
4x +3y = 68
(2)
Chọn ẩn số?

Tổng tần số là 100 khi đó ta có p/t Ta có hệ phương trình:
x + y = 18
(1)
ntn?
4x + 3y = 68
(2)
Điểm số trung bình là 8,69 ta có

x = 14 (TM)
phương trình ntn?
HS:Trả lời và lập hptr.
y = 4 (TM)
GV: Yêu cầu HS về nhà giải hpt vừa Vậy: Số lần bắn được điểm 8 là 14 lần
tìm được? xét giá trị tìm được và trả
Số lần bắn được điểm 6 là 4 lần
lời bài toán
Bài 38 Sgk - 24
GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài?
Gọi t/g vòi 1 chảy riêng để đầy bể là x (h)
phân tích đại lượng bài 38/24?
T/g vòi 2 chảy riêng để đầy bể là y (h)
Thời gian Năng suất
Đk : x, y >
2 vòi

chảy đầy
bể
(h)

chảy 1 h

(bể)

Vòi 1

x (h)

(bể)

Vòi 2

y (h)

(bể)

THCS

2 vòi cùng chảy trong

h thì đầy bể.

Vậy mỗi giờ 2 vòi chảy được

bể, ta có

phương trình:
+ =

20
20


(1)

Năm học: 2016 - 2017


ĐS9

HKII

Mở vòi thứ 1 trong 10' (= h) được

bể

Mở vòi thứ 2 trong 12' (= h) được

bể

HS; Phân tích đề bài

GV: yêu cầu 1 HS lên bảng lập hệ p/t
và giải hệ phương trình?

Cả 2 vòi chảy được

bể ta có phương

trình:
+

- Trả lời bài toán?


=

Ta có hệ phương trình:
+ =

+



=

x = 2 (TM)

y = 4 (TM)
Vậy: Vòi 1 chảy riêng để đầy bể hết 2(h)
Vòi 2 chảy riêng để đầy bể hết 4(h)
Bài 39 Sgk - 24
GV: Đây là bài toán nói về thuế VAT,
- Gọi số tiền phải trả cho mỗi loại hàng
nếu 1 loại hàng có mức thuế VAT 10%, không kể thuế VAT lần lượt là x, y (triệu
em hiểu điều đó như thế nào?
đồng)
(Nghĩa là chưa kể thuế giá của hàng đó
(đk: x, y > 0)
là 100%, kể thêm thuế 10%, vậy tổng Loại hàng thứ 1 mức thuế 10% phải trả
cộng 110%)
x (triệu đồng);
Biểu thị các đại lượng và lập phương - Loại hàng thứ 2 mức thuế 8% phải trả
trình bài toán.

y (triệu đồng);

GV yêu cầu HS lập hệ phương trình → Ta có phương trình:
THCS

21
21

Năm học: 2016 - 2017


ĐS9

HKII

giải hệ phương trình( nếu còn thời gian
; nếu không đủ thời gian thì cho về nhà
làm )

x+

y = 2,17

110x + 108y = 217
Cả 2 loại hàng với mức thuế 9% phải trả
(x+y)

Ta có phương trình:

(x+y) = 2,18


109x + 109y = 218
x+y=2
Ta có hptr:

TMĐK
Vậy nếu không kể thuế VAT thì người đó
phải trả 0,5tr đ cho loại hàng thứ nhất ;
1,5 tr đ cho loại hàng thứ 2
4. Củng cố - Luyện tập:
- Lưu ý khi giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Đọc kỹ bài, xác định dạng, tìm các đại lượng trong bài, mối quan hệ giữa
chúng, phân tích đại lượng bằng sơ đồ hoặc bằng lời trình bày bài toán.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài tập
- BTVN: 37, 38, 39 (SGK 24, 25)
HD Bài 37 nếu còn thời gian:
Gọi vận tốc của vật chuyển động nhanh là x (cm/s)
Gọi vận tốc của vật chuyển động chậm là y (cm/s)
đk: x > 0, y > 0
Khi chuyển động cùng chiều cứ 20 giây chúng lại gặp nhau nghĩa là quãng đường
mà vật đi nhanh đi được trong 20s hơn quãng đường vật đi chậm cũng trong 20s đúng
1 vòng.
Ta có: 20x - 20y = 20
Khi chuyển động ngược, cứ 4s chúng lại gặp nhau, ta có phương trình:
THCS

22
22


Năm học: 2016 - 2017


ĐS9

HKII

4x +4y = 20
- Ôn tập các kiến thức cơ bản đã học trong chương III. Đọc phần tóm tắt các
kiến thức cần nhớ Sgk – trang 26.
- Làm đề cương ôn tập, trả lời các câu hỏi ôn tập
- Làm các bài tập 40 -> 46 Sgk trang 27

Ngày soạn : 26/01/2013
Ngày giảng: 31/01/2013
Lớp 9A+B
Tiết 45

ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU :

* Kiến thức :
Củng cố các kiến thức đã học trong chương:
- Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ 2 phương trình bậc nhất
2 ẩn cùng với minh hoạ hình học của chúng.
- Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn: phương pháp thế và
phương pháp cộng đại số ;
* Kĩ năng :
- Củng cố và nâng cao kỹ năng giải phương trình và hệ 2 phương trình bậc nhất 2
ẩn ; giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

* Thái độ : Yêu thích bộ môn.
II- CHUẨN BỊ:

GV: SGK ; SGV ;
HS: SGK ; Ôn tập kiến thức chương III. Giải bài tập.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1. Tổ chức:
Sĩ số_9A:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp phần bài giảng
3. Bài mới:

9B:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

HĐ 1: Ôn tập về phương trình bậc nhất 2
ẩn
GV: Thế nào là phương trình bậc nhất 2
ẩn? Cho ví dụ?
GV: Các phương trình sau, phương trình
nào là phương trình bậc nhất 2 ẩn:
a) 2x y=3
b) 0x + 2y = 4

I. Tóm tắt kiến thức cần nhớ:
1. Ôn tập về phương trình bậc nhất
hai ẩn

* ĐN phương trình bậc nhất 2 ẩn:
ax + by = c (a 0 hoặc b 0)

THCS

23
23

Năm học: 2016 - 2017


ĐS9

HKII

c) 0x + 0y = 7
d) 5x - 0y = 0
e) x + y - z = 7 (x,y, z là các ẩn số).
HS: Trả lời.
Phương trình bậc nhất 2 ẩn có vô số
GV: Phương trình bậc nhất 2 ẩn có bao nghiệm:
nhiêu nghiệm số (vô số nghiệm)
NTQ x R
y =-

Ôn tập hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn:
GV: Phát biểu ĐN hptr bậc nhất hai ẩn?

x+


2. Ôn tập hệ phương trình bậc nhất
GV: Cho hệ phương trình:
hai ẩn
ax + by = c
(d)
Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có
a'x + b'y = c'
(d')
dạng:
Hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có thể có
ax + by = c
(d)
bao nhiêu nghiệm số?
a'x + b'y = c'
(d')
Nghiệm số:
- Một nghiệm duy nhất nếu (d) cắt (d')
hay

- Vô n0 nếu (d) // (d') hay

- Vô số n0 nếu (d) ≡ (d') hay
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài
40/27
HS: Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày

3. Cách giải bài toán bằng cách lập hệ
phương trình:
II. Bài tập:
Bài 40 /27

a) (I) 2x + 5y = 2
x+y=1

Nhận xét: có

; Hay

GV: Y/cầu HS làm tiếp bài 41a/27
GV gợi ý: Nhân 2 vế phương trình (1)
THCS

24
24

Năm học: 2016 - 2017


ĐS9

HKII

→ Hệ phương trình vô nghiệm.
Giải:
(2) ↔ 2x + 5y = 2 ↔ 0x + 0y = -3
2x + 5y = 5
2x + 5y = 2
→ hệ phương trình vô nghiệm.
Minh hoạ hình học:( HS tự làm)

với 1Nhân 2 vế phương trình (2) với


ta có:

- Yêu cầu HS làm bài . Gọi 1 HS lên
bảng giải hệ pt?
Bài 41a/27
(a)↔

- (1 - 3)y = 1-

x
GV: tóm tắt đề bài y/cầu HS kẻ bảng
phân tích đại lượng, nêu cách điền.
Đội I

Đội II

x(ngày)

y (ngày)

(CV)

(CV)





x


(1-

) + 2y = 1-

x

(1-

) + 5y =

3y =
x

2 đội

12 (ngày)

(1-

+

-1
) + 5y =

CV


GV: gọi HS trình bày bài giải đến lập
xong phương trình 1.

GV: Hãy phân tích tiếp trường hợp 2 để
lập phương trình 2 của bài toán.
HS: Phân tích ; lập hptr.
GV: Gọi 1HS lên giải htr vừa lập được
và trả lời.
HS: Lên bảng làm bài
Dưới lớp theo dõi ; n/xét.

THCS

+ 5y =

x=

y=

Bài 45/ 27
Gọi thời gian đội I làm một mình xong
công việc là x
gian đội II làm một mình xong công
việc là y
đk: x , y > 12
Ta có phương trình: + =
(1)

25
25

Năm học: 2016 - 2017



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×