Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ÔN THI LỚP 10 ( P.2 ) : VIẾT LẠI CÂU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.06 KB, 6 trang )

6) CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI GIỮA ĐỘNG TỪ VÀ
DANH TỪ CHỈ NGƯỜI
Các dạng đề thường cho là :
S + V + ADV
=> S +BE + (a/an) ADJ + N (ngừoi)
Cách làm :
- Đổi động từ thành danh từ chỉ ngừoi
- Đổi trạng từ thành tính từ ,đem đặt trứoc danh từ
ví dụ :
Tom drives carefully. ( Tom lái xe cẩn thận )
=> Tom is..........
=> Tom is a careful driver.( Tom là một tài xế cẩn thận )
Một số cách đổi động từ thành danh từ chỉ nguời :
Thông thường chỉ việc thêm ER sau động từ, nhưng có một số ngoại lệ sau:
Study => student
Type => typist
cycle => cyclist
Cook => cook ( không dùng cooker nhé ! )
Play guitar => guitarist
Nếu có động từ play + môn chơi thể thao thì đặt môn chơi trước chữ player:
Play football => football player
BÀI TẬP 1 :
1) She cooks very well.
She is a ……….
2) My aunt teaches English very well.
=> My aunt is ……….
3) He cycles very slowly.
He is………
4) He types carefully.
=> He is ……….
5) These children are quick runners.


=> These children can ……..
6) My father plays soccer very well.
=> My father is a ………..
7) I drive very badly.
=> I am a…..
8) She sings very beautifully.
=> She is a………
9) He works very hard.
=> He is………..
10) Tom swims very fast.
Tom is ………
7) VIẾT LẠI CÂU DÙNG CÂU ĐIỀU KIỆN : IF
TRong chương trình lớp 9 chúng ta chỉ cần học câu điều kiện loại 1 và 2 mà thôi, công
thức như sau:
LOẠI 1 :
Bên có IF dùng thì hiện tại đơn
Bên không có IF dùng tương lai đơn
LOẠI 2 :
Bên có IF dùng thì quá khứ đơn ( thay was = were)
Bên không có IF dùng tương lai trong quá khứ ( would + nguyên mẫu )
- Can/ could có thể thay thế will/ would
CÁCH CHUYỂN TỪ CÂU THƯỜNG SANG CÂU ĐIỀU KIỆN:
- Nếu câu đề là hiện tại - hiện tại / tương lai thì dùng loại 2 + phản nghĩa .
It is rainy. I can't go to school.
If ........
=> If it weren't rainy, I could go to school.
- Nếu câu đề là : tưong lai - tương lai thì dùng loại 1 (không phản nghĩa )
I will go to VT. I will buy you a present.
If ...
If I go to VT, I will buy you a present.

- Nếu câu đề là : Don’t V…….or + mệnh đề thì viết lại là :
If you V ( viết lại hết ,bỏ or )
Don’t go out or you will get wet.
=> if you go out, you will get wet.
- Nếu câu đề là: V …….or + mệnh đề thì viết lại là :
If you don’t V ( viết lại hết ,bỏ or )
Raise your hand or I will kill you.
=> If you don’t raise your hand, I will kill you.
Lưu ý :
Nếu trong câu có because , so(= that’s why) thì phải bỏ ( đặt if vào chổ because , còn
so(= that’s why) thì ngựoc lại )
BÀI TẬP :
1) He can’t go out because he has to study for his exam.
=> If…….
2) She is lazy so she can’t pass the exam.
=> If…….
3) He will pay me tonight; I will have enough money to buy a car.
=> If…….
4) He smokes too much; that’s why he can’t get rid of his cough.
=> If…….
5) She is very shy, so she doesn’t enjoy the party.
=> If…….
6) I will get a work permit. I will stay for another month.
=> If…….
7) He doesn’t take any exercises. He is so unhealthy
=> If…….
8) We can’t get the ticket because I don’t have the right change.
=> If…….
9) Study hard or you won’t pass the exam.
=> If…….

10) Don’t be impatient or you will make mistakes.
=> If…….
7) CÁCH CHIA LOẠI TỪ
Đây là dạng bài tập làm nhiều bạn rất “ngán” tuy nhiên cũng may là phần này chỉ có 4 câu
x 0,25 = 1đ nên các bạn cũng chớ lo lắng nhiều. Mình cũng nói sơ qua cho các bạn biết
cách làm dạng này:
Nhìn phía sau chổ trống (kế bên nhé ) nếu có danh từ thì ta điền tính từ .
,nếu có động từ thì ta điền trạng từ
- Nếu không có danh từ phía sau thì ta nhìn từ từ phía trước : nếu có to be hoặc các
linking verb như look, feel,seem ..thì điền tính từ
- Nhìn phía trước nếu có các dấu hiệu của danh từ như : a ,an the ,some, sở hửu ... thì ta
tiếp tục nhìn phía sau (kế bên ) xem có danh từ chưa,nếu có danh từ rồi thì ta điền tính từ,
nếu chưa thì ta điền danh từ.
- sau chủ từ nếu chưa có động từ thì điền động từ
- Ngoài các trường hợp trên thì ta điền trạng từ
ví dụ:
1. How often do you correspond? (correspondence) [- V]
sau chủ từ chưa có động từ nên điền động từ
2. My first _____ímpression____________ of her is very good.(impress) [-N]
Trước có my là dấu hiệu của danh từ nêh nhìn phía sau xem có danh từ chưa : có of khôngt
phải danh từ nên ta điền danh từ
3. Listen carefully to my ___instructor___________,please.(instruct)[-N]
tương tự câu trên
4. The house is ______divisional_________ into five rooms. (division)
A ! câu này ngoại lệ đây : đây là cấu trúc bị động nên phải điền p.p (dịch nghĩa mới biết )
-> divided (căn nhà được chia ra làm 5 phòng )
5.She is lonely because she is ____UNfriendly_________________(friend)[-Adj]
trước có to be -> tính từ (dễ quá !) nhưng chớ vội mà điền friendly vào mà bị sai ,phải lưu
ý chữ này có phản nghĩa , đọc nội dung thấy chữ lonely ( cô đơn ) => unfriendly
6.The _________separates______ of the family made her sad.(separate)[-N]

trước có the là dấu hiệu danh từ ,mà nhìn sau chưa có danh từ nên dùng danh từ ->
separation
7. Is Buddhism a _____religious____________? ( religious)[-N]
phía trước có a là dấu hiệu danh từ mà phía sau chưa có danh từ nên điền danh từ ->
religion
8. Do you think God listens to our __prayer____________? (pray)[-N]
our -> sở hữu -> dùng N -> prayer (lời cầu nguyện )
9. Is English compulsory or ______optional___________?(option)[-Adj]
chữ and và or luôn nối 2 loại từ giống nhau ,trứoc là tính từ (compulsory ) nên phía sau là
tính từ -> optional
Ngoài ra khi dùng danh từ phải chú ý xem là danh từ chỉ người, hay vật, có phản nghỉa
không ?
còn tính từ cũng lưu ý nhất là các trường hợp dùng phản nghĩa
Sau đây mời các bạn xem bài làm và cách suy nghỉ từng bước qua bài viết của …mình !
Trích:
1. They were impressed by the __friendliness______of the local people
Phía trứoc có the là dấu hiệu của danh từ ,nhìn phía sau là of => chưa có danh từ nên
quyết đinh chọn danh từ ,nhưng khổ ghê chữ này có tới mấy danh từ ,thôi đành dịch nghĩa
vậy :họ thấy ấn tượng bởi ...tình bạn của người dân địa phương ( nghe kỳ quá không được
) ,vậy thì bởi ...sự mến khách của người dân địa phương (ok !) vậy là chọn :
[b]friendliness[/B]
2. They enjoy the ____friendly_______ atmosphere in the meeting
Nhìn phía trước có the là dấu hiệu danh từ ,nhìn phía sau xem có danh từ chưa: có rồi (
atmosphere) vậy thì chọn tính từ ,hên quá chữ này chỉ có một tính từ là friendly(đúng ra
còn một tính từ nũa là : friendless : không có bạn bè ,nhưng trình độ cơ bản nên chưa
dùng tơí )
3. The --friendship____ they make at school will last through their life
Nhìn trước có the là dấu hiệu danh từ ,nhìn sau xem có danh từ chưa ? gặp chữ they ->
chưa có nên chọn danh từ (lại danh từ nữa ,khổ ghê !dịch thôi :những người bạn mà họ
kết bạn được ở trường (nghe đến đây hình như cũng hợp lý ,làm biếng định chọn đại

nhưng thôi chịu khó dịch tiếp xem sao,) sẽ kéo dài suốt cuộc đời họ .Trời ! người bạn mà
kéo dài là sao? chỉ có tình bạn mới kéo dài được chứ !vậy phải chọn friendship(suýt tí
nữa lười là toi rồi !)
4. She was too young ,and so is __dependent ____on her parents
nhìn trước có is nhìn sau có on ,vậy chọn tính từ thôi,mà thằng này cũng tới 3 tính từ mới
khổ hạnh đây! dịch (lại dịch !): cô ấy quá trẻ ,vì thế phải lệ thuộc cha mẹ ? ok được
rồi :dependent
5. He is old enough to lead a/an _independent ___life
Nhìn trước có a/an nhìn sau có life là danh từ vậy chọn tính từ ,dịch !: anh ta đủ lớn
(không dịch đủ giàà nghe ) để có một cuộc sống ...độc lập (ok) :independent,(ủa !các bạn
không xem bài viết bên kia cho hết các loại từ và chỉ cach làm luôn hay sao mà làm sai vậy
ta ?)
6. They are old enough to live _independently__
trước có động từ live ,dùng trạng từ thôi ,mà phải xem là độc lập hay lệ thuộc đây nũa
chứ,dịch: đủ lớn ..haha vậy là độc lập rồi :[b]independently[/B]
7. You can believe him .He is a _dependable___person.
trước có a ,mà phía sau có danh từ rồi nên chọn tính từ ,dịch: bạn có thể tin anh ta,anh
ta... lệ thuộc /độc lập vì nghe cũng trớt quớt hết ! vậy chỉ còn một tính từ là : dependable :
(có thể dựa vào ) nghe ok ,hihi
8. There is a __friendship__between Vietnam and Thailan
câu này dễ : tình hửu nghị giữa VN và THL: friendship
Ốí giời, làm mấy câu mà mệt phết ! nhưng bù lại ,bài đúng thì cũng an ủi ,
các bạn ơi ! nhớ khi làm bài chịu khó suy nghỉ giống mình nhé ,gặp chữ này là chỉ có
dịch ..và dịch thôi !
Mong rằng qua bài này bạn sẽ bớt sợ khi chia lọai từ
BÀI TẬP :
WORD FORMS
1. Gases from factories are extremely _____________ HARM
2. We’ve decided to interview only ten _____________for the job. APPLY.
3. The water is ____________. You can’t drink it. POLLUTE

4. Boys and girls may behave______________ in this situation DIFFER.
5. He was the greatest_______________ of the time SCIENCE
6. Marie Curie’s_____________ of radium made her famous DISCOVER
7. People in your village are very __________ FRIEND
8. These animals are in danger of ____________ EXTINCT
9. He has __________ in giving up smoking SUCCESS
10. Minh is _____________at English than Trung BAD
11. There are not many___________ between American and Brishtish English
DIFFER.
12. Our teacher always ____________us to discover new things by ourselves
COURAGE
13. Tam has a big _____________ of foreign stamps COLLECT
14. While walking through the tropical forests, we saw many strange________
CREATE
15. The sun quickly ______________ behind the cloud APPEAR.
16. The worldwide _____________ situation got worse in the 1990s ECONOMY
17. There are many good programs on TV for____________ TEEN

×